Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật không xương sống cỡ lớn ở đáy
lượt xem 4
download
Việc điều tra đa dạng sinh học động vật đáy là một hoạt động quan trọng cần thiết trong việc đánh giá hiện trạng môi trường trong khu vực đặc biệt là hiện trạng môi trường nước. Trong bối cảnh đó, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đ phối hợp với các chuyên gia để xây dựng tài liệu hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật đáy được giới thiệu trong tài liệu này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật không xương sống cỡ lớn ở đáy
- BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỔNG CỤC MÔI TRƢỜNG HƢỚNG DẪN ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT KHÔNG XƢƠNG SỐNG CỠ LỚN Ở ĐÁY (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng Cục Môi trường) 1
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH Đa dạng sinh học ĐVĐ Động vật đáy STTNSV Sinh thái và Tài nguyên sinh vật SVĐ Sinh vật đáy VQG Vƣờn quốc gia 2
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 6 PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG .......................................................................... 8 I. Phạm vi điều chỉnh .......................................................................................... 8 II. Đối tƣợng áp dụng .......................................................................................... 8 III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học......................................................... 8 IV. Mục đích, ý nghĩa của điều tra ĐDSH động vật đáy ................................. 8 PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN Ở ĐÁY.................. 10 I. Công tác chuẩn bị .......................................................................................... 10 1. Lập kế hoạch ................................................................................................ 10 2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết ...................................................................... 11 2.1. Dụng cụ thu mẫu và các dụng cụ, thiết bị khác .................................... 11 2.2. Dụng cụ chứa mẫu ................................................................................. 14 2.3. Nh n hi u mẫu....................................................................................... 14 2.4. Dụng cụ quang học ................................................................................ 14 2.5. Các dụng cụ thiết bị khác phục vụ cho điều tra, thu mẫu ĐVĐ tại hi n trƣờng ........................................................................................................... 14 3. Kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ ................................................................... 15 4. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra .................................................................. 15 II. Phƣơng pháp thu mẫu vật ĐVĐ ................................................................. 17 1. Thu mẫu bằng gầu........................................................................................ 17 2. Thu mẫu bằng lƣới kéo ở biển ..................................................................... 18 2.1. Thả lƣới ................................................................................................. 18 2.2. Thu lƣới, rửa mẫu .................................................................................. 18 3. Thu mẫu ĐVĐ vùng triều ............................................................................ 19 4. Thu mẫu ở các thủy vực nƣớc ngọt ............................................................. 19 III. Bảo quản và vận chuyển mẫu .................................................................... 21 1. Xử lý mẫu vật............................................................................................... 21 1.1. Bảo quản mẫu vật .................................................................................. 21 1.2. Đăng ký mẫu vật.................................................................................... 22 2. Vận chuyển mẫu .......................................................................................... 22 IV. Phân tích mẫu vật trong phòng thí nghiệm.............................................. 22 1. Phân tích định loại (mẫu định tính) ............................................................ 22 3
- 1.1. Đặc điểm hình thái phân loại tôm nƣớc ngọt ........................................ 24 1.2 Đặc điểm hình thái cua nƣớc ngọt......................................................... 27 1.4 Đặc điểm hình thái phân loại ốc nƣớc ngọt ........................................... 30 1.5 Đặc điểm hình thái phân loại thân mềm hai mảnh vỏ ............................ 32 1.6 Một số đặc điểm hình thái phân loại giun nhiều tơ ................................ 35 1.7 Một số đặc điểm hình thái phân loại da gai ........................................... 36 2. Phân tích định lƣợng .................................................................................... 37 2.1. Cân mẫu ................................................................................................. 37 2.2. Tính lƣợng sinh vật ............................................................................... 38 2.3. Tính chỉ số đa dạng ............................................................................... 39 3. Làm tiêu bản lƣu giữ .................................................................................... 39 V. Xử lý số liệu, đánh giá và lập báo cáo ........................................................ 39 1. Tổng hợp và phân tích số li u ...................................................................... 39 2. Lập báo cáo kết quả điều tra ........................................................................ 41 3. Xây dựng bản đồ/sơ đồ phân bố .................................................................. 41 VI. Các vấn đề cần lƣu ý khi điều tra tại thực địa ......................................... 42 1. Xử lý sự cố ................................................................................................... 42 2. Các quy định về an toàn lao động................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 44 4
- DANH MỤC HÌNH Hình 1. Một số đại di n của động vật đáy cỡ lớn ................................................. 7 Hình 2. Một số thiết bị thu mẫu động vật không xƣơng sống cỡ lớn ở đáy……12 Hình 3. Ví dụ về sơ đồ các tuyến và điểm điều tra quan trắc đa dạng sinh học tại VQG Xuân Thủy ................................................................................................. 16 Hình 4. Một số hình ảnh thu mẫu động vật đáy tại thực địa ............................... 20 Hình 5. Phân tích mẫu vật trong phòng thí nghi m ............................................ 23 Hình 6. Cấu trúc hình thái tổng quan của tôm càng (Palaemonidae) ................. 26 Hình 7. Cấu trúc hình thái tổng quan của tôm diu (Atyidae)………………..…26 Hình 8. Ghi chú hình vẽ hình thái phân loại cua nƣớc ngọt Parathelphusidae- Potamidae ............................................................................................................ 28 Hình 9. Hình thái và một số phần phụ cơ thể giáp xác chân khác (Gammaridea – Amphipoda) ......................................................................................................... 29 Hình 10. Sơ đồ lƣỡi gai hay còn gọi là răng hầu (radula) của ốc ....................... 31 Hình 11. Hình thái chung của vỏ ốc .................................................................... 31 Hình 12. Các đặc điểm chính đƣợc sử dụng cho mô tả, phân loại học ............... 32 của nhóm ốc (Gastropoda) .................................................................................. 32 Hình 13. Một số dạng cơ bản của vỏ trai, hến .................................................... 35 Hình 14. Các chỉ tiêu hình thái để phân tích phân loại học của nhóm trai, hến . 35 Hình 15. Các chỉ tiêu hình thái cơ bản để phân loại của nhóm giun ít tơ và nhiều tơ .......................................................................................................................... 36 Hình 16. Các chỉ tiêu hình thái cơ bản để nhận dạng các lớp của ngành da gai . 37 Hình 17. Phân bố b i tôm trong mùa khô ở vùng biển Tây Nam Bộ ................. 42 Hình 18. Phân bố mật độ Amphipoda theo đƣờng đồng mức tại các trạm khảo sát (9/2007) .......................................................................................................... 42 5
