Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3
lượt xem 3
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Sơn Động Số 3
- TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NHÓM : ĐỊA Môn: Địa lí lớp 12 Năm học 2023 – 2024 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Trắc nghiệm khách quan 100% (40câu). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 50 phút. III. NỘI DUNG PHẦN I: ( Lý thuyết) CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP - Cơ cấu công nghiệp - Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Tổ chức lãnh thổ công nghiệp CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ - Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Vấn đề phát triển thương mại và dịch vụ CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ (7 VÙNG KINH TẾ) - Vùng TDMNBB, ĐBSH, BTB, DHNTB, TN, ĐNB, ĐBSCL. PHẦN II: Bài tập minh họa: Câu 1. Công cuộc đổi mới của nước ta được manh nha từ năm nào? A. Năm 1979. B. Năm 1986. C. Năm 1992. D. Năm 1975. Câu 2: Trong công cuộc Đổi mới ở nước ta, lĩnh vực nào được đổi mới đầu tiên? A. Công nghiệp. B. Dịch vụ. C. Nông nghiệp. D. Thương mại. Câu 3: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 4: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? A. Luyện kim. B. Năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 5: Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng ở nước ta vì A. giá thành xây dựng thấp. B. tiềm năng thuỷ điện rất lớn. C. không tác động tới môi trường. D. trình độ khoa học - kĩ thuật cao. Câu 6: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây cần ưu tiên đi trước một bước? A. Điện lực. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Chế biến dầu khí. D. Chế biến nông - lâm - thuỷ sản. Câu 7: Vùng nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung tại vùng đồng bằng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Vị trí địa lí thuận lợi. B. Lao động dồi dào. C. Cơ sở hạ tầng hiện đại. D. Nguyên liệu dồi dào. Câu 9: Các trung tâm công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp của nước ta chủ yếu phân bố ở 1
- A. các thành phố lớn. B. gần nguồn nguyên liệu. C. gần đường giao thông. D. nơi tập trung đông dân cư. Câu 10: Cơ sở để phân chia các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản thành các phân ngành là A. đặc điểm sử dụng lao động. B. nguồn gốc nguyên liệu. C. công dụng của sản phẩm. D. giá trị kinh tế - xã hội. Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm không phải vì đây là ngành A. có thế mạnh phát triển lâu dài. B. mang lại hiệu quả kinh tế cao. C. cần nguồn lao động đông, trình độ cao. D. tác động mạnh mẽ đến các ngành khác. Câu 12. Nhiệm vụ quan trọng nhất của ngành thông tin liên lạc là A. truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời. B. thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước. C. phát triển văn hóa, kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa. D. nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng. Câu 13. Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay? A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh. B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kỹ thuật hiện đại. C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi. D. Chưa có các vệ tinh viễn thông và hệ thống cáp quang. Câu 13. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc không phải do nước ta A. tập trung đào tạo nguồn nhân lực. B. đi thẳng vào công nghệ hiện đại. C. huy động các nguồn vốn đầu tư. D. tập trung phát triển một số loại hình chính. Câu 14. Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay chủ yếu do A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch. B. số lượng khách du lịch quốc tế tăng nhanh. C. phát triển các điểm, khu du lịch sinh thái. D. chính sách Đổi mới của Nhà nước. Câu 15. Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là A. các phương tiện vận tải ít được cải tiến. B. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp. C. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn. D. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu. Câu 16: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh A. Quảng Ninh. B. Ninh Bình. C. Hải Phòng. D. Quảng Bình. Câu 17: Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm A. khí hậu, nước, sinh vật, lễ hội. B. địa hình, sinh vật, làng nghề, ẩm thực. C. địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. D. địa hình, di tích, lễ hội, sinh vật. Câu 18: Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. 2
- Câu 19: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ? A. Giao thông thuận lợi. B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Có nguồn nhân lực dồi dào. D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. Câu 20: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là A. công nghiệp nặng và khoáng sản. B. nông, lâm sản. C. nguyên liệu, tư liệu sản xuất. D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Câu 21: Trâu được nuôi nhiều hơn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do A. trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn. B. trâu khoẻ hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt. C. thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng. D. nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn. Câu 22: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn là do A. có nguồn nguyên liệu dồi dào. B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng. C. nhu cầu về năng lượng của vùng rất lớn. D. đáp ứng nhu cầu về điện của Đồng bằng sông Hồng. Câu 23: Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. B. nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ. C. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn. D. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa. Câu 24: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Có điều kiện khí hậu ổn định. B. Cơ sở thức ăn tốt và thị trường rộng. C. Ven biển có nghề cá phát triển. D. Mật độ dân số cao, lao động dồi dào. Câu 25: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng? A. Lúa gạo tập trung rất cao và có xu hướng tăng mạnh. B. Đàn lợn tập trung rất cao và có xu hướng tăng mạnh. C. Cây rau đậu tập trung rất cao với xu hướng tăng mạnh. D. Cói có mức độ tập trung rất cao và có xu hướng tăng. Câu 27: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cao vai trò trung chuyển của vùng. B. Hình thành chuỗi các đô thị ở phía tây. C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập. D. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu. Câu 28: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào. B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia. C. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam. D. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây. Câu 29. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là 3
- A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây. B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng. C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn ở Bắc Trung Bộ là A. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường. B. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. C. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa. D. giải quyết nhu cầu thực phẩm, tạo nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 31. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. C. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư. D. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa. Câu 32: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Thúc đẩy phân công lao động xã hội và mở cửa nền kinh tế. B. Tạo điều kiện phát triển các ngành về công nghiệp, dịch vụ. C. Thu hút khách du lịch cả trong và ngoài nước. D. Nền nông nghiệp hàng hoá được phát triển mạnh. Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm. B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ. D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 34. Ý nghĩa chủ yếu của phát triển giao thông đường bộ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là – A. gắn với khu công nghiệp, phục vụ xuất khẩu. B. tạo cơ sở phân bố dân cư, hình thành đô thị. C. nâng cao năng lực vận tải, phát triển kinh tế. D. nối liền với các nước, đẩy mạnh giao thương. Câu 35. Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu nông sản. B. mở rộng diện tích hợp lý đi đôi với bảo vệ rừng. C. đảm bảo nguồn nước tưới, sử dụng giống mới. D. ứng dụng công nghệ trồng mới, giảm sâu bệnh. Câu 36: Đông Nam Bộ thích hợp để xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp với quy mô lớn chủ yếu là do có A. địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai phân bố thành vùng lớn. B. diện tích đất xám lớn, địa hình phân hóa đa dạng, mưa theo mùa. C. nguồn nước khá phong phú, khí hậu nóng quanh năm và ít có bão. D. đất feralit trên đá badan khá màu mở, khí hậu cận xích đạo rõ rệt. 4
- Câu 37. Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng. B. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn. C. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ. D. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động. Câu 38: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015-2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường Đường hàng hồ biển không 2015 1151895,7 6707,0 882628,4 201530,7 60800,2 229,6 2017 1383212,9 5611,0 1074450,9 232813,8 70019,2 3177,9 2020 1627713,0 5216,3 1307877,1 244708,2 69639,0 272,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2015 - 2020, các dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp? A. Cột, tròn, đường. B. Miền, tròn đường. C. Tròn, miền, cột. D. Đường, cột, kết hợp. Câu 39: Vấn đề nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển ở nước ta? A. Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao. B. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra. C. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, bảo vệ môi trường. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt. Câu 40: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú. B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch. D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
14 p | 87 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
18 p | 52 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
2 p | 52 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 29 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Nhật 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
5 p | 54 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên
2 p | 34 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 80 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
4 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p | 32 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Thái Phiên
19 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
8 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p | 53 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 39 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Cơ bản)
15 p | 22 | 1
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 38 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn