Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
332
HIU QU CA LIU PHÁP MASSAGE TN S TĂNG TRƯỞNG
PHÁT TRIN CA TR SƠ SINH ĐỦ THÁNG
TRONG 2 TNG ĐU SAU SINH
Đào Nguyn Pơng Linh1, Phm Dip Thùy Dương2
M TT
Đặt vn đ: Liu pháp massage có c dng tn s tăng trưng và gim đau tr nh.
Mc tiêu: Xác định hiu qu ca vic “bà m trc tiếp massage cho trẻ” theo giáo trình của Hip hi
Massage N nhi Quc tế trên các đặc đim v ng trưởng, v tiêu hóa và tính k ca tr lúc 1 tháng tui và 2
tháng tui.
Đối tượng và Pơng pháp: Th nghim m sàng ngẫu nhiên có đi chng không làm mù.
Kết qu: Không có s khác bit v tăng trưng gia 2 nhóm tr ti thi điểm 1 tháng 2 tháng tui. V
tiêu a, trung v tng s ln c trong 7 ngày cui tháng đầu và tháng th 2 sau sinh nm massage đều ít hơn
nm chng (3 (0 18) so vi 5,5 (0 49), p=0,024 và 2 (0 - 9) so vi 3 (0 48), p=0,002), trong khi s lần đi
tiêu/ ny kng có s khác bit. Vnh khí, thi gian ng/ ny không s khác bit; nhưng s tr không khóc
khó d trong nm massage cao gp 1,29 ln so vi nhóm chng lúc 2 tng tui, p=0,001.
Kết lun: Liu pháp massage giúp ci thin nh trng c khóc khó d tr đ tháng trong 2 tháng đầu
sau sinh.
T khóa: liu pp massage, sơ sinh đ tháng, tăng tng, tu hóa, tính k
ABSTRACT
EFFECTS OF MASSAGE THERAPY ON TERM NEONATESGROWTH AND DEVELOPMENT
DURING THE FIRST 2 MONTHS OF LIFE
Đao Nguyen Phuong Linh, Pham Diep Thuy Duong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 332 - 338
Background: Massage therapy has shown positive effects on growth and pain relief in infants.
Objectives: To determine the impacts of the massage therapy on the characteristics of the physical
development, the digestion and the temperament in infanst at 1 and 2 months after birth, between the massage
group and the control group. In this research, the mothers directly massaged their infants with the curriculum of
the International Infant Massage Association.
Methods: Non-blinded randomized controlled clinical trial.
Results: The difference in the physical development characteristics between the 2 groups is not significant.
Regarding the digestion characteristics, the mean of the total number of times that infants vomited within the last
7 days of the second month after birth in the massage group was less than that in the control group (3 (0 18) vs.
5.5 (0 49), p =0.024 and (2 (0 - 9) vs. 3 (0 48), p=0.002), while the number of bowel movements per day had
no difference. As for the temperament characteristics, there was not any considerable change in total sleep hour
per day; however, at 2 months after birth, the number of infants having the intense crying belonging to the
massage group was 1.29 times higher than that in the control group, p=0.001.
1Khoa Y, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 2B môn Nhi, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
c gi ln lc: TS.BS Phm Diệp Thùy ơng ĐT: 0908143227 Email: thuyduongpd@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
333
Conclusion: Massage therapy has reduced vomiting and intense crying in term-neonates during the first 2
months of life.
Keywords: infant massage, term infant, physical development, digestion, temperament
ĐT VN Đ
Liu pháp massage mt điều tr h tr,
c dng ci thin s tăng trưởng gim đau
tr nh(1). Năm 1981, McClure và Audrey
Downes thành lp Hip hội Massage Nhũ nhi
Quc tế (HHMNNQT) ti Thy Đin; Hip hi
m c lp ng dn cha m massage cho tr
theo giáo tnh thng nht, hiện đã đưc áp
dng n 70 quc gia trên thế gii(2). Đến nay,
đã n 600 nghiên cứu ng b v hiu qu
ng cân trên trẻ sơ sinh được massage, ch yếu
thc hin trên tr sinh non(3).
Do đó, chúng tôi thực hin đề tài này để c
định hiu qu ca việc “bà mẹ trc tiếp massage
cho trẻ” theo go trình của HHMNNQT trên s
ng trưởng và pt trin ca tr sơ sinh đủ
tháng trong 2 tng đu sau sinh.
Mc tiêu
Xác định hiu qu ca việc “bà mẹ trc tiếp
massage cho trẻ” theo go trình của Hip hi
Massage Nhũ nhi Quc tế tn c đặc điểm v
ng trưởng, v tiêu hóa tính khí ca trc 1
tháng tui 2 tng tui.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Cp m - tr sơ sinh đủ tháng điu tr ti
khoa Sơ sinh (SS) BV Nhi Đng 2 (NĐ2) t tháng
12/2019 đến hết tháng 07/2020.
Tiêu chun chn mu
Cp m - tr sơ sinh, trong đó mẹ có địa ch
thưng t ti Tnh ph H C Minh, con
đủ tng, đn, 0 15 ngày tui, đã đưc chn
đn điu tr n định mt trong các bnh
sau: nhiễm tng sơ sinh kng biến chng,
viêm phi không biến chng, nhim tng rn
kng biến chng.
Tiêu chun loi ra
M b bnh m thn, chm phát trin, trm
cm trước sinh, không trc tiếp cm c trẻ; con
đa dị tt, ngt, ng da nng bnh o, d
ng sa, d tt ti tim, phi, hay h thn kinh
trung ương.
Phương pp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Th nghim m ng ngẫu nhn đối
chng (RCT) kng làm mù.
C mu
120 cp m - tr sơ sinh đ tháng.
K thut ly mu
Ly trn, phân nhóm ngu nhiên thành 2
nhóm: nhóm massage (nhóm M) nm chng
(nm Ch).
Biến s chính đnh nga
Biến s v tăng trưởng: cân nng (g), chiu
dài (cm), vòng đầu (cm). Đây 3 biến định
tính, được người nghiên cứu đo ng vào
cui tháng th nht th 2 bng các dng c
chun hóa.
Biến s v tiêu hóa: s lần đi tiêu/ngày
(ln), s ln c/tun (lần). Đây 2 biến định
ợng, được m ghi nhn vào Nht nuôi
con mi ngày.
Biến s v nh khí: s ln khóc trên 15
pt/ny thi gian ng/ngày (gi tn). Đây
2 biến định nh, đưc m ghi nhn o
Nht nuôi con mi ngày.
Phương pháp pn tích số liu
S dng phn mm SPSS 20.0.
Thng t: tn s t l % vi biến
đnh tính (biến s v tính khí tình trng kc k
dỗ); trung bình độ lch chun vi biến định
ng pn phi nh thường (các biến s v
ng trưng CN, CD, , biến s v tiêu hóa s
ln đi tiêu/ ngày biến s vnh khí thi gian
ng/ ngày); trung v khong t phân v vi
biến định lưng phân phi không nh
thưng (biến s v tiêu a s ln c/ tun).
Thng phân ch: So sánh c trung bình,
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
334
t l ca 2 nhóm bng kiểm định Chi nh
pơng, T test, Fisher’s exact hoặc kiểm đnh
Mann-Whitney. Khác biệt đưc xem là ý
nghĩa thng kê khi p <0,05.
c bước tiến hành
nh 1. u đ các c tiến nh nghn cu
Y đc
Nghn cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghn cu Y sinh hc Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh, s 414A/ĐĐ-
ĐHYD, ny 21/09/2019.
KT QU
Ban đầu, cng tôi chno 120 cp m - tr
tha tiêu chun chn mu để tiến hành bốc tm
chn nhóm ngu nhn. Tuy nhn, trong thi
gian theoi, nghiên cu b mt mu do mt s
do: m và bé v quê tránh dch Covid 19 (15);
m trm cm (1), con d ng đạm (3), d tt
o (1).
S ng cp m - tr còn li 2 nhóm như sau:
- Ti thi điểm tr 1 tháng tui: nhóm M
NM1= 50, nhóm Ch NCh1 = 50.
- Ti thi điểm tr 2 tháng tui: nhóm M
NM2= 49, nhóm Ch NCh2 = 50.
Bng 1. Đặc đim nn ca c cp m - tr
Đặc đim nn
Nm chng (NCh1=50)
p
n (%) hay TB ± SD
Ca con
Gii
0,305a
Nam
33 (66)
N
17 (34)
Tui thai
38,46 ± 0,86
0,096c
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
335
Đặc đim nn
Nm chng (NCh1=50)
p
n (%) hay TB ± SD
Cân nng lúc sinh (g)
3230 ± 405,82
0,460c
Chiu dài c sinh (cm)
49,46 ± 2,12
0,289c
ng đu lúc sinh (cm)
33,40 ± 1,46
0,357c
Bnh c sinh
1,0b
Nhim trùng
7 (14)
ng da
43 (86)
Nhim trùng rn
0 (0)
Cách sinh
0,897b
Sinh tng
26 (52)
Sinh m
21 (42)
Sinh gp
3 (6)
Ca m
Tui m
0,838a
26 - 30
30 (60)
31 - 35
20 (40)
Ngh nghip m
0,115a
Lao đng trí óc
33 (66)
Lao đng chân tay
17 (34)
S con
0,841a
1
27 (54)
>1
23 (46)
aKiểm định Chi nh phương bKiểm định Fisher’s Exact cKim định T-test
Các cp m - con gia nm massage và
nhóm chng có s tương đồng v tt c c đc
đim nn ca c m ln con. Tr trong c 2 nm
đ tháng đ cân (Bng 1).
Cân nng, chiu i, vòng đầu ca tr ti
thời đim 1 tháng tui 2 tháng tui không
s khác bit gia nm massage và nhóm chng
(Bng 2).
Bng 2. Đặc điểm ng trưởng th cht ca tr trong
2 nhóm
Đặc đim
ng
trưởng
Nm massage
(NM1=50, NM2=49)
TB ± SD
Nm chng
(NCh1=50, NCh2=50)
TB ± SD
p
Cân nng
1 tháng tui
4261,30 ± 429,81
4324,00 ± 434,15
0,470a
2 tháng tui
5393,37 ± 578,17
5330,32 ± 493,56
0,561a
Đặc đim
ng
trưởng
Nm massage
(NM1=50, NM2=49)
TB ± SD
Nm chng
(NCh1=50, NCh2=50)
TB ± SD
p
Chiu dài
1 tháng tui
55,30 ± 2,00
55,39 ± 2,11
0,827a
2 tháng tui
59,17 ± 2,15
59,34 ± 2,51
0,724a
ng đầu
1 tháng tui
36,52 ± 0,84
36,86 ± 1,13
0,090a
2 tháng tui
38,10 ± 0,86
38,27 ± 1,07
0,393a
a Kiểm đnh T-test
S ln đi tu trungnh/ngày của tr ti thi
đim 1 tháng tui và 2 tháng tui không s
kc bit gia nhóm massage nhóm chng.
Tng s ln c trong 7 ngày cui tháng đầu
tháng th 2 sau sinh nm massage ít hơn
nhóm chng (Bng 3).
Bng 3. Đặc đim tiêu a ca tr trong 2 nhóm
Đặc điểm tiêu hóa
Nm massage (NM1=50, NM2=49)
TB ± SD hay TV (min max)
Nm chng (NCh1=50, NCh2=50)
TB ± SD hay TV (min max)
p
S lần đi tiêu/ngày
Trong 7 ngày cuối tháng đầu
3,61 ± 1,57
4,03 ± 2,58
0,338a
Trong 7 ngày cui tháng th 2
1,99 ± 1,35
2,5 ± 2,03
0,147a
Tng s ln c
Trong 7 ngày cuối tháng đầu
3 (0 18)
5,5 (0 49)
0,024b
Trong 7 ngày cui tháng th 2
2 (0 9)
3 (0 48)
0,002b
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
336
a Kiểm đnh T-test bKiểm đnh Mann-Whitney
Bng 4. Đặc đim nh khí ca tr trong 2 nhóm
Đặc đim tính khí
Nm massage
(NM1=50, NM2=49)
TB ± SD hay n%
Nm chng
(NCh1=50, NCh2=50)
TB ± SD hay n%
RR
(95%CI)
p
Tình trng kc k d
1 tháng tui
0,075a
Không khóc
40 (80,0)
32 (64,0)
1,25
(0,97 1,61)
Có khóc
10 (20,0)
18 (36,0)
2 tháng tui
0,001a
Không khóc
48 (98,0)
38 (76,0)
1,29
(1,10 1,51)
Có khóc
1 (2,0)
12 (24,0)
Thi gian ng/ngày trong 7 ngày
cuối tháng đu
16,89 ± 2,11
16,19 ± 1,79
0,076b
cui tháng th 2
16,29 ± 1,97
15,94 ± 2,03
0,388b
a Chi bình phương b Kim định T-test
Ti thi điểm 2 tháng tui, nhóm massage có
s tr không nh trng khóc khó d cao gp
1,29 ln so vi nhóm chng. Không s khác
bit gia 2 nm v thi gian ng/ngày (Bng 4).
BÀN LUN
Nm massage nhóm chng có s ơng
đồng hoàn toàn v các đặc đim nn ca c m
ln con, tha được c điều kin cn và đủ cho
thiết kế RCT không làm.
Các đặc điểm pt trin th cht ca tr
c 2 thời đim, kết qu nghiên cu đề cho
thy liu pháp massage không ảnh hưngn
s phát trin th cht ca tr. Kết qu y kc
vi kết qu nghiên cum 2010 của Serrano ti
Chile(4) trên 100 tr sơ sinh đủ tháng, đã cho thy
ti thời điểm 2 tháng tui, tr nhóm massage
ng n t tri hơn nhóm chứng, nhưng sau
thời đim này thì s khác bit không n na.
Đối ợng và phương pháp can thip ca 2
nghiên cu giống nhau, nhưng kết qu khác
nhau, th do s khác bit v chng tc ng
như ch thc nuôi con nhng nền n a
kc nhau. Vì vy, cn có nhiu nghiên cu n
trên đối ợng tương đồng để đưa ra chng c
v hiu qu ca liu pháp massage trên s phát
trin th cht ca tr đ tháng.
Các đặc điểm v tu hóa nh khí ca tr
V s ln đi tiêu/ny
Biến s y đưc s dng trong nghiên cu
khách quan, c thể, đếm đưc và d ghi nhn.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi chưa cho thy
hiu qu ca liu pháp massage trên vn đề đi
tiêu ca tr. Nghiên cu ca Zaki NA, cũng thc
hiện trên đối tượng tr sinh đ tháng ng da,
liệu pháp massage đưc thc hin bi nn viên
y tế 5 ngày lin, các biến s đưc kho sát
trong 5 ngày này(5), đã ghi nhận s ln đi tiêu của
nhóm massage s khác bit rt gia 2
nhóm. Tuy nhn, trong nghiên cu ca chúng
i, trung bình s ln đi tiêu/ny không sự
kc bit; kết qu tương t thi đim 2
tháng tui. Nghiên cu ca chúng i theo dõi
trong khong thi gian i hơn, 2 tháng sau
sinh, trong khi nghiên cu ca Zaki NA ch theo
dõi trong 5 ngày (ca thi k sơ sinh); theo y n
thì s ln đi tiêu của tr tng gim dn mt
ch sinh t c mi sinh cho ti 3 tháng tui.
Điu y th gii đưc s khác nhau gia
kết qu ca 2 nghiên cu.
V tng s ln c trong 7 ngày
Nghn cu ca cng tôi ghi nhn trung v
tng s ln c trong 7 ngày ca 2 nhóm s
kc biệt đáng kể, c ti thời đim 1 tng 2
tháng tui (p <0,05). Điuy cho thy liu pháp
massage hiu qu ci thin vn đề ói c ca
tr. Giáo trình ca Hip hi Massage Nhũ nhi
Quc tế ng dn m la chn thi đim
p hp đ massage, nên massage chng nhng
kng gây ói c thêm mà n hiu qu gim