Admin Nhun Tiếng Anh giao tiếp Langmater
Tiếng Anh chuyên ngành xut nhp khu
Admin Nhun Tiếng Anh giao tiếp Langmater
Tiếng Anh chuyên ngành (Bài 1)
Trong tiến trình thực hiện cải cách phát triển và hiện đại hóa hải quan, thông qua các khóa tập huấn, trao
đổi, học tập… với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài hay tài liệu bằng tiếng Anh chúng ta tiếp cận
với các phương pháp quản lý hiện đại của ngành hải quan. Việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành
hải quan là yếu tố quan trọng hàng đầu để chúng ta nhanh chóng hiểu cũng như diễn đạt các thông tin
nghiệp vụ bằng tiếng Anh khi giao tiếp hay đọc các tài liệu chuyên ngành. Theo kinh nghiệm cá nhân,
thường mỗi chuyên ngành chỉ có khoảng vài trăm thuật ngữ, vì vậy nếu với vốn tiếng Anh thông dụng,
chúng ta dễ dàng hiểu được những nội dung cơ bản của các báo cáo, bài giảng của các khóa học/ hội thảo
chuyên môn nếu nắm được một lượng từ vựng về chuyên môn nhất định.
Với mục đích trao đổi với các đồng nghiệp yêu thích thuật ngữ chuyên ngành, mặc dù kiến thức còn hạn
hẹp, tôi xin mạnh dạn trình bày lại một số hiểu biết của mình thu lượm được qua một vài khóa học với
các chuyên gia/đồng nghiệp nước ngoài và mong các đồng nghiệp khác cùng trao đổi để cùng xây dựng
vốn từ vựng chuyên ngành cũng như tăng cường hiểu biết chung để phục vụ tốt hơn cho đơn vị trong
phạm vi công tác của mình. Các đoạn/câu văn trong bài là được trích tham khảo từ các tài liệu do hải
quan Taiwan, Singapore soạn.
Nói đến Hải quan, “hàng hóa” là từ được dùng nhiều, xuất hiện hầu hết trong các tài liệu pháp lý, nghiệp
vụ.
1/ Một từ liên quan đến khái niệm “hàng hóa”:
· Consignments : các lô/chuyến hàng
· Goods : conventional goods, hàng hóa thông thường
· Cargo(~es) : computerised cargo clearance system, Hệ thống thông quan hàng hóa được vi tính hóa.
· Commodities : imported/exported commodities, hàng hóa được xuất nhập khẩu.
Xin giới thiệu đoạn văn ngắn sau đây để tham khảo:
For consignments that are selected for examination, cargo are directed to go through Red Channel for
clearance, while consignments not selected for examination will be cleared through Green Channels.
However, officers at the checkpoint may decide to check on consignments which are not assigned with
examination status.
Trong đoạn văn trên, chúng ta thấy khi nói “hàng được đưa qua luồng đỏ” người ta dùng “go through” ,
trong khi đó để diễn đạt hàng được đưa qua luồng xanh cụm từ “be cleared” được sử dụng.
Còn một số các từ/cụm từ chuyên môn khác đáng chú ý như: “at the Checkpoint” ~ tại Hải quan cửa khẩu
hoặc Địa điểm kiểm tra Hải quan tại biên giới. Hoặc, cách thể hiện cùng một ý “hàng phải kiểm tra thực
tế” cũng được thay đổi cho sinh động như: “consignments are selected for examination”
Một ví dụ khác về cách dùng sinh động, không lặp lại trong cùng một đoạn văn là từ “hàng hóa”:
“Intensive use of trade information for profiling and statistical analysis Useful information includes
prices of goods, country of origin, port of loading, commodities imported and exported, and to which
countries the goods are exported”.
(… profiling and Statistical analysis: lập hồ sơ và phân tích thống kê)
2/ Về các cụm từ khác :
- Quản lý rủi ro, tạo thuận lợi cho thương mại: Adopt risk management, so as to ensure expedited
clearance of goods to facilitate trade.
