Hướng dẫn giải chi tiết Part v toeic test 01 – Economy rc 1000 volume 1
lượt xem 63
download
Hướng dẫn giải chi tiết Part V Toeic test 01 – Economy RC 1000 volume 1 sẽ là nguồn tài liệu bổ ích cho các bạn đang học cũng như ôn thi Part V Toeic. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để có thêm nguồn tư liệu cho bản thân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn giải chi tiết Part v toeic test 01 – Economy rc 1000 volume 1
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 01. ------- for the money management seminar will be forwarded to all the mangers tomorrow. A. Invite C. Inviting B. Invitations D. Invitation Giải thích: Vị trí cần điền một từ đóng vai trò chủ ngữ, phía sau có giới từ "for" nên vị trí này cần một danh từ. Có thể giải thích theo 1 trong 2 cách: - Cách 1: Về mặt ý nghĩa, vì các lời mời được gửi cho “các quản lý” => số nhiều - Cách 2: Invitation là danh từ đếm được nên nếu chọn đáp án D thì phải có mạo từ phía trước. Đáp án B là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Các lời mời cho buổi hội thảo quản lý tiền sẽ được chuyển tiếp tới các quản lý vào ngày mai. 02. The employee-of-year prize will be awarded to employees who demonstrated -- ----- contribution to the company’s overall sales. A. whole C. exceptional B. inclusive D. multiple Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án thích hợp: - whole (adj): toàn bộ/ đầy đủ, nguyên vẹn - inclusive (adj): bao gồm - exceptional (adj): xuất sắc, nổi trội - multiple (adj): nhiều, phức tạp Tạm dịch: Giải thưởng nhân viên của năm sẽ được trao cho nhân viên có đóng góp nổi bật đến toàn bộ doanh số của công ty. Đáp án C là đáp án thích hợp. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 03. Those who have questions concerning fringe benefits are advised to consult ---- --- employee handbook. A. their C. themselves B. they D. theirs Giải thích: Từ cần điền là một tính từ sở hữu bổ nghĩa cho cụm danh từ "employee handbook" phía sau. Đáp án A là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Nhưng ai có câu hỏi liên quan đến các phúc lợi phi tiền tệ nên tham khảo sổ tay nhân viên của họ. 04. The summary contains not only a technical ------- but also solutions to adverse effects of urban renewal developments. A. description C. information B. attention D. mistake Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - description (n): sự mô tả, sự hướng dẫn (technical description: sự hướng dẫn kỹ thuật) - information (n): thông tin. Khi đọc cụm "technical information" (thông tin kĩ thuật) nghe rất hợp tai, nhưng các em quên mất rằng "information" là danh từ không đếm được nên không đi với mạo từ a/an phía trước, nhưng phía trước lại có mạo từ "a" nên chúng ta không chọn được đáp án B. - attention (n): sự chú ý - mistake (n): lỗi lầm - summary (n): bản tóm tắt - contain (v): chứa, đựng, gồm có - adverse (adj): bất lợi, có hại, tiêu cực - effect (n): ảnh hưởng - urban (adj): đô thị Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Tạm dịch: Bản tóm tắt không chỉ có hướng dẫn kỹ thuật mà còn bao gồm các giải pháp đối với những tác động tiêu cực của sự phát triển đổi mới đô thị. Đáp án A là đáp án thích hợp. 05. The conference's keynote speaker addresses ------- impacts of digital technology on the current music industry. A. variety C. various B. variably D. variation Giải thích: Cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "impacts" phía sau. Cụm “various impacts of digital technology on the current music industry” đóng vai trò tân ngữ của động từ “address”. Đáp án C là đáp án thích hợp. Vocabulary: - address (v): trình bày - impacts (on sth) (n): tác động, ảnh hưởng - digital (adj): kĩ thuật Tạm dịch: Diễn giả chính của hội nghị trình bày các ảnh hưởng của công nghệ kĩ thuật số đến ngành công nghiệp âm nhạc hiện tại. 06. Documents with a secret nature are ------- retained in each director’s safety deposit box. A. relatively C. usually B. slightly