TNU Journal of Science and Technology
230(05): 456 - 462
http://jst.tnu.edu.vn 456 Email: jst@tnu.edu.vn
THE IN VITRO ANTI-INFLAMMATORY AND ANTIOXIDANT ACTIVITITES
OF EXTRACTS FROM LEAVES OF PHANSIPAN
(CASTANEA PHANSIPANENSIS A. CAMUS) IN VIETNAM
Luc Quang Tan1, Dam Thi Bich Hanh2,3, Vu Thi Thu Le4, Do Tien Lam5, Ngu Truong Nhan3*
1Thai Nguyen University - Ha Giang Campus, 2Graduate University of Science and Technology VAST,
3Tay Nguyen University, 4TNU - University of Agricuture and Forestry
4Institute of Natural Products Chemistry - Vietnam Academy of Science and Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/11/2024
The anti-inflammatory and antioxidant activity of the crude extract
(PS); fractional extracts including: n-hexane extract (PSH), ethyl
acetate extract (PSE) and methanol extract (PSM) of Phansipan
(Castanea phansipanensis) collected in SaPa district, Lao Cai
province has been investigated using the ability to inhibit NO
production on RAW264.7 macrophages and DPPH method. The
results showed that the crude extract (PS) exhibited good in vitro anti-
inflammatory and antioxidant activities with SC50 value of 26.12
µg/mL and IC50 value of 20.2 µg/mL, respectively. As for fractional
extracts, ethyl acetate extract (PSE) exhibited the best in vitro anti-
inflammatory and antioxidant activities with SC50 value of 20.65
µg/mL and IC50 value of 18.5 µg/mL, respectively while the
remaining fractions showed moderate and weak activity. The study
contributes to opening up the potential for exploiting Phansipan
chestnut leaves (Castanea phansipanensis) in a pharmaceutical
direction.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Castanea
Phansipan
In vitro
Anti-inflammatory
Antioxidant
HOT TÍNH KHÁNG VIÊM VÀ CHNG OXY HÓA IN VITRO CA
CAO CHIT T LÁ CÂY D PHANSIPAN (CASTANEA PHANSIPANENSIS)
VIT NAM
Lc Quang Tn1, Đm Th Bch Hnh2,3, Vũ Th Thu Lê4, Đ Tiến Lâm5, Ngũ Trưng Nhân3*
1Phân hiệu Đại hc Thái Nguyên ti tnh Hà Giang, 2Hc vin Khoa hc và Công ngh - VAST
3Trường Đại hc Tây Nguyên, 4Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên,
5Vin Hóa hc các hp cht thiên nhiên - VAST
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/11/2024
Nghiên cứu được thc hin nhm kho sát tc dng kháng viêm
thông qua kh năng c chế sản sinh NO trên đi thc bào RAW264.7
chống oxy hóa theo phương php DPPH ca cao chiết tng (PS);
các cao chiết phân đoạn: n-hexane (PSH), ethyl acetate (PSE)
methanol (PSM) t loi D Phansipan (Castanea phansipanensis
A. Camus) thu hái th Sapa, tnh Lào Cai. Kết qu nghiên cu
cho thy cao tng (PS) th hin hot tính kháng viêm và chng oxy
hóa in vitro tt vi g tr SC50 34,14 µg/mL IC50 19,2
µg/mL. Đối vi c cao chiết phân đoạn, cao ethyl acetate (PSE) th
hin hot tính kháng viêm chng oxy hóa in vitro tt nht vi giá
tr SC50 19,61 µg/mL và IC50 18,5 µg/mL, trong khi đó cc cao
chiết còn li th hin hot tính mc trung bình yếu. Nghiên cu
góp phần mở ra tiềm năng khai thc cây d Phansipan (Castanea
phansipanensis) theo định hướng dược phẩm.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngy đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11568
* Corresponding author. Email: ntnhan@ttn.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 456 - 462
http://jst.tnu.edu.vn 457 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Chi D (Castanea) 12 loài phân b ch yếu vùng ôn đới Bc. Vit Nam 2 loài,
trong đó cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus) l loi đặc hu Lo Cai, được
người Dao Đỏ Sapa s dng làm tm [1]. D Phansipan (Castanea phansipanensis A.
Camus) được trng nhiu Sơn La, Lai Châu v Lo Cai [2]. Ht D (Castanea phansipanensis
A. Camus) với hương vị thơm ngon, ngọt bùi, v ngậy đặc trưng, chất lượng s khác bit
ràng so vi các loi D trng cc vùng khc như hm lượng nước, gluside, protein to nên cht
ợng đặc thù ca ht D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus) [3], [4]. Cây D
Phansipan d trng, d chăm sóc, ht có giá tr kinh tế cao, tuy nhiên, t nhiều năm qua vẫn chưa
mt nghiên cu khoa hc cho vic chế biến sau thu hoch thành các sn phm hàng hóa,
ch yếu ht ch để làm quà biếu và chế biến thức ăn [5], [6].
Mt s nghiên cu tiến hành trên các loài thuc chi Castanea đã chỉ ra rng các dch chiết
mt s hp cht phân lập đưc (thuc nhóm cht flavonoid, dn xut phenolic, tannin, phenolic
acid, lignan, alkaloid, polysaccharide, glycoside…) thể hin hot sinh hc rt tt [7]-[11]. Trong
y hc c truyn, thân l loi D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus) cha hen suyn,
gãy xương, nht m, viêm tai gia [12], cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
có tác dng kháng viêm và chng oxy hóa rt tt [13].
Tuy nhiên, các nghiên cu v loài D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus) Vit
Nam vẫn chưa nhiu công b. Công b ny lần đầu tiến hnh đnh gi hot tính kháng viêm
chng oxy hóa in vitro ca cao chiết loi D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
Vit Nam.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liu
Đối tượng nghiên cu: mu cây loài D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
(Hình 1), được thu vo ngy 05 thng 5 năm 2024 ti t 2 phường Phansipan, th xã Sapa, tnh
Lào Cai. Mẫu được gn hiu Tan05052024.LC v đã được kiểm định bi PGS.TS. Trn
Huy Thái, chuyên gia t Vin Sinh thái Tài nguyên Sinh vt. Các tiêu bn mẫu được lưu gi
ti Vin. Mu thc vật sau khi thu hi được làm sch, sấy khô đến hàm m nh hơn 12% nhit
độ 60 oC và bo qun trong các túi hút chân không nhiệt độ 18-20 oC.
Hình 1. L cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
2.2. Đánh giá hoạt tính kháng viêm thông qua c chế sn sinh NO
Hot tính kháng viêm in vitro được đnh gi thông qua khả năng c chế sản sinh NO trên đại
thc bào RAW264.7 (American Type Culture Collection, Manassas, VA, USA). Nghiên cu
được tiến hành ti Vin Hóa hc các hp cht thiên nhiên, Vin Hn lâm Khoa hc v Công ngh
Vit Nam. Nuôi cy tế bo RAW264.7 theo phương php ca Fumio Amano cng s [14].
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 456 - 462
http://jst.tnu.edu.vn 458 Email: jst@tnu.edu.vn
Xc định hot tính kháng viêm trên dòng tế bo RAW264.7 theo phương php phân tích Griess
ca Verena M. Dirsch và cng s (1998) [15].
Cách tiến hành: Tế bo RAW264.7 (đại thc bào chuột) được nuôi cy 48 gi trong môi
trưng nuôi cy Dulbecco ci tiến (DMEM-Dulbecco’s Modified Eagle Medium) 37oC, 5%
CO2, 10% huyết thanh phôi (FBS-Fetal Bovine Serum). Sau đó dịch tế bo được chuyn lên
giếng phiến 96 vi mật độ 2,5x105 tế bào/giếng. Tế bo được kích thích vi 2 µl mẫu đối chng
(-) LPS (0,1 mg/mL) trong 24 gi b sung thuc hoc cht th các nồng độ khác nhau.
Cardamonin được s dng làm mẫu đối chng (+). Dch huyn phù ca tế bo được vi thuc
th Griess và NaNO2 các nồng độ khc nhau để xây dựng đường chuẩn. Đo hỗn hp phn ng
bước sóng λ = 570 nm. Hm lượng NO càng cao thì mật độ quang càng lớn v được xc định
dựa vo đường chun NaNO2, so sánh % vi mẫu đối chng (-) LPS. Kh năng c chế sn sinh
NO ca mẫu được xc định theo công thc (1):
(1)
2.3. Đánh giá hoạt tính chng oxy hóa in vitro
Phân tích kh năng bẫy các gc t do to bi DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) [16]-[18]
l phương php đã đưc công nhận để xc định nhanh hot tính chng oxy hóa. Cht th được
hòa trong dimethyl sulfoxide (DMSO 100%) v DPPH đưc pha trong ethanol 96%. S hp th
ca DPPH λ = 515 nm được xc định sau khi nh DPPH vào dung dch mu th trên phiến vi
ng 96 giếng. Kết qu các th nghim được th hin là giá tr trung bình ca ít nht 3 phép th
lp lại ± độ lch chuẩn (p ≤ 0,05).
Mẫu được pha trong DMSO 100% vi nồng độ 4 mg/mL đi vi dch chiết thô và 1 mg/mL
vi mu tinh sch. S dng flavonoid 1 mM hoặc axit ascorbic 5 mM trong DMSO 10% lm đi
chứng dương. Mẫu được nh trên phiến vi lưng 96 giếng vi dung dịch DPPH để được nồng độ
cui ca mu th trong phn ng t 200 μg/mL đến 12,5 μg/mL (đi vi mu chiết thô) t 50
μg/mL đến 3,1 μg/mL (mu tinh sch).
Mu th được 37oC trong 30 phút v đo mật độ quang (OD) ớc sóng λ= 515 nm trên
thiết b đo quang (Infinite F50, Tecan, Thy S).
Kh năng trung hòa cc gốc t do (Scavenging capacity, SC%) các nồng độ mẫu được đưa
vo chương trình xử lý s liu Excel theo công thc:
OD thí nghim - OD DMSO
SC (%) = [100 x 100] ± σ (2)
OD chng (-)
Độ lch tiêu chuẩn σ tính theo công thức của Ducan như sau:
( )
( )
( )
^ 2 / 1xi x n
=
(3)
Xc định SC50: Mu (cht thử) được pha loãng thành các nộng độ gim dn, lp li 3 ln
mi nồng độ. Hiu qu by gc t do to bi DPPH ca mi mẫu được tính da trên % trung hòa
gc t do so vi mu trng (Blank) chng âm tính. Mu biu hin hot tính chng oxy hóa
trên h DPPH được thc hiện cc bước tiếp theo để tìm giá tr SC50 (μg/mL, μM/mL). Giá tr
SC50 nồng độ ca cht th tại đó trung hòa được 50% các gc t do, được xc định bng
phn mm TableCurve AISN Sofware (Jandel Scientific, USA) qua giá tr SC% và dãy các nng
độ cht th tương ứng.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. X lý mu
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 456 - 462
http://jst.tnu.edu.vn 459 Email: jst@tnu.edu.vn
Mu lá cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus) (2,5 kg) thu hi được sy khô
đem nghiền nh ri ngâm kit 3 ln vi methanol (3 x 6,5 L) nhiệt độ phòng, dch chiết tng
thu được ct loi dung môi bng máy ct quay chân không nhiệt độ thp áp sut gim thu
được cao tng (PS, 123,0 g).
Cao methanol được chiết lần lượt vi n-hexane v ethyl acetate, sau khi đuổi hết dung môi thu
được các cao chiết tương ứng là cao n-hexane (PSH, 41 g), ethyl acetate (PSE, 30 g) và methanol
(PSM, 52 g). Khối lượng c cao chiết thu được t l cây D Phansipan (Castanea
phansipanensis A. Camus) được trình by như Bng 1.
Bng 1. Khi lượng các cao chiết thu được ty D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
B phn
Khối lượng mu k
Khi lượng cao chiết thu được (g)
Cao tng (PS)
n-hexane (PSH)
EtOAc (PSE)
MeOH (PSM)
L
2,5 kg
123,0
41,0
30,0
52,0
2.4. Kết qu v th hot tính chng oxy hóa
Hot tính quét gc t do DPPH ca cao chiết tng (PS); các cao chiết phân đoạn: n-hexane
(PSH), ethyl acetate (PSE) methanol (PSM) ca l cây D được th hin trong Bng 2
Hình 2.
Bảng 2. Kết quả thử hoạt tính chống oxy hóa in vitro của cây D Phansipan
(Castanea phansipanensis A. Camus)
TT
K hiệu mẫu
Khả năng trung hòa gốc tự do (SC,%)
SC50 (µg/mL)
Chứng (+) [ascorbic acid]
81,12 ± 0,8
11,54
Chứng (-) [DPPH/EtOH + DMSO]
0,00 ± 0,0
-
1
PS
61,34 ± 0,8
34,14
2
PSH
60,43 ± 1,1
50,36
3
PSE
75,24 ± 0,5
19,61
4
PSM
33,21 ± 1,6
> 100
* Giá tr trung bình ± SD (n=3)
Kết qu cho thy, cao tng (PS) l cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
kh năng trung hòa gốc t do (SC) là 61,34 ± 0,8%, tương ng vi giá tr SC50 34,14 µg/mL
theo phương php DPPH. Trong các cao chiết phân đoạn, cao ethyl acetate (PSE) th hin hot
tính chng oxy hóa tt nht vi kh năng trung hòa gốc t do (SC) 75,24 ± 0,5%, tương ng
vi giá tr SC50 19,61 µg/mL, sau đó đến cao n-hexane (PSH) vi kh năng trung hòa gốc t
do (SC) là 61,34 ± 0,8%, tương ứng vi giá tr SC50 là 50,36 µg/mL và cui cùng là cao methanol
(PSM) không th hin hot tính vi kh năng trung hòa gốc t do (SC) 33,21 ± 1,6%, tương
ng vi giá tr SC50 >100 µg/mL. Như vậy, các hot cht th hin hot tính chng oxy hóa ch
yếu tập trung vo phân đoạn kém phân cc và phân cc trung bình.
*: Giá tr trung bình ± SD (n=3)
Hình 2. Hot tính chng oxy hóa in vitro ca cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 456 - 462
http://jst.tnu.edu.vn 460 Email: jst@tnu.edu.vn
3.3. Kết qu v th hot tính kháng viêm
Hot nh kháng viêm in vitro thông qua c chế s sn sinh NO trên đại thc bào RAW264.7
ca cao chiết tng (PS); các cao chiết phân đoạn: n-hexane (PSH), ethyl acetate (PSE)
methanol (PSM) cây D th hin trong Bng 3 và Hình 2.
Kết qu Bng 3 Hình 3 cho thy, c cao chiết tng cao chiết phân đon t l cây D
Phansipan (Castanea phansipanensis) đều th hin hot tính c chế đại thc o RAW 264.7 sn
sinh NO các khong nồng độ kho sát (p < 0,05) các mức độ khác nhau. Cao tng (PS) c chế
sn sinh NO mnh vi IC5019,2 µg/mL v kng gây độc cho cho tế bào (t l tế bào sng sót là
78,41 ± 1,3%). Cao chiết phân đoạn ethyl acetate (PSE) biu hin hot tính kháng viêm tt nht vi
IC5018,3 µg/mL v không gây độc cho cho tếo (t l tế bào sng sót là 75,74 ± 1,3%), sau đó
đến cao n-hexane (PSH) vi giá tr IC50 51,6 µg/mL không gây độc cho tế bào (t l tế bào
sng t là 73,32 ± 0,8%), còn cao methanol (PSM) hu nkhông thể hin hot tính.
Như vậy, hot tính kháng viêm ca l cây D Phansipan (Castanea phansipanensis A. Camus)
tp chung ch yếu phân đoạn ít phân cc PSH và phân cc trung bình PSE. T đó, định hướng
cao PSHPSE được ưu tiên xem xt cho vic nghiên cu tiếp theo v thành phn hóa hc.
Bảng 3. Kết quả thử hoạt tính kháng viêm in vitro của cây D Phansipan
(Castanea phansipanensis A. Camus)
TT
Ký hiệu mẫu
Nồng độ cao nht
thử nghiệm
Phần trăm ức chế sản
sinh NO (%) *
Phần trăm tế bào
sống sót (%) *
Giá tr IC50
Chứng (-)
-
100,0 ± 0,7
102,45 ± 0,28
Chứng (+) : Cardamonin
3,0 µg/mL
83,21 ± 1,1
71,33 ± 0,5
9,7 µg/mL
LPS
-
0,0 ± 0,3
100,0 ± 0,6
1
PS
50 µg/mL
71,87 ± 1,4
78,41 ± 1,3
19,2 µg/mL
2
PSH
50 µg/mL
62,85 ± 1,0
73,32 ± 0,8
51,6 µg/mL
3
PSE
50 µg/mL
74,92 ± 1,2
75,74 ± 1,3
18,3 µg/mL
4
PSM
50 µg/mL
31,24 ± 0,8
65,92 ± 1,4
-
*: Gi trị trung bình ± SD (n=3)
Hình 3. Hot tính kháng viêm in vitro ca l cây D Phansipan (Castanea phansipanensis)