- MỞ ĐẦU Động vật không xương sống cỡ lớn ở đáy (Macrobenthos): là nhóm động vật không xƣơng sống, sống ở trên mặt đáy hoặc vùi mình trong nền đáy thủy vực hoặc sống bám trên các giá thể nhƣ thân gốc cây ngập mặn, đá tảng. Nhóm này rất đa dạng về thành phần loài, gồm các ngành Giun đốt (Annenlida) mà chủ yếu là lớp giun ít tơ (nhiều ở nƣớc ngọt) và lớp giun nhiều tơ (chủ yếu ở biển); ngành thân mềm (Mollusca), gồm các lớp trai, ốc (cả nƣớc ngọt và biển), ngành da gai (Echinodermata); lớp san hô (Anthozoa), ngành ruột khoang (Porifera) và ngành chân khớp (Arthropoda), gồm giáp xác tôm, cua (cả biển và nƣớc ngọt) và côn trùng ở nƣớc ngọt. Sau đây gọi nhóm này là động vật đáy (ĐVĐ). Nguồn thức ăn chính của động vật đáy là tảo, rong rêu, các nhóm động vật không xƣơng sống khác nhỏ hơn và chất hữu cơ từ đất liền. Độ sâu cột nƣớc, nhi t độ và độ mặn, và kiểu vật li u nền đáy tất cả đều ảnh hƣởng đến loại động vật đáy có mặt ở đó. Các động vật đáy ăn lọc nhƣ sứa và động vật hai mảnh vỏ có mặt chủ yếu ở vùng đáy cứng có cát. Các động vật đáy khác ăn ở đáy nhƣ giun nhiều tơ tập trung ở vùng đáy cấu tạo mềm hơn. Các nhóm sao biển, ốc, động vật thân mềm, giun nhiều tơ, giun ít tơ, côn trùng nƣớc và giáp xác là các động vật ăn mùn b hữu cơ và xác thối quan trọng. Động vật đáy ở Vi t Nam là rất đa dạng về thành phần loài. Cho tới nay, đ biết khoảng 400 loài động vật đáy nƣớc ngọt và 6.300 loài động vật đáy biển ở Vi t Nam. Giáp xác chân khác Giun nhiều tơ Tôm Cua 6
- Da gai (sao biển) Hai mảnh mỏ Hải sâm ốc Hình 1. Một số đại di n của động vật đáy cỡ lớn Vi c điều tra đa dạng sinh học động vật đáy là một hoạt động quan trọng cần thiết trong vi c đánh giá hi n trạng môi trƣờng trong khu vực đặc bi t là hi n trạng môi trƣờng nƣớc. Trong bối cảnh đó, Tổng cục Môi trƣờng, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đ phối hợp với các chuyên gia để xây dựng tài li u hƣớng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật đáy đƣợc giới thi u trong tài li u này. Hƣớng dẫn đƣợc xây dựng trên nguyên tắc tham khảo kinh nghi m, tài li u của quốc tế và của Vi t Nam và đặc bi t thực tiễn đ đƣợc áp dụng tại Vi t Nam thời gian qua. Trên cơ sở này, Hƣớng dẫn đƣợc kế thừa, phát triển và h thống hóa đảm bảo cập nhật, hi n đại phù hợp với đặc thù đa dạng sinh học Vi t Nam nhằm điều tra, xây dựng và thiết lập dữ li u đa dạng sinh học đồng bộ phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đa dạng sinh học. Vi c tham khảo các tài li u đều đƣợc trích dẫn theo quy định hi n hành. 7
- PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG I. Phạm vi điều chỉnh Tài li u này hƣớng dẫn điều tra đa dạng sinh học ở Vi t Nam. Trong quá trình thực hi n, Bộ TN&MT có thể điều chỉnh hƣớng dẫn cho phù hợp với diễn biến về hi n trạng đa dạng sinh học và mục tiêu và chiến lƣợc quản lý đa dạng sinh học. II. Đối tƣợng áp dụng Đối tƣợng áp dụng của hƣớng dẫn này bao gồm: - Các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức và cá nhân có trách nhi m và quyền hạn nghiên cứu, quản lý bảo tồn đa dạng sinh học. - Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến vi c phê duy t, thực hi n, kiểm tra và giám sát quản lý bảo tồn đa dạng sinh học. III. Nguyên tắc điều tra đa dạng sinh học - Bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất điều tra ĐDSH với điều tra khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên sinh vật, quan trắc ĐDSH, thực trạng môi trƣờng giữa các cấp quản lý ĐDSH từ Trung ƣơng đến địa phƣơng. - Quá trình thực hi n điều tra ĐDSH phải bảo đảm không gây tác động có hại tới tài nguyên, đa dạng sinh học, môi trƣờng vùng điều tra. - Kết hợp chặt chẽ giữa yêu cầu cung cấp thông tin, dữ li u phục vụ phát triển kinh tế - x hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phát triển bền vững với yêu cầu thông tin, dữ li u phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc. - Vi c điều tra ĐDSH đƣợc tiến hành theo yêu cầu của công tác quản lý nhà nƣớc về ĐDSH, tránh chồng chéo gây l ng phí ngân sách. - Thông tin, dữ li u, kết quả điều tra ĐDSH đƣợc công bố trong h thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trƣờng theo quy định của pháp luật. - Trang thiết bị sử dụng trong điều tra ĐDSH phải bảo đảm chủng loại, tính năng kỹ thuật tối thiểu ở mức trung bình theo tiêu chuẩn của thế giới và khu vực, phù hợp với điều ki n của Vi t Nam. Độ chính xác và giới hạn đo đạc của trang thiết bị phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hi n hành. IV. Mục đích, ý nghĩa của điều tra ĐDSH động vật đáy Nhằm xác định thành phần loài, các mức độ đa dạng, tình hình phân bố và biến động số lƣợng của động vật đáy tại một thủy vực nhất định. Qua đó đánh giá mức độ dinh dƣỡng của vùng nƣớc và mối quan h với yếu tố môi trƣờng nƣớc, trầm tích đáy. Cụ thể nhƣ sau: - Đánh giá đƣợc hi n trạng ĐDSH động vật đáy ở các vùng nƣớc điều tra; 8
- - Đánh giá tác động, diễn biến phân bố động vật đáy theo không gian và thời gian; - Góp phần cảnh báo sớm các hi n tƣợng suy thoái h sinh thái thủy vực và ĐDSH; - Góp phần xây dựng báo cáo hi n trạng ĐDSH; - Đáp ứng theo các yêu cầu khác của cơ quan quản lý. 9
- PHẦN 2. QUY TRÌNH, KỸ THUẬT ĐIỀU TRA ĐA DẠNG SINH HỌC NHÓM ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN Ở ĐÁY I. Công tác chuẩn bị 1. Lập kế hoạch Trƣớc khi tiến hành điều tra đa dạng sinh học, cần thực hi n các bƣớc chuẩn bị nhƣ sau: a) Chuẩn bị tài li u: bao gồm các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực dự định điều tra; b) Theo dõi dự báo thời tiết, tìm hiểu điều ki n khí hậu, thủy văn, hải văn để đề phòng thời tiết xấu ảnh hƣởng đến kết quả điều tra đa dạng sinh học tại hi n trƣờng, đồng thời xác định thời gian thực hi n điều tra phù hợp theo lịch thủy triều tại địa phƣơng (với vùng nƣớc ven biển, ven đảo); c) Lên danh sách nhân sự và danh mục các dụng cụ, thiết bị điều tra, thu mẫu. Cần thiết kiểm tra, v sinh và hi u chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trƣớc khi ra hi n trƣờng; d) Chuẩn bị hoá chất, vật tƣ, dụng cụ phục vụ lấy mẫu nƣớc, mẫu sinh vật và bảo quản mẫu: - Các hóa chất bảo quản mẫu và các loại hoá chất, thuốc thử khác; - Các dụng cụ chứa mẫu theo tiêu chuẩn; - Hộp, thùng bảo quản mẫu phù hợp với các thông số điều tra đa dạng sinh học; - Các dụng cụ thu mẫu: bình lấy mẫu nƣớc, dụng cụ lấy mẫu sinh vật đáy: các loại lƣới, cào, gàu thu mẫu sinh vật, thiết bị lặn SCUBA, thiết bị Manta-tow (điều tra cơ bản đa dạng sinh học, quan trắc động vật đáy rạn san hô, cỏ biển), khung định lƣợng (động vật đáy b i triều); - Dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác: máy định vị v tinh (GPS), máy ảnh chụp dƣới nƣớc, máy quay phim dƣới nƣớc...; - Văn phòng phẩm: giấy, bút, băng dính, sổ ghi chép,.... đ) Chuẩn bị nh n mẫu; e) Chuẩn bị các biểu mẫu, phiếu điều tra, phỏng vấn, nhật ký điều tra, quan trắc và phân tích; g) Chuẩn bị các tài li u có liên quan khác: - Bản đồ hành chính của địa phƣơng tiến hành điều tra, quan trắc và sơ đồ các điểm quan trắc tại địa phƣơng sở tại; - Giấy đi đƣờng và công văn cử đoàn đi điều tra đa dạng sinh học (nếu 10
- cần); - Các tài li u, biểu mẫu khác. h) Chuẩn bị các phƣơng ti n phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu: xe ô tô, xe máy, canô, xuồng máy, tàu thuyền...; i) Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, an toàn lao động: quần áo bảo hộ lao động, mũ, áo mƣa, áo phao, ủng cao su, găng tay, túi cứu thƣơng, dƣợc phẩm…; k) Chuẩn bị kinh phí; l) Phân công cán bộ đi điều tra: căn cứ vào kế hoạch điều tra đa dạng sinh học đ đƣợc xây dựng, thủ trƣởng đơn vị thực hi n hoặc cán bộ chủ trì có trách nhi m thông báo, giao nhi m vụ cụ thể và giới thi u phƣơng pháp điều tra của các ngành đến từng cán bộ tham gia trƣớc khi thực hi n điều tra; m) Chuẩn bị cơ sở lƣu trú cho cán bộ công tác dài ngày (nếu cần); n) Liên h với các cơ quan hữu quan tại địa bàn điều tra, quan trắc để vi c thực hi n đợt điều tra đƣợc thuận lợi. 2. Dụng cụ và hoá chất cần thiết 2.1. Dụng cụ thu mẫu và các dụng cụ, thiết bị khác a) Các dụng cụ cần thiết để lấy mẫu ĐVĐ bao gồm vợt tay, vợt chữ D, lƣới kéo đáy, khung lƣới Surber, gầu Dredge, hoặc gầu Peterson với các kích thƣớc mi ng gầu khác nhau (Hình 2). Các loại dụng cụ thu mẫu phải tuân theo thiết kế chuẩn. - Khung lƣới Surber đƣợc sử dụng để thu mẫu định lƣợng ở các suối. Kích cỡ của khung tùy thuộc vào độ lớn và độ sâu của suối. Tuy nhiên, kích thƣớc khung thƣờng đƣợc dùng là 30 × 30 cm. - Vợt tay chữ nhật, vợt chữ D (D-net) đƣợc sử dụng nhƣ là những dụng cụ thu mẫu chủ yếu ở thủy vực nƣớc ngọt nội địa. Vợt gồm một khung hình chữ nhật hoặc chữ D, đỡ một cái túi lƣới với chiều sâu khoảng 50 cm. Kích thƣớc mắt lƣới thƣờng có đƣờng kính 0.5-1mm. Khung đỡ lƣới đƣợc nối với một cán dài cỡ 1,5 m. - Gầu Dredge hay còn gọi là cào đáy cần cho vi c lấy mẫu ở những vùng nƣớc sâu hơn. Loại thu mẫu tốt nhất ở Anh là loại gầu Dredge đƣợc mô tả bởi Holme và Mc Intyre (1971) và đƣợc minh hoạ trong hình. Nó gồm một khung hình chữ nhật bằng kim loại với kích thƣớc 46×19 cm (+2 cm). - Gầu Peterson (cỡ nhỏ kích thƣớc 20×20 cm) để thu mẫu định lƣợng ở hồ, sông và cửa sông. Ở vùng biển phải dùng gầu có kích thƣớc mi ng gàu lớn hơn (30×30 cm hoặc lớn hơn). 11