D. vaguely Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - relatively (adv): có liên quan/ tương đối - slightly (adv): mỏng manh/ hơi - usually (adv): thường xuyên, thông thường - vaguely (adv): mơ hồ Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Tạm dịch: Những tài liệu mật thường được giữ trong két sắt nhỏ của mỗi giám đốc. Đáp án C là đáp án thích hợp. 07. The fitness club ------- a steadily increasing number of customers and is eager to develop new programs. A. see C. seeing B. seen D. has seen Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc, hành động xảy ra rong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Cấu trúc: S + have/has + P.P (quá khứ phân từ) Đáp án D là đáp án thích hợp. Có thể áp dụng phương pháp loại suy với câu hỏi này. - Vị trí này cần một động từ đóng vai trò là động từ chính => Loại đáp án B (V3/ed) và đáp án C (V-ing) - Chủ từ là "The fitness club" (số ít) => Loại đáp án A. Tạm dịch: Câu lạc bộ thể hình đã có được số lượng khách hàng gia tăng đều đặn và đang háo hức phát triển các chương trình mới. 08. The job fair held in the City Center last week is considered the most ------- one so far, with over 3,000 people in attendance. A. overall C. wealthy B. successful D. delighted Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - overall (adj): toàn bộ, toàn thể - successful (adj): thành công - wealthy (adj): giàu có, phong phú - delighted (adj): vui mừng, hài lòng Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Tạm dịch: Hội chợ việc làm được tổ chức ở trung tâm thành phố tuần rồi được xem là hội chợ thành công nhất gần đây, với hơn 3.000 người tham dự. Đáp án B là đáp án thích hợp. 09. The effects of affordable housing ------- in rural areas will be discussed at the conference. A. develops C. development B. developing D. developed Giải thích: Effect of + N/N phrase: ảnh hưởng của cái gì Vị trí này cần một danh từ để kết hợp với "affordable housing" tạo thành một cụm danh từ hoàn chỉnh. Affordable housing development: sự phát triển nhà ở ở mức giá thích hợp. Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Sư ảnh hưởng của sự phát triển nhà ở ở mức giá thích hợp ở các khu vực nông thôn sẽ được thảo luận tại hội nghị. 10. Because the annual budget report must be submitted ------- the end of the month, employees are busy calculating figures. A. on C. by B. between D. except Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đán án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - on (prep): ở trên - between (prep): ở giữa - by (prep): trước - except (prep): ngoại trừ Sử dụng giới từ “by” trong trường hợp này. By + time: trước (lúc nào đó) Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Do báo cáo ngân sách hàng năm cần phải được nộp trước khi kết thúc tháng này nên nhân viên bận rộn tính toán số liệu. 11. Even though assigned tasks are somewhat complex, we will have to complete them before we ------- for the day. A. leave C. to leave B. leaving D. have left Giải thích: Với hai hành động xảy ra không cùng lúc trong tương lai, hành động xảy ra trước dùng ở tương lai, hành động xảy ra sau dùng ở hiện tại đơn. Lưu ý: Không được dùng các thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. thường bắt đầu bằng: when, while, before, after, as, as soon as, till, until, if, unless, the moment,... Đáp án A là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Mặc dù nhiệm vụ đã được giao có chút phức tạp, nhưng chúng ta sẽ phải hoàn thành các nhiệm vụ này trước khi hết ngày làm việc. 12. All workers are required to use the sheet provided to ------- their working hours and have their manager sign the form to verify the hours at the end of each day. A. practice C. record B. rewind D. attend Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - practice (v): thực hành - rewind (v): ghi lại, lên lại dây (đồng hồ) - to record (v): ghi chép - attend (v): tham gia Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Tạm dịch: Tất cả nhân viên được yêu cầu sử dụng phiếu đã được phát để ghi lại giờ làm việc của họ và nhờ quản lý kí tên vào mẫu đó để xác nhận giờ làm việc vào cuối mỗi ngày. Đáp án C là đáp án thích hợp. Lưu ý: Cấu trúc CAUSATIVE FORM (thể nhờ bảo, thể sai khiến, thể nhờ vả,.....). khi chủ từ không tự làm j đó mà nhờ, sai, bảo, ra lệnh,........ người khác làm. 1. Chủ động: - S + HAVE + O (người) + Vo + O(vật) - S + GET + O (người) + To Vo + O(vật) 2. Bị động : S + HAVE/GET + O(vật) + V3/ed + (by O (người)) Động từ "provided" trong câu hỏi đề bài là động từ của mệnh đề quan hệ đã được rút gọn. Mệnh đề quan hệ này nhằm bổ nghĩa cho "the sheet". Khi chưa rút gọn sẽ là "All workers are required to use the sheet which is provided to record...". 13. Even if residents in the area have shown strong ------- to the project, the city government may not be hesitant to proceed with it. A. resisting C. resisted B. resistant D. resistance Giải thích: Từ cần điền là danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ đứng trước “strong”, đóng vai trò làm túc từ trong mệnh đề. Resistance to something: sự kháng cự, chống cự lại vấn đề/sự việc nào đó. Đáp án D là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Ngay cả khi dân trong khu vực bày tỏ sự phản đối mạnh mẽ đối với dự án, nhưng chính quyền thành phố có thể sẽ không do dự tiến hành dự án đó. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 14. The team members have the same opinion on the matter ------- they shared the same information. A. following C. because B. more than D. unless Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - following: theo sau - more than: nhiều hơn - because: bởi vì - unless: nếu không Tạm dịch: Các thành viên của nhóm có ý kiến giống nhau về vấn đề bởi vì họ đưa ra thông tin như nhau. Đáp án C là đáp án thích hợp. 15. The two divisions have unveiled ------- plan to set aside millions of dollars to invest in a very lucrative field. A. they C. their B. them D. those Giải thích: Từ cần điền là một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Hai phòng ban đã tiết lộ kế hoạch của họ để dành hàng triệu USD để đầu tư vào một ngành đem lại rất nhiều lãi. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 16. ------- proficiency in German would be of much help, it is not a requirement for the advertised position. A. Otherwise C. Regarding B. Despite D. Although Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - Otherwise: Nếu không … thì - Despite + N: Mặc dù - Regarding: Về phần, Đối với - Although + clause: Mặc dù Tạm dịch: Mặc dù thông thạo tiếng Đức là một lợi thế, nhưng nó không phải là một yêu cầu cho vị trí được quảng cáo. Đáp án D là đáp án thích hợp. 17. We had to spend the whole month searching for better solutions, and ------- customers were impressed by our efforts. A. fortunate C. fortune B. fortunes D. fortunately Giải thích: Vị trí này có thể điền được 2 từ loại: - Tính từ: khi đó, tính từ "fortunate" sẽ bổ nghĩa cho danh từ "customers" => Các khách hàng may mắn - Trạng từ: khi đó, trạng từ "fortunately" sẽ bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía sau. Tạm dịch: Chúng tôi đã dành ra cả một tháng tìm kiếm các giải pháp tốt hơn, và may mắn thay, khách hàng đã ấn tượng nhờ vào những nổ lực của chúng tôi. Đáp án D là đáp án thích hợp. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 18. The purchasing department ------- the drastic changes to the purchasing practice with outside suppliers. A. involved C. announced B. agreed D. maintained Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - involve (v): liên quan/ làm liên lụy - agree (v): đồng ý - announce (v): công bố, thông báo - maintain (v): duy trì Tạm dịch: Phòng mua đã thông báo sự thay đổi mạnh mẽ đối với việc mua hàng với nhà cung cấp bên ngoài. Đáp án C là đáp án thích hợp. 19. ------- anyone wish to access the information on the status of his or her order, the password should be entered. A. If C. Whether B. Should D. As though Giải thích: Anyone là đại từ bất định, khi chia động từ theo chủ từ là đại từ bất định, động từ đó luôn được chia ở dạng số ít. Tuy nhiên, ở đây, chủ từ là "anyone" nhưng động từ "wish" lại được chia nguyên mẫu. Đề bài đang sử dụng hình thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Với đảo ngữ câu điều kiện loại 1, người ta sẽ dùng "should" đứng đầu và đảo chủ ngữ ra sau. Ví dụ: : If you run into Tom, tell him he owes me a letter. Should you run into Tom, tell him he owes me a letter. Đáp án B là đáp án thích hợp. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Vocabulary: - wish (v): mong muốn, hi vọng - access (v): truy cập - status (n): trạng thái - order (n): đơn đặt hàng - enter (v): nhập Tạm dịch: Nếu ai muốn truy cập thông tin về đơn đặt hàng của họ thì cần phải nhập mật khẩu vào. 20. The ------- of the internship program are to help job seekers strengthen their professional skills and make them suitable for careers they are looking for. A. destinations C. goals B. treatments D. opinions Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - destination: điểm đến - treatment: sự đối xử, cư xử - goal: mục tiêu, mục đích - opinion: ý kiến, quan điểm Tạm dịch: Mục tiêu của chương trình thực tập là để giúp đỡ những người tìm việc phát huy các kĩ năng nghề nghiệp của họ và giúp họ phù hợp với công việc mà họ đang tìm kiếm. Đáp án C là đáp án thích hợp. 21. The more we spent with the sales team, the more ------- we were with their innovative marketing skills. A. impression C. impresses B. impress D. impressed Giải thích: Sử dụng hình thức so sánh kép của tính từ/trạng từ Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 1. Tính từ/trạng từ giống nhau: Short adj/adv: S + V + adj + er + and + adj + er Long adj/adv: S + V + more and more + adj Ex: The weather gets colder and colder. His daughter becomes more and more intelligent. 2. Tính từ/trạng từ khác nhau: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V. Ex: The richer she is the more selfish she becomes. The more intelligent he is the lazier he becomes. Đáp án D là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Càng làm việc nhiều với nhóm bán hàng, chúng tôi càng ấn tượng với các kĩ năng marketing đầy sáng tạo của họ. 22. ------- none of the participants has showed any interest, numerous outdoor activities have to be cancelled. A. Whether C. For B. Since D. Which Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án thích hợp - Whether: Liệu …. hay không - Since: vì (Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau: Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sinh hem bé) Since you’re in a hurry, we’d better start now. (Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay). - For: vì (For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do: You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox! (Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!) She cried, for she knew he’d never return. (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.) - Which: mà Tạm dịch: Vì không có người tham gia nào bày tỏ sự quan tâm nên nhiều hoạt động ngoài trời đã bị hủy bỏ. Đáp án B là đáp án thích hợp. 23. Customers ------- wish to return merchandise within 7 days of purchase must present the valid receipt to the store. A. who C. what B. when D. whom Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước. Đáp án A là đáp án thích hợp Tạm dịch: Khách hàng nào muốn trả hàng trong vòng 7 ngày mua hàng phải xuất trình hóa đơn hợp lệ cho cửa hàng. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 24. All laboratory employees make it a point to take every ------- to avoid potential hazards. A. precaution C. rule B. advice D. idea Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án thích hợp. - precaution (n): sự thận trọng, cẩn trọng - advice (n): lời khuyên - rule (n): quy định, luật lệ - idea (n): ý kiến Take precaution: thận trọng Tạm dịch: Tất cả nhân viên phòng thí nghiệm chú ý thận trọng để tránh các mối nguy hại tiềm ẩn. Đáp án A là đáp án thích hợp. 25. The manager said that it is ------- to test emergency equipment frequently to avoid any malfunction. A. appropriate C. appropriately B. appropriateness D. most appropriately Giải thích: Áp dụng cấu trúc "It + is/was + Adj + to Vo" Đáp án A là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Quản lý nói rằng cần kiểm tra thiết bị khẩn cấp thường xuyên để tránh trục trặc. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 26. It is necessary to ------- a thorough survey in order for us to obtain highly desirable sites for our new headquarters. A. detain C. conduct B. associate D. foresee Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - detain (v): ngăn cản, cản trở - associate (v): kết giao - conduct (v): tiến hành - foresee (v): đoán trước To conduct a survey: tiến hành khảo sát Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Điều cần thiết là phải tiến hành một cuộc khảo sát kĩ lưỡng để chúng ta có thể có được một vị trí xứng đáng cho trụ sở chính mới. 27. Ms. Walters was ------- to make a presentation on how to increase revenue when I entered the room. A. nearly C. close B. off D. about Giải thích: Phía sau chỗ trống có từ "to" => có thể dùng cụm "be close to" hoặc "be about to". - "be close to + N/V-ing" (gần với, sắp sửa làm gì) - "be about to Vo": sắp làm gì Vì sau chỗ trống là “to make” => đáp án đúng là D. Tạm dịch: Bà Walters chuẩn bị thuyết trình về việc làm thế nào để tăng doanh thu khi tôi bước vào phòng. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 28. Mr. Lee takes care of several ------- tasks, such as sorting papers and filling documents in the cabinet. A. favorable C. sincere B. routine D. recent Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và các từ đã cho để chọn đáp án đúng. - favorable (adj): thuận lợi (hay gặp cụm "favorable market conditions" - tình hình thị trường thuận lợi) - routine (adj): hàng ngày, thường lệ - sincere (adj): chân thành (hay gặp cụm "a sincere apology" - lời xin lỗi chân thành) - recent (adj): gần đây Tạm dịch: Ông Lee thực hiện một vài nhiệm vụ thường làm hàng ngày, ví dụ như sắp xếp giấy tờ và đặt tài liệu vào trong tủ hồ sơ. Đáp án B là đáp án thích hợp. 29. ------- her hard work and commitment to the company, Ms. Ramirez was promoted to the head of the public relations department. A. Due to C. In that B. While D. In case Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - due to + N/N phrase/V.ing: bởi vì - while (conj.): trong khi (nối 2 mệnh đề trái ý nhau) - in that (idiom): bởi vì - in case: trong trường hợp, phòng hờ Có thể loại bỏ đáp án B và đáp án D do sau 2 đáp án này là mệnh đề, trong khi theo sau đang là một cum danh từ. Tạm dịch: Do làm việc chăm chỉ và tận tâm với công ty, bà R đã được thăng chức làm trưởng phòng PR. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 Đáp án A là đáp án thích hợp. 30. The unexpected operating complexity was more serious than ------- anticipated. A. origin C. originally B. original D. orginated Giải thích: Vị trí này cần một adv bổ nghĩa cho động từ "anticipated". Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Vấn đề điều phức tạp bất ngờ về hoạt động điều hành nghiêm trọng hơn so với đã được dự đoán ban đầu. 31. Due to ------- fuel prices, the company has decided to add a surcharge to all deliveries. A. rise C. rose B. arisen D. rising Giải thích: Vị trí này cần một tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ "fuel prices". Đáp án B (quá khứ phân từ) và đáp án D (hiện tại phân từ ) có thể đóng vai trò là một tính từ để bổ nghĩa cho cụm này. Tuy nhiên, các em lưu ý, động từ "arise" (arise-arose-arisen) là nội động từ nên không bao giờ được dùng ở dạng bị động và cũng không hợp nghĩa (arise - xuất hiện). Đáp án D là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Do giá nhiên liệu gia tăng nên công ty đã quyết định thêm phụ thu cho việc giao hàng. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 32. As the company’s strongest competitor released a new line of fall clothing, NTR Inc. moved ------- to introduce its new leather jackets. A. regularly C. softly B. quickly D. tiredly Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - regularly (adv): thường xuyên - quickly (adv): nhanh, nhanh chóng - softly (adv): mềm, mềm mại Tạm dịch: Do đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của công ty đã tung ra dòng sản phẩm mới về trang phục mùa thu, nên NTR Inc đã nhanh chóng giới thiệu các áo khoác da mới của nó. Đáp án B là đáp án thích hợp. 33. The enclosed documents summarize ------- changes to the existing overtime regulations. A. propose C. proposes B. proposed D. proposing Giải thích: Từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “changes”. Với danh từ này, động từ "propose" dùng ở V3/ed (quá khứ phân từ đóng vai trò như tinh từ) vì mang nghĩa bị động. Đáp án B là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Các tài liệu đính kèm tóm tắt các thay đổi được đề xuất đối với các quy định làm thêm giờ hiện hành. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 34. ------- regular inspections, accidental system problems arise from time to time. A. In spite of C. However B. Prior to D. Yet Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - In spite of + danh từ/V-ing: mặc dù - Prior to + danh từ/V-ing: trước khi - However, mệnh đề: tuy nhiên hoặc however + adj/adv + S + V (dù...thế nào đi nữa) - Yet: chưa (dùng với thể phủ định hay nghi vấn trong câu hoàn thành) Tạm dịch: Mặc dù kiểm tra thường xuyên, nhưng các lỗi hệ thống bất ngờ vẫn hay xảy ra. Đáp án A là đáp án thích hợp. 35. Applicants must possess a master of business administration or ------- experience in a related field. A. compare C. comparable B. compared D. comparing Giải thích: Vị trí này cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “experience”. Đáp án C là đáp án thích hợp. Tạm dịch: Các ứng viên phải có bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh hoặc kinh nghiệm tương đương trong lĩnh vực có liên quan. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
- HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PART V TOEIC TEST 01 – ECONOMY RC 1000 VOLUME 1 36. The recruitment advertising meeting that was scheduled for tomorrow has been ------- until next week. A. abbreviated C. scheduled B. terminated D. postponed Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu và đáp án đã cho để chọn đáp án thích hợp: - abbreviate (v): rút gọn, viết tắt - terminate (v): kết thúc, hoàn thành - schedule (v): có kế hoạch - postpone (v): trì hoãn Tạm dịch: Cuộc họp quảng cáo nhân sự được lên kế hoạch vào ngày mai đã được hoãn lại cho đến tuần sau. Đáp án D là đáp án thích hợp. 37. The expansion of the natural history museum is most ------- the cause of significant revenue increases. A. probabilities C. probable B. probability D. probably Giải thích: Phân tích câu: - Chủ từ: The expansion of the natural history museum - Động từ chính: is - Bổ ngữ: the cause of significant revenue increases. Vị trí cần điền là một từ bổ nghĩa cho cụm danh từ "the cause of significant revenue increases". Để bổ nghĩa cho cụm danh từ, chúng ta một adv. Đáp án D là đáp án thích hợp. Lưu ý: Probably bổ nghĩa cho "the cause of significant revenue increases" và "most" bổ nghĩa cho probably. Tạm dịch: Việc mở rộng viện bảo tàng lịch sử tự nhiên rất có thể là nguyên nhân của việc gia tăng doanh số đáng kể. Nguyễn Đức – Admin “TOEIC PRACTICE CLUB” Luyện Thi TOEIC TP HCM – 090 646 75 97 https://goo.gl/gR78hn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn luyện thi TOEIC cấp tốc - Part 7
262 p | 1160 | 528
-
Facts and Figures – Basic reading practice: Part 1
249 p | 1650 | 186
-
Giải đề ETS TOEIC 2016 Part 7
336 p | 206 | 26
-
Interactive language course business English negotiations: Part 1
29 p | 216 | 23
-
Hướng dẫn giải bài tập part 7 TOEIC
122 p | 129 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn