7
PROTEIN NIU
1. ĐẠI CƯƠNG
Bình thường protein không hoc rt ít trong nước tiu. Khi protein xut
hin thường xuyên s lượng nhiu trong nước tiu thường ý nghĩa bnh lý và
là mt trong nhng ch đim quan trng ca bnh lý thn tiết niu.
Xác định protein niu (Proteinuria) rt giá tr trong chn đoán các bnh lý
thn tiết niu. Hin nay, xét nghim protein niu đưc xem như là mt test sàng lc
bnh lý thn, tiết niu.
V mt s lượng, có th phân loi:
- Protein niu sinh lý: Khi protein dưới 30 mg/ 24 gi.
- Microprotein niu (protein niu vi th): Khi protein 30 - 300 mg/ 24 gi.
- Protein niu thc s: Khi protein trên 300 mg/24 gi.
Mã s (theo ICD 10) : N06
Protein niu sinh lý:
Mi ngày, t 10 kg đến 15 kg protein huyết tương đi qua tun hoàn thn,
nhưng ch có 100 đến 150 mg đưc bài tiết ra trong nước tiu trong vòng 24 gi.
Protein đưc tiết ra nưc tiu t thành mao mch cu thn hu hết lượng
protein này đưc tái hp thu ng lượn gn.
người bình thường, khong 60% lưng protein niu ngun gc t
huyết tương, 40% còn li có ngun gc t thn và t đưng tiết niu.
Các thành phn ca protein niu sinh lý gm:
- Protein có ngun gc t huyết tương, bao gm:
+ Albumin.
+ Các Globuline có trng lượng phân t thp.
+ Các Hormone có cu trúc là các chui peptid.
- Protein có ngun gc t thn và t đưng tiết niu, bao gm:
8
+ Protein Tamm - Horsfall: Đưc tng hp nhánh lên ca quai Henlé, chc
năng ca nó đến nay vn chưa đưc biết rõ.
+ IgA.
+ Urokinase.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PROTEIN NIU
a) Phương pháp định tính
- Đt nưc tiu: Đặc đim lý hc ca protein đông vón nhit độ cao, li
dng đặc đim này, th phát hin đưc protein trong nước tiu bng cách đốt
nước tiu. Đng nước tiu trong mt ng nghim đốt trên ngn đèn cn, protein
trong nước tiu s đông vón khi nhit độ ca nước tiu trên 700C. Hin tượng đông
vón ca protein trong nước tiu s làm vn đục nước tiu d dàng nhn ra bng
mt thường. Tùy thuc vào nng độ protein niu cao hay thp mc độ vn đục
nước tiu thay đổi, th ch ln vn đục ít, th nưc tiu đông quánh li khi
lượng protein trong nước tiu nhiu.
- Làm lnh bi acide sulfosalicylique hay trichloracétique: Da vào tính cht
lý hc ca protein đông vón trong môi trường acid, khi nh acid vào để tìm hin
tượng đông vón protein.
b) Phương pháp bán định lượng: Dùng que th nước tiu
phương pháp đưc áp dng ph biến nht hin nay, nht trong vn đ
sàng lc bnh thn trong cng đồng. Các que th này đưc tm Tétra bromephénol
citraté (pH3), màu b biến đổi t vàng sang xanh khi có protein trong nước tiu.
Phn ng này phát hin protein vi lưng ít nht là 150 - 200 mg/l.
Kết qu đưc biu th dưới dng kết qu: âm tính, Protein niu vết, 1+ đến 4+
tu thuc vào mc độ thay đổi màu sc ca que th khi so sánh vi bng màu
chun.
Nhược đim ca phương pháp này là không phát hin đưc các Globulin min
dch chui nh.
Que th nưc tiu ngày nay không ch đưc dùng để xác định protein niu
còn kết hp vi vic phát hin các thông s khác. d que th 10 thông s bao
gm các yếu t sau:
9
- T trng.
- pH.
- Glucose.
- Bilirubin.
- Urobilinogen.
- Ceton.
- Hng cu.
- Bch cu.
- Nitrit.
- Protein.
10 thông s
Cách tiến hành th nước tiu bng que th
c) Định lượng Protein niu
- Cách ly nước tiu 24 gi: sáng ng dy, lúc 6h sáng ngưi bnh đi tiu hết
sau đó tính t lúc này đến 6 h sángm sau khi nào đi tiu đu phi đi vào trong bô
đó, sáng m sau ng dy đi tiu bãi cui cùng lúc 6h và đong xem nước tiu c
ngàybao nhiêu, ly 5 ml nước tiu để làm xét nghim.
- Đưc tiến hành ti phòng xét nghim hóa sinh. nhiu phương pháp,
th dùng ion đồng (Cu2+).
- Cn phi tính ra lượng Protein niu / 24 gi.
- Xác định đưc MicroProtein niu (Protein niu vi th, t 30 -300 mg/24gi).
- Phát hin đưc c Globulin chui nh.
d) Đin di Protein niu
- Thường áp dng phương pháp dùng Cellulose Acetate.
- Xác định đưc bn cht ca protein niu, rt ích trong vic xác định
nguyên nhân ca protein niu.
- Da vào kết qu đin di, có th chia Protein niu thành các loi:
10
+ Protein niu chn lc: Khi thành phn Albumin chiếm trên 80% tng
lượng protein niu. Thưng do bnh cu thn gây ra, hay gp nht hi chng
thn hư có tn thương ti thiu trên sinh thiết thn.
+ Protein niu không chn lc: Khi Albumin chiếm dưi 80% tng lượng
protein niu, loi này thường bao gm hu hết các thành phn protein trong
huyết tương. Hu như tt c các bnh lý thn, tiết niu đều thuc loi protein niu
không chn lc này.
+ Protein niu gm phn ln các protein bt thường: Gm mt đỉnh nhn
ca Beta hoc gamma globulin, do bài tiết bt thường mt Globulin min dch đơn
dòng chui nh, thường Protein Bence-Jones. Protein này đặc tính lý hc
động vón nhit độ khong 500C tan ra nhit độ 1000C. Đặc tính này đưc
khi trong thành phn Protein niu có trên 50% là Protein Bence-Jones.
+ Các Protein ng thn: Ch yếu là các Globulin trng lượng phân t thp, các
loi y d phát hin khi đin di trên thch Polyacrylamide. Vi phương pháp này
thì các protein vi trng lượng phân t khác nhau trong nưc tiu s tách bit
nhau d dàng.
3. CÁC TÌNH HUNG LÂM SÀNG CA PROTEIN NIU
a) Protein niu thoáng qua
loi protein niu không xy ra thường xuyên, liên quan đến mt vài tình
trng sinh lý hoc bnh lý sau:
- Gng sc.
- St cao.
- Nhim trùng đưng tiu.
- Suy tim phi.
- PolyGlobulin.
- Protein niu tư thế.
Trong đó, cn chú ý đến Protein niu tư thế: protein niu thường gp
người tr và biến mt sau tui dy thì. Protein niu tư thế không có ý nghĩa bnh lý.
11
Để chn đoán Protein niu tư thế, phi khng định protein này biến mt tư
thế nm, bng cách ly nước tiu sau khi cho người bnh nm ngh 2 gi.
b) Protein niu thường xuyên
Protein thường xuyên trong nưc tiu thường biu hin ca bnh lý thn
tiết niu hoc bt thường v protein huyết tương. th phân loi protein niu
theo 3 loi như sau:
- Protein niu do tăng lưu lượng.
Xut hin mt lượng ln protein có trng lượng phân t thp, các protein này
đưc lc qua các cu thn bình thường. Khi lượng lc ra vưt quá kh năng tái hp
thu ca ng thn thì protein xut hin trong nước tiu.
Trường hp này đưc quan sát thy trong các bnh lý tiu ra protein Bence-
Jones (đa u tu xương), tiu ra Hemoglobin (do tan huyết) và tiu ra Myoglobin (do
hu cơ vân).
- Protein niu ng thn.
Thường không quá 2 gam/24 gi. Gm có 3 loi:
+Protein có trng lượng phân t trung bình (Beta 2 Microglobulin, Amylase)
đưc lc qua cu thn nhưng ng thn không tái hp thu hết.
+Protein niu do ng thn b tn thương bài tiết ra (N-Acetylglucosamin,
Lysozym).
+ Protein Tamm-Horsfall.
- Protein niu cu thn.
Trên đin di ch yếu Albumin, thường lượng nhiu, khi trên 3,5 g/24
gi/1,73 m2 da thì chn đoán hi chng thn hư.
Mt s điu cn chú ý khi phân tích Protein niu:
- Protein niu cao nhiu không do hi chng thn hư mà có th do tăng
Globulin chui nh.
- Lượng Protein niu thường gim xung khi chc năng thn gim dưới 50
ml/phút.