TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
481
HIU QU H TR ĐIU TR BNG PHƯƠNG PHÁP DƯNG SINH VI
CHNG HÁO SUYN TI BNH VIN Y HC C TRUYN B CÔNG AN
Nguyn Quc An Vinh1, Đoàn Văn Minh2
TÓM TT T72
Mc đích: Đánh ghiệu qu ci thin chc
năng thông khí và cht ng cuc sng ca
phương pháp dưỡng sinh kết hp vi dùng thuc
Y hc hin đi (YHHĐ) theo phác đ B Y tế, so
với phương pháp dùng thuc YHHĐ theo phác
đ B Y tế đơn thun tn bnh nhân bnh phi
tc nghn n nh (COPD) giai đon n đnh
theo YHHĐ và th phế t khí hư ca chng háo
suyn theo Y hc c truyn (YHCT). Đi tượng
và phương pháp: gm 62 bnh nhân COPD giai
đon n đnh th phế t khí hư ca chng háo
suyn theo YHCT, được chia thành 2 nhóm
nghn cu bng phương pháp ghép cp: nhóm I
(n=31): bnh nhân được điều tr bng tập 5 đng
tác dưỡng sinh kết hp vi dùng thuc YHHĐ;
nhóm II (n=31): điu tr bng thuc YHHĐ theo
phác đ B Y tế đơn thun. So sánh s khác nhau
v chức năng thông khí và cht ng cuc sng
sau 30 ngày điều tr. Kết qu: Sau 30 ngày điều
tr; nhóm I, chức năng thông khí và cht lượng
cuc sng ci thin hơn so vi nhóm II. Kết
lun: Điu tr bng phương pháp dưỡng sinh kết
hp vi dùng thuc YH theo phác đ B Y tế
tác dng ci thin chức năng thông khí và chất
ng cuc sng tt hơn dùng thuốc YHHĐ theo
phác đ B Y tế đơn thun.
T khoá: ng sinh, chức năng thông khí,
cht ng cuc sng, bnh phi tc nghn mãn nh.
1Bnh vin Y hc C truyn, Bng An
2Trường Đi hc Y Dược Huế - Đi hc Huế
Chu trách nhim chính: Nguyn Quc An Vinh
SĐT: 0344313772
Email: nguyenquocanvinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
EFFECTIVENESS OF QIGONG THERAPY
COMBINED WITH WESTERN MEDICINE
IN “HAO CHUAN ZHENG” AT
TRADITIONAL MEDICINE MINISTRY OF
PUBLIC SECURITY HOSPITAL
Objective: To evaluate the effectiveness of
Qigong therapy combined with Western
medicine according to the Ministry of Health’s
protocol compared to Western medicine alone in
improving respiratory function and quality of life
in patients with stable chronic obstructive
pulmonary disease (COPD) andFei Pi Qi Qu
in Hao Chuan Zheng” according to Traditional
Medicine. Methods: Sixty-two patients with
stable COPD and “Fei Pi Qi Qu in Hao Chuan
Zheng” according to Traditional Medicine were
divided into 2 groups using a paired design:
Group I (n=31): patients were treated with 5
Qigong exercises combined with Western
medicine according to the Ministry of Health’s
protocol; Group II (n=31): treated with Western
medicine according to the Ministry of Health’s
protocol alone. The differences in respiratory
function and quality of life were compared after
30 days of treatment. Results: After 30 days of
treatment, respiratory function and quality of life
improved more in group I compared to group II.
Conclusion: Treatment with Qigong combined
with Western medicine according to the Ministry
of Health’s protocol is more effective in
improving respiratory function and quality of life
than Western medicine alone.
