Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi lớp 12: Môn Toán (Năm học 2012 - 2013)
lượt xem 5
download
Tài liệu hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi lớp 12 "Môn Toán" năm học 2012 - 2013 giúp học sinh có thêm đề tham khảo bổ ích, chuẩn bị thật tốt kỳ thi học sinh giỏi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi lớp 12: Môn Toán (Năm học 2012 - 2013)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT QUẢNG NAM NĂM HỌC 2012 – 2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 12 THPT Câu Nội dung lời giải Điể m 1 3.0 1 ln x −ln y = ( xy +1) ( y − x ) (1) 2 3.0 x + y =1 2 2 (2) +ĐK: x,y >0 (1) lnx – lny = ( y – x)(xy + 1) 0.5 = ( y – x)(xy + x2 + y2 ) (do (2)) = y3 – x3 lnx + x3 = lny + y3 (3) 0.25 Xét hàm số f(t) = lnt + t3, Df = (0; +∞) 0.5 1 Ta có : f’(t) = + 3t 2 > 0, ∀t D f => f là hàm số tăng trên Df 0.5 t Do đó : (3) x = y (do f đơn điệu) 0.5 1 2 Suy ra: (2) x = x = 2 (Vì x >0) 0.25 2 2 2 => x = y = là nghiệm của hệ phương trình. 2 �2 2� Vậy hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm (x; y) : � �2 ; 2 � � 0.5 � � 2 2.5 Từ giả thiết ta có: xn+1 – xn = xn ≤ 0 2 0.25 => ...≤xn ≤ xn 1 ≤....≤ x2 ≤ x1= a 0.25 Căn cứ vào đồ thị hàm số y = f(x) = x(1 – x) và tập ảnh của các miền tương ứng qua ánh xạ x a x(1x), ta có các trường hợp sau : 0.25 +TH1 : 0 ≤ a ≤ 1 Ta có : x2 = a(1a) ≥ 0 => 0 ≤ x2 ≤ x1≤ 1 Suy ra 0 ≤ xn ≤ 1, n N* 0.25 Do đó : dãy (xn) không tăng, bị chặn dưới bởi số 0 0.25 nên tồn tại limxn = b, với b [0; 1] Chuyển qua giới hạn ta được b = b (1 – b) b = 0 Vậy limxn = 0 khi 0 ≤ a ≤ 1 0.25 +TH2 : a 1 Ta có: x2 x3
- Số (2011)2012 =(9.223+4)2012 ≡ 42012 (mod 9) 0.25 Vì 43k+r ≡ 4r (mod 9) nên 42012 ≡ 42 ≡ 7 (mod 9) 0.25 Suy ra : (2011)2012 ≡ 7 (mod 9) Số 2012 ≡ 5 (mod 9) Do đó: số A ≡ 3 (mod 9) 0.25 Suy ra: A = 9k + 3, k N => A = 3(3k + 1), k N 0.25 Giả sử A là số chính phương => Tồn tại số tự nhiên x sao cho x2 = A => x2 = 3(3k + 1) => x2 M 3 => x M 3 0.25 => x = 3m, với m là số tự nhiên => x2 = 9m2 => x2 M 9 0.25 => A M 9 (vô lí vì A = 9k + 3) 0.25 b 2.0 Sắp xếp 30 số của tập hợp A thành một hàng theo thứ tự tăng dần bắt đầu từ 1. Gọi 6 số được chọn là a1, a2, a3, a4, a5, a6 với a1
- Số cách chọn 6 điểm từ 20 điểm trên là C206 . Mỗi cách chọn như vậy tương ứng 1 – 1 với 1 nghiệm (t1, t2, …, t7) của hệ (**). 6 0.5 Vậy số cách chọn 6 số thỏa mãn YCBT là C20 4 8 5.0 a 3.0 6 +Ta có: AB=5, AC = 2 13 , BC = 9. F +C/m góc B, C nhọn => D [BC] 0.25 A N + Đặt x = BD, y = DC, ta có hệ: 4 x+ y =9 0.25 x= 3 và y = 6 2 E y 2 − x 2 = 27 Suy ra : BD= 3, DC = 6, DA = 4 + Chọn hệ tọa độ trong mặt phẳng sao 0.25 10 -5 B D M 5 C cho D(0; 0), B( 3; 0), A( 0; 4). 