HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
110
KT QU ỚC ĐU ĐIU TR NI TIT KT HP THUC C CH
CDK4/6 TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ DE NOVO TH TH NI TIT
DƯƠNG TÍNH, HER2 ÂM TÍNH TẠI BNH VIN K
Nguyn Th Lan1, Lê Thanh Đc1, Lê Th Yến1
TÓM TT14
Mc tiêu: t đc điểm lâm ng, cn m
ng ng như đánh giá hiệu qu ca điều tr ni
tiết kết hp thuc c chế CDK4/6 trên bnh nhân
ung thư vú de novo (ung thư vú giai đon IV) th
th ni tiết dương tính, HER2 âm tính.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t hi cu kết hp tiến cu trên
48 bnh nhân được chn đoán ung thư biu mô
tuyến vú de novo th ni tiết dương tính, HER2
âm tính ti Bnh vin K t tháng 01/2020 ti
tháng 02/2024.
Kết qu: Tui trung bình thời điểm chn
đoán 56,0 tui. c v trí di căn thường gp
trong nghiên cu lần lượt là xương, hch, phi và
gan chiếm t sut 70,8%, 41,7%, 35,4% 25%.
Trong nghiên cu ca chúng i, t l đáp ng
chung ca phác đ 77,1%. Trong đó t l đáp
ng hoàn toàn 2,1%, t l đáp ng mt phn
75% và 10,4% bnh nhân đt bnh gi nguyên,
như vy lợi ích lâm sàng đạt được 87,5%.
Trung v thi gian sng thêm bnh không tiến
trin 26 tháng.
Kết lun: Điu tr ni tiết kết hp thuc c
chế CDK4/6 trên nhóm bnh nhân ung thư vú de
novo th th ni tiết dương tính, HER2 âm tính
cho t l kim soát bnh, thi gian sng thêm
1Bnh vin K
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Lan
Email: drlanbvk@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
bnh không tiến trin cao. Do vy phác đ có th
đưc s dng rng rãi hơn trong thc hành lâm
ng.
T khóa: Ung thư vú de novo, Ung thư vú
tái phát di n, th th ni tiết dương tính, HER2
âm tính, CDK4/6.
SUMMARY
INITIAL RESULTS OF ENDOCRINE
THERAPY COMBINED WITH CDK4/6
INHIBITORS ON METASTASIS DE
NOVO HORMONE RECEPTOR
POSITIVE, HER2-NEGATIVE BREAST
CANCER PATIENTS AT K HOSPITAL
Objectives: To evaluate the effectiveness of
endocrine combined with CDK4/6 inhibitors in
patients with hormone receptor-positive, HER2-
negative de novo breast cancer (stage IV).
Patients and methods: A retrospective and
prospective descriptive study on 48 patients
diagnosed with hormone receptor-positive,
HER2-negative de novo breast cancer at K
Hospital from January 2020 to February 2024.
Result: The mean age was 56,0 years. The
most common metastatic sites were bone,
lympho node, lung and liver, respectively,
accounting for 70,8%, 41,7%, 35,4% and 25%.
The overall response rate of the regimen was
77,1%. The complete response rate was 2,1%,
the partial response rate was 75% and 10,4% of
the patients were stable. The clinical benefit rate
was 87,5%. The median progression-free
survival was 26 months.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
111
Conclusion: Endocrine combined with
CDK4/6 inhibitors is effective inachieving high
response rates and progression-free survival for
patients with hormone receptor-positive, HER2-
negative de novo breast cancer. This regimens
should be more widely used in clinical practice.
