Kê khai thuế

LOGO

Phân tích, dự báo

Kế toán thuế

Hướng dẫn khai thuế GTGT

Cơ sở dữ liệu

NNT

Đôn đốc, thu nợ

Xử lý tờ khai

Tờ khai thuế

Thanh tra, kiểm tra

Website ngành Thuế: www.gdt.gov.vn

2

1

Nguyên tắc kê khai thuế

Nguyên tắc kê khai thuế

Không có số liệu phát sinh thì bỏ trống không ghi, số âm (nhỏ hơn 0) thì để trong ngoặc (...)

Đầy đủ thông tin định danh theo đăng ký thuế: Mã số thuế, tên DN, địa chỉ trụ sở của DN…

Ghi thông tin về kỳ tính thuế

Người đại diện ký tên, đóng dấu vào TK hoặc ký điện tử nếu gửi tờ khai qua mạng internet

Không được thay đổi định dạng, các chỉ tiêu trên tờ khai thuế

Số tiền làm tròn đến Đồng Việt Nam

Một số chỉ tiêu bắt buộc phải có phụ lục hay bản giải trình kèm theo

3

4

1

Văn bản pháp quy

LOGO

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008

1

Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008

2

1. Khai thuế GTGT

TT 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008

3

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006

4

NĐ 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007

5

6

5

Các trường hợp khai thuế GTGT

Văn bản pháp quy

TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007

Mẫu biểu và thủ tục

Quy định về chính sách thuế GTGT

TT 129/2008/TT- BTC ngày 26/12/2008

TK thuế GTGT của dự án đầu tư (mẫu 02/GTGT)

TK quyết toán thuế GTGT trực tiếp (mẫu 04/GTGT)

TK thuế GTGT trực tiếp (mẫu số 03/GTGT) TK GTGT Tạm nộp tỉnh ngoài (mẫu 05/GTGT) TK thuế GTGT khấu trừ (mẫu số 01/GTGT)

- Thời hạn, điều kiện kê Khai, khấu trừ thuế -Kê khai điều chỉnh -Phạt chậm nộp do khai điều chỉnh làm tăng tiền thuế

Mẫu Tờ khai thuế GTGT Và các phụ lục

TT 60/2007/TT- BTC ngày 14/06/2007

DN có dự án đầu tư XDCB

DN có kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, đá quý; hộ kinh doanh

DN có XDCB, bán hàng tỉnh ngoài

DN đủ điều kiện kê khai, khấu trừ thuế

8

7

2

Thuế GTGT đầu vào

LOGO

Các khoản điều chỉnh thuế GTGT đầu vào

Một số khoản điều chỉnh khấu trừ khác

2. Hướng dẫn

Dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

khai thuế GTGT khấu trừ

HHDV mua vào trong nước

SXKD HHDV không chịu thuế

HHDV nhập khẩu

Dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Mã số 23)

Phân bổ theo tỷ lệ DTCT Trên DT

HHDV không dùng cho SXKD

10

9

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào

Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào

(cid:1) Hoá đơn GTGT mua HHDV: (cid:1) Mẫu số 01-2/GTGT (cid:1) Chia theo nhóm đối tượng sử dụng HHDV mua (cid:2) Hoá đơn GTGT đúng quy định của pháp luật; (cid:2) Hoá đơn trong thời hạn được kê khai khấu trừ: trong 6 tháng kể từ tháng phát sinh;

11

12

(cid:2) Trị giá HHDV mua vào trên 20 tr có chứng từ thanh toán qua Ngân hàng hoặc đảm bảo các điều kiện về thanh toán; vào: (cid:2) SXKD HHDV chịu thuế (cid:2) SXKD HHDV không chịu thuế (cid:2) Dùng chung cho chịu thuế và không chịu thuế (cid:2) Đầu vào là TSCĐ (cid:1) Chia theo mục đích sử dụng: (cid:1) Tem, vé, chứng từ đã có thuế GTGT: (cid:2) Giá tính thuế = Doanh thu/(1+thuế suất) (cid:1) Chứng từ nộp tiền thuế GTGT khâu nhập khẩu; (cid:1) Chứng từ nộp tiền thuế GTGT thay cho Nhà (cid:2) Dùng cho hoạt động SXKD bình thường của DN; (cid:2) Dùng cho dự án đầu tư => DN phải phân loại hoá đơn trước khi kê khai thầu nước ngoài