10 15 Suy ra: C( 6; 0). -2 + Ta có phương trình các đường tròn 2 3� 25 đường kính AB và đường kính AC lần lượt là : � �x + �+ ( y − 2 ) = 2 và � 2� 4 -4 0.5 ( x − 3) + ( y − 2 ) = 13 2 2 -6 + Đường thẳng (∆) đi qua D không trùng với DA có phương trình y = kx. 0.25 4k − 3 0.25 E là giao điểm của (∆) và đường tròn đường kính AB, E≠ A nên xE = -8 1+ k2 4k + 6 0.25 Tương tự, ta có xF = 1+ k2 3 4k + 3 2 hay ( 1 + k ) a = 4k + 2 Suy ra hoành độ điểm N là a = 0.25 2 1+ k 2 3 uuuur uuuur � 3 � + Từ N(a; ka), A(0; 4), M( ;0). Suy ra: AN = ( a; ka − 4 ) và MN = � a − ; ka � 0.25 2 � 2 � uuuur uuuur 2 3 � 3 � => AN .MN = a − a + k a − 4ka = a � 2 2 2 ( � 1 + k 2 ) a − − 4k �=0 2 � 0.25 Vậy AN vuông góc với MN (đpcm) 0.25 b 2.0 Ta có : AN2 + NM2 ≥ 2 AN .NM hay 2 AN .NM ≤ AM2 (Số không đổi) 0.5 Suy ra: Diện tích tam giác AMN đạt GTLN khi AN = NM 0.25 2 � 3� Lúc đó: AN = NM a + ( ka − 4 ) a − �+ ( ka ) 2 2 2 2 2 =� 0.25 � 2� k2 = 1 0.25 �11 11 � 290 Với k = 1, ta có: N � ; �, suy ra CN2 = 0.25 �4 4 � 16 � 5 5� 576 Với k = 1, ta có : N �− ; − �, suy ra CN2 = � 4 4� 16 0.25 290 Vậy GTNN của CN là 4 0.25 Lưu ý : Không tính điểm cho Hình vẽ câu này; Hình vẽ là cơ sở để thuyết minh lời giải mà thôi. 3
- 3.0 f ( xf ( x ) +f ( y ) ) = � f ( x) � 2 5 � �+y , ∀x,y R (*) +Chứng minh f là song ánh. C/m f đơn ánh : y1, y2 R, ta có : f(y1) = f(y2) => f[xf(x) +f(y1)] = f[xf(x) +f(y2)] 0.25 => [f(x)]2 + y1 = [f(x)]2 + y2 => y1 = y2 => f là đơn ánh (đpcm) (1) 0.25 C/m f toàn ánh : VP(*) là hàm số bậc nhất theo y, khi cố định x => VT(*) có miền giá trị R. Suy ra f toàn ánh (đpcm) (2) (1) & (2), suy ra f song ánh (đpcm) 0.25 Do đó tồn tại duy nhất số thực a sao cho f(a) = 0. 0.25 + Xét x = 0 và x =a, thay vào (*), ta được : f ( f ( y) ) = � �f ( 0 ) � 2 �+ y 0.5 => f(0) = 0 f ( f ( y) ) = y Lúc này, ta có: f(0) = 0 và f(f(y)) = y, y R +Xét y = 0, thay vào (*) : f(xf(x) + f(0)) = [f(x)]2 , với x R => f(xf(x)) = [f(x)]2 , x R (3) 0.25 => f [f(x).f(f(x))] = [f(f(x))] , x R 2 => f(f(x).x) = x2 , x R (4) 0.25 Từ (3) và (4), suy ra: [f(x)] = x , x R 2 2 => f(x) = x hoặc f(x) = x , với x R 0.25 + Ta chứng minh không tồn tại 2 số a, b≠ 0 sao cho không đồng thời xảy ra f(a) = a và f(b) = b. Thật vậy, thay vào (*), ta được: f(b2 – b) = a2 + b => (a2 – b)2 = (a2 + b)2 => 4a2b = 0 => a = 0 hoặc b = 0 (mâu thuẩn a, b ≠ 0) Do đó: f(x) = x, x R hoặc f(x) = x , x R 0.25 + Thử lại: . f(x) = x, x R, thay vào (*): f(x2 + x) = x2 + x x2 + x = x2 + x (đúng) . f(x) = x, x R, thay vào (*): f( x2 x) = ( x)2 + x 0.25 (x2 – x) = x2 + x (đúng) 0.25 Tóm lại: hàm số f cần tìm là f(x) = x , x R hoặc f(x) = x , x R 6 2.5 Không mất tính tổng quát, đặt z =min{x, y, z} 0.25 Ta có : x ≥ x – z > 0, y ≥ y – z > 0 � 1 1 1� A ≥ ( x + y ) � + + 2 2 Suy ra : 2 � 0.5 ( ) 2 2 � � x − y x y � � � 1 1 1� Đặt M = ( x + y ) � + 2 + 2� 2 2 ( x − y) x y � 2 � � � � 1 x2 + y 2 � (�x − y ) + 2 xy � 2 =� ��� + 2 2 � ( ) 2 � x − y x y � � ( x − y ) + 2 xy � 2 � 1 (�x − y ) + 2 xy � 2 =� ��� + � ( ) 2 2 2 � x − y x y � � 2 ( x − y ) + 2 xy � 2 2 xy � = 1 + +� � ( x − y) 2 � � xy � � 4
- 2 ( x − y) 2 2 xy � � = 1 + + � + 2 � ( x − y) � 2 � xy � � 0.5 ( x − y ) > 0 . Ta có : M = f(t) = 1 + 2 + ( t+2 ) 2 2 Đặt t = xy t 2 0.25 Hay ta có: f(t) = t 2 +4t+ +5 , Df = (0; +∞ ) t 3 2 2 ( t+1) ( t 2 +t1) f ’(t) = 2t+4 2 = 2t +4t 2 = t2 t2 t2 5 −1 f ’(t) = 0 , t Df t = 2 0.25 Bảng biến thiên : 5 −1 0.25 t +∞ 0 2 f’(t) 0 + 11 + 5 5 f(t) 2 0.25 ( x − y ) = 5 − 1 và z = 0 2 11 + 5 5 Suy ra : Min f ( t ) = khi Df 2 xy 2 0.25 Ghi chú: Nếu thí sinh có cách giải khác nhưng vẫn đúng thì ban giám khảo cần thảo luận thống nhất biểu điểm và cho điểm phù hợp với thang điểm. ============= 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn học sinh giỏi tiếng Anh lớp 8 (Có Đáp án và Hướng dẫn chấm điểm)
5 p | 1393 | 277
-
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 cấp THCS năm 2014-2015 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Nghệ An
4 p | 388 | 20
-
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤPTỈNH LỚP 12 – THPT NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI : HOÁ
4 p | 110 | 16
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 24/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
4 p | 150 | 16
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn: Ngữ Văn - Bảng A (Năm học 2011-2012)
4 p | 175 | 14
-
Hướng dẫn chấm: Môn Tin học - Kỳ thi chọn học sinh giỏi (Năm học 2012-2013)
4 p | 201 | 11
-
Hướng dẫn chấm Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia năm học 2013 - 2014 môn Tin học (Ngày thi 25/10/2013) - Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Lăk
5 p | 97 | 8
-
Hướng dẫn chấm Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Hóa học 2018 (Ngày thi 11/01/2018 và 12/01/2018)
20 p | 129 | 8
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 môn: Tiếng Trung Quốc (Năm học 2012-2013)
4 p | 114 | 5
-
Hướng dẫn chấm kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12: Môn Vật lý (Năm học 2012-2013)
4 p | 77 | 5
-
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 môn: Ngữ Văn - Bảng B (Năm học 2011-2012)
3 p | 57 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm học 2016-2017 (Có đáp án) – Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Thủy
7 p | 47 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm học 2015-2016 (Có đáp án) – Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Thanh Hóa
6 p | 67 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 12 năm học 2015-2016 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
9 p | 60 | 4
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2015-2016 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh
4 p | 18 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2013-2014 – Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước (Đề chính thức)
13 p | 26 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc (Đề chính thức)
5 p | 84 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn