CHƯƠNG 2 .

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CHIẾN LƯỢC TỰ ĐỘNG HÓA

NOI DUNG

– 2.1 CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP – 2.2. CÁC DẠNG SẢN XUẤT – 2.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA SẢN XUẤT – 2.4 TỔ CHỨC VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

TRONG SẢN XUẤT

– 2.5 BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT – 2.6 NHỮNG THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA

SẢN XUẤT

– 2.7. CÁC CHIẾN LƯỢC TỰ ĐỘNG HÓA.

2.1 CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP

– Lĩnh vực công nghiệp sản xuất ra tất cả vật chất và sản phẩm tiêu thụ cần thiết cho đời sống con người. Có 5 ngành công nghiệp: • 1) Các ngành công nghiệp cơ sở • 2) Công nghiệp chế tạo máy • 3) Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng • 4) Các công nghiệp dịch vụ • 5) Các công nghiệp mũi nhọn

2.2. CÁC DẠNG SẢN XUẤT

• Định nghĩa: Qúa trình sản xuất là trật tự

các hoạt động làm tăng giá trị cho vật chất. • Một qúa trình được đặc trưng bởi trình tự các nguyên công, bởi chế độ công nghệ và dòng ra của sản phẩm.

• Qúa trình có thể là liên tục, không liên tục

và hỗn hợp.

• Trong quá trình sản xuất không liên tục, có

ba dạng sản xuất : – 1. Sản xuất đơn chiếc – 2. Sản xuất hàng loạt – 3. Sản xuất hàng khối

SẢN XUẤT ĐƠN CHIẾC

• Đặc trưng phân biệt của sản xuất đơn chiếc là sản lượng thấp. Số lượng lô hàng sản xuất rất nhỏ, thường chỉ là một. Sản xuất đơn chiếc thường để đáp ứng các đơn đặt hàng đặc biệt và cácù loại công việc mà nhà máy phải làm rất đa dạng. Vì vậy, thiết bị sản xuất phải linh động và có tính vạn năng để có thể thích ứng với những công việc khác nhau này. Đồng thời trình độ chuyên môn của công nhân phải tương đối cao để họ có thể thực hiện một chuổi công việc khác nhau được giao.

SẢN XUẤT HÀNG LOẠT

• Dạng sản xuất này liên quan đến việc sản xuất các lô hàng với số lượng vừa phải. Các lô hàng có thể chỉ được sản xuất một lần hoặc được sản xuất cách quãng thường xuyên. Mục đích của sản xuất hàng loạt thường là để đáp ứng đòi hỏi thường xuyên của khách hàng. Tuy nhiên khả năng sản xuất của nhà máy vượt quá mức độ yêu cầu. Vì vậy, phân xưởng chỉ sản xuất ra đủ yêu cầu dự trử, sau đó chuyển sang các đơn đặt hàng khác. Khi nguồn dự trử mặt hàng đầu tiên vơi đi thì hoạt động sản xuất sẽ lặp lại để bù vào chổ dự trử.

– Thiết bị sản xuất sử dụng trong sản xuất hàng loạt có mục đích chung nhưng được thiết kế với mức độ cao hơn yêu cầu sản xuất. Ví dụ, máy hiệu rơvônve có khả năng kẹp vài công cụ cắt được sử dụng nhiều hơn là máy tiện nằm ngang thường. Các máy công cụ sử dụng trong sản xuất hàng loạt thường được kết hợp với các đồ gá định vị và kẹp chặt chuyên dùng, cho phép tăng năng suất gia công cuả dạng sản xuất hàng loạt.

SẢN XUẤT HÀNG KHỐI

– Đây là loại hình sản xuất liên tục chuyên về một loại sản phẩm. Sản xuất hàng khối đặc trưng bởi năng suất rất cao, thiết bị chuyên dành cho sản xuất một sản phẩm với số lượng rất lớn. Không chỉ có thiết bị được ưu tiên cho một sản phẩm, mà toàn bộ nhà máy được thiết kế cho một mục đích duy nhất là sản xuất sản phẩm đặc trưng. Thiết bị có tính chất chuyên dùng hơn là vạn năng. Vốn đầu tư cho máy móc và công cụ chuyên dùng đòi hỏi cao. Nói tóm lại: kỹ năng sản xuất được chuyển từ người điều khiển đến máy móc. Vì vậy trình độ chuyên môn của công nhân nhà máy sản xuất hàng khối có khuynh hướng thấp hơn trong các nhà máy thuộc hai loại hình trên.

– 1. Sản xuất theo số lượng – 2. Sản xuất kiểu dòng chảy liên tục

• Có thể phân biệt hai loại sản xuất hàng khối

2.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA SẢN XUẤT

• 1. Gia công • 2. Lắp ráp • 3. Vận chuyển và bảo quản nguyên liệu • 4. Kiểm tra và thử • 5. Điều khiển

Hoạt động gia công

• 1. Hoạt động xử lý sơ cấp (Tạo phôi) • 2. Hoạt động xử lý thứ cấp (Gia công trước

nhiệt luyện)

• 3. Các hoạt động nâng cao đặc tính (Nhiệt

luyện).

• 4. Hoạt động hoàn chỉnh (Gia công tinh).

• Hầu hết các quy trình sản xuất đòi hỏi năm

đầu vào: – 1. Nguyên liệu. – 2. Thiết bị (máy công cụ). – 3. Dụng cụ và đồ gá. – 4. Năng lượng(năng lượng điện). – 5. Công nhân.

– 1. Sản phẩm hoàn chỉnh – 2. Phế liệu và hao phí

• Quá trình sản xuất có hai đầu ra:

Vật liệu thô

Sản phẩm hoàn chỉnh

Thiết bị

Quá trình sản xuất

Dụng cụ, đồ gá

Năng lượng điện

Nhân công

Phế liệu và hao phí

Hoạt động lắp ráp

– Quá trình lắp ráp và nối kết tạo thành hoạt động sản xuất chính thứ hai. Đặc trưng của việc lắp ráp là kết hợp hai hoặc nhiều bộ phận với nhau, bao gồm các hoạt động cơ khí để kẹp chặt bằng cách sử dụng ốc, vít, đinh tán,...và quy trình nối kết bằng cách sử dụng các kỹ thuật hàn. Trong chế tạo sản phẩm, hoạt động lắp ráp tiếp sau hoạt động gia công.

Vận chuyển và tích trữ phôi liệu

– Cần phải cung cấp các phương tiện cho việc

vận chuyển và tích trử phôi liệu giữa các hoạt động gia công và lắp ráp. Thời gian vận chuyển và tích trử nguyên liệu chiếm nhiều hơn thời gian xử lý. Trong vài trường hợp, phần lớn chi phí lao động trong nhà máy dùng cho việc vận chuyển, tích trử và bảo quản nguyên liệu. Vì thế chức năng này phải được thực hiện với hiệu qủa cao nhất có thể.

Kiểm tra và thử

• Kiểm tra và thử được xem là một phần của điều khiển chất lượng. Mục đích của việc kiểm tra là để khẳng định sản phẩm có đạt các tiêu chuẩn thiết kế và đặc tính kỷ thuật hay không. Ví dụ, kiểm tra kích thước thực của một bộ phận cơ khí có thuộc phạm vi cho phép theo bản vẽ kỹ thuật không.

Điều khiển

• Chức năng điều khiển bao gồm • - Điều khiển việc xử lý độc lập, • - Điều khiển hoạt động lắp ráp, • - Quản lý các hoạt động của nhà máy.

• Điều khiển ở cấp xử lý quá trình là nhằm đạt mục đích thực hiện quá trình nhờ thay đổi các nhân tố đầu vào một cách thích hợp.

• Điều khiển cấp nhà máy bao gồm việc sử dụng có

hiệu quả sức lao động, bảo quản thiết bị, vận chuyển nguyên liệu trong nhà máy, chuyên chở sản phẩm theo đúng kế hoạch với chi phí hoạt động là thấp nhất.

2.4 TỔ CHỨC VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN TRONG SẢN XUẤT

• Các công ty sản xuất phải tự tổ chức để

hoàn thành năm chức năng đã nêu ở trên. • Chu trình xử lý thông tin được thể hiện ở vòng ngoài, có thể được mô tả gồm bốn chức năng : – 1. Chức năng kinh doanh – 2. Thiết kế sản phẩm – 3. Lập kế hoạch sản xuất – 4. Điều khiển sản xuất

2.5 BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT

• Có 3 cách thức bố trí nhà máy liên quan đến

1. Bố trí tại vị trí cố định 2. Bố trí theo nhóm máy 3. Bố trí máy theo dòng sản phẩm

phân xưởng sản xuất truyền thống : – – –

2.6 NHỮNG THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN XUẤT

• 1) Thời trình sản xuất sản phẩm • Gọi To là thời gian chu kỳ gia công trên một nguyên công (gồm thời gian gia công, vận chuyển, gá đặt phôi và thay đổi dụng cụ trong quá trình gia công)

• Tno là thời gian tổn thất không thuộc về chu

kỳ gia công trên nguyên công đó (nonoperation).

• Và, nếu ta giả sử rằng có nm máy hoạt động. Cho rằng sản xuất là hàng loạt và Q là số đơn vị sản phẩm trong mỗi loạt. Thời gian chuẩn bị kết thúc (setup) là Tsu

• Thời

trình sản xuất (manufacturing lead time - MLT) là thời gian toàn bộ cần thiết cho việc gia công một loạt sản phẩm (hoặc vật liệu).

• i là số nguyên công gia công, i = 1,2,...nm.

Chúng ta có thể biểu diễn như sau :

mn

MTL

( T

T

)

sui

QT oi

noi

i

1 

• MLT (manufacturing lead time) - Thời trình sản xuất • To là thời gian chu kỳ gia công trên một nguyên công • Tno là thời gian tổn thất không thuộc về chu kỳ gia công trên

nguyên công đó (nonoperation).

• nm - số máy hoạt động • Q là số đơn vị sản phẩm trong mỗi loạt • Tsu - Thời gian chuẩn bị kết thúc (setup)

• trong đó

• Phương trình này không kể đến thời gian dự trử vật

liệu thô trước khi đưa vào sản xuất.

– Giả sử thời gian chu kỳ gia công To, thời gian chuẩn bị kết thúc (setup) Tsu và thời gian phi sản xuất Tno (tổn thất ngoài chu kỳ)ø là bằng nhau một cách tương ứng cho từng nguyên công, chúng ta có thể viết lại phương trình 2.1 như sau :

MTL

T

)

Tn ( m

sui

QT oi

noi

MTL

T

)

Tn ( m su

T o

no

• Trong sản xuất đơn chiếc, số lượng mỗi loạt là 1. Phương trình (2.2) sau khi thay thay giá trị Q =1 có dạng:

• Đối với sản xuất theo dòng chảy liên tục, toàn bộ dây chuyền sản xuất được chuẩn bị trước. Đồng thời, thời gian phi sản xuất giữa các nguyên công chỉ đơn giản là thời gian vận chuyển sản phẩm từ một máy hoặc khâu sản xuất đến máy hoặc khâu kế tiếp. Nếu các khâu sản xuất là thống nhất để các bộ phận được xử lý cùng một lúc thì khâu nào có thời gian hoạt động dài nhất sẽ quyết định giá trị MLT. Từ đó

– MLT = nm (thời gian vận chuyển + thời gian

chu kỳ gia công dài nhất To) • Ở đây, nm là số lượng các khâu sản xuất riêng biệt

trong dây chuyền sản xuất .

Ví dụ 2.1

– Một chi tiết được sản xuất với loạt gồm 50 đơn vị sản phẩm và cần gia công qua 8 máy trong nhà máy. Thời gian chuẩn bị kết thúc (setup time - Tsu) trung bình là 3h và thời gian nguyên công trung bình cuả nhà máy To = 6 phút. Thời gian phi sản xuất do việc bảo quản, trì hoản, kiểm định,... là 7h. Tính xem cần bao nhiêu ngày để sản xuất lô hàng, cho rằng nhà máy hoạt động một ca 7h trong mỗi ngày .

MTL

71,0.50

120

h

 38

• Giải :

2) Năng suất máy

• Năng suất máy trung bình là nghịch đảo

R

p

1 T

p

T

p

T o

T su Q

QT o Q

T su Q

của thời gian chiếc:

• Với sản xuất đơn chiếc, khi Q = 1, thời gian

T

p

T su

T o

sản xuất một chi tiết bằng

• Với sản xuất hàng khối, thời gian chiếc xấp xỉ chu kỳ hoạt động của dây chuyền (thời gian vận chuyển + thời gian nguyên công dài nhất To), cũng không tính đến thời gian setup Tsu.