Keywords: De novo - metastatic breast
cancer, hormone receptor-positive, HER2-
negative, CDK4/6.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo GLOBOCAN 2022, ung t
(UTV) là loại ung t t l mc nhiu
nht và là nguyên nhân gây t vong hàng đầu
ph n tn toàn thế gii[1]. Phn ln bnh
nhân UTV đưc chẩn đoán giai đoạn bnh
ti ch, tại vùng, ung t mới chẩn đoán
khoảng 5% ung t vú de novo (UTV giai
đoạn IV), thi gian sng trung bình t 18 đến
36 tháng tùy phân nhóm sinh hc phân t,
phương pháp điều tr ung t de novo
ung t tái phát di căn là giống nhau, kết
qu điu tr tiên lưng gia hai nhóm này
còn chưa rõ ràng. Tiên lưng ung t de
novo ngày càng đưc ci thin vi các la
chọn điều tr toàn thân kết hp thuc
nhắm đích. Đi vi mt s nhóm sinh hc
phân t như phân nhóm th th ni tiết
dương tính, HER2 âm tính, mô nh điều tr
bệnh ung t de novo đã thay đi
th coi là phương pháp điu tr duy t để ung
t de novo trở thành mt bnh mn tính.
Điu tr ung t di căn lựa chọn phương
pháp điều tr toàn thân hóa tr hay ni tiết
ph thuc vào tình trạng di căn tng, triu
chng lâm sàng cn kim soát, khong thi
gian không bnh. Nhóm bnh nhân có th th
ni tiết dương tính, HER2 âm tính, phương
pháp la chọn ưu tiên là điều tr ni tiết, nếu
triu chng lâm sàng rm r cn kim soát
triu chng hoc khng hong tng t
điu tr ni tiết kết hp thuc c chế CDK4/6
hoc hóa tr đưc ưu tiên. Khi sử dng
phương pháp điều tr ni tiết, b sung thêm
thuc nhắm đích như đích CDK, mTOR,
PIK3CA cũng đưc chng minh làm tăng
hiu qu điu tr. Nhóm bnh nhân có HER2
dương tính phương pháp lựa chn theo
ng kháng HER2. Nhóm bnh nhân b ba
âm tính điều tr PD-1 thêm vào cùng hóa tr
taxan. c chế PARP đưc la chn cho
nhóm bệnh nhân đột biến BRCA1/2 tiến
trin khi hóa tr. Con đưng CDK đã đưc
phát hin hoạt động quá mc trong mt s
bệnh ung t trong đó ung tvú. S c
chế CDK dẫn đến ch hot cht c chế khi
u Rb, gây ngng chu k tế bào, Các thuc c
chế CDK 4/6 hin được FDA chp thun
trong điu tr UTV di căn palbociclib,
ribociclib, abemaciclib. Hin ti Vit Nam
hai thuc là palpociclib ribociclib. Bnh
nhân th th ni tiết dương tính, HER2
âm tính điu tr ni tiết hoc không kết
hp vi c chế CDK4/6 rt li cho nhóm
bnh nhân này, ít tác dng không mong
muốn n so vi hóa tr. Vì vậy điều tr ni
tiết la chọn ban đầu cho hu hết bnh
nhân nhóm này tr khi bnh tiến trin nhanh,
triu chng rm r, ri lon chc năng
tạng do di n. Điều tr ti ch bng phu
thut hoc x tr đối vi ung t de novo
đưc ch định cho điu tr gim nh triu
chng.
Mục tiêu điều tr ca bnh nhân UTV tái
phát di căn là kéo dài thi gian sng thêm,
nâng cao chất lưng cuc sống. Điu tr ni
tiết la chọn ưu tiên hàng đầu đối vi
UTV th th ni tiết dương tính, HER2
âm tính. Ngoài ra, hin nay các thuc c chế
CDK4/6 kết hp vi điu tr ni tiết đã thay
đổi phương thức điu tr bệnh nhân ung t
di căn th th ni tiết dương tính, HER2
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
112
âm tính. S kết hp giữa điều tr ni tiết vi
thuc c chế CDK4/6 như abemaciclib,
palbociclib hoặc ribociclib đã được chng
minh là hiu qu n so với liu pháp ni tiết
đơn thuần trong điu tr ung t c 1
hoặc bước 2 giúp ci thin t l đáp ng
cũng như thời gian sng thêm không bnh
tiến trin (PFS)[3-5] thi gian sng thêm
toàn b (OS)[6,7]. Ti Vit Nam, các bnh
nhân UTV mi được tiếp cn vi thuc c
chế CDK4/6 rt ít nghiên cu v
phương pháp điều tr này đặc bit nhóm ung
t de novo. Vì vậy chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đánh giá hiệu qu của điu tr ni
tiết kết hp thuc c chế CDK4/6 trên nhóm
bệnh nhân ung t de novo ti Bnh vin
K vi hai mc tu:
1. Nhận xét đặc đim lâm sàng, cn lâm
ng bệnh nhân ung t de novo th th
ni tiết dương tính, HER2 âm tính.
2. Đánh giá hiệu qu phác đồ ni tiết kết
hp thuc c chế CDK4/6 trên nhóm bnh
nhân này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
48 bnh nhân n được chẩn đoán c
định là ung t biểu tuyến vú th th ni
tiết dương tính, HER2 âm tính giai đon IV
(Ung t de novo), đưc điều tr bng
phác đồ ni tiết kết hp thuc c chế
CDK4/6 ti Bnh vin K t tháng 01/2020
đến tháng 02/2024.
2.1.1. Tiêu chun la chn:
Bnh nhân n >18 tuổi được chẩn đoán
xác định ung t biu tuyến bng xét
nghim mô bnh hc.
Kết qu nhum hóa mô min dch đánh
giá th th ni tiết ER hoặc PR dương tính
HER2 âm tính ca tổn tơng u ban đu hay
tổn tơng tái phát di căn.
Chẩn đoán giai đoạn IV bng chn
đoán hình nh hoc tế bào hc hoc mô bnh
hc theo phân loại giai đoạn ca AJCC
UICC phiên bn 8.
Bnh nhân đã mãn kinh: Ct bung
trng hai bên, > 60 tui, tui < 60 mt
kinh t nhiên 12 tháng, estradiol mc
mãn kinh. Nếu dùng hóa tr, tamoxifen,
toremifen hay cht c chế bung trng t
FSH, estradiol mc mãn kinh.
tổn tơng đánh giá đưc đáp ng
theo tu chun RECIST.
Ch s toàn trạng ECOG ≤ 2.
Chc năng gan thận tủy ơng trong
gii hạn cho phép điều tr.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
Ung t nguyên phát tại cơ quan khác.
BN điều tr vi ribociclib khong
QT > 450msec.
Bnh nhân có thai và cho con bú.
D ng vi thuc nghiên cu hoc
ngng điu tr thuc không phi lý do
bnh tiến triển, độc tính.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu:
Phương pháp nghiên cứu t hi cu
kết hp tiến cu.
2.2.2. C mu nghiên cu và chn mu:
C mu thun tin. Thu thp các bnh
nhân đủ tu chun nghiên cứu đưc điu tr
ti Bnh vin K t tháng 01/2020 ti tháng
02/2024.
2.2.3. Phương pháp thu thp s liu:
Đặc điểm bệnh nhân tc điu tr:
Tui, phân loại giai đoạn theo AJCC phiên
bản 8 năm 2017, giải phu bnh, hóa mô
min dch, phương pháp điều tr trước đó.
Thu thp thông tin chẩn đoán tái phát di
căn: Thi gian phát hin bnh tái phát, v t
tái phát di căn, xét nghiệm chẩn đoán tái phát
di căn, CA 15-3.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
113
Thu thp thông tin v quá trình điều tr:
Các thuc s dng trong nghiên cu:
- Thuc ni tiết:
+ AI nonsteroid: Letrozole 2,5mg/ngày,
ung hàng ngày hoc Anastrozole 1mg/ngày,
ung hàng ngày.
+ AI steroid: Exemestan 25mg/ngày,
ung hàng ngày.
+ Fulvestrant 500mg tiêm bp vào ngày 1
15 ca chu k 1; sau đó vào ngày 1 ca
chu k 28 ngày tiếp theo.
- c chế CDK4/6: Ribociclib
600mg/ngày, hoc Palbociclib 125mg/ngày,
ung hàng ngày trong 3 tun ngh 1 tun,
chu k 28 ngày.
Kết qu điu tr:
- Sau mỗi 3 chu điều tr hoc lâm sàng
ch định (nghi ng bnh tiến trin) bnh
nhân được đánh giá theo RECIST 1.1.
- Thi gian sng thêm không bnh tiến
trin: Là khong thi gian t lúc bnh nhân
bắt đầu được điều tr cho ti thi đim xác
định bnh tiến trin hoc bnh nhân t vong.
2.2.4. X lý s liu:
- Các thông tin đưc mã hóa x
bng phn mm SPSS 27.0.
- Các thut toán thng s dng trong
nghiên cu:
+ tả: Trung nh, độ lch chun,
khong tin cy 95%, giá tr ln nht, giá tr
nh nht.
+ Ước tính thi gian sng không bnh,
thi gian sng thêm s dụng phương pháp
Kaplan-Meier.
2.2.5. Đạo đức nghiên cu:
Thông tin v bệnh nhân đưc đảo bo
mt, nghiên cu ch nhm mục đích nâng
cao chất lượng chẩn đoán điều tr, không
phc v mục đích nào khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc đim của đối tưng nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc đim ca đối tưng nghiên cu
S bnh nhân
T l (%)
Tui
< 41
6
12,5
41 - 50
12
25,0
51 - 60
17
35,4
61 - 70
11
22,9
>70
2
4,2
Trung bình (tui)
56,0
ECOG
S bnh nhân
T l (%)
0 - 1
43
89,6
2
5
10,4
Mô bnh hc
UTBM xâm nhập, típ không đặc bit (NST)
39
81,3
UTBM tiu thùy xâm nhp
4
8,3
UTBM th nhy
4
8,3
UTBM vi nhú
1
2,1
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
114
Đ mô hc
Đ 1
4
8,3
Đ 2
33
68,8
Đ 3
11
22,9
Tình trng Ki-67
Ki-67 < 20%
12
25
Ki-67 ≥ 20%
36
75
V trí di căn
Phi
17
35,4
Gan
12
25
Não
1
2,1
Xương
34
70,8
Hch
20
41,7
Di căn tạng
Không di căn tng
30
62,5
Có di căn tng
18
37,5
Thuc c chế CDK4/6
Ribociclib
34
70,8
Palbociclib
14
29,2
Thuc c ni tiết
AI
46
95,8
Fulvestrant
2
4,2
48 bnh nhân tham gia nghiên cu. Tui
trung nh của các đối tưng nghiên cu
56,0 tui, tui nh nht là 31 tui, cao nht
78 tui. Nhóm tui t 51 - 60 tui t l
cao nht chiếm 35,4%. Phn ln các bnh
nhân thuc th ung t biểu mô xâm nhp típ
không đặc bit (NST), chiếm 81,3%. Các v
t di căn tng gp trong nghiên cu ln
t là ơng, hch, phi gan chiếm t
sut 70,8%, 41,7%, 35,4% 25%. T l
bnh nhân s dng thuc ribociclib
palbociclib lần lượt là 70,8% 29,2%.
Trong đó 48 bệnh nhân đưc điều tr bng
thuc c chế CDK4/6 kết hp vi thuc AI
chiếm 95,8%. 2 bệnh nhân được điu tr bng
thuc c chế CDK4/6 kết hp vi thuc
fulvestrant chiếm 4,2% (bng 1).
3.2. Đáp ng với điu tr và mt s yếu
t liên quan:
Bng 2. Mi liên quan gia t l đáp ứng vi các yếu t liên quan
Bệnh đáp ng
Bệnh không đáp ng
n1
%
n2
%
Đ mô hc
Đ 1
3
75
1
25
Đ 2
29
87,9
4
12,1
Đ 3
5
45,5
6
54,5