3

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Phân bổ thuế GTGT đầu vào

Dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

HHDV mua vào trong nước

SXKD HHDV không chịu thuế

Phân bổ tháng Bảng phân bổ thuế GTGT (Mẫu số 01-4A/GTGT)

Dùng chung cho SXKD HHDV

HHDV nhập khẩu

Phân bổ năm Điều chỉnh số chênh lệch Bảng KK điều chỉnh... (Mẫu số 01-4B/GTGT)

chịu thuế và không chịu thuế

Phân bổ tháng Bảng phân bổ thuế GTGT (Mẫu số 04A/GTGT)

Phân bổ năm Điều chỉnh số chênh lệch Bảng KK điều chỉnh... (Mẫu số 0/GTGT)

- Số được khấu trừ kê khai vào chỉ tiêu MS 23

- Phân bổ lại trên cơ sở DT và thuế đầu vào cả năm - Trừ số đã khấu trừ 12 tháng - Số chênh lệch KK điều chỉnh vào chỉ tiêu MS 23

- Số chênh lệch KK điều chỉnh vào chỉ tiêu MS 23

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Mã số 23)

Phân bổ theo tỷ lệ DTCT Trên DT

- Thuế GTGT đầu vào dùng chung - Trừ thuế đầu vào của TSCĐ - Tổng Doanh thu để phân bổ bao gồm cả doanh thu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (lưu ý: ngân hàng, KD ngoại tệ...) - Chỉ tính khấu trừ cho DT chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Số được khấu trừ kê khai vào chỉ tiêu MS 23

13

14

Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra

Thuế GTGT đầu ra

Các khoản điều chỉnh thuế GTGT đầu ra

(cid:1)Mẫu số 01-1/GTGT (cid:1)Chia theo nhóm chịu thuế, không chịu

Doanh thu

PP Khấu trừ

Không chịu thuế

Thuế GTGT của HHDV bán ra

Chịu thuế: - Mức TS 0% - Mức TS 5% - Mức TS 10%

PP trực tiếp

thuế và theo từng mức thuế suất: (cid:2) Doanh thu không chịu thuế (cid:2) Doanh thu chịu thuế suất 0% (cid:2) DT mức thuế suất 5% (cid:2) DT mức thuế suất 10% => DN phải phân loại hoá đơn trước khi kê

khai

- Vàng bạc, ngoại tệ, đá quý

15

16

4

Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra

Một số lưu ý khai Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào, bán ra

(cid:1)Ngày tháng hoá đơn (cid:1)Mã số thuế:

(cid:1)Thuế suất 0%: Lưu ý các điều kiện để hưởng thuế suất 0%, nhất là các điều kiện về thanh toán;

(cid:1)Các trường hợp điều chỉnh giảm hoá

đơn: Ghi số âm vào BK (...).

(cid:2) Kiểm tra MST đúng theo cấu trúc (cid:2) Nhập 10 hoặc 13 số (cid:2) Không nhập số cuối phương pháp tính

thuế

(cid:1)Giá trị tiền hàng và tiền thuế:

(cid:1)Hoá đơn GTGT lập cho từng phần công việc theo tiến độ hoặc khối lượng công việc hoàn thành, bàn giao

(cid:1)Hoá đơn lập cho Bảng kê bán lẻ

(cid:2) Đầu vào (cid:2) Đầu ra

17

18

Kê khai điều chỉnh thuế GTGT

Kê khai điều chỉnh thuế GTGT

Do kê khai sai, nhầm lẫn các tháng trước

Khai điều chỉnh các chỉ tiêu liên quan đến tiền thuế phải nộp

Do khai trùng, thừa, thiếu hoá đơn

Bảng kê khai điều chỉnh 01/KHBS của tháng bị sai sót, nhầm lần

-Tính phạt chậm nộp nếu kết quả điều chỉnh nế Làm tăng số thuế phải nộp -Kết chuyển vào Bảng 01-3 nếu đ/c làm tăng số thuế được khấu trừ

Điều chỉnh khác

Điều chỉnh cả đầu vào và đầu ra Trên 01/KHBS

Các khoản điều chỉnh thuế GTGT do sai sót, nhầm lẫn

Các khoản điều chỉnh thuế GTGT

Mỗi tháng điều chỉnh Làm một bản 01/KHBS riêng

Lưu ý: Kèm theo tờ khai tương ứng của tháng bị sai

Các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu, giá mua thì không khai đ/c

Không khai vào các Ô MS 18,19,2 0,21,34, 36 của TK

CL số thuế do quyết toán công trình được duyệt

Nộp hồ sơ khai đ/c vào bất kỳ ngày nào

Không phạt Kh ạt chậm nộp

Hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại hoặc điều chỉnh theo biên bản

Lưu ý: Kem theo tờ khai tương ứng của tháng điều chỉnh

Viết hoá đơn điều chỉnh và khai như một khoản phát sinh trong kỳ vào bảng kê HHDV bán ra, mua vào

Các khoản đ/chỉnh thuế GTGT do chính sách

Giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất đã được bồi thường

19

20

5

Nghĩa vụ thuế trong kỳ

Nghĩa vụ thuế trong kỳ

Lưu ý: Không được bù trừ với số còn được khấu trừ của kỳ sau

Đề nghị hoàn thuế

- Không được chuyển khấu trừ tiếp - Ghi số liệu vào ô MS 42 - Lập hồ sơ hoàn thuế gửi CQ thuế

Phải nộp thuế GTGT

>0

-

-

Thuế GTGT đầu ra (Mã số 39)

Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ (Mã số 41)

Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang (Mã số 11)

Chưa được khấu trừ hết

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Mã số 23)

Chuyển khấu trừ tiếp kỳ sau

<0

Ghi vào chỉ tiêu 43 kỳ này và chỉ tiêu 11 kỳ sau

Lưu ý: Nếu trên TK không ghi số liệu vào ô MS 42, coi như DN lựa chọn chuyển khấu trừ tiếp kỳ sau. Nếu sau đó DN gửi hồ sơ hoàn thuế cho số này thì sẽ không được xét hoàn

21

22

Đối tượng

LOGO

(cid:1) Cơ sở kinh doanh có Dự án đầu tư cơ sở sản

3. Hướng dẫn

xuất mới: (cid:2) khác địa bàn tỉnh/thành phố với trụ sở chính; (cid:2) đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt

khai thuế GTGT từ dự án đầu tư

động; (cid:2) chưa đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế cho Dự án đầu tư; ⇒Phải khai thuế và làm hồ sơ hoàn thuế riêng cho Dự án đầu tư.

24

23

⇒Khi thành lập doanh nghiệp mới từ dự án đầu tư thì hoàn thuế hoặc chuyển nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp mới

6

Đối tượng

LOGO

(cid:1)Nếu dự án đầu tư cùng trụ sở với cơ sở SXKD chính thì khai chung thuế GTGT đầu vào của Dự án đầu tư với hoạt động SXKD; bù trừ số tiền thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 200 tr thì được hoàn thuế.

=> Khai chung với TK thuế GTGT mẫu

01/GTGT

25

26

Kê khai thuế GTGT trực tiếp

LOGO

Đối với DN kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, đá quý

4. Hướng dẫn

Phải nộp thuế GTGT

khai thuế GTGT trực tiếp

>0

-

=

<0

GTGT phát sinh trong kỳ Giá vốn mua ngoài của HHDV bán ra Tổng doanh số HHDV chịu thuế bán ra

Thuế GTGT phải nộp bằng 0

28

27

7

Kê khai thuế GTGT trực tiếp

Kê khai thuế GTGT trực tiếp

DN kinh doanh vàng, ngoại tệ, đá quý

Đối với DN kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, đá quý

Tờ khai thuế GTGT mẫu 03/GTGT

Tờ khai quyết toán thuế GTGT mẫu 04/GTGT

x

=

Thuế suất

Thuế GTGT phải nộp

GTGT phát sinh trong kỳ (Gồm cả GTGT âm kỳ trước chuyển sang)

29

30

LOGO

31

-Kê khai hàng năm - GTGT âm không được chuyển năm sau - Kê khai hàng tháng - GTGT âm được chuyển kỳ sau

8