3) Các thành phần của thời gian nguyên công

• gồm 3 phần : thời gian sử dụng máy thực sự Tm, thời gian vận chuyển phôi Th và thời gian xử lý dụng cụ Tth

T O

T m

T h

T th

4) Khả năng sản xuất (production capacity - PC) của nhà máy

• Tên gọi khả năng hoặc khả năng nhà máy được dùng để xác định số lượng sản phẩm lớn nhất mà nhà máy (hoặc cơ sở sản xuất khác) có khả năng sản xuất với một điều kiện sản xuất nhất định

PC 

WS

W HR P

• W - là số lượng các khâu sản xuất • Sw - là số ca mỗi tuần • H - số giờ mỗi ca • Rp - Năng suất là đơn vị mỗi giờ

VÍ DỤ 2- 2

• Bộ phận tiện gồm 6 máy, tất cả được dùng để sản xuất 1 bộ phận. Khâu sản xuất này hoạt động 10 ca mỗi tuần. Thời gian mỗi ca trung bình là 6,4 h bởi sự trì hoãn và máy móc hư hỏng. Mức độ sản xuất trung bình là 17 ch/h. Xác định khả năng sản xuất của khâu tiện này

Giải:

PC

17.4,6.10.6

6528

ch

/

tuan

HR P

PC 

WS W n m

• Nếu chúng ta coi rằng trong nhà máy sản xuất hàng loạt, mỗi sản phẩm được chuyển qua nm máy, phương trình năng suất được viết lại :

• Một ứng dụng khác của phương trình khả năng sản là dùng để xác định quỹ thời gian cần thiết để xuất đáp ứng nhu cầu hàng tuần. Gọi Dw là mức yêu cầu hằng tuần (demand rate per week) được tính bằng số lượng đơn vị. Thay PC trong (2.10) bởi Dw và sắp xếp lại, ta được số giờ cần thiết trong mỗi tuần là:

HWS W

nD mW R

p

• Phương trình (2.11) cho thấy 3 cách khác nhau để điều chỉnh năng suất lên hoặc xuống cho thích hợp với sự thay đổi của nhu cầu hàng tuần.

• 1. Thay đổi số lượng các khâu sản xuất W trong phân xưởng. • Thực hiện điều này bằng cách sử dụng thiết bị chưa sử dụng và tuyển thêm công nhân. Có thể phải trang bị thêm máy mới. • 2. Thay đổi số ca sản xuất Sw. Ví dụ: Có thể cho phép làm vào

thứ bảy.

• 3. Thay đổi thời gian mỗi ca H. Ví dụ, cho phép làm thêm giờ.

HWS W

• Trong các trường hợp năng suất máy khác nhau, các phương trình khả năng sản xuất có thể được sửa lại tuỳ theo yêu cầu đối với các sản phẩm khác nhau. Phương trình (2.10) được viết lại như sau:



nD mW R P

Ví dụ 2.3.

• Ba sản phẩm được xử lý qua vài khâu sản xuất. Các dữ liệu được cho trong bảng sau. • Hãy xác định số trung tâm gia công cần để đáp ứng nhu cầu đó, cho rằng nhà máy làm thời gian có thể việc với 10 ca mỗi tuần, dành cho sản xuất của mỗi nhà máy trong mỗi ca là 6,5 h. Cho nm = 1

• Loại SP • 1 • 2 • 3

Nhu cầu hàng tuần Năng suất 600 1000 1200

10 20 40

Giải:

Dw/Rp = 600/10 = 60h Dw/Rp = 1000/20 = 50h Dw/Rp = 2200/40 = 55h

• Sản phẩm 1: • Sản phẩm 2 : • Sản phẩm 3: • Tổng thời gian cần thiết để sản xuất là: 165h

W

54,2

165 65

• Vì mỗi khâu có thể hoạt động (10 ca/tuần). (6,5 h/ca) = 65h/tuần, nên số trung tâm gia công cần là

• Số này có thể làm tròn thành 3.

5) Hệ số sử dụng có ích (Utilization) và độ sẵn sàng (availability) của thiết bị.

U 

output capacity

• Hệ số sử dụng có ích là tỉ số giữa số lượng sản phẩm làm ra (output) và khả năng sản xuất (capacity) của cơ sở sản xuất.

Ví dụ : 2.4

• Một máy sản xuất hoạt động 65h một tuần, hoạt động hết công suất. Năng suất của máy là 20 ch/h. Trong 1 tuần, máy đã sản xuất được 1000 chiếc và còn dư thời gian. • a/ Xác định khả năng sản xuất của máy. • b/ Tính hệ số sử dụng của máy trong suốt

một tuần

Giải:

– a/ Khả năng của máy trong một tuần làm việc

với 65 h/ tuần là:

– PC = 65(20) = 1300 đơn vị/ tuần – b/ Hệ số sử dụng có thể được tính bằng tỷ lệ của số lượng các bộ phận đã sản xuất được và khả năng sản xuất của nó:

U

,0

7692

%95,76

1000 1300

MTBF

MTTR

tin Ñoä caäy 

MTBF

• Tên gọi độ sẵng sàng thường được dùng để tính khả năng tin cậy của thiết bị. Đại lượng này đặc biệt phù hợp với thiết bị sản xuất tự động. Độ sẵn sàng có thể được xác định bằng công thức

• MTBF – thời gian trung bình giữa các lần

hư hỏng (mean time between failures),

• MTTR – thời gian sửa chữa trung bình

(mean time to repair)

6) Phôi liệu trong tiến trình (WIP – work-in-process)

• - Là lượng phôi và bán thành phẩm hiện đang được

hoặc đợi xử lý.

• WIP được coi là trạng thái trung gian của qúa trình biến đổi nguyên liệu thành sản phẩm hoàn chỉnh. Việc định lượng vật liệu trong tiến trình có thể theo công thức sau, với các ký hiệu đã định nghĩa ở trước:

WIP

(

MLT

)

UPC . HS W

số lượng máy gia công ngc:

n

WU

gc

QT O  QT O

T su

• W: soá löôïng maùy saûn xuaát coù theå coù trong nhaø

maùy

• U: heä soá söû duïng • Q: soá löôïng trung bình cuûa loâ haøng • To,

Tsu: thôøi gian nguyeân coâng vaø thôøi gian chuaån

keát

• trong ñoù

Vì vậy tỷ số WIP được xác định bằng công thức:

tisoWIP 

WIP gcn

– Tỷ lệ WIP tối ưu là 1:1, nghĩa là tất cả các vật

liệu trong nhà máy đều đang được xử lý. Trong sản xuất hàng khối, chúng ta mong muốn tỷ lệ WIP gần bằng 1:1 nếu ta bỏ qua vật liệu thô đang chờ được đưa vào dây chuyền và sản phẩm cuối cùng đã được hoàn thành.

– Trong sản xuất hàng loạt, tỷ lệ WIP là cao đáng kể, cụ thể là 50:1 hoặc cao hơn, tuỳ theo số lượng trung bình của mỗi lô, thời gian phi sản xuất và các nhân tố khác trong nhà máy.

Tỷ lệ TIP (time in process).

• Xác định tỉ số thời gian sản phẩm nằm trong nhà máy so

với thời gian gia công thật sự

tisoTIP 

MLT OmTn

• Tỷ lệ TIP tối ưu cũng là 1:1 và rất khó có thể đạt được tỷ lệ thấp như vậy trong thực tế. Theo kết qủa của Merchart, tỷ lệ TIP = 20:1.

2.7. CÁC CHIẾN LƯỢC TỰ ĐỘNG HÓA.

• 1. CHUYÊN MÔN HÓA CÁC NGUYÊN CÔNG. • Phương án đầu tiên liên quan đến việc sử dụng các công cụ được thiết kế, để thực hiện một hoạt động với hiệu quả cao nhất có thể. Điều này tương tự việc chuyên môn hóa lực lượng lao động; được thực hiện để nâng cao hiệu qủa lao động.

2. PHỐI HỢP NGUYÊN CÔNG

• Sản xuất diễn ra theo một loạt các hoạt động: các sản phẩm phức tạp đòi hỏi hàng tá, hàng trăm các bước xử lý. Phương án các hoạt động kết hợp giảm số lượng máy móc hoặc các khâu sản xuất mà sản phẩm phải qua, bằng cách thực hiện nhiều hoạt động tại một máy, vì vậy giảm được số lượng máy móc riêng biệt

• Vì mỗi máy liên quan đến việc chuẩn bị. Thời gian chuẩn bị được tiết kiệm là kết qủa của phương án này. Thời gian cấp phôi liệu và thời gian phi sản xuất giảm.

3. GIA CÔNG SONG SONG.

• Là mở rộng nguyên tắc hoạt động kết hợp và thực hiện cùng một lúc các hoạt động liên quan đến một khâu sản xuất hoặc nhiều hoạt động được thực hiện đồng thời trên cùng vật liệu, vì vậy giảm thời gian gia công toàn bộ.

4. GIA CÔNG NỐI TIẾP.

• Phương án này dẫn đến kết nối một số khâu sản xuất thành một cơ cấu thống nhất, sử dụng thiết bị xử lý tự động để chuyển sản phẩm giữa các khâu sản xuất. Phương án này làm giảm số lượng máy. Các sản phẩm có thể được sử lý cùng một lúc,vì vậy tăng sản lượng toàn thể của hệ thống.

5. TĂNG TÍNH LINH HOẠT

• Phương án này cố gắng để đạt được mức độ sử dụng thiết bị là lớn nhất cho các loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt, bằng cách sử dụng một thiết bị cho nhiều sản phẩm khác nhau. Phương án này liên quan đến các khái niệm tự động hóa linh hoạt đã được giải thích trong chương 1.

• Mục đích quan trọng là giảm thời gian chuẩn bị và thời gian lập chương trình gia công. Việc này làm giảm chu kỳ gia công sản phẩm và giảm lượng phôi tồn đọng trong sản xuất.

6. CẢI TIẾN VIỆC VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU

• Cách thức quan trọng để giảm thời gian phi sản xuất là sử dụng hệ thống vận chuyển và bảo quản phôi liệu tự động. Tác động điển hình là giảm vật liệu trong tiến trình và giảm thời trình sản xuất.

7. KIỂM TRA TÍCH CỰC TRONG QUÁ TRÌNH GIA CÔNG

– Việc kiểm tra chất lượng theo truyền thống là được thực hiện sau khi sản xuất, tức các sản phẩm kém chất lượng được sản xuất trước khi chúng được kiểm tra. Việc liên kết kiểm định với quá trình sản xuất cho phép điều chỉnh ngay, như vậy là phế phẩm được loại ra. Điều này giảm hao phí và làm tăng chất lượng toàn bộ của sản phẩm tiến, đến gần hơn đặc tính kỹ thuật được đưa ra bởi người thiết kế.

8. TỐI ƯU HÓA VÀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH:

• Phương án này bao gồm phạm vi lớn các kế hoạch điều khiển, được sử dụng để vận hành các quá trình độc lập và các thiết bị liên quan một cách có hiệu qủa. Phương án này làm giảm thời gian của quá trình độc lập và nâng cao chất lượng sản phẩm.

9. ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG NHÀ MÁY :

• Trái với các phương án điều khiển đã nêu là phương án liên quan đến việc điều khiển ở cấp độ nhà máy. Phương án này là cố gắng quản lý và phối hợp các hoạt động chung của nhà máy đạt hiệu qủa cao.Việc thực hiện phương án này thường sử dụng mạng máy vi tính trong nhà máy.

10. SẢN XUẤT KẾT HỢP SỬ DỤNG MÁY TÍNH (CIM)

• Phương án này có một bước tiến xa hơn so với các phương án trước. Chúng ta có một hệ thống các hoạt động bao gồm thiết kế kỹ thuật và nhiều chức năng kinh doanh khác của công ty. CIM ứng dụng rộng rãi máy tính, cơ sở dữ liệu máy tính và mạng máy tính trong công ty.

2.7. CHIẾN LƯỢC TỰ ĐỘNG HÓA

Chieán löôïc 1. Chuyeân moân hoùa caùc nguyeân coâng 2. Phoái hôïp caùc nguyeân coâng 3. Gia coâng song song 4. Gia coâng noái tieáp 5.Taêng tính linh hoaït 6.Caûi tieán vieäc caáp phoâi vaø baûo quaûn vaät

Hieäu quûa Giaûm To Giaûm nm,Th, Tno Giaûm nm,Tn,Th,Tno Giaûm nm,Th, Tno Giaûm Tsu, MLT,WIP: Taêng U Giaûm Tno,MLT, WIP

lieäu

7. Kieåm tra trong quùa trình gia coâng 8. Toái öu hoùa vaø ñieàu khieån quaù trình 9. Ñieàu khieån hoaït ñoäng nhaø maùy 10. Saûn xuaát tích hôïp maùy tính

Giaûm Tno,q Giaûm To,q Giaûm Tno, MLT, Taêng U Giaûm MLT, Thôøi gian thieát keá, thôøi gian

laäp trình gia coâng, taêng U

• Chú giải: • To: Thời gian nguyên công (xử lý hoặc lắp ráp) • Tno: Thời gian phi sản xuất • Th: Thời gian cấp phôi liệu • nm: Số lượng máy móc mà sản phẩm phải được trải qua • MLT: Thời trình sản xuất • WIP: Vật liệu tồn đọng trong tiến trình • q: Tốc độ phế phẩm • U: Hệ số sử dụng