BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
LUẬN VĂN
Kế toán tin lƣơng và c
khon trích theo luơng ti
Xí nghip xếp d Chùa V
Khóa luận tốt nghiệp
Trn Th Thanh Vân
Lp QTL302K Page 1
LI M ĐẦU
Trong thời đại hin nay với chế th trƣờng m ca thì tiền lƣơng một
vấn đề quan trọng, đó là khoản thù lao của ngƣời lao động.
Tiền lƣơng là biểu hin bng tin doanh nghip phi tr cho ngƣời lao
động tƣơng ng vi thi gian, chất lƣợng kết qu lao động h đã cng hiến.
Tiền lƣơng là nguồn thu nhp ch yếu của ngƣời lao động, ngoài ra ngƣời lao động
còn đƣợc hƣởng mt s ngun thu nhập khác nhƣ tr cp, BHXH, tiền thƣởng…
Đối vi doanh nghip thì chi phí tiền lƣơng một b phn chi phí cu thành nên
giá thành sn phm, dch v do doanh nghip sn xut ra. T chc s dng hp
hch toán tốt lao động tính đúng tlao của ngƣời lao động, thanh toán tin
lƣơng các khoản liên quan kp thi s kích thích ngƣời lao động quan tâm đến
thi gian, chất lƣợng lao động t đó nâng cao năng suất lao động, tiết kim chi phí,
h giá thành sn phẩm, tăng lợi nhun cho doanh nghip.
Qua quá trình thc tp, cùng vi s ng dn tn tình ca giáo Th.s
Phm Th Nga em đã quyết định chn đề tài: “Kế toán tiền lƣơng các khon
trích theo lƣơng ti nghip xếp d Chùa V làm đ tài cho bài khóa lun tt
nghip ca mình.
Ni dung chính ca bài khóa lun tt nghip ca em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Những lý lun chung v kế toán tin lƣơng các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trng công tác kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo
lƣơng tại Xí nghip xếp d Chùa V.
Chƣơng III: Ý kiến góp phn nâng cao chất lƣợng công tác kế toán tiền lƣơng
các khon trích theo lƣơng.
Mặc đã cố gng thc hin tốt nhƣng do thời gian thc tp kinh nghim
còn hn chế nên đề tài ca em không tránh khi thiếu sót. Em rt mong nhận đƣợc
s giúp đỡ, góp ý ca thầy đ em ngày càng hoàn thiện hơn nữa kiến thc ca
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp
Trn Th Thanh Vân
Lp QTL302K Page 2
CHƢƠNG I: MT S VẤN ĐỀ LÝ LUN CHUNG V T CHC
K TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TRONG DOANH NGHIP
========***========
1.1. Nhng vấn đề lun chung v tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng:
1.1.1. Khái nim, bn cht ca kế toán tiền lƣơng các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
1.1.1.1. Khái nim:
Tiền lƣơng đƣc hiu giá c sc lao động khi th trƣng lao động đang dần
đƣc hoàn thin sc lao động đƣợc tr thành ng hoá. đƣợc nh thành do
tho thun hp pháp gia ngƣời lao động (ni bán sc lao động) và ngƣi s dng
lao động (ngƣi mua sức lao động). Tin lƣơng hay giá cả sc lao động chính s
tiền ngƣi s dng lao động tr cho ngƣi lao động theo ng vic, theo mc độ
hoàn thành công việc đã thỏa thun. Trong mi giai đon nht đnh ca lch s xã hi,
giá c lao động th thay đổi ph thuc vào quan h cung cu sc lao động trên
th tờng. Trong chế th trƣờng qun lý ca Nhà nƣc tin lƣơng còn tuân theo
quy lut phân phi theo lao động.
1.1.1.2. Bn cht:
Nhƣ đã đề cp trên, tiền lƣơng thực cht là giá c sức lao động.
Trƣớc hết sức lao động hàng hoá ca th trƣờng lao động. Tính cht ca
hàng hsức lao động không ch th hiện đối với lao động làm vic trong khu vc
kinh tế nhân cả công nhân viên chc làm việc trong lĩnh vực do Nhà nƣớc
qun lý.
Mt khác, tiền lƣơng phải tr cho sức lao động, tc giá c sức lao động
mà ngƣời lao động và ngƣời thuê lao động tho thun vi nhau theo quy lut cung
cu, giá c trên th trƣờng.
Đối vi ch doanh nghip thì tiền lƣơng một phần chi phí, nên đƣc
tính toán và qun cht chẽ. Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng thu nhp
Khóa luận tốt nghiệp
Trn Th Thanh Vân
Lp QTL302K Page 3
ch yếu t lao động ca h. Do vy phấn đu nâng cao tiền lƣơng yêu cu cao
nht của ngƣời lao động.
Tiền lƣơng các khoản trích theo lƣơng hp thành chi phí v nhân công
trong tng chi phí ca doanh nghip.
1.1.2. Chức năng, vai trò của tiền lƣơng:
1.1.2.1. Chức năng của tiền lƣơng:
Tiền lƣơng có năm chức năng nhƣ sau:
- Chức năng tái sn xut sức lao động: nh tiền lƣơng ngƣời lao động
mới duy trì đƣợc năng lực làm vic lâu dài tái sn xut sức lao động, cung cp
lao động cho ngƣời s dụng lao động.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Tiền lƣơng là khon thu nhp chính ngun
sng ch yếu của ngƣời lao động. vậy động lc kích thích h phát huy ti
đa khả năng và trình độ làm vic ca mình.
- Chức năng công cụ quản Nhà nƣớc: Trong thc tế, các doanh nghip
luôn muốn đạt mc tiêu gim tối đa chi phí sn xuất còn ngƣời lao đng li mun
đƣc tr lƣơng cao để tái sn xut sức lao động. vậy Nhà nƣớc đã xây dựng các
chế độ, chính sách lao động và tin lƣơng để làm hành lang pháp lý cho c hai bên.
- Chức năng thƣớc đo giá trị: Tin lƣơng biu th giá c sức lao động nên
th nói là thƣớc đo để xác định mc tin công các loại lao động.
- Chức năng điều tiết lao động: Vì s ng và chất lƣng sức lao động c
vùng, ngành không giống nhau nên Nhà nƣớc phải điều tiết lao động thông qua
chế độ, chính sách tiền lƣơng.
1.1.2.2. Vai trò ca tiền lƣơng:
- Tiền lƣơng phạm trù kinh tế phn ánh mt phân phi ca quan h sn
xut hội. Do đó chế độ tiền lƣơng hợp góp phn làm cho quan h hi phù
hp vi tính chất trình đ phát trin ca lực lƣợng sn xut. Tiền lƣơng giữ vai
trò quan trng trong công tác quản lý đời sng chính tr hi, nó th hin ba
vai trò cơ bản.
Khóa luận tốt nghiệp
Trn Th Thanh Vân
Lp QTL302K Page 4
- Tiền lƣơng phải bảo đảm vai trò khuyến khích vt chất đối với ngƣời lao
động. Tiền lƣơng vai trò nhƣ một đòn by kinh tế kích thích ngƣời lao đng
ngày càng cng hiến nhiều hơn cho doanh nghiệp c v s ng và chất lƣợng lao
động.
- Tiền lƣơng vai trò quan trng trong quản lý ngƣời lao động: Doanh
nghip tr lƣơng cho ngƣời lao đng không ch bù đắp sức lao động đã hao phí
còn thông qua đó đ kiểm tra giám sát ngƣời lao đng làm vic theo mc tiêu, kế
hoch ca doanh nghiệp đảm bo công vic hoàn thành.
- Tiền lƣơng bảo đảm vai trò điều phối lao động: Tiền lƣơng đóng vai trò
quyết định trong vic ổn định phát trin kinh tế. Khi tiền lƣơng đƣợc tr mt
cách hp lý s thu hút ngƣời lao động sp xếp công vic hiu qu.
Tiền lƣơng luôn đƣc xem xét t hai góc đ, tc hết đối vi ch doanh
nghip tiền lƣơng là yếu t chi phí sn xut, còn đối vi ni cung ng lao
động t tin lƣơng là ngun thu nhp. Mc đích của doanh nghip là li nhun,
mc đích ca ngƣời lao đng là tin lƣơng. Vi ý nga y tiền lƣơng kng
ch mang tính cht là chi p nó tr tnh pơng tin to giá tr mi, là
ngun cung ng sáng to sc sn xuất, năng suất lao động to ra các giá tr gia
tăng.
1.1.3. Các nhân t ảnh hƣởng, ý nghĩa, nhiệm v ca tiền lƣơng các khoản
trích theo lƣơng.
1.1.3.1. Các nhân t nh hƣởng ti tiền lƣơng:
Tiền lƣơng không chỉ thun tuý vấn đề kinh tế, vấn đ li ích còn
là vấn đhi liên quan trc tiếp đến chính sách kinh tế mô của Nhà nƣớc. Do
vy, tiền lƣơng bị ảnh hƣởng bi rt nhiu yếu t.
- Nhóm yếu t thuc v doanh nghip: Chính sách ca doanh nghip, kh
năng tài chính, cơ cấu t chc, bu không khí văn hoá trong doanh nghiệp.
- Nhóm yếu t thuc v th trƣờng lao động: Chất lƣợng lao động thâm niên
công tác, kinh doanh làm vic và các mi quan h khác.