© 2005, Hoàng Minh Sơn
8
2 CU TRÚC CÁC H THNG ĐIU KHIN VÀ
GIÁM SÁT
2.1 Cu trúc và các thành phn cơ bn
Các thành phn cơ bn ca mt h thng điu khin và giám sát quá trình
được minh ha trên Hình 2-1. Các cm biến và cơ cu chp hành đóng vai trò
là giao din gia các thiết b điu khin vi quá trình k thut. Trong khi đó,
h thng điu khin giám sát đóng vai trò giao din gia người vn hành và
máy. Các thiết b có th được ghép ni trc tiếp đim-đim, hoc thông qua
mng truyn thông.
Hình 2-1: Các thành phn cơ bn ca mt h thng iu khin và
giám sát
Tùy theo loi cm biến, tín hiu ca chúng đưa ra có th là tín hiu nh
phân, tín hiu s hay tín hiu tương t theo các chun đin hc thông dng
khác nhau (1..10V, 0..5V, 4..20mA, 0..20mA, v.v...). Trước khi có th x
trong máy tính s, các tín hiu đo cn được chuyn đổi, thích ng vi chun
giao din vào/ra ca máy tính. Bên cnh đó, ta cũng cn các bin pháp cách
ly đin hc để tránh s nh hưởng xu ln nhau gia các thiết b. Đó chính là
các chc năng ca các module vào/ra (I/O).
Tóm li, mt h thng điu khin và giám sát bao gm các thành phn chc
năng chính sau đây:
Giao din quá trình: Các cm biến và cơ cu chp hành, ghép ni
vào/ra, chuyn đổi tín hiu.
NI network interface
(giao din mng)
I/O input/output
(vào/ra)
ni trc tiếp
ni qua mng
H thng điu khin giám sát
Thiết b điu khin t động
Cm biến và chp hành
I/O
I/O NI
NI
NI
NI
Quá trình k thut
NI
NI
© 2005, Hoàng Minh Sơn
9
Thiết b điu khin t động: Các thiết b điu khin như các b điu
khin chuyên dng, b điu khin kh trình PLC (programmable logic
controller), thiết b điu chnh s đơn l (compact digital controller) và máy
tính cá nhân cùng vi các phn mm điu khin tương ng.
H thng điu khin giám sát: Các thiết b và phn mm giao din người
máy, các trm k thut, các trm vn hành, giám sát và điu khin cao
cp.
H thng truyn thông: Ghép ni đim-đim, bus cm biến/chp hành,
bus trường, bus h thng.
H thng bo v, cơ chế thc hin chc năng an toàn.
2.2 Mô hình phân cp
Càng nhng cp dưới thì các chc năng càng mang tính cht cơ bn hơn
đòi hi yêu cu cao hơn v độ nhanh nhy, thi gian phn ng. Mt chc
năng cp trên được thc hin da trên các chc năng cp dưới, tuy không
đòi hi thi gian phn ng nhanh như cp dưới, nhưng ngược li lượng
thông tin cn trao đổi và x lý li ln hơn nhiu. Thông thường, người ta ch
coi ba cp dưới thuc phm vi ca mt h thng điu khin và giám sát. Tuy
nhiên, biu th hai cp trên cùng (qun lý công ty và điu hành sn xut) trên
giúp ta hiu thêm mt mô hình lý tưởng cho cu trúc chc năng tng th cho
các công ty sn xut công nghip.
Hình 2-2: Mô hình phân cp chc năng ca mt h thng iu khin
và giám sát
QL
công ty
Điu hành
sn xut
Điu khin
Điu khin giám sát
Chp hành
Quá trình k thut
Giám sát, vn hành,
Điu khin cao cp,
Lp báo cáo
Điu khin, điu chnh,
bo v, an toàn
ghi chép tường trình
Đo lường, truyn động,
chuyn đổi tín hiu
Đánh giá kết qu, lp kế hoch sn
xut, bo dưỡng máy móc,
tính toán ti ưu hoá sn xut
Tính toán giá thành, lãi sut
thng kê s liu sn xut, kinh doanh,
xđơn đặt hàng, kế hoch tài nguyên
Cp trường
Cp điu
khin quá
trình
© 2005, Hoàng Minh Sơn
10
2.2.1 Cp chp hành
Các chc năng chính ca cp chp hànhđo lường, truyn động và
chuyn đổi tín hiu trong trường hp cn thiết. Thc tế, đa s các thiết b cm
biến (sensor) hay cơ cu chp hành (actuator) cũng có phn điu khin riêng
cho vic thc hin đo lường/truyn động được chính xác và nhanh nhy. Các
thiết b thông minh1 cũng có th đảm nhn vic x lý thô thông tin, trước khi
đưa lên cp điu khin.
2.2.2 Cp điu khin
Nhim v chính ca cp iu khin là nhn thông tin t các cm biến, x
các thông tin đó theo mt thut toán nht định và truyn đạt li kết qu
xung các cơ cu chp hành. Khi còn điu khin th công, nhim v đó được
người đứng máy trc tiếp đảm nhim qua vic theo dõi các công c đo lường,
s dng kiến thc và kinh nghim để thc hin nhng thao tác cn thiết như
n nút đóng/m van, điu chnh cn gt, núm xoay v.v... Trong mt h thng
điu khin t động hin đại, vic thc hin th công nhng nhim v đó được
thay thế bng máy tính.
2.2.3 Cp điu khin giám sát
Cp điu khin giám sát có chc năng giám sát và vn hành mt quá trình
k thut. Khi đa s các chc năng như đo lường, điu khin, điu chnh, bo
toàn h thng được các cp cơ s thc hin, thì nhim v ca cp điu khin
giám sát là h tr người s dng trong vic cài đặt ng dng, thao tác, theo
dõi, giám sát vn hành và x lý nhng tình hung bt thường. Ngoài ra, trong
mt s trường hp, cp này còn thc hin các bài toán điu khin cao cp
như điu khin phi hp, điu khin trình tđiu khin theo công thc (ví
d trong chế biến dược phm, hoá cht). Khác vi các cp dưới, vic thc hin
các chc năng cp điu khin giám sát thường không đòi hi phương tin,
thiết b phn cng đặc bit ngoài các máy tính thông thường (máy tính cá
nhân, máy trm, máy ch, termimal,...).
Như ta s thy, phân cp chc năng như trên s tin li cho vic thiết kế h
thng và la chn thiết b. Trong thc tế ng dng, s phân cp chc năng có
th khác mt chút so vi trình bày đây, tùy thuc vào mc độ t động hoá
và cu trúc h thng c th. Trong nhng trường hp ng dng đơn gin như
điu khin trang thiết b dân dng (máy git, máy lnh, điu hòa độ m,...), s
phân chia nhiu cp có th hoàn toàn không cn thiết. Ngược li, trong t
động hóa mt nhà máy ln hin đại như đin nguyên t, sn xut xi măng, lc
du, ta có th chia nh hơn na các cp chc năng để tin theo dõi.
1 Mt thiết b được gi là thông minh, khi nó có kh năng x lý thông tin. Thc tế, mi thiết b
thông minh phi có ít nht mt b vi x lý riêng.
© 2005, Hoàng Minh Sơn
11
2.3 Cu trúc điu khin
Biến th ca cu trúc cơ bn trên Hình 2-1 tìm thy trong các gii pháp
thc tế khác nhau s phân b chc năng điu khin cũng như s phân b
v trí các máy tính quá trình và ph kin được la chn. Căn c vào đó, ta có
th phân bit gia cu trúc điu khin tp trung và cu trúc điu khin phân
tán, cu trúc vào/ra tp trung và cu trúc vào/ra phân tán.
2.3.1 Điu khin tp trung
Cu trúc tiêu biu ca mt h điu khin tp trung (centralized control
system) được minh ha trên Hình 2-3. Mt máy tính duy nht được dùng để
điu khin toàn b quá trình k thut. Máy tính điu khin đây (MTĐK) có
th là các b điu khin s trc tiếp (DDC), máy tính ln, máy tính cá nhân
hoc các thiết b điu khin kh trình. Trong điu khin công nghip, máy
tính điu khin tp trung thông thường đưc đặt ti phòng điu khin trung
tâm, cách xa hin trường. Các thiết b cm biến và cơ cu chp hành được ni
trc tiếp, đim-đim vi máy tính điu khin trung tâm qua các cng vào/ra
ca nó. Cách b trí vào/ra ti máy tính điu khin như vy cũng được gi là
vào/ra tp trung (central I/O).
Hình 2-3: Cu trúc iu khin tp trung vi vào/ra tp trung
Đây là cu trúc điu khin tiêu biu trong nhng năm 1965-1975. Ngày
nay, cu trúc tp trung trên đây thường thích hp cho các ng dng t động
hóa qui mô va và nh, điu khin các loi máy móc và thiết b bi s đơn
gin, d thc hin và giá thành mt ln cho máy tính điu khin. Đim đáng
chú ý đây là s tp trung toàn b “trí tu”, tc chc năng x lý thông tin
trong mt thiết b điu khin duy nht. Tuy nhiên, cu trúc này bc l nhng
hn chế sau:
Công vic ni dây phc tp, giá thành cao
Vic m rng h thng gp khó khăn
Độ tin cy kém.
A
Phân đon 1
S A S A S
Phân đon 2 Phân đon n
MTĐK
I/O
I/O: in
p
ut/out
p
ut A: actuator S: sensor
Phòng điu khin trung tâm
Hin trường
© 2005, Hoàng Minh Sơn
12
2.3.2 Điu khin tp trung vi vào/ra phân tán
Cu trúc vào/ra tp trung vi cách ghép ni đim-đim th hin mt nhược
đim cơ bn là s lượng ln các cáp ni, dn đến giá thành cao cho dây dn
và công thiết kế, lp đặt. Mt hn chế khác na là phương pháp truyn dn
tín hiu thông thường gia các thiết b trường và thiết b điu khin d chu
nh hưởng ca nhiu, gây ra sai s ln. Vn đề này được khc phc bng
phương pháp dùng bus trường như đã nêu trong phn trước. Hình 2-4 minh
ha mt cu hình mng đơn gin. đây các module vào/ra được đẩy xung
cp trường gn k vi các cm biến và cơ cu chp hành, vì vy được gi là
các vào/ra phân tán (Distributed I/O) hoc vào/ra t xa (Remote I/O). Mt
cách ghép ni khác là s dng các cm biến và cơ cu chp hành thông minh
(màu xám trên hình v), có kh năng ni mng trc tiếp không cn thông qua
các module vào/ra. Bên cnh kh năng x lý giao thc truyn thông, các thiết
b này còn đảm nhim mt s chc năng x lý ti ch như lc nhiu, chnh
định thang đo, t đặt chế độ, đim làm vic, chn đoán trng thái,v.v... Trong
nhiu trường hp, các thiết b có th đảm nhim c nhim v điu khin đơn
gin.
Hình 2-4: Cu trúc iu khin tp trung vi vào/ra phân tán
S dng bus trường và cu trúc vào/ra phân tán mang li các ưu đim
sau:
Tiết kim dây dn và công đi dây, ni dây
Gim kích thước hp điu khin
Tăng độ linh hot h thng nh s dng các thiết b có giao din chun
và kh năng ghép ni đơn gin
Thiết kế và bo trì d dàng nh cu trúc đơn gin
Kh năng chn đoán tt hơn (các thiết b hng được phát hin d dàng)
Tăng độ tin cy ca toàn h thng.
2.3.3 Điu khin phân tán
Trong đa s các ng dng có qui mô va và ln, phân tán là tính cht c
ha ca h thng. Mt dây chuyn sn xut thường đưc phân chia thành
nhiu phân đon, có th được phân b ti nhiu v trí cách xa nhau. Để khc
MTĐK
I/O
S
A
I/O
S
A
I/O
S
A
S A S A
bus trường
Phòng ĐK trung tâm
Hin trường