TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
8
DOI: 10.58490/ctump.2024i79.2562
KT QU PHU THUT NI SOI CT TÚI MT
ĐIU TR VIÊM TÚI MT CP NGƯỜI CAO TUI
Nguyễn Văn Thanh1*, Đặng Hng Quân2, Nguyễn Văn Tuấn2,
Mai Văn Đợi2, Phạm Văn Năng2
1. Bnh viện Đa khoa Vĩnh Long
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nguyenvanthanh238@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/4/2024
Ngày phn bin: 20/8/2024
Ngày duyệt đăng: 25/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm túi mt tình trng viêm cp tính ca túi mt. Phu thut ct túi mt ni
soi điều tr viêm túi mt cp người cao tui, nhất là người cao tui có bnh kèm theo, vn còn là
thách thc vi mi phu thut viên bnh vin tuyến tnh. Xut phát t thc tế trên, chúng tôi nghiên
cứu đề tài:“ Kết qu phu thut ni soi ct túi mật điều tr viêm túi mt cp người cao tuổi”. Mc
tiêu nghiên cu: (1) Mô t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng người cao tui b viêm túi mt cp,
(2) Đánh giá kết qu phu thut ni soi ct túi mật điều tr viêm túi mt cp ngưi cao tui. Đối
ợng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu can thip lâm sàng không nhóm chng vi 46 bnh
nhân tuổi 60 được chẩn đoán viêm túi mt cp ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Kết qu: Độ tui trung bình là 69,09 ± 8,59 tui, cao nht là 97 tui, thp nht là 60 tui. Phn ln
ASA II, III 38 trưng hp (78,3%). 100% đau bụng, đau hạ n phi 65,2%, sốt 16 trường
hp (34,8%). Bch cầu tăng 32 trường hp (69,6%), siêu âm có bt thường túi mt 28 bnh nhân
(67,4%). T l thành công là 100%. Thi gian m trung v 92,5 ± 41,4 phút, dài nht 200 phút, ngn
nht 30 phút. Phn ln bệnh nhân đau ít có 24 trường hp (52,2%), thi gian vận động sau m sm
trước 12 gi có 24 bnh nhân (52,2%). Biến chng hu phẫu 3 trường hp (6,6%). Thi gian nm
vin hu phu trung v là 4 ngày. Kết lun: Phu thut ni soi ct túi mật điều tr viêm túi mt cp
người cao tui là an toàn vi t l thành công cao, ít biến chng, hi phc sau m nhanh và thi
gian nm vin ngn.
T khóa: Viêm túi mt cp, phu thut nội soi, người cao tui.
ABSTRACT
RESULTS OF LAPAROSCOPIC CHOLECYSTECTOMY
FOR TREATING ACUTE CHOLECYSTITIS IN ELDERLY PATIENTS
Nguyen Van Thanh1*, Dang Hong Quan2, Nguyen Van Tuan2,
Mai Van Doi2, Pham Van Nang2
1. Vinh Long General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acute cholecystitis is characterized by the acute inflammation of the
gallbladder. Laparoscopic cholecystectomy, as a treatment for acute cholecystitis in elderly
individuals, particularly those with comorbidities, remains a challenge to all surgeons in provincial
hospitals. Based on the aforementioned reality, the study “Results of laparoscopic cholecystectomy
for treating acute cholecystitis in elderly patients” was undertaken. Objectives: (1) To determine
clinical and paraclinical features in elderly patients with acute cholecystitis, (2) To evaluate
laparoscopic cholecystectomy outcomes for treating acute cholecystitis in elderly patients.
Materials and methods: A clinical intervention study without a control group was conducted on 46
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
9
patients aged 60 diagnosed with acute cholecystitis at Can Tho University of Medicine and
Pharmacy Hospital. Results: The average age was 69.09 ± 8.59 years, with the oldest patient being
97 years old and the youngest being 60 years old. The majority had ASA II, III classifications,
accounting for 36 (78.3%) of cases. All cases presented-with abdominal pain, with right
hypochondrial pain accounting for 65.2% and only 16 cases (34.8%) exhibited fever. High white
blood cell count was observed in 32 (69.6%) cases, while abnormal gallbladder findings were
detected in 28 patients (67.4%) via ultrasound. The success rate of laparoscopic cholecystectomy
was 100%. The median operative duration was 92.5 ± 41.4 minutes, the shortest was 30 minutes,
the highest was 200 minutes. The majority of patients experienced mild pain 24 cases (52.2%), with
24 patients (52.2%) being mobilized within 12 hours post-surgery. Postoperative complications
were recorded in 3 cases (6.6%). The median postoperative hospital stay was 4 days. Conclusions:
Laparoscopic cholecystectomy for treating acute cholecystitis in elderly patients is safe, high
success rates, low complication rates, quick postoperative recovery and short hospital stays.
Keywords: Acute cholecystitis, laparoscopic surgery, elderly patients.
I. ĐT VN Đ
Viêm túi mt cp (VTMC) là tình trng viêm cp tính ca túi mt. Khong 90-95%
VTMC do si túi mt, 5-10% không do si. Phu thut ni soi (PTNS) ct túi mật điều tr
VTMC người cao tui, nhất người cao tui (NCT) bnh kèm theo, vn còn mt
thách thc cho tt c phu thut viên tuyến tỉnh. Người cao tui có nhiu biến đổi tâm sinh
lý, chức năng của cơ quan suy giảm hoc ri loạn và thường mc nhiu bnh mn tính nên
ảnh hưởng đến kết qu chẩn đoán bệnh làm tăng yếu t nguy cơ, gây tăng tỷ l biến
chng t vong sau m, ảnh hưởng đến kết qu phu thut. Xut phát t thc tế trên,
nghiên cứu Kết qu phu thut ni soi ct túi mật điều tr viêm túi mt cp người cao
tuổi” được thc hin vi mc tiêu sau: 1) t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng người
cao tui b viêm túi mt cấp. 2) Đánh giá kết qu phu thut ni soi ct túi mật điều tr viêm
túi mt cp người cao tui.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bao gm bnh nhân cao tui b VTMC được ch định PTNS ti khoa Ngoi tng
hp Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ 03/2023 đến 03/2024.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân b VTMC, có tuổi ≥ 60.
- Tiêu chun loi tr: ASA 4, sỏi ng mt ch nhim trùng đường mt kèm theo.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng không nhóm chng.
- C mu: Tính theo công thc n = Z21-α/2(𝑝(1−𝑝)
d2 ). Với α = 0.05, Z1-α/2=1.96
Theo nghiên cu của Vũ Tuấn Dũng [1] “ Đánh giá kết qu phu thuật điều tr viêm
túi mt cp người cao tuổi” tại Bnh vin Việt Đức thì t l thành công PTNS 96,5%,
ly p = 0,965, chọn d = 0,06. Ta tính đưc n = 36,04. Vy c mu nghiên cu ti thiu
37 mu, thc tế nghiên cu là 46 bệnh nhân thoả tiêu chuẩn
- Ni dung nghiên cu bao gm: Tui, gii, bnh nội khoa đi kèm, ASA, đau
bng, st, siêu âm bng (SAB), chp ct lp vi tính (CLVT), chp cộng hưng t (CHT)
bng, bch cầu, phân độ nng, thi gian m, chuyn m m, biến chng hu phẫu, đau sau
m, vận động sau m, thi gian nm vin sau m, tái khám sau 1 tháng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
10
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 03/2023 đến 03/2024 chúng tôi ghi nhận được 46 bnh nhân (BN) cao tui
b viêm túi mt cp.
3.1. Kết qu đặc điểm chung
Bng 1. Bảng đặc điểm chung
Đặc điểm
S ng
%
Tui
Trung bình
69,09 ± 8,59 (tui)
Ln nht
97 (tui)
Nh nht
60 (tui)
Nhóm tui
60-69
26
56,5
70-79
17
37
>=80
3
6,5
Gii
Nam
18
39,1
N
28
60,9
ASA
I
10
21,7
II
21
45,7
III
15
32,6
Bnh ni khoa kèm
theo
Không bnh
10
21,7
Bnh tim mch
19
41,3
Bnh tiểu đường
1
2,2
2 nhóm bnh
13
28,3
≥ 3 nhóm bệnh
3
6,5
Nhn xét: Trong nghiên cứu này, độ tui trung bình là 69,09 ± 8,59 tui, cao nht
97 tui, thp nht 60 tui. Gii n chiếm đa số 28 trường hợp (TH) (60,9%). Đa số
BN đều mc bnh mạn tính 36 trường hợp (78,3%), trong đó BN bị 2 đến 3 bnh mn
tính trên các cơ quan khác nhau có 16 trường hp (34,8%). Phn ln bnh nhân có ASA II,
III có 36 trường hp (78,3%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
3.2.1 Đặc điểm lâm sàng
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm
S ng
%
V trí đau bụng
H n phi (HSP)
30
65,3
Thượng v
2
4,3
Thượng v + HSP
14
30,4
St
16
34,8
không
30
65,2
Phân độ nng
I
19
41,3
II
27
58,7
Nhn xét: Bnh nhân nhp vin với 100% đau bụng, đa số đau ở h n phi có 30
trường hp (65,2%). St ch 16 trường hp (34,8%). Trong nghiên cu 27 (58,7%)
bnh nhân b VTMC độ II, 19 (41,3%) bệnh nhân VTMC độ I.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
11
3.2.2 Đặc điểm cn lâm sàng
Bảng 3. Đặc điểm cn lâm sàng
Nhận xét: Đa s bch cầu tăng cao 32 trường hp (69,6%), siêu âm ghi nhn bt
thường túi mt 31 BN (67,4%), trong đó sỏi kt c túi mt 13 TH (28,2%). Chp CLVT
và CHT bng ghi nhn bất thường túi mt 21/24 BN (87,5% n=24).
3.3. Kết qu phu thut nội soi điều tr viêm túi mt cp người cao tui:
Bng 4. Kết qu phu thut
Đặc điểm
S ng
%
Trung v
92,5 ± 41,4 (phút)
Ngn nht
30 (phút)
2(4,4)
Dài nht
200 (phút)
1(2,2)
PTNS
46
100
Chuyn m
0
0
Nhn xét: Thi gian m trung v 92,5 ± 41,4 phút, dài nht là 200 phút, ngn nht là
30 phút. Không có trường hp nào chuyn m m.
Bng 5. Kết qu sau m
Đặc điểm
S ng
%
VAS
Đau ít
24
52,2
Đau vừa
19
41,3
Đau nhiều
3
6,5
Vận động sau m
<12 h
24
52,2
12-24h
21
45,7
>24h
1
2,2
Biến chng hu phu
Không
43
93,4
Nhim trùng vết m
1
2,2
T dch HSP
2
4,4
M li
1
2,2
Thi gian nm vin
sau m (ngày)
Trung v
4
Ngn nht
1
Dài nht
39
Tái khám sau 1 tháng
Lâm sàng bình thưng
46
100
SA bụng bình thường
46
100
Nhn xét: Trong nghiên cu này ghi nhn phn lớn BN đau ít chiếm 24 trường hp
(52,2%), thi gian vận động sau m sớm trước 12 gi 24 trường hp (52,2%). Biến chng
Đặc điểm
S ng
%
Bch cu
Tăng
32
69,6
Không tăng
14
30,4
Siêu âm bng
Túi mt to
18
39,2
TM bình thường
15
32,6
TM to + si kt c
7
15,2
TM bình thường + si kt c
6
13,0
CT hoc MRI
n = 24
Túi mt to
6
13,0
KT bình thường
3
6,5
TM to + si kt c
9
19,6
TM bình thường + si kt c
6
13,0
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 79/2024
12
hu phu ghi nhn 2 TH (4,4%) t dch h n phi, 1 TH (2,2%) nhim trùng vết m do
m li vi chẩn đoán tắc rut sau m. Thi gian nm vin sau m trung v là 4 ngày, ngn
nht là 1 ngày, dài nht là 39 ngày. Theo dõi sau 1 tháng, tt c bnh nhân có lâm sàng bình
thường, SAB chưa ghi nhận bất thường.
Bng 6. Kết qu sau m theo nhóm tui và bnh lý nội khoa đi kèm
Nhóm tui
Bnh ni khoa kèm theo
60-69
70-79
≥ 80
Không
bnh
Tim
mch
Tiu
đường
2 nhóm
bnh
3 nhóm
bnh
Thi gian
m
(phút)
90
90
120
77,5
95
30
120
160
Thi gian m trung v: 92,5
phút
p = 0,171
p = 0,096
Thi gian
nm vin
sau m
(ngày)
4,0
4,0
3,00
4,0
3,0
2,0
5,0
4,0
Thi gian nm vin sau m
trung v: 4 ngày
p = 0,253
p = 0,401
Nhn xét: Thi gian m không có s khác bit gia các nhóm tuổi người cao tui (p
= 0,171) các nhóm bnh nội khoa đi kèm (p = 0,096). Thi gian nm vin sau m
không có s khác bit gia các nhóm tui (p = 0,253) và gia các nhóm bnh lý nội khoa đi
kèm (p = 0,401).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Người cao tuổi thường bệnh đi kèm, khi bị VTMC thì vấn đề gây hi
sc trong sau m rt quan trng. Cùng vi s phát trin ca ngành gây hi sc, tay
ngh phu thut viên, PTNS ct túi mt trong VTMC người cao tuổi càng tăng dần độ
tui, ASA và bnh lý nn. Mt s nghiên cứu cũng chứng minh s an toàn ca PTNS ct túi
mt người cao tuổi, đặc bit trên 80 tui [2], [3], [4]. Trong nghiên cứu này, độ tui trung
bình là 69,09 ± 8,59 tui, cao nht là 97 tui, thp nht là 60 tuổi. Đa s BN đều mc bnh
mạn tính 36 TH (78,2%), trong đó mắc 2 đến 3 bnh mạn tính trên các quan khác nhau
có 16 trường hp (34,8%). Phn lớn BN có ASA II, III có 36 trưng hp (78,3%). Kết qu
này gần tương đồng vi nghiên cu ca Tuấn Dũng cộng s [1], độ tui trung bình
là 72,09 ± 9,06 tui, tin s BN b bnh mn tính trong nhóm nghiên cu có 68,61%.
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
V đặc điểm lâm sàng, theo hướng dn Tokyo 2018 v chẩn đoán VTMC, đau bụng
HSP, khi vùng HSP, stnhng tiêu chun chẩn đoán [5]. Người cao tui, nht bnh
nhân b tiểu đường, dùng thuốc kháng sinh trước nhp vin thì triu chứng đau không điển
hình, không st gp trong nhiều trường hp. Trong nghiên cu này, BN nhp vin vi 100%
đau bụng, đa số đau HSP 30 TH (65,2%), st ch 16 trường hp (34,8%). Trong
nghiên cu, 27 (58,7%) bnh nhân b VTMC đ II, 19 (41,3%) bệnh nhân VTMC độ I.
Theo nghiên cu ca Mohamed [6], đau bụng chiếm 100%, đau vùng HSP 85%, sốt 90%,
dấu Murphy 75% trường hp.
V đặc đim cn lâm sàng, người cao tui, nhiu trường hợp đáp ng viêm kém,
s ng bch cầu không tăng, cho nên cn phi hp vi SAB, chp CLVT hoặc CHT đ
tăng khả năng chẩn đoán bệnh. Trong nghiên cu này, bch cầu tăng cao 32 (69,6%)