Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 4
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ...................................................................................... Lớp : ............ Mã đề 001 Câu 1: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là A. có nhiều dòng hải lưu. B. độ mặn không lớn. C. nóng ẩm. D. biển tương đối lớn. Câu 2: Nước ta có nhiều tài nguyên sinh vật là do A. nằm trên hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. B. nằm tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển dài 3260 km. C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 3: Ở nước ta hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến nhất là A. bờ biển Nam Bộ. B. bờ biển Bắc Trung Bộ. C. bờ biển Nam Trung Bộ. D. bờ biển Bắc Bộ. Câu 4: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, cho biết dãy núi con Voi cùng hướng với dãy núi nào sau đây? A. Sông Gâm. B. Tam Điệp. C. Bắc Sơn. D. Ngân Sơn. Câu 5: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa của nước ta là do A. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng. B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống. C. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các dãy núi. Câu 6: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. áp cao Xibia. C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. Câu 7: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay tự do đi lại được gọi là A. vùng tiếp giáp lãnh hải. B. nội thủy. C. lãnh hải. D. vùng đặc quyền về kinh tế. Câu 8: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm Địa điểm Nhiệt độ TB tháng 1 Nhiệt độ TB tháng 7 Nhiệt độ TB năm (0C) (0C) (0C) Lạng Sơn 13,3 27 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23 29,7 26,8 TPHCM 25,8 27,1 27,1 Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở nước ta có đặc điểm là A. không ổn định. B. giảm dần từ Bắc vào Nam. Trang 1/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- C. tăng dần từ Bắc vào Nam. D. tăng dần từ Nam ra Bắc. Câu 9: Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là A. hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển. B. hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô. C. hệ sinh thái rừng ngập mặn. D. hệ sinh thái trên đất phèn. Câu 10: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. B. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta. C. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. Câu 11: Điều kiện nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho khai thác thủy hải sản? A. Các bãi triều rộng lớn. B. Các đảo ven bờ. C. Các ngư trường trọng điểm. D. Vịnh cửa sông. Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn? A. phân bố ở ven biển. B. cho năng suất sinh học cao. C. phổ biến là cây tràm và đước. D. giàu tài nguyên động vật. Câu 13: Cấu trúc địa hình của nước ta gồm hai hướng chính là A. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung. B. hướng đông - tây và hướng vòng cung. C. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. hướng bắc - nam và hướng vòng cung. Câu 14: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh A. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên. B. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa. C. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận. D. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa. Câu 15: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì A. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình. B. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ. C. khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh. D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Câu 16: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông. C. Bờ biển mài mòn. D. Vịnh nước sâu. Câu 17: Các bộ phân hợp thành vùng biển nước ta là A. vùng đặc quyền về kinh tế, thềm lục địa, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. C. nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. Câu 18: Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ là A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc. C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. áp cao XiBia Câu 19: Vùng đất của nước ta là A. toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo. B. phần đất liền giáp biển. C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. Trang 2/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. Câu 20: Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt trời lớn trong năm là do A. có 2 mùa mưa và khô. B. ngày đêm chênh lệch. C. có mùa khô kéo dài. D. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. Câu 21: Độ dốc chung của địa hình nước ta là A. thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. B. thấp dần từ Bắc xuống Nam. C. thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. D. thấp dần từ Tây sang Đông. Câu 22: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á và Thái Bình Dương. B. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. C. Á-Âu và Thái Bình Dương. D. Á và Ấn Độ Dương. Câu 23: Biển Đông làm cho khí hậu nước ta A. mang tính khắt nghiệt. B. mang tính hải dương, điều hòa. C. mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, mưa nhiều. D. phân hóa thành 4 mùa rõ rệt. Câu 24: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường A. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. B. nằm cách bờ biển 12 hải lí. C. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. D. nối các điểm có độ sâu 200 m. Câu 25: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang hình thể, hãy cho biết địa hình phía tây vùng núi Trường Sơn Nam chủ yếu là gì? A. Núi thấp. B. Trung du. C. Cao nguyên. D. Núi cao. Câu 26: Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời. C. hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn. D. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần. Câu 27: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta quy định bởi A. vị trí địa lí. B. sự hiện diện của các khối khí. C. vai trò của biển đông. D. hoạt động của gió mùa. Câu 28: Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc? A. Cao nhất nước ta. B. Hướng vòng cung. C. Có nhiều cao nguyên xếp tầng. D. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Câu 29: So với đồng bằng sông Hồng thì đồng bằng sông Cửu Long A. cao hơn và ít bằng phẳng hơn. B. thấp hơn và bằng phẳng hơn. C. cao hơn và bằng phẳng hơn. D. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn. Câu 30: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây? A. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương. B. Biển Đông có nhiều thiên tai. C. Phía đông và đông nam mở ra đại dương D. Là biển lớn nhất ở Thái Bình Dương. Trang 3/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- Câu 31: Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và cuối mùa hạ là A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao Xibia. C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 32: Vùng núi Đông Bắc có vị trí A. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. B. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. C. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. D. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. Câu 33: Hướng vòng cung là hướng núi chính của A. dãy Hoàng Liên Sơn. B. các hệ thống sông lớn. C. vùng núi Đông Bắc. D. vùng núi Bắc Trường Sơn. Câu 34: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 35: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. gồm các dãy núi song song và so le có hướng tây bắc - đông nam. D. có địa hình cao nhất nước ta. Câu 36: Đặc điểm nào sau đây không phải của biển Đông? A. Là một biển rộng. B. Nằm ở phía tây của Ấn Độ Dương. C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Là biển tương đối kín. Câu 37: Nội thủy là A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. vùng có chiều rộng 12 hải lí. C. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. D. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. Câu 38: Mùa hè khối khí nóng ẩm di chuyển từ bắc Ấn Độ Dương vào nước ta theo hướng A. tây bắc. B. tây nam. C. đông nam. D. đông bắc. Câu 39: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có A. khí hậu có hai mùa rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. C. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật. Câu 40: Mưa phùn là loại mưa A. xuất hiện ở đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc vào mùa đông. B. xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ. C. diễn ra vào nửa cuối mùa đông ở miền Trung. D. diễn ra vào nửa đầu mùa đông ở miền Bắc. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KT GK1 - NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 C C D B 2 C B D C 3 C C D A 4 B D A D 5 C A B D 6 B B D B 7 D D D B 8 C C C A 9 C A B C 10 A A C C 11 C C C B 12 C D C B 13 C D C A 14 A C B C 15 C D A B 16 D A D A 17 D B A B 18 A C A C 19 A C A A 20 D C D D 21 A D D A 22 C D A B 23 B C A B 24 A D D B 25 C D A B 26 A C B B 27 A D A C 28 A C A C 29 B C A B 30 B C D A 31 C B B C 32 D D D A 33 C C D A 34 A A A C 35 B B D C 36 B A D A 37 A A D C 38 B D A B 39 B C B A 40 B B C B 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 173 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 198 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 21 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 167 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn