TNU Journal of Science and Technology
230(05): 442 - 447
http://jst.tnu.edu.vn 442 Email: jst@tnu.edu.vn
THE IN VITRO ANTI-INFLAMMATORY AND ANTIOXIDANT ACTIVITITES
OF THE EXTRACTS FROM TETRASTIGMA STRUMARIUM IN VIETNAM
Dinh Duy Hung1, Phan Thi Kim Thu2, Ngu Truong Nhan2, Dam Thi Bich Hanh2, Vu Thi Thu Le3,
Vu Thanh Dat4, Pham Thi Thuy1,5, Do Tien Lam1,4, Phan Tu Quy2*
1Graduate University of Science and Technology VAST, 2Tay Nguyen University
3TNU - University of Agriculture and Forestry, 4Institute of Natural Products Chemistry VAST,
5Institute of Applied Biology Research
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/11/2024
The Tetrastigma strumarium has been commonly used in folk
medicine to treat headaches, fever, inflammation, mumps, pimples,...
Test results of the antimicrobial and antioxidant activity of the crude
extract (TS); Fractional extracts: n-hexane (TSH), ethyl acetate (TSE)
and methanol (TSM) of Tetrastigma strumarium in Vietnam as
follows: The crude extract (TS) exhibited good anti-inflammatory and
antioxidant activities in vitro with SC50 value of 35.11 µg/mL and IC50
value of 21.3 µg/mL, respectively. With fractionated extract, ethyl
acetate (TSE) exhibited the best anti-inflammatory and antioxidant
activities in vitro with IC50 value of 9.6 µg/mL and SC50 value of 21.7
µg/mL, respectively. The remaining fractions showed moderate and
weak activity. The above results guide further research on chemical
composition and anti-inflammatory and antioxidant activities in the
future.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Tetrastigma
Tetrastigma strumarium
Anti-inflammatory
Antioxidant
Inhibit NO production
HOT TÍNH KHÁNG VIÊM VÀ CHNG OXI HÓA IN VITRO CA
CÁC CAO CHIT T DÂY QUAI B (TETRASTIGMA STRUMARIUM)
VIT NAM
Đinh Duy Hưng1, Phan Th Kim Thư2, Ngũ Trường Nhân2, Đàm Thị Bích Hnh2, Vũ Thị Thu Lê3,
Vũ Thành Đạt4, Phm Th Thu1,5, Đ Tiến Lâm1,4, Phan T Q2*
1Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, 2Trường Đi hc Tây Nguyên
3Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên,
4Vin Hóa hc các Hp cht Thiên nhiên - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam,
5Vin Nghiên cu Sinh hc ng dng
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/11/2024
Dây quai b (Tetrastigma strumarium) được s dng ph biến trong
dân gian cha nhức đu, st, viêm, quai b, mn nhọt,… Kết qu th
nghim hot tính kháng viêm thông qua kh năng ức chế sn sinh NO
trên đại thc bào RAW264.7 và chng oxi hóa theo phương pháp
DPPH ca cao chiết tng (TS); các cao chiết phân đoạn: n-hexane
(TSH), ethyl acetate (TSE) và methanol (TSM) t thân lá Dây quai b
(Tetrastigma strumarium) Vit Nam như sau: Cao tng (TS) th hin
hot tính kháng viêm và chng oxi hóa in vitro tt vi ln lượt giá tr
SC50 35,11 µg/mL với IC50 21,3 µg/mL. Đối vi các cao
chiết phân đon, cao ethyl acetate (TSE) th hin hot tính kháng viêm
chng oxi hóa in vitro tt nht vi ln lưt giá tr IC50 9,6 µg/mL
SC50 21,7 µg/mL. Các phân đoạn còn li th hin hot tính
mc trung bình yếu. Các kết qu trên định hướng cho nghiên cu
sâu hơn v thành phn hóa hc và hot tính kháng viêm, chng oxi
hóa trong tương lai.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11566
* Corresponding author. Email: phantuquy@ttn.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 442 - 447
http://jst.tnu.edu.vn 443 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Tng quan
Chi Tứ t(Tetrastigma) Việt Nam 39 loài 1 thứ, được phân bố rộng khắp cả nước.
Trong y học cổ truyền dân tộc, c thực vật chi Tứ thư (Tetrastigma) được sử dụng để điều trị
nhiều bệnh khác nhau. Theo y học hiện đại, c loài thuộc chi Tứ thư (Tetrastigma) đã được chứng
minh có hoạt tính sinh học vô cùng phong phú đa dạng như làm bền thành mạch, chống độc, làm
giảm thương tổn gan, kháng viêm, chống oxi hoá, virus và ung thư… [1]-[3].
Cao chiết ethyl acetate của loài Tetrastigma planicaule khả năng khử Fe3+ tốt với giá trị IC50
0,028 g/l, cao hơn vitamin C (IC50 0,044g/l) polyphenol trong chè (IC50 0,032g/l) [4]. Các
polysaccharide từ Tetrastigma hemsleyanum cho thấy hoạt tính chống oxy hóa tốt với khả năng
loại bỏ các gốc tự do anion, hydroxyl superoxide theo phương pháp DPPH lần lượt 36,8%,
65,1% và 36,8% [5].
Cao chiết ethanol từ Tetrastigma planicaule ức chế quá trình phosphoryl hóa IkB-α do TNF-α
gây ra và ức chế sự di chuyển NF-kB đến nhân tế bào dẫn đến ức chế tạo ra các protein gây viêm
[6]. Cao chiết ethanol từ Tetrastigma hypoglauca ức chế đáng kể viêm phù nề ở tai do xylene gây
ra và viêm màng bụng do axit axetic gây ra trên chuột ở nồng độ thấp [7], [8]. Chiết xuất flavonoid
của Tetrastigma hemsleyanum cải thiện tổn thương bệnh lý của mô phổi và giảm đáng kể quá trình
phosphoryl hóa p38MAPK, NF-kB và hoạt động liên kết DNA của NF-kB trong mô phổi [9].
Ngoài ra, cao chiết n-buthanol ethyl acetate của Tetrastigma hemsleyanum thể hiện hoạt tính
kháng virus RSV (virus hợp bào hấp) với chỉ số điều trị (T1) lần lượt là 128 64, vượt trội
hơn ribavirin (T1 = 6,25) [10]. Các cao chiết của Tetrastigma hemsleyanum (cao chiết n-hexane,
ethyl acetate, diclometan n-buthanol) tác dụng ức chế vi rút viêm gan B (HBV) bằng cách
giảm tiết HbsAg và HbeAg [11]. Cao chiết lá Tetrastigma hemsleyanum thể hiện tác dụng bảo vệ,
chống lại độc tính do acrylamide gây ra trong tế bào HepG2 in vivo in vitro; axit 5-caffeoylquinic
thành phần chính quyết định hoạt tính [12]. Cao chiết ethanol từ rễ củ loài Tetrastigma
hemsleyanum thể cải thiện tỷ lệ sống sót của chuột bnhiễm vi rút cúm A H1N1 bằng cách giảm
tác hại của vi-rút ngoại sinh đối với tế bào, tăng cường sự tăng sinh tế bào T lá lách tăng cường
hoạt động tiêu diệt tự nhiên NK, cải thiện chức năng miễn dịch của chuột [13].
Cao chiết ethyl acetate loài Tetrastigma hemsleyanum ức chế sự phát triển của tế bào ung thư
đại trực tràng ở người (HT-29), đã gây ra quá trình chết theo chương trình apoptosis tế bào ung t
đại trực tràng HT-29 thông qua sự hoạt hóa enzyme caspase 3 [14].
Chiết xuất flavonoid của Tetrastigma hemsleyanum tác dụng ức chế đáng kể sự tăng sinh
của các tế bào ung thư phổi (A549) phụ thuộc vào liều lượng. Cơ chế này có thể liên quan đến sự
điều chỉnh của con đường ubiquitin-proteasome. Ngoài ra chiết xuất flavonoid làm giảm
prostaglandin 2 (PGE2) cyclooxygenase-2 (COX-2) phụ thuộc vào liều lượng, chống tế bào ung
thư biểu mô phổi (LLC) của Lewis [15].
Đặc biệt Dây quai bị (Tetrastigma strumarium) được sử dụng để chữa quai bị, tràng nhạc,
gãy xương, nhọt mủ, viêm tai giữa,… [2], [3]. Điều đó cho biết Dây quai bị (Tetrastigma
strumarium) có tác dụng kháng viêm và chống oxi hóa tốt. Đây cũng do bài báo đề cập đến
“Hoạt tính kháng kháng viêm chống oxi hóa in vitro của cao chiết Dây quai bị (Tetrastigma
strumarium) ở Việt Nam”.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mu thân lá Dây quai b (Tetrastigma strumarium (Planch.) Gagnep) thuc h Nho - Vitaceae
thu hái ti Chiêm Hóa, Tuyên Quang vào tháng 5 năm 2023. Tiêu bn mẫu được lưu trữ ti Vin
Hóa hc các hp cht thiên nhiên, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Đánh giá hot tính kháng viêm thông qua c chế sn sinh NO
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 442 - 447
http://jst.tnu.edu.vn 444 Email: jst@tnu.edu.vn
Th nghim hot tính kháng viêm in vitro: Hot tính kháng viêm in vitro thông qua kh năng
c chế sản sinh NO trên đại thực bào RAW264.7 theo phương pháp phân tích Griess của Verena
M. Dirsch [16].
Cách tiến hành cụ thể như sau: tế bào RAW264.7 (đại thực bào chuột) được nuôi cấy 48 giờ
trong môi trường nuôi cấy Dulbecco cải tiến (DMEM-Dulbecco’s Modified Eagle Medium)
37oC, 5% CO2, 10% huyết thanh phôi (FBS-Fetal Bovine Serum). Sau đó dịch tế bào được
chuyển lên giếng phiến 96 với mật độ 2,5x105 tế bào/giếng. Tế bào được kích thích với 2 µl mẫu
đối chứng (-) LPS (0,1 mg/mL) trong 24 giờ bổ sung thuốc hoặc chất thử các nồng độ khác
nhau. Cardamonin được sử dụng làm mẫu đối chứng (+). Dịch huyền phù của tế bào được với
thuốc thử Griess và NaNO2 ở các nồng độ khác nhau để xây dựng đường chuẩn. Đo hỗn hợp phản
ứng ở bước sóng λ = 570 nm.
2.2.3. Đánh giá hoạt tính chng oxi hóa in vitro
Phân tích kh năng bẫy các gc t do to bi DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl; Brand-
Williams et al. 1995, Shela et al. 2003, Kumar et al. 2013) để xác định nhanh hot tính chng oxy
hóa [17]. S hp th ca DPPH λ= 515 nm. Kết qu các th nghiệm được th hin là giá tr trung
bình ca ít nht 3 phép th lp lại ± độ lch chuẩn (p ≤ 0,05). Giá trị SC50 là nồng độ ca cht th
tại đó trung hòa được 50% các gc t do, được xác định bng phn mm TableCurve AISN
Sofware (Jandel Scientific, USA) qua giá tr SC% và dãy các nồng độ cht th tương ứng.
3. Kết qu và tho lun
3.1. X lý mu
Mẫu thân lá cây tươi mới thu hái được sấy khô đem nghiền nh ri ngâm kit 3 ln, mi ln 5l
vi methanol nhiệt độ phòng, dch chiết tổng thu được ct loi dung môi bng máy ct quay chân
không nhiệt độ thp áp sut giảm thu được cao methanol tng (TS, 195 g). Cao methanol được
chiết lần lượt vi n-hexane và ethyl acetate, sau khi đuổi hết dung môi thu được các cao tương ng
là cao n-hexane (TSH, 62 g), ethyl acetate (TSE, 50 g) và cao methanol (TSM, 82 g). Khi lượng
các cn chiết thu đưc t Dây quai b (Tetrastigma strumarium) được trình bày nBng 1.
Bng 1. Khi lượng c cn chiết thu được t câyy quai b
Bộ phận
Khối lượng mẫu khô
Khối lượng cao chiết thu được (g)
Cặn tổng
n-hexan
EtOAc
MeOH
Thân lá
3,0 kg
170
(TS)
55,0
(TSH)
40,8
(TSE)
73,0
(TSM)
3.2. Kết qu v th hot tính chng oxi hóa
Hot tính quét gc t do DPPH ca cao chiết tng (TS); các cao chiết phân đoạn: n-hexan
(TSH), etyl axetat (TSE) và metanol (TSM) Dây quai b được th hin trong Bng 2 và Hình 1.
Bng 2. Kết qu th hot tính chng oxi hóa in vitro cay Dây quai b
TT
Kí hiệu mẫu
Khả năng trung hòa gốc tự do (SC,%)
SC50 (µg/ml)
Chứng (+) [axit ascorbic]
80,10 ± 0,9
10,56
Chứng (-) [DPPH/EtOH + DMSO]
0,00 ± 0,0
-
1
TS
68,33 ± 0,8
35,11
2
TSH
56,42 ± 1,1
52,34
3
TSE
75,29 ± 0,5
21,67
4
TSM
30,21 ± 1,5
> 100
Kết qu cho thy, cao tng (TS) Dây quai bkh năng trung hòa gốc t do (SC) 68,33 ±
0,8%, tương ng vi giá tr SC50 35,11 µg/mLtheo phương pháp DPPH. Trong c cao chiết
phân đoạn, cao ethyl acetate (TSE) th hin hot tính chng oxi hóa tt nht vi kh năng trung
hòa gc t do SC 75,29 ± 0,5%, tương ứng vi giá tr SC50 21,67 µg/mL, sau đó đến cao n-
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 442 - 447
http://jst.tnu.edu.vn 445 Email: jst@tnu.edu.vn
hexane (TSH) vi kh năng trung hòa gốc t do SC là 56,42 ± 1,1%, tương ứng vi giá tr SC50
52,34 µg/mL cui cùng cao methanol (TSM) không th hin hot tính vi kh năng trung hòa
gc t do SC là 30,21 ± 1,5%, tương ứng vi giá tr SC50 >100 µg/mL. Như vậy, các hot cht th
hin hot tính chng oxi hóa ch yếu tập trung vào phân đoạn kém phân cc phân cc trung
bình. Kết qu nghiên cu phù hp vi hot tính chng oxi hóa ca các loài thuc chi này [3].
nh 1. Hot nh chng oxi hóa in vitro ca câyy quai b
3.3. Kết qu v th hot tính kháng viêm
Hot nh kháng viêm thông qua c chế s sn sinh NO trên đại thc bào RAW264.7 in vitro
ca cao chiết tng (TS); các cao chiết phân đoạn: n-hexane (TSH), ethyl acetate (TSE) methanol
(TSM) Dây quai b được th hin trong Bng 3 và Hình 2.
Bng 3. Kết qu th hot tính kng viêm in vitro cay y quai b
TT
Ký hiệu mẫu
Nồng độ cao nhất
thử nghiệm
Phần trăm ức chế sản
sinh NO (%)
Phần trăm tế bào
sống sót (%)
Giá trị IC50
Control (-)
-
100,0 ± 0,7
102,45 ± 0,28
Control (+): Cardamonin
3,0 µM
84,22 ± 1,2
71,34 ± 0,5
9,8 µM
LPS
-
0,0 ± 0,3
100,0 ± 0,6
1
TS
50 µg/mL
73,98 ± 1,5
80,43 ± 1,2
21,3 µg/mL
2
TSH
50 µg/mL
60,88 ± 1,0
71,32 ± 0,8
50,9 µg/mL
3
TSE
50 µg/mL
79,98 ± 1,3
75,93 ± 1,1
19,6 µg/mL
4
TSM
50 µg/mL
33,27 ± 0,8
69,87 ± 1,6
-
nh 2. Hot nh kháng viêm in vitro ca cây y quai b
Kết qu Bng 3 Hình 2 cho thy, các cao chiết tổng và phân đoạn t Dây quai b đều th
hin hot tính c chế đại thc bào RAW 264.7 sn sinh NO các khong nồng độ kho sát (p <
0,05) các mức độ khác nhau. Cao tng (TS) c chế sn sinh NO mnh vi IC50 là 21,3 µg/mLvà
không gây độc cho cho tế bào (t l tế bào sng sót 80,43 ± 1,2%). Cao chiết phân đoạn ethyl
68.33
56.42
75.29
30.21
80.1
0
20
40
60
80
100
TS TSH TSE TSM Axit
ascorbic
Giá trị giá trị SC% của cao chiết
Dây quai bị
35.11
52.34
21.67
100
10.56
0
50
100
150
TS TSH TSE TSM Axit
ascorbic
Giá trị SC50 g/mL) của cao
chiết
Dây quai bị
73.98
60.88
79.98
33.27
84.22
0
20
40
60
80
100
Phần trăm ức chế sản sinh NO của cao
chiết Dây quai b
21.3
50.9
19.6
100
9.8
0
20
40
60
80
100
120 Giá trị IC50 g/mL) của cao chiết
Dây quai bị
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 442 - 447
http://jst.tnu.edu.vn 446 Email: jst@tnu.edu.vn
acetate (TSE) biu hin hot tính kháng viêm tt nht vi IC50 là 19,6 µg/mLkhông gây độc cho
cho tế bào (t l tế bào sng sót là 75,93 ± 1,1%), sau đó đến cao n-hexane (TSH) vi giá tr IC50
50,9 µg/mL không gây độc cho cho tế bào (t l tế bào sng sót 71,32 ± 0,8%), còn cao
methanol (TSW) hầu như không thể hin hoạt tính. Như vậy, hot tính kháng viêm ca Dây quai
b tp trung ch yếu phân đoạn phân cc kém trung bình TSH TSE. T đó, cao TSH
TSE được ưu tiên hơn cho vic nghiên cu tiếp theo v thành phn hóa hc. Kết qu này đã góp
phn gii thích vic s dng loài này trong y hc c truyn phù hp vi các nghiên cứu đã công
b v hot tính kháng viêm ca các loài thuc chi này [3].
4. Kết lun
T mu thân lá cây Dây quai b (Tetrastigma strumarium (Planch.) Gagnep.) đã xửvà chiết
mu khô thu nhận được các cao chiết, trong đó cao methanol tng (TS, 195 g) các cao chiết
phân đoạn lần lượt là n-hexane (TSH, 62 g), ethyl acetate (TSE, 50 g) và methanol (TCM, 82 g).
Kết qu th hot tính kháng viêm và chng oxi hóa ca các cao chiết thu nhận được t thân lá
cây Dây quai b cho thy, cao methanol tng (TS) có kh năng ức chế sn sinh NO mnh vi IC50
là 21,3 µg/mL và trung hòa gc t do mnh vi giá tr SC50 21,67 µg/mL. Đối với cao phân đoạn
thì phân đoạn TSH TSE biu hin hot tính kháng viêm tt vi giá tr IC50 lần lượt 50,9
µg/mL và 19,6 µg/mLvà chng oxi hóa tt vi giá tr SC50 52,34 µg/mL và 21,67 µg/mL, tương
ng. Kết qu này đã góp phần gii thích vic s dng loài này trong y hc c truyn phù hp
vi các nghiên cứu đã công bố v hot tính kháng viêm chng oxi hóa ca các loài thuc chi
này [3].
Li cảm ơn
Các kết qu nghiên cứu này được h tr kinh phí t B Giáo dục Đào to, mã s đề tài
B2023-TTN-03.
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES
[1] T. C. Nguyen, Addition of Tetrastigma hookeri (Laws.) Planch. (Vitaceae Juss.) to the Flora of
Vietnam, Journal of Biology, vol. 31, no. 3, pp. 58-60, 2009.
[2] H. H. Nguyen, Vitaceae Juss. Family, Checklist of Plant Species in Vietnam, Agricultural Publishing
House, vol. 2, 2004, pp. 1152-1158.
[3] D. A. T. Phan, Q. L. Tran, and M. T. T. Nguyen, Some compounds from stem of tetrastigma erubescens
planch. (vitateae), Journal of Engineering Technology and Education, vol. 9, pp. 54-57, 2013.
[4] Q. D. Pan, Y. Y. Xiong, W. D. Chen, Q. H. Du, and Q. Y. Meng, Antioxidant activity of different
polarity chemical constituents from Tetrastigma planicaule, Chinese Journal of Experimental Medical
Formulae, vol. 19, no. 1, pp. 232-235, 2013.
[5] P. F. Jin, S. Xu, H. Hui, H. Q. Duan, C. Zhao, and S. A. Tang, A new polyunsaturated lipid from
Tetrastigma hemsleyanum, Chemistry of Natural Compounds, vol. 54, pp. 429-431, 2018.
[6] F. Zhao, I. Morita, S. I. Murota, and X. S. Yao, Anti-inflammatory activities of Phyllanthus emblica and
Betula alnoides through transcription factor NF-κB pathway,” Hemo Yixuexiong Mushroom, vol. 16, pp.
155-162, 1999.
[7] P. Li, W. W. Ji, and X. Peng, Study on the Trifolium extract in anti-ANIT-induced liver injury in mice,
China Modern Doctor, vol. 56, no. 30, pp. 38-41, 2018.
[8] Y. J. Jiang, X. L. Wang, M. Zhong, J. D. Xia, and Y. L. Mo, Effects of Tetrastigma hemsleyanum water
extract on tumor necrosis factor alpha and interleukin-1 beta in chronic obstructive pulmonary disease,
Asia-Pacific Traditional Medicine, vol. 14, no. 6, pp. 13-15, 2018.
[9] D. D. Liu, G. Cao, Q. Zhang, Y. L. Ye, L. K. Han, and W. H. Ge, Inhibition effect of flavonoids from
Radix Tetrastigmae on acute lung injury of aged mice through p38MAPK and NF-κB pathway, Chinese
Pharmacological Bulletin, vol. 31, no. 12, pp. 1725-1729, 2015.
[10] D. D. Wang, R. Gao, and B. Yan, Experimental study on the effects of Radix Tetrastigmae on
respiratory syncytial virus, Natural Product Research and Development, vol. 31, no. 6, pp. 1070-1074,
2019.