H thng cung cp nhiên liu của động cơ phun xăng trực tiếp GDI
H thng nhiên liu của động cơ GDI về cơ bản bao gm: bơm tạo áp sut phun,
h thng phân phi và ổn định áp sut (common rail), kim phun, h thống điều
khin phun, và các thiết b ph khác như: thùng nhiên liu, lọc, bơm chuyển tiếp,
van an toàn,
Hình 1 Sơ đồ h thng nhiên liu ca mt loại động cơ GDI.
Ở động GDI, nhiên liệu được đưa trc tiếp vào bung đốt k np hoc k nén.
Để đưa được nhiên liu vào buồng đốt động cơ trong kỳ nén, h thng nhiên liu
phải đáp ứng được yêu cu áp sut phun nhiên liu ca kim phun phi ln hơn áp
sut trong buồng đốt kỳ nén, đồng thời để nhiên liệu được phun tơi hòa trn tt
vi không khí trong buồng đốt thì áp suất phun đòi hi phi lớn hơn áp suất không
khí trong buồng đốt k nén rt nhiu (t l này sẽ được xét phn sau). Vic to
hn hp trong buồng đốt động cơ GDI liên quan trực tiếp đến quá trình cung cp
nhiên liu. Nếu vic cung cp nhiên liệu không đt yêu cu s dn ti quá trình to
hn hp không tt và quá trình cháy s không phát huy hết công sut ca động cơ,
nhiên liệu không được đốt cháy hoàn toàn s gây ra tiêu hao nhiên liu và ô nhim
môi trường. Da trên c sở điều khin cung cp nhiên liu ở động cơ PFI, h
thng cung cp nhiên liu DISC (direct – injection stratified – charge) của động cơ
Diesel, h thống TCCS (Texeco controlled combustion system) dùng cho động cơ
Diesel, h thng PROCO (Ford programmed combustion control system), … các
nhà nghiên cứu đã cho ra đời h thng cung cp nhiên liệu cho động cơ GDI.
Những năm gần đây, nh s phát trin của điện t, máy tính, … h thng cung cp
nhiên liu của động cơ GDI ngày càng hoàn thiện hơn. Sau đây chúng ta sẽ xét
nhng yêu cu, cu to, hoạt động ca h thng nhiên liệu động cơ GDI.
Yêu cu ca h thng nhiên liu:
Yêu cu ca h thng nhiên liu là phi cung cp nhiên liu với lượng chính xác,
khi nhiên liu phun vào buồng đốt phải được bốc hơi nhanh chống, và hoà trn
đều khp buồng đốt. H thng buồng đốt của động cơ GDI được thiết kế có các
vách dẫn hướng để nhiên liu khi phun vào sđược dẫn hướng va chm vào lp
không khí và được bc ra tng lp tạo điều kin thun li cho vic bốc hơi và hoà
trn to hn hp đồng nht. H thng nhiên liu còn phải đáp ứng được điều kin
to hn hp phân lớp khi động cơ hoạt động chế độ ti nh.
Yêu cu ca áp sut phun:
Để kim phun có th phun vào buồng đốt vào k nén thì áp sut nhiên liu phi t
4.0 MPa13.0 MPa (tu tng loại động cơ). Các kim phun được b trí chung h
thng common rail (hình 2), h thng này phải đảm bảo được vic to áp suất như
yêu cu va nêu ổn định trong lúc kim hoạt động (vì trong quá trình phun có
th làm st áp suất trên đường ng s ảnh hưởng đến chất lượng quá trình phun
nhiên liu).
Đối vi dòng nhiên liệu được phun vào buồng đốt nếu áp sut thp nhiên liu s
bc hơi và hoà trộn không tt, tuy nhiên nếu phun vi áp sut quá cao dòng nhiên
nhiêu s xuyên qua khi khí có th va chm vào thành ca buồng đốt cũng không
tt cho vic bốc hơi.
Hình 2 Sơ đồ h thống bơm, bộ phân phi.
Yêu cu ca kim phun:
Kim phun nhiên liu của động cơ GDI được b trí trc tiếp trong buồng đốt. Kim
phun là mt nhân t cu thành buồng đốt của động cơ GDI: một mt, nó quyết
định khong không gian thi gian và v trí ca dòng nhiên liu cung cp cho
buồng đốt. Mt khác, nó quyết định lượng nhiên liu cp vào buồng đốt để to ra
t l hn hp chính xác và to ra vùng hn hp đậm d cháy xung quanh bougie
ti thi điểm đánh lửa.
So vi kim phun nhiên liu động cơ PFI, thì yêu cầu đi với kim phun động cơ
GDI đòi hỏi cao hơn nhiều. Trong thi gian ngn từ 0.9 đến 6.0 ms phải đưa được
lượng nhiên liu từ 5 đến 60 mg vào buồng đốt và phải đạt được nhng yêu cu
trên. Mt khác, vì kim phun được b trí trc tiếp trong buồng đốt nên nó phải đáp
ứng được các yêu cầu tương tự như kim phun của động cơ Diesel (loại buồng đốt
thng nht).
Các loi kim phun:
Về cơ bản, thì kim phun hin nay ca loại động cơ GDI không thay đổi nhiu. Các
nhà sn sut ch yếu phát trin v việc độn nh tia nhiên liu khi phun. Bng
thc nghiệm, người ta chứng minh được góc độ phun tt nht ca chùm tia phun
t 300 – 900.
Để điều khin kim phun, người ta dùng thay đổi điện áp hoặc thay đổi cường độ
dòng điện cp cho cun solenoid. Tuy nhiên, ở kim phun động cơ GDI sử dng
phương pháp điều khiển điện áp (về ưu nhược đim của các phương pháp điều
khiển này được đánh giá ở động cơ PFI). Để kim phun nhc lên và nhiên liệu được
phun vào đòi hi phi có thi gian t lúc cấp điện đến khi ty kim nhc lên và khi
ty kim đóng cũng cần có thi gian để đóng lại hoàn toàn (thi gian này gi là thi
gian chết). Trong 1 chu trình hoạt động của động cơ thời gian để kim phun cp
nhiên liệu vào động cơ là rt ngn (t 0.9 – 6.0 ms nhất là khi động cơ hoạt động
tốc độ cao) vì vy, thi gian chết ca kim phun cn phải được tính toán chính xác
và cn thiết kế kim phun sao cho dòng điện cm ng do cun solenoid gây ra là
nh nhất. Đồng thi trong quá trình nhc kim dòng nhiên liệu phun vào động cơ
có thlàm thay đổi áp suất trên đường ng (common rail) và trong quá trình đóng
kim đột ngt cũng làm dao động áp suất trong đường ng.
+ Kim phun mt l phun:
Vi áp sut phun từ 7.0 đến 10MPa, đường kính l phun từ 14mm đến 23 mm, tia
phun được phun ra dng hình nón (góc đỉnh t250 đến 1500), dòng nhiên liu
phun vào buồng đốt cun xoáy. Trong quá trình ty kim nhc lên m lỗ phun nhưng
không m hoàn toàn mà ch t 10 – 90 % đường kính ca l phun (DV90 – DV10).
Hình 3 Sơ đồ kết cu kim phun mt l.
+ Kim phun nhiu l phun:
Ap sut phun t 9.5 – 12.0 MPa, s l t 4 – 10 l, góc phun t 300 - 900. So vi
loi kim mt l loại này có ưu đim khi nhiên liệu phun vào được to ra t nhiu
l s thun li cho vic bốc hơi và hoà trn. Tuy nhiên, vi s l nhiu thì đường
kính các l nhỏ hơn 1 lỗ nên d b nghẹt (do đặt trc tiếp trong bung cháy).