- - Các loại lƣới thu mẫu ĐVĐ biển nhƣ i) lƣới vét đáy: dụng cụ chính để thu mẫu định tính dùng cho tất cả các dạng động vật đáy, cỡ khung tiêu chuẩn 59,5 x 25 cm; dao dài 50 cm, nặng 27 kg; ii) lƣới giả sinh học: dụng cụ dùng để thu bắt các loài động vật đáy di động nhanh có số lƣợng nhiều với hai cỡ lƣới 300 x 600 cm, ván trƣợt 28 x 40 cm và 600 x 2000 cm ván trƣợt 50 x 80 cm. b) Dụng cụ, thiết bị cần thiết khác: - Khung vuông (1m2, 0.5m2, 0.25m2, 0.0225m2) để thu mẫu định lƣợng ĐVĐ vùng triều và trong rừng ngập mặn. - H thống rây ba lớp lƣới để lọc sinh vật đáy. Sinh vật đáy có nhiều kích cỡ khác nhau, nên cần có bộ rây nhiều tầng để lựa ra nhiều cỡ sinh vật. Nhiều tầng còn có ý nghĩa để ngăn bớt chất đáy ở nhiều cỡ rây cho dễ nhặt mẫu. Quan trọng nhất là cỡ mắt lƣới ở dây cuối cùng, làm thế nào để giữ đƣợc sinh vật cỡ nhỏ nhất mà ta muốn thu, thƣờng là giun ít tơ và nhiều tơ. Do đó tốt nhất là nên dùng bộ rây có 3 tầng. Tầng trên cùng có mắt lƣới cỡ 10 × 10 đến 15 × 15 mm; tầng giữa có mắt lƣới cỡ 3 × 3 đến 6 × 6 mm; tầng cuối cùng có mắt lƣới cỡ 0.5 × 0.5 đến 1 × 1 mm. - Xẻng xúc đất; - Máy định vị v tinh (GPS), máy ảnh, máy quay phim, cuộn dây nilon để giăng mặt cắt (có chia sẵn mét), xô chậu (để xách nƣớc), kẹp (các cỡ để nhặt mẫu), dao và kéo giải phẫu, kim tiêm, dao nạo, búa và đục (để thu mẫu trên nền đáy cứng), kính lúp cầm tay...; c) Các loại hoá chất cố định mẫu vật; lọ, túi nilon đựng mẫu vật; d) Nh n mẫu, giấy, bút bi ghi chép và bút chì ghi nh n (phải dùng bút chì ghi nh n để khỏi bị tan trong cồn), băng dính, sổ ghi chép,.... Hình 2. Một số thiết bị thu mẫu động vật không xƣơng sống cỡ lớn ở đáy (Nguồn Viện Hải sản 2012) Vợt tay chữ nhật Cào đáy/Gàu Dredge 12
- Khung lƣới Surber Vợt tay chữ D Gầu Petersen Rây lọc Xẻng Khung định lƣợng Chú Hộp mồi lồng bẫy cua, ghẹ thích: 3. Cửa 5. Lƣới bọc 1. Mi ng hom lồng lồng 4. Hộp 6. Lƣới cửa 2. Khung mồi hom lồng Lồng bẫy cua, ghẹ hình trụ tròn xếp 13
- 2.2. Dụng cụ chứa mẫu Dùng lọ nhựa hoặc túi nilon (với các loại kích thƣớc khác nhau) để chứa vật mẫu là tốt nhất. 2.3. Nhãn hi u mẫu Nhãn hi u mẫu (Etiket) phải là loại giấy bóng mờ, không bị hỏng khi ngâm trong nƣớc, trong cồn hoặc formol. Trên nh n cần thể hi n các nội dung nhƣ mẫu dƣới đây: Mẫu nhãn hiệu mẫu sinh vật đáy TÊN CƠ QUAN NGHIÊN CỨU Tên đề tài hoặc dự án......................................................................................... Tàu……………………………………Địa điểm điều tra……………………… Trạm (tọa độ)…………………………Thời gian……………………………… Số mẫu……………………………………………………………………......... Chất đáy……………………………………………sâu…………………… m Dụng cụ…………………………………cỡ …………………………………… Di n tích mặt đáy gàu ngoạm đất hoặc chiều dài lƣới quyét qua...................... Ngƣời thu mẫu………………………………………………………………… 2.4. Dụng cụ quang học Một số dụng cụ quang học sử dụng trong nghiên cứu động vật đáy bao gồm kính hiển vi giải phẫu (hay còn gọi là kính hiển vi soi nổi), kính lúp cầm tay. Tuỳ mục đích nghiên cứu có thể trang bị thêm các thiết bị hỗ trợ nhƣ màn hình, máy chụp ảnh, máy vi tính đƣợc nối với kính hiển vi. 2.5. Các dụng cụ thiết bị khác phục vụ cho điều tra, thu mẫu ĐVĐ tại hi n trường Ngoài các phƣơng ti n vận chuyển và các dụng cụ hoá chất nêu trên cần có các dụng cụ, thiết bị kèm theo để sử dụng cho một chuyến điều tra động vật đáy, đặc bi t điều tra trên biển: - H thống nƣớc rửa mẫu: h thống nƣớc rửa mẫu gồm có ống dẫn nƣớc bằng vòi cao su và vòi hoa sen có khóa điều chỉnh lƣu lƣợng nƣớc. - Tời và cẩu: sức kéo của tời và cẩu đƣợc quy định dựa vào cỡ tàu và kích thƣớc, trọng lƣợng của các dụng cụ thu mẫu. - Dây cáp: khi kéo lƣới phải dùng loại cáp mềm cỡ từ 0,8 mm đến 1 cm đƣờng kính tiết di n. Độ dài của dây cáp do độ sâu của vùng biển điều tra quy định. - Nếu có máy tời chuyên dùng cho gầu sinh học thì dùng dây cáp có đƣờng kính tiết di n từ 0,5 đến 0,6 cm. 14