- Hay ý “Để bảo vệ nguồn thu ngân sách và ngăn chặn việc buôn lậu các hàng hóa chịu thuế” được
trình bày như sau: To protect revenue and prevent smuggling of dutiable goods.
- Hoặc trong câu : All goods imported into Singapore by sea shall be landed and deposited in a Free Trade
Zone: các từ gạch chân có thể được hiểu là phải được dỡ và gửi/để vào… FTZ .
3/ Các cụm từ hay được dùng:
Admin Nhun Tiếng Anh giao tiếp Langmater
1.Commercial fraud and smuggling: buôn lậu và gian lận thương mại.
2.High-risk consignments: các lô hàng có độ rủi ro cao.
3.Physical examination: Kiểm tra bằng phương pháp thủ công.
4.Legitimate goods and passengers: Hành khách và hàng hóa hợp pháp.
5.Risk assessment techniques: Kỹ thuật đánh giá rủi ro.
6.Crack down on the illegal trading practices: trấn áp/thẳng tay với các hoạt động/tình trạng buôn bán trái
phép.
7.Air cargo and ocean-going cargo clearance automation: Tự động thông quan hàng hóa đường đường
biển và đường hàng không
8.The concerns of border securities: các vấn đề liên quan đến an ninh biên giới
Tiếng Anh chuyên ngành (Bài 2)
Chúng ta hãy th đọc đoạn văn sau: Our Customs has established an Internet Declaration Environment
and ASP, which will offer multiple channels for Customs clients filing declarations to obtain access to
Customs. In addition to the cargo clearance network, importers or their brokers can also file their
declarations directly with Customs via the Internet. This will help in reducing transmission fees,
facilitating clearance processing and promoting trade competitiveness.
·Internet Declaration Environment: Môi trưng khai báo qua Internet
· The cargo clearance network : h thng thông quan hàng hoá
· Filling declaration : điền các khai báo
·Via the internet : thông qua internet
·Facilitating clearance processing and promoting trade competitivenes : to thun li cho quá trình thông
quan và khuyến khích cạnh tranh thương mại
Tiếp tục liên quan đến môi trưng internet:
Establishing a Computer Gateway: A computer gateway has been created for promptly providing
import and export information to relevant government agencies, as a reference for decision-
making, thus increasing government efficiency as a whole.
“Xây dựng mt cổng máy tính để có th cung cp ngay lp tc thông tin v xut khu và nhp khu
cho các cơ quan liên quan của Chính phủ,… điều đó làm tăng tính hiu qu ca chính ph như là
mt th thng nhất”.
The Customs’ computer system is used to expedite clearance, as well as to provide prompt querying and
analytical functions for risk management: (thc hin thông quan... cung cp các nghi vn và các chc
năng phân tích…)
V to thun li cho việc thông quan hàng hoá: “Cargo Clearance Facilitation”:
…Customs has implemented many trade facilitating measures, such as clearance automation (t động
thông quan), risk management, and paperless operations, (các hot đng không dùng giấy/điện t) greatly
expediting Customs clearance. … In addition, we are carrying out various supplementary measures,
(nhiu bin pháp b sung) so as to fulfill a round-the-clock (24/7) clearance service. Some of these
measures are as follows:
1.Pre-Entry Clearance: Thông quan trước khi hàng đến/trước khi tàu cp cảng. Điều kiện để đưc áp dng
chế độ này như sau:
“Importers may declare imported goods to Customs prior to the arrival of the goods if the means of
transportation has left the last foreign air/sea port and the carrier has transmitted the manifests to
Customs. By applying automatic duty payment mechanisms, such as post-release duty payment or the on-
line duty payment system, these cargoes, if selected as bypassed shipments, will be released before arrival
and can be claimed immediately upon entry without being warehoused.
