CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
75
KT QU GHÉP THN SAU 6 THÁNG ĐẦU TIÊN
TI BNH VIN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 103 LÀO
Keovithoun Vibounmy1*, Savengxay Dalasat1, Khonevilay Khinthavong1
Pan Philavong1, Phimmasone Phommavongsa1, Buasing Inthavong1
Vũ Nht Định2, Nguyn Văn Nam3
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu 13 ca ghép thn đầu tiên được thc hin ti Bnh
vin Trung ương Quân đội 103 Lào. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu, mô t, theo dõi dc t tháng 12/2022 - 6/2024 trên 13 bnh nhân (BN) bnh
thn mn (BTM) giai đon cui được ghép thn t người cho sng. Kết qu: Ti
thi đim 6 tháng sau ghép, ghi nhn 01 BN có biến chng rò niu qun - bàng
quang thn ghép, sau đó theo dõi bo tn và hi phc hoàn toàn; chc năng thn
n định dn trong 6 tháng đầu sau ghép th hin qua các ch s ure, creatinine
máu và mc lc cu thn ước tính; mc lc cu thn trung bình ti thi đim
tháng th 6 là 78,2 ± 18,6 mL/phút; nng độ thuc C0 ca Tacrolimus dn n
định v ngưỡng khuyến cáo; sau ghép ci thin tình trng tăng huyết áp và thiếu
máu. Kết lun: Sau ghép 6 tháng, 13 BN chc năng thn n định dn.
T khoá: Ghép thn; Bnh vin Trung ương Quân đội 103 Lào.
KIDNEY TRANSPLANTATION RESULTS AFTER THE FIRST 6 MONTHS
AT LAOS MILITARY CENTRAL HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To evaluate the results of the first 13 kidney transplant recipients
performed at Laos Military Central Hospital 103. Methods: A prospective,
descriptive, longitudinal follow-up study from December 2022 - June 2024
1Bnh vin Trung ương Quân đội 103 Lào
2Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
3Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Keovithoun Vibounmy (keovithounvbm@gmail.com)
Ngày nhn bài: 26/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 27/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.938
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
76
was conducted on 13 end-stage chronic kidney disease patients who received
kidney transplants from living donors. Results: During 6 months after
transplantation, 01 patient was recorded with complications of ureteral-bladder
kidney transplant fistula, followed by conservative monitoring and complete
recovery. Kidney function gradually stabilized in the first 6 months after
transplantation, as shown by blood concentration of urea, blood creatinine, and
estimated glomerular filtration rate; the glomerular filtration rate in the 6th month
was 78.2 ± 18.6 mL/min; the trough concentration of Tacrolimus gradually
stabilized to the recommended threshold; after transplantation, hypertension, and
anemia improved. Conclusion: After 6 months of transplantation, 13 patients had
no significant complications noted, and kidney function gradually stabilized.
Keywords: Kidney transplant; Laos Military Central Hospital 103.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh thn mn là mt vn đề sc
khe toàn cu, là mt trong nhng
nguyên nhân gây t vong hàng đầu
trên toàn thế gii [1]. Khi BTM tiến
trin đến giai đon cui, BN cn được
điu tr thay thế thn bng mt trong
các phương pháp: Lc màng bng, lc
máu hoc ghép thn. Cho ti nay, ghép
thn vn là phương pháp điu tr thay
thế thn ti ưu nht, ci thin hu hết
các ri lon BN BTM giai đon cui
[2]. Ti Lào, các BN BTM giai đon
cui vn ch được điu tr thay thế thn
bng lc máu chu k, chưa có ca ghép
thn nào được thc hin. Năm 2022, ca
ghép thn t người hiến sng đầu tiên
được thc hin ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 103 Lào vi s chuyn
giao k thut ghép thn t Bnh vin
Quân y 103, Hc vin Quân y Vit
Nam. Các BN đều được theo dõi, điu
tr chng thi ghép ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 103 Lào. Để đánh giá
kết qu ghép thn và điu tr chng
thi ghép, chúng tôi thc hin nghiên
cu vi mc tiêu: Đánh giá kết qu
ghép thn t người hiến sng ca 13
ca bnh trong 6 tháng đầu sau ghép ti
Bnh vin Trung ương Quân đội 103 Lào.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
77
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
13 BN được chn đoán BTM giai
đon cui được khám, điu tr, tuyn
chn và sàng lc trước ghép ti Bnh
vin Quân y 103, Hc vin Quân y và
được ghép thn, theo dõi sau ghép thn
6 tháng ti Bnh vin Trung ương
Quân đội 103 Lào, thi gian t tháng
12/2022 - 6/2024.
* Tiêu chun la chn: BN được
ghép thn ti Bnh vin Trung ương
Quân đội 103 Lào; BN được theo dõi,
điu tr chng thi ghép theo hướng
dn ca Hi Ghép tng thế gii; BN
đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN không
được theo dõi và điu tr liên tc
ti Bnh vin Trung ương Quân đội
103 Lào.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, theo dõi dc chùm
ca bnh.
* Phương pháp chn mu: Chn
mu thun tin.
* Ni dung và phương pháp
nghiên cu:
- Các thông tin trước ghép: Ghi
nhn mt s thông tin trước ghép ca
13 cp BN t h sơ bnh án: Tui, gii
tính, nguyên nhân gây suy thn, đặc
đim BMI, đặc đim thn hiến, đặc
đim tin mn cm…
- Thông tin sau ghép người nhn
thn: Loi thuc ca người nhn thn;
nng độ thuc c chế min dch trong
mi ln tái khám; huyết áp tâm thu và
tâm trương; các s huyết hc: BC, HST,
TC; ch s sinh hóa máu: Glucose, ure,
creatinine; mc lc cu thn ước tính.
* Phân tích và xs liu: Nhp
s liu bng Microsoft Excel, x
và phân tích s liu bng phn mm
SPSS 25.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc tiến hành dưới
s cho phép ca Bnh vin Trung
ương Quân đội 103 Lào. Nghiên cu
ch được thc hin khi có s đồng ý
ca đối tượng tham gia. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li
ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
78
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu trước ghép thn (n = 13).
Đặc đim
Trung bình ( ± SD)/S lượng (n)
Min - Max/T l (%)
Tui (năm)
43,5 ± 13,8
17 - 58
Gii tính
Nam
N
7
6
53,9
46,1
Điu tr trước ghép
Bo tn
Lc máu chu k
0
13
0
100,0
Nguyên nhân BTM
Viêm cu th
n mn
Khác
11
2
84,6
15,4
BMI (kg/m2)
21,3 ± 2,3
18,3 - 26,5
Hemoglobin (g/L)
108,5 ± 12,7
89 - 128
Tăng huyết áp
12
92,3
Thiếu máu
Không thiế
u máu
Nh
Va
Nng
2
8
3
0
15,4
61,5
23,1
0
Hoà hp HLA
< 3/6
3/6
9
4
69,2
30,8
Độ chéo
Âm tính
Dương tính
13
0
100,0
0
Tui trung bình ca BN trước ghép thn là 43,5, trong độ tui trung niên; độ
tui BN dao động t 17 - 58. T l gii tính gn tương đương nhau. BN ch yếu
được điu tr lc máu trước ghép thn. Ch s BMI trung bình nm trong mc
bình thường. Các BN có giá tr Hgb trung bình mc khuyến cáo đối vi BN lc
máu chu k, không có BN thiếu máu nng.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
79
Bng 2. Đặc đim xét nghim và thuc c chế min dch sau ghép thn (n = 13).
Đặc đim
Trung bình (
± SD)/S lượ
ng (n)
Min - Max/T l (%)
Hemoglobin (g/L)
127,9 ± 11,2
110 - 144
Bch cu (G/L)
8,0 ± 2,9
3,9 - 14,2
Glucose (mmol/L)
6,1 ± 2,1
4,5 - 11,8
CRP (mg/L)
2,0 ± 2,1
0,12 - 7,5
Protein niu
Dương tính
Âm tính
2
11
15,4
84,6
Tăng huyết áp
2
15,4
Biến chng sau ghép
ni
u qun -
bàng quang
Không
1
12
7,69
92,31
Thuc dn nhp
Simulect
ATG
11
2
84,6
15,4
Liu Tacrolimus
(mg/ngày)
5,9 ± 1,0
4,5 - 7,5
Liu Tacrolimus
(mg/kg/ngày)
0,11 ± 0,01
0,095 - 0,13
Nng độ C0 TAC T6
(ng/mL)
8,5 ± 1,0
7,2 - 11
Liu MMF (mg)
2000 ± 0
Liu Corticoid (mg)
8 ± 0
Ch yếu các BN (84,6%) được s dng Simulect làm thuc dn nhp trước
ghép. Phác đồ c chế min dch sau ghép đều s dng 3 nhóm thuc: CNI, MMF,
Corticoid. Thiếu máu và tăng huyết áp ci thin tt sau ghép, Hgb trung bình là
127,9 g/L; t l THA ch còn 15,4%. Các ch s đánh giá tình trng viêm sau
ghép mc bình thường, c th bch cu 8,0 G/L; CRP 2,0 mg/L.