- 3. Kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ Di chuyển nhân lực, thiết bị tới khu vực điều tra. Trƣớc khi đi thực địa điều tra, thu mẫu phải chuẩn bị và kiểm tra đầy đủ các dụng cụ, hóa chất. Phải kiểm tra lại máy tời, độ dài dây cáp. Các biểu ghi, lọ đựng mẫu phải có số hi u. Phải ghi bằng bút chì đầy đủ các hạng mục. 4. Thiết kế các tuyến/điểm điều tra Tại mỗi vùng nƣớc điều tra ĐDSH, cần tiến hành thiết kế các điểm/mặt cắt điều tra phù hợp với điều ki n tự nhiên của mỗi kiểu thủy vực. - Vi c thiết kế các điểm/mặt cắt điều tra ĐDSH tại mỗi thủy vực cần đƣợc thực hi n sau khi đ có những thông tin về điều ki n tự nhiên, kinh tế-xã hội ở đó hoặc có khảo sát sơ bộ một cách khoa học trên thực địa. - Các điểm/mặt cắt điều tra ĐDSH phải đủ để bao quát các kiểu HST, nơi cƣ trú quan trọng của vùng nƣớc điều tra, thí dụ HST rừng ngập mặn (gồm cả rừng tự nhiên/nguyên sinh, rừng tái sinh, rừng trồng), HST bãi triều, rạn san hô, thảm cỏ biển. - Thiết kế các điểm/mặt cắt điều tra: Tại mỗi vùng nƣớc điều tra, tuỳ thuộc vào mỗi kiểu HST, nơi cƣ trú đặc trƣng riêng của các loài, có những thiết kế riêng các điểm/mặt cắt điều tra, các ví dụ nhƣ sau: + Đối với kiểu HST vùng triều: thiết kế các mặt cắt vuông góc với đƣờng bờ, từ khu cao triều tới khu triều thấp, trên mỗi khu triều, xác định các điểm điều tra, thu thập vật mẫu (định tính và định lƣợng theo ô tiêu chuẩn 1m x 1m hoặc 50 × 50 cm tùy theo mật độ vật ít hay nhiều). Lƣu ý xem lịch thuỷ triều để xác định đƣợc những ngày và khoảng thời gian có thể điều tra, quan trắc đƣợc suốt mặt cắt từ khu triều thấp tới khu cao triều. + H sinh thái rừng ngập mặn: ô tiêu chuẩn 50 x 50 cm hoặc có thể nhỏ hơn 15 x 15 cm tùy theo điều ki n thực tế. + Với h sinh thái sông, suối, có thể thiết kế một số mặt cắt (đối với lòng sông rộng) với 03 điểm thu mẫu bờ trái, bờ phải và giữa dòng. Với lòng sông hẹp chỉ xác đỉnh các điểm điều tra, thu mẫu dọc sông. + Với h sinh thái cửa sông, thiết kế một số mặt cắt theo hình rẻ quạt từ trong cửa sông hƣớng ra ngoài biển và về hai bên cửa sông, trên đó, xác định các điểm điều tra, thu mẫu. + Đối với kiểu HST thủy vực nƣớc đứng hoặc chảy chậm nhƣ hồ, hồ chứa nƣớc ngọt hoặc theo chế độ triều nhƣ đầm phá, vũng vịnh ven biển: thiết kế các mặt cắt ngang, trên đó có những điểm điều tra sao cho đủ để phản ảnh hết giá trị số li u của thủy vực. Đặc bi t, cần lƣu ý các điểm điều tra thể hi n theo chiều không gian từ thƣợng lƣu tới hạ lƣu hồ (đối với hồ chứa) hoặc vùng tiếp giáp với sông ở lục địa tới vùng cửa đầm, phá thông với biển. 15
- + Đối với các kiểu HST rạn san hô, xác định cụ thể các mặt cắt để tiến hành khảo sát chi tiết, bao gồm mặt cắt dọc và mặt cắt ngang rạn. Số lƣợng mặt cắt dọc rạn đƣợc chọn tùy theo độ rộng của rạn nhƣng không ít hơn 01 mặt cắt. Số lƣợng mặt cắt ngang của rạn đƣợc chọn tùy theo độ dài của rạn nhƣng không ít hơn 03 mặt cắt. Sử dụng khung vuông chuẩn, kích thƣớc 50 cm × 50 cm hoặc 1 m × 1 m, làm bằng thép không gỉ, đƣờng kính 5 mm để điều tra định tính và định lƣợng cho cả san hô và cỏ biển. + Đối với thảm cỏ biển, xác định các mặt cắt đƣợc đặt vuông góc với đƣờng bờ (bờ biển hoặc bờ đảo) - bắt đầu từ bờ (mép nƣớc vào thời điểm khảo sát) cho đến hết chiều rộng của thảm cỏ biển và theo các mặt cắt ngang, dọc trên các bãi cạn, đồi ngầm. Số lƣợng các điểm trên mặt cắt khảo sát để đặt khung chuẩn, lấy mẫu phụ thuộc vào mức độ đồng nhất và kích thƣớc chiều rộng (từ phía bờ ra phía biển) của thảm cỏ biển. - Vị trí các điểm/mặt cắt điều tra đƣợc xác định chuẩn xác tọa độ bằng máy GPS. - Số lƣợng mặt cắt cũng nhƣ số điểm điều tra ĐDSH tại mỗi kiểu HST của vùng nƣớc điều tra tùy thuộc vào kinh phí cho phép. Hình 3. Ví dụ về sơ đồ các tuyến và điểm điều tra quan trắc đa dạng sinh học tại VQG Xuân Thủy (Nguồn Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật, 2012, 2013) 16
- 1.2 Đặc điểm hình thái cua nước ngọt Cơ thể cua gồm phần đầu ngực và phần bụng. Phần bụng gồm 07 đốt gập vào mặt dƣới phần đầu ngực, thƣờng gọi là yếm cua. Hình dạng, kích thƣớc các đốt bụng đặc bi t là các đốt V - VII là đặc điểm phân loại quan trọng. Phần bụng con đực và con cái ở cua rất khác nhau về hình dạng. Phần đầu ngực không phân đốt rõ. Vỏ đầu ngực có hình dạng ngoài khác nhau, màu sắc khác nhau tùy từng loài. Phía trƣớc vỏ đầu ngực là trán, cạnh trƣớc thẳng hoặc chia thùy. Hai bên trán là ổ mắt, chứa cuống mắt. Cạnh ngoài ổ mắt là răng ổ mắt. Tiếp theo răng ổ mắt là các răng bên, hình dạng và số lƣợng khác nhau. Răng bên sau cùng là răng trên mang. Mặt vỏ đầu ngực thƣờng có các thùy, r nh và gờ. Ngay phía sau trán có hai thùy sau trán hoặc thùy thƣợng vị, trên thùy có các gờ ngang - gờ thƣợng vị (epigastric) hoặc gờ sau trán trƣớc. Nối tiếp gờ thƣợng vị là gờ sau ổ mắt (postorbital) hoặc gờ sau trán bên, có khi kéo dài tới gốc răng trên mang. Góc bên trƣớc vỏ có r nh đầu (cervical). ở vùng giữa vỏ có r nh bán nguy t, r nh chữ H đặc trƣng ở cua. Phần phụ đầu ở cua có râu I, râu II ẩn kín ở phía dƣới trán. Phần phụ mi ng có hàm trên, hàm dƣới I, hàm dƣới II và các chân hàm I - III. Ở chân hàm III, đốt mersus và Ischium hình tấm rộng, các đốt tiếp sau hình đốt nhỏ. Đặc điểm phân loại quan trọng ở cua là chân giao cấu ở con đực (Gonopod 1 - 2). Hình dạng đốt trƣớc cuối, đốt cuối của chân giao cấu là đặc điểm phân loại các giống, loài cua. Đôi chân bò I ở cua có dạng càng lớn, càng trái và phải thƣờng không đều nhau. Các chân bò có các đốt dẹp, cấu tạo các đốt cũng nhƣ ở tôm. 27
- - Mẫu định tính: Mẫu đƣợc thu trùng với dây mặt cắt của nghiên cứu san hô. Trên mỗi dây mặt cắt đặt khoảng 03 - 05 trạm khảo sát. Trên mỗi trạm thu 03 ô mẫu, mỗi ô có di n tích 1m2 - Mẫu định lƣợng: Đƣợc thu tại các trạm trùng với trạm thu mẫu định tính. Tại mỗi trạm thu 03 tảng san hô chết có trọng lƣợng 5 kg/tảng. Dùng búa, dao, đục lấy toàn bộ số mẫu ở trong tảng san hô ngâm trong dung dịch cồn 700, dán nh n đầy đủ. 2. Thu mẫu bằng lƣới kéo ở biển 2.1. Thả lưới - Thả lƣới khi tàu đang chạy với tốc độ chậm và phƣơng hƣớng đ ổn định. Cần cẩu và tời đƣa lƣới ra khỏi boong tàu, đợi lƣới mở đều rồi mới tăng tốc độ mở cáp. - Độ dài dây cáp khi kéo lƣới phải phụ thuộc vào tốc độ của tàu, độ sâu hƣớng gió, dòng chảy. Bình thƣờng độ dài dây cáp lớn gấp 3-4 lần độ sâu. - Vận tốc và thời gian kéo lƣới: Vận tốc của tàu khi kéo lƣới khoảng 2-2,5 hải lý/h. Nếu tàu có vận tốc tối thiểu lớn (4 đến 5 hải lý/h) không phù hợp với yêu cầu kéo lƣới thì có thể dùng bi n pháp tắt mở máy tàu ngắt đoạn, lợi dụng quán tính của tàu để kéo lƣới. Trong trƣờng hợp này, thời gian kéo lƣới cần đƣợc tăng thêm. - Thời gian kéo lƣới vét khoảng từ 5 đến 10 phút. Mốc tính thời gian kéo lƣới là từ khi thả xong dây cáp, lƣới chạm đáy đến khi máy tời bắt đầu thu cáp để kéo lƣới lên. Một mẫu thu định tính đƣợc coi là đạt yêu cầu khi túi lƣới chứa đầy chất đáy. Thể tích túi lƣới đƣợc quy định là 50dm3. - Trong quá trình kéo lƣới, thƣờng xuyên phải có một ngƣời trực ban giàu kinh nghi m theo dõi tình hình. Phải dựa vào góc l ch hoặc độ căng chùng của dây cáp để phán đoán lƣới có sát đáy hay không. Khi kéo lƣới ở vùng biển nông, chỉ cần dùng tay nắm vào dây cáp là có thể phán đoán đƣợc. Phải lập tức có bi n pháp xử lý nếu ghi nhận đƣợc tình hình kéo lƣới không bình thƣờng. Nếu lƣới không sát đáy hay vƣớng vật chƣớng ngại ở đáy thì thả thêm cáp, dùng máy tàu hay thu lại lƣới. 2.2. Thu lưới, rửa mẫu - Chờ tàu giảm tốc độ, kéo lƣới lên gần mặt nƣớc. Ngƣng tời ngay khi lƣới đƣợc treo thẳng đứng ngang boong tàu. Cần cẩu đƣa lƣới vào boong và hạ túi lƣới xuống ngay dụng cụ chứa mẫu. - Nếu túi lƣới vẫn còn dính nhiều chất đáy, phải tiến hành rửa sạch trên h thống sàng. Phải thu nhặt cho hết sinh vật còn dính trên túi lƣới, không đƣợc bỏ sót. Sau đó, tiến hành rửa mẫu. - Dựa vào loài để đếm số lƣợng. Nếu số lƣợng quá nhiều không thể đếm đƣợc hết, phải cân khối lƣợng toàn phần, sau trích một phần mẫu cân để đếm số 18
- cá thể. Từ đó, quy ra tổng số lƣợng cá thể của loài. Những loài thông thƣờng, dễ gặp, nếu nhƣ số lƣợng quá nhiều, có thể bỏ bớt mẫu đi sau khi đ cân đo trọng lƣợng, đếm số lƣợng cá thể xong và đ đƣợc ghi chép vào bảng ghi thu mẫu định tính. 3. Thu mẫu ĐVĐ vùng triều - Tại khu vực rừng ngập mặn, thu 4-5 mẫu định lƣợng trong phạm vi khung định lƣợng (15 cm × 15 cm) tại mỗi địa điểm quan trắc: Dùng xẻng đào sâu tới độ sâu 20-30 cm, cho tới khi không thấy còn ĐVĐ. - Ở khu vực b i triều không có rừng ngập mặn, tại mỗi mặt cắt đ xác định theo chiều vuông góc với đƣờng bờ, thu mẫu ĐVĐ tại các điểm ở khu cao triều, khu trung triều và khu triều thấp. Tại mỗi khu triều này, thu 2-3 mẫu định lƣợng bằng khung định lƣợng (50 cm × 50 cm), với khung định lƣợng 1 x 1m thu 1-2 mẫu. Dùng xẻng đào sâu tới độ sâu 20-30 cm, cho tới khi không thấy còn ĐVĐ. - Dùng rây có kích thƣớc mắt lƣới 0,5-1mm để lọc lấy mẫu vật. Tách bớt rác, đá, sỏi và rễ cây khỏi mẫu vật. Mẫu vật sau đó đƣợc nhặt bằng tay hoặc bằng kẹp và cho vào lọ nhựa hoặc túi nilon với kích thƣớc phù hợp. Khi thu mẫu trong RNM nên sử dụng lọ nhựa lớn (1-3 lít) để đựng mẫu vì có rất nhiều mảnh vụn và rễ cây lẫn vào mẫu vật. Không nên bỏ chung mẫu sinh vật lớn có vỏ cứng (nhƣ các loài 2 mảnh vỏ, chân bụng, cua, cáy,...) cùng chung lọ với mẫu sinh vật mềm, nhỏ (nhƣ giun nhiều tơ, ấu trùng côn trùng và giáp xác nhỏ) vì sẽ làm giập nát mẫu, gây khó khăn cho quá trình định loại. - Mẫu định tính đƣợc thu trong phạm vi rộng hơn (xung quanh vị trí thu mẫu định lƣợng) bằng tay, vợt tay, gầu Dredge, thậm chí có thể mua mẫu của ngƣ dân đang khai thác tại nơi điều tra. 4. Thu mẫu ở các thủy vực nƣớc ngọt Nếu các điểm điều tra, quan trắc là sông, hồ, ao, đầm… thì mẫu định lƣợng đƣợc thu bằng gầu Petersen (20×20 cm). Tại mỗi điểm thu mẫu, thƣờng thu 03 gầu định lƣợng; hoặc dùng cào đáy. Tại các vùng ven bờ với bụi cỏ, cây thủy sinh dung vợt tay sục từ ngoài vào bờ. Tại suối, đặt khung lƣới Surber mặt lƣới vuông góc với mặt suối và hƣớng ngƣợc dòng chảy, cạnh dƣới mặt lƣới sát với nền đáy sao cho không có kẽ hở ở mép dƣới của khung. Rửa sạch từng hòn đá lớn ở trong túi lƣới để thu tất cả các loài động vật đáy. Cần đảm bảo tất cả các mẫu động vật đáy đều đƣợc loại bỏ khỏi các viên đá. Ngoài ra, có thể dùng phƣơng pháp bán định lƣợng bằng cách dùng vợt taychữ nhật, chữ D để bắt ấu trùng côn trùng và các nhomd động vật đáy khác sống bám các giá thể bụi cỏ, ven bờ, và đáy các hòn đá tảngtheo kiểu đạp chân (kicking net): đứng quay lƣng với dòng chảy, dùng lƣới vợt tay sục đáy mặt lƣới luôn vuông góc với mặt đáy và hƣớng ngƣợc về dòng chảy. Dùng chân (đi ủng) sục 19
- đáy, đá tảng, cuội để mặt đáy đƣợc xới lên, mẫu ấu trùng côn trùng và các ĐVĐ khác trôi vào mi ng lƣới. Cũng tại suối, thu mẫu thân mềm bằng tay; thu mẫu tôm, cua bằng lƣới tay hoặc trực tiếp bằng tay. Với cua suối, có thể gi củ sắn tƣơi rắc ở những chỗ suối rộng, chảy chậm nhử cua ra để dễ thu mẫu. - Lƣu ý, tại mỗi điểm quan trắc, nhật ký quan trắc phải đƣợc ghi chép cụ thể bao gồm một số các thông tin chính nhƣ: địa điểm thu mẫu, tọa độ, ngƣời thu mẫu, thời gian thu mẫu, các đặc điểm chính của sinh cảnh... - Phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, ngƣ dân, dân khai thác thủ công để thu thập các thông tin về các loài ĐVĐ đang đƣợc khai thác, sản lƣợng... Hình 4. Một số hình ảnh thu mẫu động vật đáy tại thực địa (Nguồn: Viện NCHS Hải Phòng, 2012) Thu mẫu định lƣợng động vật đáy ở Thu mẫu định tính động vật đáy ở suối suối bằng khung lƣới Surber bằng vợt tay Đào phẫu di n theo ô tiêu chuẩn để Sàng lọc mẫu thu mẫu ĐVĐ ở b i triều 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh ký sinh trùng của động vật thủy sản
0 p | 223 | 34
-
Hỏi đáp về các chế phẩm điều hòa sinh trưởng tăng năng suất part 1
10 p | 141 | 28
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học lưỡng cư và bò sát
50 p | 81 | 13
-
Bệnh dinh dưỡng , môi trường của động vật thủy sản
0 p | 94 | 10
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học thú
53 p | 52 | 6
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học chim
47 p | 92 | 6
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học thực vật
45 p | 109 | 6
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học cá (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường
39 p | 65 | 5
-
Ảnh hưởng của các yếu tố đến phát triển sản xuất cam của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
10 p | 48 | 5
-
Ảnh hưởng của dịch tả heo Châu Phi đến hoạt động chăn nuôi của nông hộ tại huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
11 p | 139 | 5
-
Hướng dẫn điều tra đa dạng sinh học động vật nổi
34 p | 76 | 4
-
Giám sát, đánh giá tài nguyên rừng bằng phần mềm Locus trên máy tính bảng, điện thoại thông minh
6 p | 147 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng nghề lưới kéo hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh
11 p | 64 | 3
-
Hiện trạng và đề xuất cải tiến kỹ thuật, quản lý ở đối tượng Ngao (Meretrix Spp) nuôi thương phẩm tại Hải Phòng
15 p | 104 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn