intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Đức Trọng, Lâm Đồng

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12 PHẦN ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ Bài 19. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta, tiếp giáp với Trung Quốc và Lào; giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. - Có vị trí địa lí quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.  - Vùng có đường biên giới Việt – Trung và Việt – Lào dài, có nhiều cửa khẩu. Phía đông nam của vùng liền kề với vùng kinh tế năng động, phát triển bậc nhất nước ta. 2. Dân số - Có nhiều dân tộc sinh sống. - Mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị còn thấp (20,5% ). II. THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình và đất: + Địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao (Hoàng Liên Sơn). + Địa hình cac-xtơ khá phổ biến, các cao nguyên, dạng địa hình đồi thấp. + Đất feralít đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. - Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình thuận lợi cho các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. - Sông ngòi: có trữ năng thuỷ điện dồi dào xây dựng các nhà máy thủy điện. - Khoảng sản: giàu tài nguyên khoáng sản, đa dạng về chủng loại phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. - Rừng: + Có diện tích rừng lớn (36,5% toàn quốc). + Nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng, cảnh quan đẹp . phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. 2. Điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư và lao động: nguồn lao động khá đông, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn trung bình cả nước. - Cơ sở hạ tầng:  + Đang được đầu tư nâng cấp, trong đó đường bộ khá phát triển. + Vùng có các khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp đang khai thác hiệu quả. thuận lợi thu hút vốn đầu tư, giao lưu, hợp tác trong nước và quốc tế.  - Chính sách: được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, có các trung tâm giáo dục và đào tạo, nghiên cứu khoa học là cơ sở để khai thác thế mạnh. III. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Khai thác thế mạnh khoáng sản và thủy điện a) Khai thác khoáng sản - Với tiềm năng về tài nguyên khoáng sản phong phú, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản phát triển. - Khai thác apatit phục vụ cho công nghiệp sản xuất phân bón. - Khai thác than, quặng sắt, chì – kẽm,…phục vụ phát triển công nghiệp. - Khai thác khoáng sản cần chú ý đến vấn đề ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường, nguồn nước,… b) Khai thác thủy điện - Có trữ năng thuỷ điện dồi dào, nhiều nhà máy có công suất lớn nhất cả nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia; 1
  2. - Phát triển thủy điện đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo động lực cho sự phát triển vùng.  - Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đều nằm trên lưu vực sông Đà. - Khai thác thuỷ điện, cần chú ý đến những thay đổi của môi trường. c) Các ngành công nghiệp khác - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển, phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng nhờ những thế mạnh về nguồn nguyên liệu, lao động và thương hiệu nổi tiếng (rau quả ở Sơn La, chè ở Thái Nguyên,…) - Công nghiệp điện tử, máy vi tính của vùng phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở Thái Nguyên, Bắc Giang. d) Hướng phát triển công nghiệp của vùng - Phát triển hiệu quả các cơ sở khai thác gắn với chế biến các loại khoáng sản. - Phát triển địa bàn trọng điểm thuỷ điện quốc gia ở khu vực Tây Bắc. - Xây dựng trung tâm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thái Nguyên, Bắc Giang: trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La.... 2. Khai thác thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây rau thực phẩm - Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng là cây chè (80% cả nước). - Vùng chuyên canh chè tập trung chủ yếu ở Thái Nguyên, Hà Giang, Phú Thọ,… - Cây dược liệu có diện tích ngày càng tăng và là cây thế mạnh của vùng: cây hồi, sa nhân, tam thất,… - Cây ăn quả phát triển mạnh, diện tích tăng nhanh, bao gồm cả cây ăn quả có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.  - Các loại rau của vùng có diện tích lớn và ngày càng mở rộng để tận dụng lợi thế về đất, khí hậu. - Hướng phát triển các cây trồng của vùng: + Tập trung trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản, cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến. + Phát triển theo hướng nông nghiệp hàng hóa hiệu quả cao, sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch; + Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. 3. Khai thác thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn - Đàn gia súc lớn chủ lực của vùng là trâu và bò. - Vùng dẫn đầu cả nước về đàn trâu. - Đàn bò ngày càng tăng, bò sữa được nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La),… - Hướng phát triển của vùng: là tiếp tục phát triển chăn nuôi gia súc lớn gắn với công nghiệp chế biến, ứng dụng khoa học - công nghệ, chăn nuôi theo hướng tập trung... IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG - Vùng có diện tích lớn thứ hai cả nước, với nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, góp phần củng cố sức mạnh về an ninh quốc phòng của vùng. - Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; đồng thời, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh quốc phòng được đảm bảo, chủ quyền quốc gia được bảo vệ vững chắc. - Vùng có đường biên giới với Trung Quốc và Lào, có nhiều cửa khẩu, thuận lợi cho giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế và hội nhập. - Góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cho cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tỉnh đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững. Bài 20. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2
  3. - Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp vịnh Bắc Bộ và Trung Quốc. - Có Thủ đô Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có vùng biển rộng nhiều đảo và quần đảo. - Có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại. 2. Dân số - Dân số đông và tăng liên tục qua các năm.  - Có mật độ dân số cao nhất cả nước.  - Có nhiều dân tộc sinh sống.  - Có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời. II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Thế mạnh chủ yếu a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên -  Địa hình và đất:  + Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.  + Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam với đất feralit là chủ yếu.  + Địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh.  + Vùng biển có nhiều đảo và quần đảo   thuận lợi phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm, trồng cây ăn quả, lâm nghiệp và kinh tế biển. - Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác. - Nguồn nước: +  Mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu của các hệ thống sông có giá trị về giao thông vận tải, thuỷ lợi, cung cấp phù sa cho đồng bằng và tưới tiêu.  + Vùng có nguồn nước khoảng và nước nóng thuận lợi để phát triển du lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.  ​ - Khoáng sản: Than là khoáng sản có giá trị nhất của vùng, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Vùng có một số khoảng sản khác như: đá vôi, sét, cao lanh....  phát triển công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Sinh vật:  + Trong vùng có một số hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng phân bố chủ yếu tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới có giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch. b) Điều kiện kinh tế - xã hội - Vùng có dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng lao động cao nhất nước ta, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư. - Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật của vùng phát triển đồng bộ, hiện đại. Hà Nội là đầu mối giao thông lớn của cả nước. - Thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.  - Năng lực khoa học – công nghệ tốt, có nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh, mô hình kinh tế số, xã hội số được triển khai rộng rãi.  - Vùng có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và phát triển, hiệu quả. - Có Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới.... là tiền đề quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng. 2. Hạn chế chủ yếu - Vùng chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai. - Sự biến đổi thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu. 3
  4. - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến việc làm, nhà ở, môi trường. III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Cơ cấu kinh tế của vùng đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều ngành sản xuất có công nghệ cao được phát triển. 1. Công nghiệp - Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng ở ĐBSH, giá trị sản xuất công nghiệp liên tục tăng, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của cả nước. - Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng: công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại. Các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ cao ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. - Định hướng phát triển công nghiệp của vùng: + Chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính. + Cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu; + Tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp. 2. Dịch vụ - Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP. - Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng: giao thông vận tải, thương mại, du lịch,… a) Giao thông vận tải - Có khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước.  - Có mạng lưới giao thông phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải: + Đường bộ: có mạng lưới đường bộ lan tỏa đi nhiều hướng và các tuyến đường cao tốc quan trọng. + Đường sắt: thủ đô Hà Nội là đầu mối đường sắt quan trọng nhất cả nước, hội tụ hầu hết các tuyến đường sắt quốc gia, có nhiều tuyến đường sắt nội đô. + Đường sông: có mạng lưới đường sông phát triển nhất cả nước (chủ yếu trên sông Thái Bình và sông Hồng). + Đường biển: có cảng Hải Phòng là cảng biển quốc tế lớn nhất miền Bắc. + Đường hàng không: sân bay quốc tế Nội Bài là đầu mối các đường bay trong nước và quốc tế lớn nhất. b) Thương mại - Nội thương: + Phát triển đa dạng và phong phú.  + Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của vùng tăng nhanh cả về số lượng và quy mô.  + Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không ngừng tăng lên, chỉ đứng sau Đông Nam Bộ. - Ngoại thương:  + Hoạt động xuất khẩu phát triển mạnh. + Các tỉnh, thành phố có giá trị xuất khẩu lớn là Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương. + Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của vùng khá đa dạng: than, hàng điện tử, máy tính và linh kiện,……. + Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, nhiều mặt hàng đã vươn xa tới các thị trường châu Âu, châu Mỹ...  + Máy móc, thiết bị sản xuất là các mặt hàng được nhập khẩu chính. + Thị trường nhập khẩu của vùng chủ yếu từ các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ. c) Du lịch - Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng.  - Các sản phẩm du lịch đặc trưng là: du lịch văn hóa, du lịch lễ hội, du lịch làng nghề du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch biển, đảo,... 4
  5. - Các địa bàn trọng điểm du lịch trong vùng được xác định bao gồm: Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng và Ninh Bình. d) Tài chính ngân hàng và logistics - Là vùng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế.  - Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển rộng khắp.  - Hoạt động logistics trong vùng phát triển, đã hình thành các trung tâm trung chuyển và kho vận hiện đại, thông minh, bên vững theo chuẩn quốc tế gần với các tuyển giao thông (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh). Bài 21. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là một phần lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, giáp với Lào. - Có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. 2. Dân số - Có nhiều dân tộc sinh sống.  - Người dân có truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên, đặc biệt trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. II. THẾ MẠNH, HẠN CHẾ ĐỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN 1. Thế mạnh a) Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Lãnh thổ kéo dài từ bắc vào nam, hẹp ngang và phân hóa thành nhiều dạng địa hình, từ tây sang đông là đồi, núi – dải đồng bằng ven biển – vùng biển đảo và thềm lục địa  hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Khu vực đồi, núi với diện tích tương đối rộng, có đất feralit thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng. - Dải đồng bằng ven biển có đất phù sa và đất pha cát thích hợp cho trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao địa hình  đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp. - Có một số sông phát triển thuỷ lợi, giao thông vận tải. - Có nguồn nước khoáng phát triển du lịch và công nghiệp sản xuất đồ uống. - Rừng có diện tích lớn, trong đó chủ yếu là rừng tự nhiên, phân bố chủ yếu ở phía tây, có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyền; trong rừng có nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị.... Độ che phủ rừng đạt hơn 60%  phát triển lâm nghiệp (lâm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng,...). - Vùng biển rộng, tài nguyên phong phú với nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; bở biển khúc khuỷu, nhiều đảo và bán đảo; đầm phá phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. b) Về điều kiện kinh tế – xã hội - Có cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày cảng được nâng cao cùng với sự cần cù, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất....   thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng  là yếu tố tạo sức hút đầu tư. - Khoa học - công nghệ ngày càng hiện đại. 2. Hạn chế - Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.  - Biến đổi khí hậu có tác động rất lớn đến sản xuất và đời sống của người dân. - Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. 5
  6. III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 1. Nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng và hiện nay đã chú trọng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường.  a) Trồng trọt - Cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ đa dạng, bao gồm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả. - Cây lương thực: lúa chiếm 85,9% diện tích cây lương thực của BTB; được trồng nhiều ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An,… - Cây công nghiệp: các loại cây quan trọng là lạc, mía; một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cao su trồng nhiều ở Quảng Bình, Quảng Trị,… - Cây ăn quả: cam là cây nổi bật ở BTB, ngoài ra còn có bưởi, dứa, nhãn,… b) Chăn nuôi - Chăn nuôi có sự chuyển biến và mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Chăn nuôi gia súc: có đàn trâu, đàn bò, chăn nuôi lợn. - Chăn nuôi gia cầm ở BTB chủ yếu là chăn nuôi gà, vịt. - Chăn nuôi theo mô hình trang trại chiếm ưu thế. 2. Lâm nghiệp - Lâm nghiệp, đặc biệt là trồng rừng và chăm sóc rừng, chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế Bắc Trung Bộ. - Khai thác gỗ và lâm sản: sản lượng khai thác gỗ ngày càng tăng. Các tỉnh có sản lượng khai thác gỗ nhiều là: Nghệ An, Quảng Trị, Thanh Hóa,… - Trồng rừng và chăm sóc rừng: công tác trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ, tái sinh rừng được đẩy mạnh. - Diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ chiếm hơn 20% diện tích rừng trồng của cả nước. Ở ven biển, có rừng ngập mặn được trồng mới và bảo vệ. - Việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển vốn rừng không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, giúp điều hoà nguồn nước và ứng phó với lũ đột ngột trên các sông. Đối với vùng ven biển, rừng có tác dụng trong việc chắn gió, bão, hạn chế xâm thực bờ biển và ngăn cát bay, cát cháy.... vào đồng ruộng và khu dân cư. 3. Thủy sản - Đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn ở Bắc Trung Bộ.  - Nuôi trồng thuỷ sản của vùng phát triển chủ yếu ở các bãi triều, mặt nước ao hồ, nước lợ, đầm phá nước ngọt. - Nuôi trồng chủ yếu bằng các mô hình thâm canh, bán thâm canh. - Các tỉnh có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn: Thanh Hóa, Nghệ An,… - Các tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn: Nghệ An, Thanh Hóa,… - Sản lượng khai thác thuỷ sản tăng liên tục (hơn 10% cả nước). - Đánh bắt thuỷ sản xa bờ được đẩy mạnh nhờ thay đổi trang thiết bị công nghệ, đặc biệt trong khâu chế biến  có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và bảo vệ chủ quyền biển đảo. Bài 22. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp với Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, giáp Lào và Biển Đông. - Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải quốc tế có nhiều tiềm năng, thế mạnh trong phát triển các ngành kinh tế biển. - Có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo (Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa). 2. Dân số 6
  7. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp (< 1%). - Tỉ lệ dân số thành thị cao (40%). - Có nhiều dân tộc sinh sống cùng với lịch sử hình thành lâu đời đã tạo nên nét đặc sắc về văn hóa và truyền thống sản xuất đặc trưng của lãnh thổ. II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN 1. Thế mạnh a) Về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên - Có vùng biển rộng với nguồn lợi thuỷ sản phong phú; nhiều bãi cá, bãi tôm và ngư trường lớn; hệ sinh thái vùng biển, đảo đa dạng; nhiều vũng vịnh, đầm phá. giàu tiềm năng phát triển ngành thủy sản. - Đường bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều dãy núi chạy sát ra biển tạo thành các bán đảo, vũng vịnh kín gió, gần với tuyến đường biển quốc tế  thuận lợi để xây dựng cảng biển. phát triển giao thông vận tải biển. - Có nhiều bãi biển đẹp, vịnh biển nổi tiếng, các đảo thích hợp để phát triển nhiều loại hình du lịch biển, đảo. - Tài nguyên khoáng sản biển nổi bật, có tiềm năng lớn là dầu mỏ và khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa. Ngoài ra, còn có cát thuỷ tinh, ti-tan. Sản xuất muối rất thuận lợi cơ sở để phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. - Có tiềm năng rất lớn phát triển điện gió và điện mặt trời. b) Về điều kiện kinh tế – xã hội - Có quy mô dân số lớn, nguồn lao động khá dồi dào, cần cù, chịu khó và trình độ ngày càng được nâng cao. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hiện đại, khoa học - công nghệ được đổi mới theo hướng chuyên môn hóa phục vụ sản xuất và đời sống. - Nhiều chủ trương, đường lối chính sách đầu tư phát triển được chú trọng gắn với các hoạt động kinh tế của người dân tại các địa phương. - Tỉ lệ dân thành thị cao, đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh đã hình thành các đô thị ven biển khá dày, nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung. - Lịch sử hình thành lãnh thổ lâu đời với nhiều nét đặc sắc về văn hóa và truyền thống sản xuất; các tài nguyên du lịch văn hóa vùng biển, đảo, loại hình nghệ thuật gắn với cư dân vùng biển, đảo có sức hấp dẫn lớn đối với du khách. 2. Hạn chế - Có nhiều thiên tai gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và đời sống người dân. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu. III. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN Phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa quan trọng trong trong bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển và môi trường sinh thái, tạo sức mạnh tổng hợp, củng cố an ninh quốc phòng của vùng và cả nước. 1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển - Đây là ngành phát triển sớm và đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ, nổi bật nhất là khai thác hải sản. - Giá trị sản xuất và sản lượng khai thác liên tục tăng lên. - Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác. Một số loài có giá trị kinh tế cao: cá thu, cá mú, cá ngừ đại dương… - Sản lượng khai thác hải sản lớn: Quãng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận,… - Các hoạt động chế biến và bảo quản hải sản, nước mắm,.. phát triển ở hầu khắp các địa phương. - Để tăng năng suất và sản lượng khai thác, người dân ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã đầu tư đội tàu công suất lớn với máy móc, thiết bị hiện đại có cả hệ thống giám sát, truy xuất nguồn gốc cùng cải tiến công nghệ chế biến và bảo quản sản phẩm.  🡺 Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ môi trường và có ý nghĩa trong bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo, thềm lục địa… 7
  8. 2. Giao thông vận tải biển - Giữ vai trò quan trọng, tạo ra các quan hệ kinh tế trong nước và quốc tế. - Nhiều cảng biển đã được xây dựng, cảng biển quan trọng: Đà Nẵng, Quy Nhơn. - Cảng Vân Phong tương lai sẽ là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước. - Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ rất lớn.  - Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành các tuyến đường biển nội địa và đường biển quốc tế đến các quốc gia trong khu vực và thế giới. 3. Du lịch biển đảo - Rất phát triển với nhiều hoạt động du lịch gắn với khai thác tài nguyên biển đảo.  - Sản phẩm du lịch biển đảo nổi bật là: du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển đảo gắn với di sản,… - Lượng khách du lịch do các cơ sở lưu trú và lữ hành phục vụ ở Duyên hải Nam Trung Bộ tăng lên khá nhanh. - Có nhiều điểm du lịch nổi tiếng, hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng và Nha Trang. 4. Khai thác khoáng sản biển - Nổi bật là muối với sản lượng đứng đầu cả nước và đã hình thành các cánh đồng muối: Sa Huỳnh, Cà Ná,… - Một số khoáng sản: cát thuỷ tinh, ti-tan và khí tự nhiên đã được khai thác. - Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là trung tâm chế biến dầu khí lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước. IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN - Phát triển các ngành kinh tế biến gắn với bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái biển, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh quốc phòng và hợp tác quốc tế: + Tập trung phát triển các ngành kinh tế biển trở thành vùng mạnh về biển, giàu từ biển. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển kinh tế biển xanh và bền vững. + Đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng, nâng cao hiệu quả hoạt động các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp, hệ thống đô thị ven biển. + Đẩy mạnh liên kết vùng, mở rộng quan hệ đối ngoại, đặc biệt với Lào và các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Kông. + Đảm bảo cân bằng, hài hòa giữa phát triển và bảo tồn các giá trị tự nhiên và văn hóa biển đảo; kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế- xã hội với đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo. + Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên rừng và biển, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. V. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐỐI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG - Góp phần tăng cường tiềm lực nền kinh tế quốc gia, nâng cao vị thế trong đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hoà bình, ổn định. - Cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển đảo, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; đảm bảo độc lập và toàn vẹn lãnh thổ. - Nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước. Bài 23. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là vùng kinh tế không giáp biển, giáp với vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp Lào và Cam-pu-chia.  - Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng và đối ngoại.  - Bao gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum. 8
  9. 2. Dân số - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn trung bình cả nước. - Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp. - Là nơi sinh sống của nhiều dân tộc, đa dạng về bản sắc văn hóa truyền thống, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Thế mạnh a) Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình và đất:  + Địa hình chủ yếu là các cao nguyên và khối núi.  + Các cao nguyên có bề mặt khá bằng phẳng, rộng, đất đai màu mỡ, điển hình là đất đỏ ba-dan thuận lợi cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.  + Các khối núi cao kết hợp với cảnh quan tự nhiên và khí hậu phân hóa theo độ cao thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khí hậu:  + Mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hóa theo mùa rõ rệt.  + Do ảnh hưởng của độ cao nên các khu vực địa hình trên 1000m khí hậu mát mẻ.   đa dạng hóa cây trồng: cây trồng nhiệt đới, cây trồng cận nhiệt và phát triển du lịch. - Nguồn nước:  + Trong vùng có nhiều hệ thống sông, có trữ năng thuỷ điện lớn thuận lợi để phát triển thuỷ điện.  + Có nhiều thác, hồ nước phát triển du lịch và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. - Rừng:  + Vùng có diện tích rừng lớn, đa dạng sinh học cao, có nhiều loại gỗ quý.  + Độ che phủ rừng đạt 46,3%.  - Khoáng sản có giá trị nhất trong vùng là bô-xít với trữ lượng hàng tỉ tấn. b) Về điều kiện kinh tế – xã hội - Có nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ qua đào tạo ngày càng tăng, người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được hoàn thiện, công nghiệp khai thác và chế biến được đầu tư về vốn, công nghệ. - Nhiều chủ trương, chính sách, chương trình và dự án đầu tư phát triển đang góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Vùng có tài nguyên du lịch văn hóa đặc sắc, độc đáo gắn với đặc trưng của cộng đồng các dân tộc.  2. Hạn chế  - Mùa khô kéo dài làm cho mực nước ngầm hạ thấp, do đó công tác thuỷ lợi gặp nhiều khó khăn, tốn kém. - Tài nguyên rừng suy giảm, làm giảm nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ, đe doạ đến môi trường sống. - Cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là GTVT và các cơ sở y tế, giáo dục. III. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Cây công nghiệp lâu năm - Là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta (> 40% cả nước). - Một số cây trồng chính của vùng là: cả phê, hồ tiêu, cao su, điều, chè. - Cà phê: + Là sản phẩm nông nghiệp chủ lực của Tây Nguyên. Việc đầu tư áp dụng khao học kĩ thuật trồng, chăm sóc, chế biến bảo quản ngày càng được đẩy mạnh tăng năng suất và sản lượng. + Cà phê được trồng khắp các tỉnh trong vùng nhưng nhiều nhất ở: Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đăk Nông. + Nước ta là nước xuất khẩu cà phê đứng hàng đầu thế giới 9
  10. - Hồ tiêu: + Đứng đầu cả nước về hồ tiêu. + Hồ tiêu được trồng nhiều ở Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai. - Cao su: + Có diện tích lớn thứ 2 cả nước. Năng suất tăng do áp dụng giống mới và kĩ thuật chăm sóc mới. + Gia Lai và Đăk Lăk là 2 tỉnh trồng nhiều cao su nhất Tây Nguyên. - Điều: đứng thứ 2 cả nước về diện tích, trồng nhiều ở Đăk Lăk, Đăk Nông… - Chè: + Trồng nhiều ở Lâm Đồng và Gia Lai. + Mô hình trồng chè theo tiêu chuẩn VietGAP được áp dụng và mang lại hiệu quả. 2. Lâm nghiệp và bảo vệ rừng - Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng.  - Diện tích rừng trồng tăng lên (Gia Lai và Lâm Đồng). - Hoạt động lâm sinh và bảo vệ rừng luôn được chú trọng. - Phát triển lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế - xã hội Tây Nguyên và cả Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, lũ lụt, hạn hán,.... 3. Thủy điện - Khai thác thế mạnh và phát triển thuỷ điện từ rất sớm, trữ năng thuỷ điện tập trung chủ yếu trên các sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai. - Sản lượng điện sản xuất của các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên chiếm gần 20% sản lượng điện sản xuất của cả nước. - Xây dựng các nhà máy thuỷ điện cũng như hình thành các bậc thang thuỷ điện góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, góp phần đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống người dân, ngoài ra còn phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản tại các hồ thuỷ lợi,.... - Trong phát triển thuỷ điện của vùng là cần lưu ý bảo vệ rừng, đất đai và điều tiết nước trong mùa lũ nhằm tránh những ảnh hưởng lớn đến môi trường, cân bằng sinh thái và đời sống dân cư. 4. Khai thác bô-xít - Sản lượng bô-xit khai thác đạt hơn 5 triệu tấn (Lâm Đồng và Đăk Nông). - Đã áp dụng công nghệ kĩ thuật tiên tiến trong khai thác và chế biến bô-xít nên sản lượng và năng suất ngày càng tăng. - Khai thác bô-xít đã mở ra hướng phát triển công nghiệp mới cho vùng Tây Nguyên: khai thác, chế biến bô-xit để tạo ra alumin, tiến tới sản xuất nhôm cho vùng và cả nước; rút ngắn khoảng cách chênh lệch kinh tế -xã hội giữa Tây Nguyên và các vùng. - Khai thác bô-xít cần gắn với chế biến, sử dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, xử lí bùn đỏ.  - Đối với các mỏ bô-xít gần khu dân cư cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất và có chính sách bồi thường phù hợp, ổn định đời sống người dân. 5. Du lịch - Phát triển khá nhanh với sự đa dạng về loại hình và sản phẩm du lịch: sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hóa gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị độc đáo của các dân tộc… - Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa. - Đà Lạt và Buôn Ma Thuột là hai trung tâm du lịch của vùng. IV. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI AN NINH QUỐC PHÒNG - Tạo sức mạnh, tiềm lực về kinh tế, duy trì môi trường hòa bình, ổn định, nâng cao vị thế chiến lược của Tây Nguyên. - Là cơ sở, nền tảng để củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng. - Góp phần khai thác có hiệu quả các giá trị văn hóa, đậm đà bản sắc của các dân tộc, ổn định sinh kế và nâng cao trình độ, duy trì khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ chủ quyền biên giới, chủ quyền quốc gia và lãnh thổ. 10
  11. Bài 24. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Là vùng kinh tế phát triển hàng đầu cả nước.  - Giáp với ĐBSCL, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên; giáp Cam-pu-chia và Biển Đông. - Có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất cả nước, trung tâm dịch vụ, công nghiệp, khoa học - công nghệ, giao lưu quốc tế. - Có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn với các đảo và quần đảo Côn Sơn. - Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng ở khu vực phía nam và cả nước. 2. Dân số - Có dân số đông. - Có mật độ dân số cao, cao gấp 2,6 lần mật độ trung bình cả nước. - Có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. - Có nhiều dân tộc với văn hóa truyền thống phong phú, đa dạng. II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Thế mạnh chủ yếu a) Điều kiện kinh tế và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình và đất: + Có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho phát triển kinh tế.  + Có đất ba-dan và đất xám phù sa cổ. thích hợp phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. - Khí hậu: Cận xích đạo với nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hóa giữa mùa mưa và mùa khô rõ rệt thuận lợi cho hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triên nền nông nghiệp nhiệt đới. - Nguồn nước: + Có hệ thống sông Đồng Nai, sông Sài Gòn và các hồ phát triển thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. + Nguồn nước nóng, nước khoáng phát triển du lịch. - Rừng: + Phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. + Vùng có các vườn quốc và khu dự trữ sinh quyển.  đảm bảo môi trường sinh thái và du lịch. - Khoáng sản: ti-tan, cao lanh, đá vôi, dầu mỏ, khí tự nhiên,…. là nguyên liệu cho công nghiệp khai thác và chế biến. - Tài nguyên biển: Có vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, gần các ngư trường lớn, có các đảo, bãi tắm và phong cảnh đẹp thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. b) Điều kiện kinh tế - xã hội - Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao, là địa bàn thu hút đông lực lượng lao động có chuyên môn cao từ các vùng khác. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đại, tạo sức thu hút đầu tư trong và ngoài nước. - Nhiều chính sách đổi mới, sáng tạo, phù hợp với mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại, tạo nền tảng và động lực để phát triển. 2. Hạn chế chủ yếu - Mùa khô gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, xâm nhập mặn và các diễn biến thất thường của biến đổi khí hậu. - Tỉ lệ dân nhập cư cao, gây sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, an sinh xã hội của vùng, nhất là tại các khu công nghiệp. - Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước. 11
  12. III. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. Công nghiệp - Vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. - Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng: công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên, công nghiệp sản xuất, dệt – may và dày dép, điện tử, máy vi tính,… - Số lượng khu công nghiệp, khu chế xuất chiếm hơn 1/3 của cả nước. - Đồng Nai, Bình Dương và TP. Hồ Chí Minh có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất. - Các trung tâm công nghiệp của vùng là: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thuận An, Thủ Dầu Một, Dĩ An. 2. Dịch vụ a) Giao thông vận tải - Là đầu mối giao thông lớn nhất khu vực phía nam và quan trọng của cả nước.  - Số lượt vận chuyển hành khách và hàng hóa của vùng ngày càng tăng. - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải lớn nhất vùng.  - Mạng lưới giao thông của vùng có đủ loại hình, ngày càng hoàn thiện và hiện đại. - Đường bộ có mạng lưới dày đặc, có đầu mối là TP. Hồ Chí Minh kết nối với các tỉnh trong vùng và các vùng khác. - Đường sắt: có tuyến đường sắt Thống Nhất và một số tuyến đường sắt đô thị. - Đường thủy: gồm đường thủy nội địa, đường biển với các tuyến nội địa và quốc tế. Một số cảng biển quan trọng: Bà Rịa – Vũng Tàu, Sài Gòn,… - Đường hàng không: có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, cảng hàng không Côn Đảo. b) Thương mại - Hoạt động nội thương phát triển và phân bố rộng rãi, phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư. - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng tăng nhanh.  - Số lượng các cơ sở bán lẻ hiện đại ngày càng nhiều. - Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển.  + Hoạt động xuất, nhập khẩu phát triển mạnh ở Bình Dương, Đồng Nai,… + Các mặt hàng xuất khẩu chính là: dầu thô, nông sản, hàng điện tử, máy tính,… + Các mặt hàng nhập khẩu chính: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện… c) Du lịch - Là một trong những vùng du lịch phát triển của cả nước.  - Sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng là: du lịch đô thị, tìm hiểu văn hóa - lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo,... - Các địa bàn du lịch trọng điểm của vùng: TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu. - Hai trung tâm du lịch lớn của vùng là TP. Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. d) Tài chính ngân hàng - Dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển, các nền tảng công nghệ hiện đại được ứng dụng rộng rãi.  - Dịch vụ tài chính ngân hàng: giao dịch số, điện tử,... được chú trọng phát triển.  - Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm tài chính lớn có vai trò quan trọng đối với vùng và cả nước. 3. NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN a) Nông nghiệp - Luôn chiếm ưu thế, trong đó thế mạnh là cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. - Có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn ở nước ta.  - Các cây trồng chủ lực của vùng là cao su, điều và hồ tiêu.  - Là một trong những vùng trồng cây ăn quả lớn của cả nước.  - Ngành chăn nuôi ở Đông Nam Bộ phát triển khá nhanh theo hướng trang trại tập trung quy mô lớn, áp dụng các quy trình công nghệ chăn nuôi, chế biến hiện đại, giống mới cho năng suất và chất lượng cao. Gia cầm, lợn, bò là vật nuôi chủ yếu của vùng. 12
  13. b) Thuỷ sản - Là ngành kinh tế quan trọng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng.  - Đang đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại, đánh bắt xa bờ, định vị tàu thuyền, nâng cấp đội tàu khai thác ngoài khơi.... - Nuôi trồng thủy sản phân bố chủ yếu ở Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh. - Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản của vùng đang có sự chuyển đổi chủng loại nuôi sang các giống mới, đặc sản, có giá trị kinh tế cao và nhu cầu lớn trên thị trường. c) Lâm nghiệp - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của vùng.  - Hoạt động trồng rừng và khoanh nuôi bảo vệ rừng được chú trọng phát triển. - Các hoạt động từ rừng tạo ra việc làm, thu nhập cho người dân sống quanh rừng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.... IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - Phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường có mối quan hệ chặt chẽ, đảm bảo sự hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. - Là vùng kinh tế phát triển năng động, đi đầu trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Quá trình phát triển kinh tế – xã hội đã gây ra nhiều áp lực đến môi trường của vùng. - Việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ phù hợp với chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu, thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, gắn với cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại dựa vào khoa học – công nghệ, chuyển đổi số,... đã tác động tích cực đến môi trường của vùng, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên của Đông Nam Bộ góp phần đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và môi trường sống xanh cho cộng đồng dân cư toàn vùng. Bài 25. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. KHÁI QUÁT 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Ba mặt giáp biển, giáp với vùng Đông Nam Bộ và Cam-pu-chia.   Thuận lợi phát triển đa dạng các ngành kinh tế biến và mở rộng giao lưu các vùng trong nước, các nước trong khu vực và quốc tế. - Gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh. - Có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo. 2. Dân số - Vùng có dân số đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. - Vùng có nhiều dân tộc sinh sống.  - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cùng với văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của vùng. II. SỬ DỤNG HỢP LÍ TỰ NHIÊN 1. Thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế a) Thế mạnh * Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, được bồi tụ phù sa bởi hệ thống sông Mê Công và phù sa biển.  - Đất nông nghiệp diện tích lớn với các nhóm đất chính: nhóm đất phù sa sông, nhóm đất phèn, nhóm đất mặn.  thuận lợi cho sản xuất lương thực, thực phẩm quy mô lớn. 13
  14. - Khí hậu có tính chất cận xích đạo, phân hóa giữa mùa khô và mùa mưa rõ rệt phát triển nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và du lịch. - Vùng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, có hai nhánh sông chính của hệ thống sông Cửu Long với nguồn nước dồi dào, chế độ nước điều hoà là nguồn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển nuôi trồng thuỷ sản và hoạt động du lịch. - Địa hình thấp, nhiều vùng trũng rất thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản. - Tài nguyên sinh vật ở ĐBSCL phong phú. Hệ sinh thái rừng trong vùng có ý nghĩa rất lớn trong việc cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch. - Có vùng biển rộng, có ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; vùng biển có nhiều đảo, quần đảo và một số bãi tắm thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế biển.  - Khoáng sản có giá trị nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, than bùn và đá vôi là nguồn nguyên liệu cho phát triển nhiều ngành công nghiệp. * Về điều kiện kinh tế - xã hội - Dân số đông, nguồn lao động dồi dào và tỉ lệ lao động qua đào tạo ngày càng được nâng cao, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, thích ứng với tự nhiên. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật của vùng đang được hoàn thiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. - Đặc trưng của vùng đất sông nước cùng truyền thống văn hóa, lịch sử cách mạng, nghệ thuật đặc sắc của vùng thuận lợi phát triển du lịch. b) Hạn chế - Chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu. - Mùa khô kéo dài, triều cường, xâm nhập mặn, thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. 2. Hướng sử dụng hợp lí tự nhiên - Sử dụng hợp lí tự nhiên phải đi đôi với cải tạo. - Việc cải tạo, sử dụng hợp lí tự nhiên nhằm hướng đến mục tiêu là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta. - Hướng sử dụng hợp lí tự nhiên: + Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp xanh, bền vững gắn xây dựng nông thôn mới với các sản phẩm trọng tâm là thuỷ sản, trái cây và lúa gạo. + Chú trọng phát triển mạnh ngành du lịch, công nghiệp ứng dụng công nghệ cao và phát triển năng lượng tái tạo. + Tăng cường công tác quản lí và sử dụng hiệu quả các nguồn lực gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, nhất là tài nguyên đất, nước và rừng. + Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong bảo vệ và sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước sông Mê Công, kiểm soát lũ, đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ sinh hoạt và sản xuất. III. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC VÀ THỰC PHẨM 1. Vai trò - Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, góp phần khai thác có hiệu quả tiềm năng do tự nhiên mang lại. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong vùng, đặc biệt là công nghiệp chế biến. - Giải quyết việc làm, tạo sinh kế cho người dân, thực hiện quá trình xây dựng nông thôn mới. - Góp phần sử dụng hợp lí tự nhiên, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái. 2. Tình hình phát triển a) Sản xuất lương thực - Lúa là cây lương thực chính của vùng (99% diện tích). - Là vựa lúa lớn nhất nước ta. - Vùng đã chuyển từ giống lúa năng suất thấp sang giống lúa cao sản, chất lượng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái, thay đổi mùa vụ, cải tạo thuỷ lợi, cải tạo đất hoang hóa, chủ động tưới tiêu, xả phèn, rửa mặn. 14
  15. - Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,… b) Sản xuất thực phẩm - Là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nước ta (về giá trị sản xuất, diện tích mặt nước nuôi trồng và sản lượng thuỷ sản).  - Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn, sản lượng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh với các loại thuỷ sản đa dạng: cá, tôm, …. - Các mô hình nuôi thâm canh và ứng dụng công nghệ cao được áp dụng rộng rãi.  - Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng liên tục, chủ yếu khai thác xa bờ. - Vùng đã chú trọng xây dựng hệ thống dịch vụ hậu cần nghề cá nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, giảm tổn thất sau thu hoạch. - Đứng đầu cả nước về trồng rau các loại, chăn nuôi gia cầm, đặc biệt đây là vùng nuôi vịt hàng hóa lớn nhất cả nước. Gia súc chủ yếu là lợn và bò. Đàn lợn và đàn bò tăng khả nhanh để đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho thị trường trong vùng và TP. Hồ Chí Minh. IV. DU LỊCH 1. Tài nguyên du lịch - Tài nguyên du lịch rất phong phú và độc đáo, có sức hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. - Về tài nguyên du lịch tự nhiên:  + Vùng đồng bằng châu thổ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, nhiều cù lao, cồn; là xứ sở của các vườn cây ăn quả, chợ nổi, có hệ sinh thái đất ngập nước và rừng tràm điển hình, vườn quốc gia, các sân chim, vườn cò.  + Tài nguyên du lịch biển, đảo ở Phú Quốc, Hà Tiên rất hấp dẫn. - Về tài nguyên du lịch văn hóa:  + Nhiều di tích lịch sử - văn hóa đặc thù và đa dạng như di tích khảo cổ, di tích cách mạng, văn hóa tín ngưỡng,... + Vùng có nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam bộ là di sản văn hóa phi vật thể… 2. Tình hình phát triển - Có các sản phẩm đặc trưng là du lịch sinh thái, sông nước, miệt vườn, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo,... - Cần Thơ và Phú Quốc là trung tâm du lịch có ý nghĩa quan trọng của vùng. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN I: TRẮC NGHIỆM I- TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1. Vị trí và lãnh thổ Trung du và miền núi Bắc Bộ A. bao gồm 15 tỉnh.​ ​​ B. giáp với Biển Đông. C. giáp với Lào và Trung Quốc.​ ​ ​ ​ D. giáp với ba vùng kinh tế. Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ? A. Bắc Giang.​​ B. Lạng Sơn.​ ​ C. Quảng Ninh.​ ​ D. Thái Nguyên. Câu 3. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển thủy điện. ​ ​ ​ B. Khai thác và chế biến khoáng sản C. Nuôi trồng thủy sản. ​ ​ ​ D. Chăn nuôi gia súc lớn. Câu 4. Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cây cận nhiệt, ôn đới là A. có diện tích đất feralit lớn.​​ ​ ​ C. có mưa phùn vào cuối đông. B. có nhiều vùng trung du rộng. ​ ​ ​ D. có khí hậu cận nhiệt đới. Câu 5. Vùng TDMNBB có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ? A. Giao thông thuận lợi.​ B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. C. Có nguồn nhân lực dồi dào.​ D. Cảnh quan thiên nhiên đẹp. Câu 6. Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Thuốc lá.​ B. Cao su.​ C. Cà phê.​ D. Chè. Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh. 15
  16. C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.​ D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu. Câu 8. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. B. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi. C. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế. Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về A.​ nhiệt điện. B. thủy điện. C. điện gió. D. điện mặt trời. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng Trung du và Miền núi Bắc bộ? A. Có diện tích lớn nhất cả nước. ​​ B. Là vùng duy nhất không giáp biển. C. Lãnh thổ gồm 15 tỉnh. ​ ​ ​ D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào. Câu 11: Sản xuất điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh do tác động chủ yếu của A. lao động có trình độ cao, nhu cầu về điện của vùng lớn. B. cơ sở năng lượng dồi dào, đáp ứng nhu cầu thị trường. C. nguồn nguyên liệu dồi dào, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật. D. nguồn lao động dồi dào, nguồn nguyên liệu phong phú. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Cho bảng số liệu: Số lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021​ ​ ​ ​ ​ (Đơn vị: triệu con) Năm 2010 2021 Vật nuôi Trâu 1,6 1,2 Bò 1,0 1,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. a) Tổng đàn trâu, bò của vùng tăng . b) Cơ cấu đàn bò trong tổng đàn trâu bò có sự thay đổi. c) Số lượng đàn trâu, bò lớn do có nguồn thức ăn đảm bảo. d) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn bò. Câu 2. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn… a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta. b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. c) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. d) Cây chè phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn. Câu 3: Cho bảng số liệu: Số lượng trâu của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2018 - 2021 (Đơn vị: Nghìn con) ​ Năm 2018 2019 2020 2021 Trung du và miền núi phía Bắc 1391,2 1332,4 1293,9 1245,3 Cả nước 2486,9 2388,8 2332,8 2262,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục. b) Đàn trâu của vùng chiếm số lượng lớn nhất cả nước. c) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh ế cao hơn bò. d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi. 16
  17. II- ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Câu 1. Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác? A. Mật độ dân số trung bình.​ B. GDP bình quân đầu người. C. Giá trị sản xuất công nghiệp.​ D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Câu 2. Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều kiện chủ yếu nào sau đây? A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.​ B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc. C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào.​ D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn. Câu 3. Nhân tố nào sau đây gây khó khăn lớn nhất đối với phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm.​ ​ ​ B. Lao động có trình độ hạn chế. C. Thị trường chưa mở rộng.​ ​ ​ ​ D. Cơ sở hạ tầng quá tải. Câu 4. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo sự phát triển bền vững.​ B. Phát huy các thế mạnh về tự nhiên. C. Đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.​ D. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Câu 5. Tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng giáp với Trung Quốc? A. Hải Phòng.​B. Quảng Ninh.​ ​ C. Vĩnh Phúc.​​ D. Ninh Bình. Câu 6. Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Nam Định B. Hải Dương C. Thái Bình. D. Phú Thọ Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số của Đồng bằng sông Hồng? A. Có quy mô dân số đông nhất cả nước.​ ​ B. Có mật độ dân số cao nhất cả nước. C. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn cả nước.​ ​ D. Tập trung nhiều dân tộc sinh sống. Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng? A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm. ​ ​ ​ B. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông). C. Giáp với Thượng Lào.​ ​ ​ ​ ​ D. Giáp với trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Là vùng đông dân, mật độ dân số cao nhất cả nước. B. Là vùng đông dân, mật độ dân số đứng thứ hai cả nước. C. Là vùng có mật độ dân số cao gấp hai lần mức trung bình cả nước. D. Là vùng chiếm tới trên 30% dân số cả nước. Câu 10. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nhu cầu thị trường lớn. B. Là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai cả nước và có nguồn lao động dồi dào. C. Nguồn lao động dồi dào có trình độ cao và có nhu cầu thị trường lớn. D. Cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển và lao động có trình độ cao. Câu 11. Đồng bằng Sông Hồng là vùng A.​ có mật độ dân số cao nhất nước. B. sinh sống của phần lớn các dân tộc ở nước ta. C. có tỉ ệ gia tăng dân số cao trên 2%. D. tỉ lệ dân thành thị cao trên 50%. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Cả nước 3045,6 13026,8 Đồng bằng sông Hồng 859,5 4806,8 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022) a) Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng từ năm 2010 đến 2021 giảm. b) Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước từ năm 2010 đến 2021 tăng. 17
  18. c) Đồng bằng Sông Hồng có ngành công nghiệp phát triển mạnh do có nhiều nguồn lực phát triển, đặc biệt là nguồn lực kinh tế - xã hội. d) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng giá trị công nghiệp của Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước năm 2021 là biểu đồ miền. III- BẮC TRUNG BỘ Câu 1.Bắc Trung Bộ không giáp với A. Trung du và miền núi Bắc Bộ​ ​ ​ B. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải Nam Trung Bộ.​​ ​ ​ D. Tây Nguyên. Câu 2. Đảo nào sau đây là đơn vị hành chính cấp huyện của Bắc Trung Bộ? A. Cô Tô.​ ​ B. Cồn Cỏ.​ ​ C. Lý Sơn.​ ​ D. Phú Quý. Câu 3. Ở Bắc Trung Bộ, cây công nghiệp lâu năm phát triển chủ yếu ở A. vùng núi phía tây​ ​ ​ ​ ​ B. vùng đất cát ven biển C. đồng bằng ven biển​ ​ ​ D. vùng đồi trước núi Câu 4. Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là A. đất phèn.​ B. đất xám.​ C. đất cát pha.​ D. đất mặn. Câu 5. Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là A. bảo vệ, phát triển rừng.​ B. xây dựng các hồ thủy lợi. C. xây dựng đê, kè chắn sóng.​ D. di dân đến các vùng khác. Câu 6. Để phòng chống thiên tại ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là ​ A. xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè. ​ B. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển. ​ C. xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển. ​ D. phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí và tiếp giáp của Bắc Trung Bộ. A. Tiếp giáp với TD&MNBB. B. Tiếp giáp với ĐBSH ở phía bắc. C. Tiếp giáp với Biển Đông ở phía tây. D. Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam. Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Dân số đông, trình độ lao động cao nhất cả nước. B. Lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm. C. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa. Câu 9. Ngành kinh tế nào sau đây có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và giảm nhẹ thiên tai ở Bắc Trung Bộ? A. Lâm nghiệp.​ ​ B. Thủy sản.​ ​ C. Trồng trọt.​ ​ D. Chăn nuôi. Câu 10. Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là A. điều hoà nguồn nước.​ ​ ​ B. hạn chế tác hại của lũ. C. chống xói mòn, rửa trôi.​ ​ ​ D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát. Câu 11. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản. B. khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản. C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. D. ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ. Câu 12. Khu vực đồi núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh trong việc A.​ trồng cây công nghiệp hàng năm, cây dược liệu, trồng rừng và chăn nuôi lợn. B.​ trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng. C.​ trồng rừng, trồng rau cận nhiệt và chăn nuôi gia súc nhỏ. D. Trồng cây công nghiệp, cây rau đậu và chăn nuôi lợn. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 18
  19. Câu 1. Cho thông tin sau: Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng ven biển với đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất badan khá màu mỡ, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao địa hình thuận lợi cho phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới. a) Khu vực đồi núi thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. b) Một số cây công nghiệp thích hợp với địa hình, đất đai và khí hậu là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, lạc, mía,... c) Việc sản xuất các nông sản nhiệt đới, cận nhiệt đới chủ yếu là do sự đa dạng của địa hình. d) Mô hình kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên và góp phần phát triển bền vững là nông - lâm - ngư kết hợp. Câu 2. Bắc Trung Bộ có dải đồng bằng ven biển với đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho căn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất ba dan khá màu mỡ, tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và phân hóa theo độ cao địa hình thuận lợi cho phát triển các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt đới. A. Dải đồng bằng Bắc Trung Bộ phù hợp cho trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. B. Khí hậu Bắc Trung Bộ chỉ thích hợp cho cây trồng cận nhiệt đới phát triển. (S) C. Khu vực gò đồi của Bắc Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng. D. Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh do đất ba dan ở khu vực này khá màu mỡ. Câu 3. Cho thông tin sau: Bắc Trung Bộ là bộ phận lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. Địa hình, đất đai và khí hậu có sự phân hóa đa dạng, với hơn 70% diện tích là đồi núi. Từ đông sang tây, có ba dạng địa hình khá phổ biến là đồi núi phía tây, đồng bằng chuyển tiếp, biển, thềm lục địa, đảo ở phía đông, tạo thuận lợi cho vùng hình thành cơ cấu kinh tế lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản. a) (NT1.1) Khu vực đồi núi thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi. b) (VD3.1) Một số cây công nghiệp thích hợp với địa hình, đất đai và khí hậu là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, lạc, mía,... c) (NT1.4) Du lịch biển và khai thác khoáng sản là hoạt động kinh tế quan trọng nhất của vùng biển, thềm lục địa, đảo. d) (VD3.2) Mô hình kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên và góp phần phát triển bền vững là nông - lâm - ngư kết hợp. IV- DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước. B. Là địa bàn chủ yếu của các dân tộc Gia rai, Ê đê, Ba na. C. Có tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước và ngày càng tăng. D. Dân cư phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi phía Tây. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh để xây dựng các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Có nhiều vịnh nước sâu, kín gió.​ ​ B. Vùng biển có nguồn tài nguyên phong phú. C. Có nhiều đảo như Lý Sơn, Phú Quý.​ ​ D. Có nhiều bãi biển đẹp. Câu 3. (NB – NT1.7) Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở A. Duyên Hải Nam Trung Bộ.​ B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ​ D. đồng bằng sông Cửu Long. 19
  20. Câu 44. (VD – NT2.5) Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do A. nhiều tua du lịch phù hợp.​ B. nhiều chính sách thu hút du khách. C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.​ D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao. Câu 5. (NT1.2) Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với những vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Câu 6. ( NT1.5) Nguồn tài nguyên nào là tiền đề để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển? A. tài nguyên khoáng sản.​ ​ ​ ​ B. tài nguyên rừng. C. tài nguyên biển.​ ​ ​ ​ ​ D. tài nguyên đất. Cho bảng số liệu: Hs trả lời câu 49,50 Sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010 và 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2021 Khai thác 707, 1 1 167, 9 Nuôi trồng 80, 8 101, 3 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022) Câu 49. Căn cứ bảng số liệu trên, tỉ trọng của ngành khai thác trong cơ cấu sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. 92,02 %.​ ​ ​ B. 91, 02 %.​ ​ ​ C. 90, 02%.​ ​ D. 89, 02 %. Câu 50. Căn cứ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010 và 2021. A. Sản lượng khai thác thấp hơn sản lượng nuôi trồng. B. Sản lượng khai thác tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng. C. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng. D. Sản lượng khai thác tăng ít hơn sản lượng nuôi trồng. Câu 15. Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là phần lãnh thổ không tách rời của hai tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của DHNTB lần lượt là A. TP. Đà Nẵng và Quảng Nam. ​ ​ ​ ​ B. TP. Đà Nẵng và Quảng Ngãi C. TP. Đà Nẵng và Khánh Hoà.​ ​ ​ ​ D. TP. Đà Nẵng và Bình Định. Câu 16: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng, Quảng Nam.​ B. Ninh Thuận, Bình Thuận. C. Quảng Ngãi, Bình Định.​ ​ D. Phú Yên, Khánh Hòa Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông. B. có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm. C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị bồi lấp. D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn. Câu 11. Hướng phát triển kinh tế biển ở DHNTB không phải là ​ A. phát triển kinh tế biển xanh và bền vững. ​ B. bảo về nguồn lợi, thích ứng với biến đổi khí hậu. ​ C. phát triển gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng. ​ D. tập trung khai thác gần bờ gắn với chế biến. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 2. Cho thông tin sau: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2