Keywords: Qigong, respiratory function, quality
of life, chronic obstructive pulmonary disease
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh phi tc nghn mãn tính (Chronic
Obstructive Pulmonary Disease - COPD)
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
482
hin mt trong nhng nguyên nhân hàng
đầu gây t vong toàn cầu, đặc bit nghiêm
trng các nước thu nhp thp trung
nh.1 Báo cáo năm 2020 cho thấy khong
300 triệu ngưi trên thế gii mc COPD,
64 triệu ngưi sng vi khuyết tt do bnh.2
Kth là triu chng chính ca COPD,
có th t nh đến nặng và cơn khó thở cp có
th gây t vong, ảnh hưng nghiêm trọng đến
chất lượng cuc sng, gây ra hu qu nghiêm
trng cho bệnh nhân, gia đình và xã hội.3 Các
phương pháp Y học c truyn (YHCT) hin
được s dụng đ điu tr COPD bao gm
châm cu, xoa bóp bm huyt, luyn tp
ng sinh, dùng thuc và cy ch. Trong đó,
luyn tập dưng sinh mang li li ích v c
điu tr ln kinh tế hi bng ch duy trì
sc khe, nâng cao th lc và tăng cường kh
năng tch ứng của cơ thể.4
Bác Nguyễn Văn Hưng, nguyên B
trưởng B Y tế, đã phát triển các phương
pháp tp luyn c truyn và khi đầu phương
pháp dưng sinh. Phương pháp ca ông
không ch tp trung vào luyn tập để lưu
thông khí huyết mà còn bao gm chế độ ăn
ung sinh hot hp lý, kết hp hài hòa y
hc c truyn vi y hc hin đại. Phương
pháp này đã đưc B Y tế phê duyệt để
ging dy tại các trường đại hc và trung hc
y tế, hiện đang đưc nhiu chuyên gia
nghiên cu phát triển thêm. Đc bit,
phương pháp dưng sinh của ông đã được áp
dng rng rãi trong h tr điều tr các bnh
lý hp.4 Tuy nhiên, vn thiếu nghiên cu
đánh giá hiệu qu của phương pháp này
trong điu tr COPD, vy chúng tôi tiến
hành nghiên cu “Đánh giá hiệu qu h tr
điu tr bằng phương pháp dưng sinh vi
chng háo suyn ti Bnh vin Y hc c
truyn B Công an” với hai mc tiêu c th:
(1) Kho t mt s đặc đim chung ca
bnh nhân mc chng háo suyn th phế t
khí ti Bnh vin y hc c truyn B
Công an. (2) Đánh giá hiệu qu h tr điều
tr bằng phương pháp dưng sinh vi chng
háo suyễn tn nhóm đối tưng nghiên cu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu
tn 62 bnh nhân COPD th phế t khí
theo phân loi của YHCT đưc điu tr ngoi
t ti bnh vin Y hc c truyn BCA t
tháng 08/2023 đến tháng 06/2024.
Tiêu chun la chọn theo YHHĐ: Bnh
nhân trên 40 tui không phân bit gii tính,
triu chng khó th, ho mn tính, khc
đờm mạn tính. Đo chức năng hấp: tc
nghn không hi phc vi kết qu sau test
hi phc phế qun: FEV1/VC < 70% hoc
FEV1/FVC < 70%, FEV1 sau test hi phc
phế quản tăng < 12% và < 200 ml.
Tiêu chun la chn theo YHCT: Bnh
nhân đủ tu chun chẩn đoán chứng háo
suyn thuc th Phế T khí , mt s
triu chng v Mạch i: chất lưỡi
trng, rêu trng dính, mch trầm hoãn nhược.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân bnh
lý nhim trùng hoặc đợt cp COPD, phù phi
cp, hen tim, các bnh lý phổi khác…, ung
u vùng hu hng; hoc có bnh tim mch
không ổn định hoặc đe da t vong, đái tháo
đưng không kim soát, ph n thai hoc
đang cho con bú, bnh nhân không thc hin
đưc đo hấp ký, hoặc không đồng ý tham
gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Bệnh nhân đưc chia bằng phương pháp
ghép cp thành 2 nhóm nghiên cu:
Nhóm I, gm 31 bệnh nhân điều tr bng
dùng thuốc theo phác đ B Y tế kết hp vi
động tác dưng theo Nguyễn Văn Hưng.5
Nhóm II, gm 31 bệnh nhân điu tr bng
dùng thuốc theo phác đồ B Y tế đơn thuần.5
Trong nghiên cu này chúng tôi tiến hành
thc hiện 5 động tác dưng sinh “Xem xa xem
gần”, “Đ tay sau gáy”, “Co tay rút ra phía
sau”, “Bắt chéo hai tay sau lưng”, “Đ tay gia
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
483
lưng nghiêng nh”.4 Mỗi động tác 3 ln, 2
t mi ngày sáng chiu , gia mỗi động tác
ngh gii lao 1 phút kết hp dùng thuc theo
phác đồ, ln tc trong 30 ngày.
2.3. Các ch tiêu nghiên cu
Các ch tiêu nghiên cu gm:
Đặc đim lâm sàng
Phân nhóm ABCD bnh phi tc nghn
mãn tính theo Global Initiative for Chronic
Obstructive Lung Disease (GOLD) 2022.
Đánh giá chất lượng cuc sng theo
thang đim CAT (COPD Assessment Test).
Đánh giá mức độ khó th theo mMRC
(modified Medical Research Council) b câu
hi sửa đổi ca Hội đồng nghiên cu Y khoa
Anh quc.
Đánh giá một s ch s ca chức năng
thông khí FVC, FEV1 , FEV1 /FVC.
Đánh giá một s triu chng y hc c
truyn.
2.4. Phương pháp phân tích số liu
Ch s chức năng thông khí, sự ci thin
chất lượng cuc sng mức độ khó th đưc
phân tích bằng phương pháp phân tích khi bình
phương; sử dng phn mm phân tích SPSS
27.0 . S khác bit có ý nghĩa thống kê đưc
xác định vi giá tr p <0,05. Tt c s liệu đưc
biu diễn dưi dng
X
± SD.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được s chp thun ca Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc
Trường Đi hc Y c, Đi hc Huế s
H2023/359 ngày 02 tháng 06 năm 2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
th phế t khí hư ngưi bnh phi tc
nghn mãn tính
Tui trung nh c hai nhóm nghiên
cu trên 66 tuổi, trong đó đ tui ca nhóm
nghiên cứu dao động t 42 84 tui ca
nhóm chng 44 86 tui, s khác bit
không có ý nghĩa thng kê vi p > 0,05.
V gii tính: t l bnh nhân nam cao
gn gp 3 ln bnh nhân n c 2 nhóm.
Yếu t nguy : bệnh nhân hút thuc lá
chiếm t l cao (62,9%), có tiếp xúc khói bếp
chiếm t l 17,7% tiếp xúc bi ngh
nghip chiếm t l 25,8%.
3.2. Giai đoạn bệnh theo GOLD tc
điu tr hai nhóm nghiên cu
Hình 1: Phân loại giai đoạn bệnh theo GOLD trưc điu tr hai nhóm nghiên cu
S phân b giai đon bnh theo phân loi GOLD gia nhóm can thip (NC) nhóm
chng không s khác bit đáng k. Các t l phần trăm của bệnh nhân trong các giai đoạn
GOLD B, C, và D là tương đương c hai nhóm.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
484
3.3. S thay đổi v chất lưng cuc sống theo thang điểm CAT
Bng 1: Sonh cht lượng cuc sng ca bnh nhân hai nm nghiên cu
Đim CAT
n
Trước điều tr (X ± SD)
Sau điều tr (X ± SD)
p
Nhóm NC
31
16,65 ± 6,03
14,19 ± 5,79
<0,001a
Nhóm chng
31
15,84 ± 6,55
16,13 ± 6,58
0,060
nhóm nghiên cu, đim s CAT trung bình tc điều tr là 16,65 ± 6,03, sau khi điều
tr đim s CAT gim xung còn 14,19 ± 5,79. S giảm điểm này đưc chng minh ý
nghĩa thống kê vi giá tr p < 0,001.
Nc li, nhóm chng bắt đầu vi đim s CAT trung bình là 15,84 ± 6,55. Sau thi
gian theo dõi, điểm s CAT của nhóm này tăng nhẹ lên 16,13 ± 6,58. S thay đổi này không
đạt mc ý nghĩa thống kê vi giá tr p = 0,060.
3.4. S thay đổi v mc độ khó th
Bng 2: So nh mức đ khó th ca bnh nhân hai nhóm nghiên cu
Đim mMRC
n
Trước điều tr (X ± SD)
Sau điều tr (X ± SD)
Nhóm NC
31
1,84 ± 0,58
1,58 ± 0,77
Nhóm chng
31
1,71 ± 0,59
1,65 ± 0,68
Trong nhóm nghiên cu, đim s mMRC trưc điu tr là 1,84 ± 0,58, sau điu tr đim s
này gim xung còn 1,58 ± 0,77. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05. Nhóm chng
bắt đầu vi đim s mMRC là 1,71 ± 0,59 điểm s này ch gim nh xung 1,65 ± 0,68
sau thi gian theo dõi. S khác biệt không có ý nghĩa thống kê vi p = 1,000.
3.5. S thay đổi v các ch s ca chức năng thông khí
Bng 3: So nh chức năng thông khí hô hấp hai nhóm nghiên cu
Ch s
n
Trước điều tr
(X ± SD)
Sau điều tr
(X ± SD)
p
FVC (lít)
Nhóm NC
31
2,79 ± 0,99
2,80 ± 0,99
0,001a
Nhóm chng
31
2,67 ± 0,67
2,66 ± 0,66
0,020a
FEV1 (lít)
Nhóm NC
31
1,58 ± 0,57
1,59 ± 0,60
<0,001a
Nhóm chng
31
1,62 ± 0,52
1,61 ± 0,52
<0,001a
FEV1 (%)
Nhóm NC
31
57,55 ± 27,82
58,53 ± 28,29
<0,001a
Nhóm chng
31
65,88 ± 17,36
65,46 ± 17,42
<0,001a
FEV1/FVC
Nhóm NC
31
54,76 ± 14,32
57,90 ± 10,87
<0,001a
Nhóm chng
31
59,79 ± 8,96
59,43 ± 8,85
0,004a
Nhóm NC: Điểm s FVC trước điu tr là 2,79 ± 0,99 t và sau điu tr là 2,80 ± 0,99 lít.
Đim s FEV1 tc điu tr là 1,58 ± 0,57 lít và sau điều tr là 1,59 ± 0,60 lít. Điểm s FEV1
(%) trước điu tr là 57,55 ± 27,82% và sau điều tr là 58,53 ± 28,29%. T l FEV1/FVC trưc
điu tr là 54,76 ± 14,32% sau điều tr là 57,90 ± 10,87%. S ci thin c ch s y đạt
mc ý nghĩa thống kê vi giá tr p < 0,001.
Nhóm chứng: Điểm s FVC trước điu tr là 2,67 ± 0,67 lít và sau điều tr là 2,66 ± 0,66 lít.
Đim s FEV1 tc điu tr là 1,62 ± 0,52 lít và sau điều tr là 1,61 ± 0,52 lít. Đim s FEV1
(%) trước điu tr là 65,88 ± 17,36% và sau điều tr là 65,46 ± 17,42%. T l FEV1/FVC trưc
điu tr là 59,79 ± 8,96% và sau điều tr 59,43 ± 8,85%. Các ch s này cho thy không có s
ci thin sau can thip.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
485
3.6. S biến đổi triu chng v mạch và lưi theo Y hc c truyền tc và sau điều tr
Bng 4: Triu chng mch và lưỡi theo Y hc c truyn trước sau điều tr
Triu chng Mch, Lưỡi
Trước điều tr
Sau điều tr
p
n
%
n
%
Cht lưỡi nht
Nhóm NC
24
77,4
7
22,6
<0,001a
Nhóm chng
15
48,4
15
48,4
1,000a
u lưỡi trng
mng
Nhóm NC
12
38,7
24
77,4
<0,001a
Nhóm chng
18
58,1
17
54,8
1,000a
Mch trm
nhưc
Nhóm NC
21
67,7
8
25,8
<0,001a
Nhóm chng
15
48,4
16
51,6
1,000a
Mch hòa
hoãn
Nhóm NC
10
32,3
23
74,2
<0,001a
Nhóm chng
16
51,6
15
48,4
1,000a
nhóm nghiên cu mt s triu chng
v Mạch Lưi theo YHCT thay đi so vi
trước điều tr có ý nghĩa thng kê vi p<0,05.
nhóm chng, các triu chng YHCT
v Mch i không s thay so vi
trước điều tr (p>0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân
th phế t khí hư ngưi bnh phi tc
nghn mãn tính
Tui trung nh ca bnh nhân trong c
hai nhóm nghiên cứu đều trên 66 tui, vi
khong t 42 đến 84 tui nhóm nghiên cu
t 44 đến 86 tui nhóm chng. S khác
bit v tui tác gia hai nhóm không đạt mc
ý nghĩa thng (p > 0,05), cho thy tui
cao là yếu t ph biến bnh nhân COPD,
tương đồng vi các nghiên cứu trưc đây.
Theo nghiên cu ca GOLD, tui tác yếu
t nguy chính ca COPD, vi t l mc
bệnh gia tăng theo tui.
V gii tính, t l bnh nhân nam cao gn
gp ba ln so vi n c hai nhóm, phn ánh
xu ng chung đã đưc nhiu nghiên cu
xác nhận, trong đó t l mc COPD nam
gii tng cao hơn. Một nghiên cu ca
Buist cng s (2007) cho thy nam gii
mc COPD nhiu n, chủ yếu do tiếp xúc
nhiu vi thuc lá.6
T l bnh nhân hút thuc cao
(62,9%), tiếp xúc khói bếp (17,7%) bi
ngh nghip (25,8%). T l này tương đồng
vi nghiên cu ca Mannino cng s
(2007).7 Các kết qu này cung cp thông tin
quan trng cho chẩn đoán, điu tr và qun lý
COPD, đồng thi h tr xây dng các
chương trình can thiệp hiu qu nhm gim
t l mc và tiến trin ca bnh.
4.2. S thay đi các ch s nghiên cu
tớc và sau điu tr
Kết qu nghiên cu cho thy phân b giai
đoạn bnh COPD hai nhóm nghiên cu khá
đồng đều, vi t l cao nht thuc v giai
đoạn GOLD D (62,9%). Điều này phù hp
vi các nghiên cu quc tế, chng hạn như
nghiên cu của GOLD năm 2020, cho thy
giai đoạn GOLD D tng chiếm t l ln
do bệnh COPD tng tiến trin nng theo
thi gian.
Kết qu đánh giá điểm CAT ca nhóm
nghiên cu cho thy gim t 16,65 ± 6,03
xuống còn 14,19 ± 5,79 sau điều tr, vi s
khác biệt đạt mức ý nghĩa thống (p <
0,001). S giảm điểm này cho thy s ci thin
rõ rt trong chất lượng cuc sng ca bnh
nhân COPD sau khi áp dụng phương pháp
ng sinh Nguyễn Văn Hưng. Điều này
tương t vi nghiên cu ca Jones và cng s
(2009), cho thy can thiệp điều tr th ci