TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
27
HOT TÍNH KHÁNG VIÊM, CHNG GOUT VÀ CHNG TIỂU ĐƯỜNG
CA CAO CHIT T LOÀI RAU LI (GYNURA PROCUMBENS (LOUR.) MERR.)
THU HÁI GIA LAI
Nguyễn Trương Phương Anh, Hoàng Danh Trung, Huỳnh Ngc Khánh*
Trường THPT Trn Phú, huyện Chư Prông , tnh Gia Lai
*Email: khanhhuynh_75@yahoo.com.vn
Ngày nhn bài: 27/11/2023; ngày hoàn thành phn bin: 11/12/2023; ngày duyệt đăng: 10/3/2024
TÓM TT
Trong bài báo này, chúng tôi đánh giá hoạt tính kháng viêm, chng gout chng
tiểu đường ca các cao chiết t phn trên mặt đất ca loài Rau li (Gynura
procumbens (Lour.) Merr.) lần lượt thông qua kh năng ức chế sn sinh NO trong tế
bào RAW 264.7, c chế các enzyme xanthine oxidase α-glucosidase. Kết qu cho
thy, cao chiết ethanol 500 t loài Rau li th hin hot tính c chế s sn sinh NO
c chế enzyme α-glucosidase vi c giá tr IC50 lần lượt là 96,66 và 310, 90 µg/mL.
Bên cạnh đó, cao chiết ethanol 96o th hin hot tính c chế sn sinh NO vi giá tr
IC50 83,59 µg/mL. Tuy nhiên, các cao chiết t loài Rau lủi chưa thể hin hot tính
c chế enzyme xanthine oxidase các nồng độ th nghim. Đây lần đầu tiên, hot
tính kháng viêm, chng gout chng tiểu đường ca loài Rau li sinh trưởng
Việt Nam được nghiên cu và đưc công b.
T khóa: Rau li, Gynura procumbens, kháng viêm, chng gout, chng tiểu đường.
1. M ĐẦU
Cây Rau li tên khoa hc Gynura procumbens (Lour.) Merr. thuc h Cúc
(Asteraceae). Loài này phân b mt s quốc gia Châu Á như Vit Nam, Trung Quc,
Ấn Độ, Lào, Campuchia, Indonesia, Malaysia, ... Vit Nam, cây Rau li phân b nhiu
các tnh thuc khu vực Tây Nguyên như Đắc Lắk, Gia Lai, Kon Tum,m Đồng. Theo
T đin cây thuc Vit Nam, Rau li đưc dùng cha tr các bệnh như tiểu són, tiu
but, viêm bàng quan mãn tính, kinh nguyệt không đều, đau mắt đỏ, st phát ban,... [1].
Các nghiên cu v hóa thc vt cho biết loài này cha các lp cht có hot tính sinh hc
cao như flavonoid, caffeate ester, phenolic acid, saponin tinh du [2-6]. Cao chiết t
cây Rau lủi cũng được thông báo có nhiu hot nh sinh hc có tính ng dung cao như
kháng oxi hóa, kháng vi sinh vt, chng tiểu đưng, kháng viêm, giảm đau, chống tăng
Hot tính kháng viêm, chng gout và chng tiểu đường ca cao chiết t loài rau li
28
huyết áp bo v gan [2-4, 6-18]. Tuy nhiên, đến nay hầu như chưa công trình nào
công b hot tính sinh hc ca loài này Vit Nam. Bài báo trình bày kết qu đánh giá
tác dng kháng viêm và chng tiểu đường ca loài Rau li thu hái ti Gia Lai, Vit Nam.
2. THC NGHIM
2.1. Đối tượng nghiên cu
Phn trên mặt đất cây Rau li (Gynura procumbens (Lour.) Merr.) đưc thu hái
làng Breng 2, Ia Der, huyn Ia Grai, tnh Gia Lai vào tháng 11 năm 2023. Mẫu được
định danh bi ThS. Bùi Văn Hướng, Bo tàng thiên nhiên Vit Nam, Vin Hàn lâm Khoa
hc và Công ngh Vit Nam.
2.2. Hóa cht
Hóa cht chính ng trong chiết xuất và đánh giá hoạt tính sinh hc gm: nước
ct 2 ln, cn thc phm 96o (Vit Nam). Lipopolysaccharides (Sigma, M), FBS
(Gaithersburg, M), Sodium nitrite (Sigma, M), sulfanilamide (Sigma, M), N-1-
napthylethylenediamine dihydrochloride (Sigma, M), dimethyl sulphoxide (Sigma,
M), p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside (Sigma, M), 4-Nitrophenol (Sigma, M),
dexamethasone (Sigma, M). Dòng tế bào RAW 264.7 do GS. TS. Domenico Delfino, Đại
hc Perugia, Italia GS.TS. Chi-Huang, Đại hc quc gia Yang-Ming, Đài Loan cung
cp. Enzyme xanthine oxidase (Sigma, M), α-glucosidase (Sigma, M).
2.3. Chiết xut các cao chiết
Mu nguyên liu khô (30 gam) được chiết nóng 3 ln, mi ln 300 mL c ct 2
ln trong 180 phút, nhiệt độ sôi ca dung dch. Dch chiết được thu gom, lc quay
chân không thu được cao nước toàn phn. Bằng cách tương tự, mu nguyên liu khô
đưc chiết vi ethanol 96o ethanol 50o quay để thu được cao ethanol 96o toàn
phn và ethanol 50o toàn phn. Các cao chiết được bo qun 0oC.
2.4. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng viêm
- Phương pháp nuôi cấy tế bào in vitro
Dòng tế bào RAW 264.7 được nuôi cấy trong môi trường DMEM vi thành phn
kèm theo gm 2 mM L-glutamine, 10 mM HEPES1,0 mM sodium pyruvate, ngoài ra
b sung 10% fetal bovine serum FBS (GIBCO). Tế bào được cy chuyn sau 3-5 ngày
vi t l (1:3) và nuôi trong t m CO2 điu kin 37oC, 5% CO2 [19].
- Phương pháp xác định khả năng ức chế sản sinh NO của tế bào RAW 264.7
Tế bào RAW 264.7 được đưa vào đĩa 96 giếng nồng độ 2 x 105 tế bào/giếng và
nuôi trong t m 37oC 5% CO2 trong 24 gi. Tiếp theo, môi trường nuôi cấy được
loi b, thay bằng môi trường DMEM không có FBS trong 3 gi. Tế bào sau đó được
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
29
mu nghiên cu các nng độ khác nhau trong 2 gi trước khi được kích thích sn sinh
yếu t NO bng LPS (10 μg/mL) trong 24 gi. Mt s giếng không được mu ch
s dng dung dch pha mẫu được coi là đối chứng âm. Trong khi đối chứng dương được
s dng là Dexamethasone (Sigma) các nồng độ 100; 20; 4 và 0,8 μg/mL. Nitrite (NO2-
), đưc xem là ch th cho vic to NO, s đưc xác định nh b Griess Reagent System
(Promega Cooperation, WI, USA). C th là, 100 μL môi trường nuôi tế bào ( mu)
đưc chuyn sang đĩa 96 mới và được thêm vào 100 μL Griess reagent: 50 μL of 1% (w/v)
sulfanilamide trong 5% (v/v) phosphoric acid 50 μL 0,1% (w/v) N-1-
naphthylethylenediamine dihydrochloride pha trong nưc. Hn hợp này được tiếp
nhiệt độ phòng trong 10 phút hàm lượng nitrite s được đo bằng y microplate
reader c ng 540 nm. Môi trường DMEM không FBS đưc s dụng như giếng
trắng (blank). Hàm ng nitrite ca tng mu thí nghiệm được xác định nh vào đường
cong hàm lượng chun NaNO2 được so sánh % vi mu chng âm (LPS) [19]. Kh
năng ức chế sn sinh NO ca mẫu được xác định nh công thc :
% c chế =100%- [hàm lượng NOsample/hàm lượng NOLPS]*100
Phép th đưc lp li 3 ln đ đảm bo tính chính xác. Giá tr IC50 (nồng độ c chế
50% s hình thành NO) s được xác định nh vào phn mm máy tính TableCurve 2Dv4.
- Phép th sinh học xác đnh kh năng gây độc tế bào bng MTT
Chất thử (10 l) được đưa vào các giếng của khay 96 giếng để có nồng độ tương
tự nồng độ của thí nghiệm NO. Sau khi điều chỉnh để mật độ tế bào phù hp, hút 190
L tế bào vào các giếng của khay 96 giếng đ có cht th. Trên cùng một đĩa th, b trí
mt s giếng để làm đối chứng không có mẫu thử, chỉ có dung môi pha mẫu DMSO
1%. Để đĩa nuôi cy vào trong t m CO2 điều kiện 37oC, 5% CO2, nuôi trong thi gian
24 gi. Sau 24 gi, 10 µL MTT (nồng độ cui cùng là 5 mg/mL) được cho vào mi giếng.
Sau 24 giờ, loi b môi trường, tinh th formazan được hòa tan bng 50 µL (DMSO) 100%
giá tr OD đo ở c sóng 540 nm bng máy quang ph [19]. Lượng tế bào sống sót
sẽ được tính theo công thức:
% tế bào sống = 𝑂𝐷(𝑚ẫ𝑢)𝑂𝐷(𝑏𝑙𝑎𝑛𝑘)
𝑂𝐷(𝐷𝑀𝑆𝑂)𝑂𝐷(𝑏𝑙𝑎𝑛𝑘)
2.5. Phương pháp đánh giá hoạt tính chng gout
Hot tính c chế enzyme xanthine oxidase (XO) ca mu nghiên cứu được thc
hiện theo phương pháp của Abu-Gharbieh và cng s [20]. C th như sau:
Chất thử được hòa tan trong DMSO pha long trong phosphate buffer (pH
7.5) 50 l được đưa vào các giếng của khay 96 giếng để nồng độ phù hợp. Thêm
vào các giếng mẫu 35 μL đệm photphat 30 μL dung dịch xanthin oxidase (0,1
IU/mL) được trước trong 15 phút 25°C. Chú ý điều chỉnh nồng độ mẫu thđạt được
cuối cùng trong giếng lần lượt 100-20-4-0.8 g/mL. chất xanthine (750 μM) được
Hot tính kháng viêm, chng gout và chng tiểu đường ca cao chiết t loài rau li
30
đưa tiếp vào từng giếng thí nghiệm (60 μL) rồi tiếp 25oC trong 30 phút. Dừng thí
nghiệm bằng cách thêm vào 25 μL HCl (1N) đo OD bước sóng 290 nm bằng máy
đo ELISA Plate Reader (Biotek). Giếng thí nghiệm chcó phosphate buffer được sử dụng
làm đối chứng trắng (blank). Giếng thí nghiệm chỉ DMSO 10%, phosphate buffer,
enzyme xanthine được sử dụng làm đối chứng âm. Allopurinol được sử dụng làm
đối chứng tham khảo. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần để đảm bảo sự chính xác. Hoạt tính
ức chế enzyme XO của mẫu thử được xác định theo công thức sau:
% ức chế = 100 - [(ODmẫu thử)/ ODđối chứng) x 100]
Trong đó: ODđối chứng = ODđối chứng âm - ODblank
ODmẫu thử = ODmẫu thử - ODblank
Giá tr IC50 (nồng độ c chế 50%) s được xác định nh vào phn mm máy tính
TableCurve2Dv4.
2.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính chng tiểu đường
- Hot tính c chế enzyme α-glucosidase ca các cao chiết đưc thc hin như
sau:
Chất thử được hòa tan trong DMSO 100% để dung dịch gốc (20 mg/mL)
pha loãng trong phosphate buffer 10 mM (pH 6,8) để tạo dải nồng độ. Tiếp theo, 50 L
mẫu đ pha long được đưa vào các giếng của khay 96 giếng để chuẩn bị thử nghiệm.
20 μL α-glucosidase (0,5U/mL) và 130 µL phosphate buffer 100 mM (pH 6,8) được thêm
vào mỗi giếng, trộn đều 37 oC trong 15 phút. Như vậy, nồng độ mẫu thử đạt được
cuối cùng trong giếng lần lượt 500-100-20-4 g/mL. 50 μL chất p-nitrophenyl-α-
D-glucopyranoside (pNPG) nồng độ 5 mM được đưa tiếp vào từng giếng thí nghiệm rồi
tiếp 37 oC trong 60 phút. Giếng thí nghiệm chỉ mẫu thử, phosphate buffer pNPG
được sử dụng làm đối chứng trắng (blank). Giếng thí nghiệm chỉ DMSO 10%,
phosphate buffer, enzyme và pNPG được sử dụng làm đối chứng. Thí nghiệm được lặp
lại 3 lần/khay để đảm bảo sự chính xác. Dừng thí nghiệm bằng cách thêm vào 80 μL
Na2CO3 0,2M đo OD bước sóng 405 nm bằng máy đo ELISA Plate Reader (Biotek)
[21]. Khả năng ức chế enzyme α- glucosidase của mẫu thử được xác định theo công thức
sau:
% ức chế = 100 - [(ODmẫu thử/ ODđối chứng) x 100]
Trong đó: ODđối chứng = ODđối chứng - ODblank
ODmẫu thử = ODmẫu thử - ODblank
Giá tr IC50 (nồng độ c chế 50%) s được xác định nh vào phn mm máy tính
TableCurve2Dv4.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
31
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Hot tính kháng viêm ca các cao chiết t loài Rau li
Hot tính kháng viêm ca các cao chiết toàn phn ethanol 960, ethanol 500
cao nước các nồng độ khác nhau được trình bày trên Bng 1.
Bng 1. Kh năng ức chế s sn sinh NO trong tếo RAW 264.7 ca các cao chiết
Nng
độ
(µg/mL)
Cao ethanol 96o
Cao ethanol 50o
% c chế NO
% tế bào sng
% c chế NO
% tế bào sng
TB
Sai s
TB
TB
Sai s
TB
Sai s
100
56,09
1,40
100,57
50,99
2,80
99,89
4,76
20
19,26
1,25
104,54
14,73
0,85
101,67
1,75
4
7,08
0,60
-3,97
0,26
0,8
0,57
0,06
-8,22
0,80
IC50
83,59±3,85
96,66±6,85
-
Nng
độ
(µg/mL)
Cao nước
Đối chứng dương Dexamethasone
% c chế NO
% tế bào sng
% c chế NO
% tế bào sng
TB
Sai s
TB
TB
Sai s
TB
Sai s
100
28,05
2,01
100,46
87,42
1,20
92,62
2,41
20
10,48
0,91
102,34
54,57
1,81
99,43
2,56
4
4,25
0,46
40,55
1,24
0,8
1,98
0,18
32,97
1,31
IC50
>100
-
13,35±1,52
-
Kết qu cho thy rng, kh năng ức chế s sn sinh NO trong tế bào RAW 264.7
ca các cao chiết t l thun vi nồng độ th. Đối chứng dương (Dexamethasone) hot
động ổn định trong các phép th các cao chiết toàn phn không ảnh hưởng đến s
phát trin ca tế bào RAW 264.7 vi t l tế bào sng t 92,62 đến 100,57 % (Bng 1.).
nồng độ 100 µg/mL các cao chiết toàn phn ethanol 96o, ethanol 50o cao nước có kh
năng c chế s sn sinh NO trong tế bào RAW 264.7 vi t l t 28,05 đến 56,09%. Trong
đó cao chiết ethanol 96o kh năng c chế sn sinh NO mnh nht vi giá tr IC50 =
83,59 µg/mL). Kết qu nghiên cu này phù hp vi công b trước đây ca Min-Yuan và
cng s (2022), cao chiết ethanol 65% ca Rau li thu Qung Châu, Trung Quc nng
độ 50 µg/mL tác dng c chế các yếu t gây viêm bao gm NO, PGE2 TNF-α thông
qua vic c chế s biu hin ca các gen protein liên quan [17]. Như vậy, kết qu
nghiên cu này góp phn khẳng định cao chiết ethanol t cây Rau li tác dng kháng
viêm thông qua c chế yếu t gây viêm NO.
3.2. Hot tính chng gout ca các cao chiết loài Rau li
Hot tính chng gout thông qua kh năng c chế enzyme xanthine oxidase ca
các cao chiết toàn phn ethanol 960, ethanol 500 cao c các nồng độ khác nhau
đưc trình bày trên Bng 2.