· transmitted manifest to the customs: truyn manifest cho hi quan
· automatic duty payment mechanisms: cơ chế np thuế t động
· post-release duty payment: np thuế sau khi gii phóng hàng
Admin Nhun Tiếng Anh giao tiếp Langmater
· on-line duty payment system: h thng np thuế trc tuyến
· be claimed immediately upon entry without being warehoused: có th yêu cu ly hàng ngay khi hàng
đến cng mà không phi gi vào kho
Cm t cuối dùng này được s dng rt hay và d hiu bi cách dùng trc tiếp t warehouse như là đng
t.
2.Simplified Express Consignment Clearance: Thông quan hàng Chuyển phát nhanh được đơn giản hóa:
Based on WCO’s Customs guidelines (Hưng dn ca T chc hi quan thế gii) for Express
Consignments, our Customs have categorized (phân loi ) express consignment as follows:
Import: X1 (Letters/Documents): Thư, tài liu
X2 (Low-value, Non-dutiable, DPV under US$ 87): Hàng tr giá thp và hàng không thuế
X3 (Low-value, Dutiable, DPV:US$ 87-US$ 1,450)
X4 (High-value, Dutiable, DPV over US$ 1,450)
Export: X6 (Letters/Documents)
X7 (Low-value, FOB no more than US$ 1,450)
X8 (High-value, FOB over US$ 1,450)
Items within the categories X1, X2, X3, X6 and X7 can enjoy simplified, paperless clearance, in which
cargo manifest information and import/export declaration information are combined as one declaration,
and clearance types are reduced from C1 (bypass), C2 (document review), and C3 (document review and
goods examination) to only C1 and C3. Their examination rate has been reduced to the level of under 5
per cent.
Tm dch: các mc thuc các danh mục X1,X2, X3, X6 và X7 được hưởng chế độ thông quan không giy,
đơn giản hóa, theo đó các thông tin trên manifest và thông tin khai báo xut/nhp khẩu được gp trong
mt khai báo và các hình thức thông quan được gim dn t C1 - thông quan ngay ( bypass), C2 kim
tra h sơ (document review), C3 – kim tra h sơ và kiểm tra hàng hoá xung ch còn hai mc C1 và C3.
- examination rate: t l kim tra
Tiếng Anh chuyên ngành (Bài 3)
Hi quan Singapore s dng mt h thống thông quan hàng hóa được vi tính hóa nhm phc v cho vic
đăng ký khai báo và theo dõi quá trình thông quan. Đây là một h thống “Thông quan trước” áp dụng cho
hàng hóa thông thường và hàng hóa đóng trong container. Tại giai đoạn này, hàng hóa s đưc quyết đnh
có phi kim tra hay không.
COMPUTERISED CARGO CLEARANCE SYSTEM Cargo Netfor registering and tracking of cargo
clearance. It is a pre-clearance System for containerised / conventional goods. At this stage, it determines
the examination status of the cago
Sau đây là các bước th tục được mô t trong Gin đ ca h thng mng hàng hóa (Schematic Diagram
of Cargo Net System)
Step 1; trader submit declaration to Cargo Net System for approval. The system will process the
application. The system is managed by M/s Crimson logic. Doanh nghip np bn/t khai (hi quan) cho
h thống để đưc chp thuận… Hệ thng s x lý các yêu cu
Step 2: if approval is required from another controlling agencies, such as HSA, the system will forward
the application to the relevant controlling agencies for approval. Nếu phi do các cơ quan chức năng
(kim soát) khác, như HSA, chấp nhn…
Step 3: after approval from controlling agency, the application will come to Customs for processing. Sau
khi có được chp thun t các cơ quan có chức năng kiểm soát, t khai s đưc chuyn tới cơ quan hải
quan để x .
Step 4: after GST/duty payment deducted through Giro, the application will be routed back to the system
for process. Sau khi thuế nhp khu hoc thuế dch v và hàng hóa (GST) đưc khu tr… tờ khai hi
quan s đưc chuyn tr li h thống để x lý.
Step 5: after processing, the declaration will be forward for pre-clearance. Sau khi được x lý, t khai s
Admin Nhun Tiếng Anh giao tiếp Langmater
đưc chuyn ti b phận thông quan trước.
Step 6: selected cargo will be directed to red channel for examination. The other will release through
green channel. Hàng hóa được la chn… sẽ đưc min kim tra qua lung xanh.
H thống thông quan hàng hóa (CARGO CLEARANCE SYSTEM) đi với hàng hóa đóng container và
hàng hóa thông thường được phân thành hai luồng xanh và đỏ vi các du hiu sau (Dual channel system
Signs):
· Stop for customs examination (Hình vuông nền đỏ có mũi tên trắng ch xung gia) và
· Customs proceed (Hình bát giác nền xanh, mũi tên trắng ch xung gia) (không thấy mô hình đính
kèm)
Dùng “dual channel” diễn đạt nội dung “Hệ thng gm hai luồng” thật ngn gn và d hiu. Trong câu
sau t channel” còn được dùng hai lần nhưng với hai chức năng khác nhau: The goods are channeled to
the Red or Green Channel depending on the checking status assigned.
Đối vi luồng đỏ thì câu trên trên hoàn toàn d hiu. Riêng cách dùng t “proceed” trong trường hp này
qu là l đối tôi, không biết bn thy thế nào? có phải là “Đi hướng này đến nơi làm thủ tc hải quan”?
However, officers at the Checkpoints may select consignments channeled through Green Channel for
examination, after their assessment on the details declared in the permits. This serves as the 2nd level of
check (physical vs documentary check).
Công chc hải quan… có th chọn các lô hàng đã đưc phân lung xanh để kiểm tra sau khi (căn cứ vào
kết qu) xem xét/đánh giá các chi tiết khai báo. Việc này được coi là kim tra mc hai (kim tra thc
tế và kim tra h ).
Vocabularies:
Haulier: người /công ty kinh doanh vn chuyển đường b.
X-ray scanning machine: máy soi dùng tia X.
Haulier produces container at Customs Checkpoint : xut trình container.
Officer retrieves clearance decision by keying-in container no. into the Cargo Net: … ly ra quyết đnh
thông quan bng cách gõ phím/nhp máy tính s container vào Cargo Net.
Update clearance information into Cargo Net: Cp nht thông tin thông quan hàng hóa
Print “Notice” & issue to Haulier: In “Thông báo” và cp cho người vn chuyn.
Release container: gii phóng container.
Goods and permit produced at entry point: Hàng hóa và giy phép phi xut trình ti ca khu nhp.
Permit scanned into Cargo Net: Giấy phép được scan vào mng.
System validates permit and indicates the decision on checking the documents / goods: H thng phê
chun/thông qua giy phép và cho biết quyết đnh s kim tra h sơ hay kiểm tra thc tế hàng hóa.
Verify documents or cargo examination: Kim tra h sơ hoặc kim tra thc tế hàng hóa..
* if there are discrepancy detected, investigations will be carried out, otherwise clearance information
will be updated and cargo released: Nếu phát hin ra có s không thng nht thì các cuộc điều tra s
đưc tiến hành, mt khác thông tin thông quan lô hàng s đưc cp nht và hàng hóa vẫn được thông
quan.
Selective targeting of cargo for checking: Tp trung vào hàng hóa chn lc để kim tra
Auto-selection of cargo to be sealed or examined: T động chn hàng hóa để niêm phong hoc kim tra.
Keeping track of sealed container : Theo dõi các container được niêm phong.
Accurate reports and up-to-date on-line enquiries on cargo clearance information: …cp nht trc tuyến
các yêu cu (inquiry) thông tin làm th tc hàng hóa.
Reduced cargo clearance time at checkpoints: Gim thi gian thông quan hàng ti ca khu./.
Tiếng Anh chuyên ngành (Bài 4)
I/ Một số từ, cụm từ về thuế: 1/ Duty (n): A tax levied on certain goods, services or transactions. Duties
are enforceable by law and are imposed on commodities or financial transactions, instead of individuals.
Là một loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ hoặc các giao dịch cụ thể. Các loại thuế này được qui định
bởi luật và được áp đối với hàng hóa hay các giao dịch tài chính, thay áp dụng đối với cá nhân. Theo Từ