Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
92
KHO SÁT BNH THN MN GIAI ĐON SM TRONG CNG ĐNG
BNG XÉT NGHIM TỔNG PHÂN TÍCH NƢỚC TIU
Nguyn N Bo Chiêu1, Cu Th Kim Ln1, Đ Nam Cường1
M TT
Đặt vn đề: Bnh thn mạn giai đon sớm tng không có triu chng lâm sàng ràng. Bnh thn mn
giai đon 1,2 bt thường v sinh hóa nước tiu nhưng ca nh trng gim đ lc cu thn.
Mc tiêu: Tm soát bnh thn mn giai đoạn sm bng xét nghim tổng phân tíchc tiu.
Đối ợng pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang, mô t hàng lot ca, Tiến hành t tháng
1/2018 đến tháng 10/2018, trên 4.444 đối tượng nhân viên Công ty TNHH Mt thành viên Cao su Du Tiếng
Bình ơng.
Kết qu: Tui trung bình trong nghn cu 36,8 ± 7,29; t l nam/n là1,3. T l bất thường sinh a
c tiu: protein 2,3%; PCR 3,3%; ACR 3,3%; albumin 11%; hng cu 14%; glucose 2,5%. ACR, PCR,
protein niu có s khác bit v gii, khu vcm vic, tình trng béo phì, tin căn tăng huyết áp, đái tháo đường,
RLCH lipid, tin căn bệnh thn, tiền căn phu thut h niu.
Kết lun: t nghiệm sinh hóa nước tiu mt phương tin r tin, d thc hin nhm gp pt hin sm
nhng bất thường có liên quan đến bnh thn mn, đặc bit bnh thn mn giai đon sm da vào c thông s
n albumin, protein, hng cu, ACR, PCR.
T ka: bnh thn mn, xét nghim tng phânch c tiu
ABSTRACT
DETECTION OF THE EARLY STAGE CHRONIC KIDNEY DISEASE IN COMMUNITY BY USING
URINALYSIS
Nguyen Nu Bao Chieu, Chau Thi Kim Lien, Do Nam Cuong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 92 - 97
Background: The early stage CKD is usually no clear symptoms. Especially, CKD stages 1 or 2 have the
abnormalities of chemical composition of urine although eGFR is normal.
Objectives: Detection of the early stage CKD by using urinalysis
Methods: We performed cross sectional study from 1/2018 to 10/2018. We studied 4.444 cases, who are
the staff of Dau Tieng Rubber Corporation.
Results: The mean age of the study group was 36.8 ± 7.29; male/female ratio is 1.3/1. The percentage of
abnormalities chemical composition of urine: protein 2.3%; PCR 3.3%; ACR 3.3%; albumin 11%; blood 14%;
glucose 2.5%. ACR, PCR, protein in urine have the difference in sex, work area, obesity, history of hypertension,
diabetes, lipids metabolism disorders, kidney diseases and urologic surgery.
Conclusion: Urinalysis is not only cheap and easy but also helpful for detection for early stage CKD related
abnormalities through chemical composition such as: albumin, protein, blood, ACR, PCR.
Keywords: chronic kidney disease, urinalysis
1Khoa Ni thn, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyn N Bo Chiêu ĐT: 0905232767 Email: nguyennubaochieu@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
93
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh thn mn là mt bnh lý ni khoa rt
thường gp. Đây một bnh rt nghiêm
trng vi nhng biến chng nguy him, th
dẫn đến t vong nếu kng được pt hin sm
điu tr kp thi. Tình trng suy gim chc
ng thận này din ra một cách tng xuyên,
liên tc, và không hi phc. Quá tnh din biến
ca bnh thn mn th kéo dài t nhiu tháng
đến nhiu m. Bnh thn mn giai đon 1-3
thường không có triu chng hoc triu chng
rt kín đáo, bệnh nn thường ít đi khám bnh
n vic chn đoán sm là mt vn đề rt khó
kn. Do đó, xác định t l mi mc, t l mc
bnh bnh thn mn nhng giai đoạn đầu gp
nhiều khó khăn. Điều này m gia ng về nh
nng y tế và chất lượng sng ca bnh nn
giảm t. Do đó, việc phát hin sm bnh thn
qua khám sc khe tng quát, đặc bit nhng
đối tượng nguy cao là rất cn thiết. Vì vy,
chúng i thc hin nghiên cu vi mc tiêu:
Xác định t lc tnh phn sinh a c tiu
t đó giúp phát hin bnh thn mn giai đon
sm trong cng đồng.
ĐI TƢNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Nn viênng ty TNHH MTV Cao su Du
Tiếng Binh ơng.
Tiêu chun chn mu
Tui t 18 60; Không phân bit nam n;
Đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
Ph n mang thai hoc đang trong chu kỳ
kinh nguyt;
Đối tượng không đồng  tham gia nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang, t ng lot ca.
Phương pháp chn mu
Chn mu cụm. ng nhân viên đến km
mt nghiệm nươc tiêu theo từng cơ sở sn
xuấti họ làm vic.
Qui trình nghiên cu
Các đối tượng tham gia vào nghiên cu
đều được gii thích t nguyn tham gia
nghiên cứu. Các đối tượng được hi bnh:
tui, tin s bnh tt, tin s ng thuc, các
yếu t nguy cơ, khám lâm sàng đánh giá các
ch s nhân trc, huyết áp, khám phát hin các
triu chng lâm sàng ca bnh thn, thu
thp mẫu nước tiu đầu tiên trong ngày. Nước
tiểu được lấy ngay khi đối tượng va thc dy
bui sáng sớm bàng quang đã được làm
trống trước khi đi ngủ ban đêm. Bệnh nhân
được hướng dn v sinh sạch vùng âm đạo vi
n hay dương vật vi nam ri ly mẫu nước
tiu gia dòng khong 5 ml.
Mu nước tiểu được phân tích bng y
pn ch c tiu t đng Clinitek Novus-
ng sn xut: Siemens vi kít pn ch c
tiu Novus pack 12 thông s. Máy CLINITEK
NOVUS thc hin t nghim Tng phân ch
c tiu da theo nguyên tc đo quang, kết
qu n đnh ng. G tr sinh a c tiu
theo bng tham chiếu n Bng 1.
Bng 1: Bng tham chiếu g tr sinh a nước tiu
Thông s
Đc giá tr
Đ trong
nh thưng
Bt thưng
Màu sc
nh thưng
t thưng
Glucose
(mmol/l)
nh thưng
Bt thưng
Billirubin
Âm tính
Dương tính
Keton
(mmol/l)
nh thưng
Bt thưng
T trng
nh thưng
Bt thưng
Hng cu
(Tế o/µl)
nh thưng
Bt thưng
pH
nh thưng
Bt thưng
Uro-
bilinogen
nh thưng
Bt thưng
Nitrit
nh thưng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
94
Thông s
Đc giá tr
Bt thưng
Bch cu
(Tế bào/µl)
nh thưng
Bt thưng
Protein (g/l)
nh thưng
Bt thưng
Creatinin
(Mmol/l)
nh thưng
Bt thưng
Protein/
creatinin
nh thưng
Bt thưng
Albumin
(Mg/l)
Âm tính
ơng tính
A/C
(Mg/mmol)
nh thưng
Bt thưng
Phân tích s liu
S dng phn mm SPSS 20.0. D liệu đưc
trình y i dạng trung nh ± độ lch chun
nếu biến pn phi chun hoc trung v [giá
tr ti thiu, giá tr ti đa] nếu biến không
pn phi chun. So sánh 2 s trung nh quan
t bng T-test; Test χ2 để so sánh s khác bit
nhau v t l. Mức nghĩa p <0,05.
KT QU
Nghiên cu đưc thc hin t tháng 1/2018
đến tng 10/2018 tn 4,444 đối tưng, ng
nhân viên đang làm việc ti Công ty TNHH Cao
su Du Tiếng Bình Dương.
Tui trung bình 36,8 ± 7,29.
Bng 2: Đặc đim dch t hc ca dân s nghn cu
Đặc điểm
N (%)
Gii
Nam
2506 (56,4)
Khu vcm vic
Hành chính
1044 (23,6)
Nông trường
2828 (63,6)
N máy
572 (12,8)
Ch
Thành th
914 (20,6)
Nông thôn
3530 (79,4)
Trình đ hc vn
Cp 1
122 (2,7)
Cp 2
2488 (56)
Cp 3
1782 (40)
Trên cp 3
52 (1,3)
Tiền n bản tn
Tăng huyết áp
508 (11,4)
Đái to đường
53 (1,2)
Bnh mch vành
27 (0,6)
RLCH lipid
122 (2,7)
Thiếu máu
161 (3,6)
Bnh thận trước đây
142 (3,2)
Phu thut h niu
25 (0,6)
Đặc điểm
N (%)
Tiền căn gia đình
Tăng huyết áp
637 (14,3)
Đái to đường
188 (4,2)
Bnh thn trước đây
86 (1,9)
Bnh mch vành
50 (1,1)
Bng 3: Đc điểm m ng can s nghn cu
Đặc điểm
Chung
(n=4444)
Nam
(n=2506)
N
(n=1938)
p
Cao
160,7,02
164,5,56
155,5,07
<0,001
Nng
57,4±9,45
61,0±9,50
52,6±6,91
<0,001
BMI
22,2±2,94
22,5±3,12
21,8±2,63
<0,001
CV bng
81,3±8,99
82,5±9,45
79,7±8,11
<0,001
HATT
1115,2
1116,4
1112,1
<0,001
HATTr
73±11,89
75,1±9,25
70,4±14,18
<0,001
Phù
2(<0,001)
1(50)
1(50)
0,885
Tiu bt
39 (0,9)
33 (84,6)
6(15,4)
<0,001
Tiu lt nht
122 (2,7)
68(55,7)
54(44,3)
0,883
, rn tiu
58 (1,3)
43(74,1)
15 (25,9)
0,006
Đau hông lưng
627(14,1)
299(47,7)
328(52,3)
<0,001
Đau thắt
ng
570(12,8)
255(44,7)
315(55,3)
<0,001
Đau h v
103(2,3)
43(41,7)
60(58,3)
0,002
Trong c triu chng m sàng liên quan
đến bnh thn mn, đau hông lưng đau thắt
ng hai triu chứng thưng gp nht vi t l
ln t là 14,1% 12,8%. c triu chng như
p, tiu bt, rn tiểu thường ít gp. Ngoi
tr phù tiu lt nhắt, c đặc đim m ng
kc đều s khác biệt nghĩa thống
gia 2 gii nam n.
Bng 4: Đặc điểm sinh hóa nước tiu 12 tng s
Nam (n,%)
(n,%)
p
A/C (+)
17mg/mmol
>33,9mg/mmol
102(4,1)
96(3,8)
6 (0,2)
45(2,3)
41(2,1)
4(0,2)
0,001
0,004
Albumin (+)
323(12,9)
164(8,5)
<0,001
Billirubin (+)
202(8,1)
145(7,5)
0,47
Tiê u máu (+)
Vết
(+)
(++)
(+++)
(++++)
198(7,9)
89(3,6)
54(2,2)
37(1,5)
7(0,3)
11(0,4)
425(21,9)
165(8,5)
112(5,8)
116(6)
25(1,3)
7(0,4)
<0,001
<0,001
Độ trong
157(6,3)
166(8,6)
0,003
Màu sắc
44(1,8)
34(1,8)
0,99
Glucose
5,5 mmol/l
14 mmol/l
28 mmol/l
55 mmol/l
88(3,5)
29(1,2%)
18(0,7%)
14(0,6%)
27(1,1%)
23(1,2)
9(0,5%)
3(0,2%)
5(0,3%)
6(0,3%)
<0,001
Keton
189(7,5)
115(5,9)
0,04
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
95
Nam (n,%)
(n,%)
p
Leucocyte
Ca 15 TB/ul
Ca 70 TB/ul
Ca 125 TB/ul
Ca 500 TB/ul
208(8,3)
144(5,7%)
46(1,8%)
13(0,5%)
5(0,2%)
458(23,6)
252(13%)
106(5,5%)
74(3,8%)
26(1,3%)
<0,001
<0,001
Nitrit
76(3)
67(3,5)
0,42
P/C
33,9 mg/mmol
55,6 mg/mmol
170 mg/mmol
99(4)
57(2,3%)
27(1,1%)
15(0,6%)
46(2,4)
24(1,2%)
17(0,9%)
5(0,3%)
0,003
0,011
pH
756(30,2)
693(35,8)
<0,001
Protein
t
(+)
(++)
(+++)
71(2,8)
16(0,6%)
40(1,6%)
13(0,5%)
2(0,1%)
31(1,6)
10(0,5%)
16(0,8%)
4(0,2%)
1(0,1%)
0,006
SG
366(14,6)
322(16,6)
0,066
Urobillinogen
184(7,3)
95(4,9)
0,001
Trong c thông s trên xét nghim sinh
hóa nưc tiu, A/C, albumin, tiểu máu, đ trong,
glucose, keton, leucocyte, P/C, pH, protein,
urobilinogen là nhng thông s s khác bit
v gii có ý nga thống(p <0,05).
BÀN LUN
Đặc điểm kết qu sinh hóa nước tiu 12 tng s
Trong nghiên cu, nhng bt thường sinh
a c tiu th ln quan đến bnh thn
mn : Albumin (11%); ACR (3,3%); protein
(2,3%); PCR (3,3%), tiu u (14%); glucose
(2,5%); bch cu (15%). Như vậy, vi xét nghim
sinh hóa c tiu 10 tng s (ch protein
niu mà không albumin niu, ACR và PCR)
th m b t những đối tưng có bnh thn
mn giai đon sm do protein niu âm nh
nhưng ACR hay PCR dương nh. Ngoài ra, tn
sut albumin niệu cao nhưng tần sut ACR thì
thấp hơn, điều y chng t vi mu c tiu
mt thi điểm tphi tính ACR (có giá tr gn
ơng đương albumin niệu 24 gi) mi ý
nga chẩn đoán bởi vì s i tiết albumin niu
kng ổn định c thời đim khác nhau, b
ảnh ng bi s thay đổi v thế, hoạt động
th lc, chế đ ăn.
Mi liên quan gia các yếu t dch t sinh
hóa nƣớc tiu
Nghiên cưu có 147 đôi tương co ACR bât
thương (chiêm ti lê3,3%). Trong đo, ACR ơ mưc
17 mg/mmol chiêm ti lê chu yêu (3,1%). ACR co
sư khac biêt co y nghia v gii, khu vc làm vic.
Theo nghiên cu NHANES III, tn sut ACR
dương nh M là 6,1% đối vi nam 9,7%
đi vi n. Trong đó, 3,3% ACR ơng nh
dai dng nhưng độ lc cu thận nh thưng(1).
T l albumin niu trong nghiên cu thp hơn so
vi nghiên cu NHANES III. Điu này th
gii do n s nghiên cu ca chúng tôi
mt cộng đồng gii hn v tui (mu nghiên
cu nhng người trong đ tuổi lao động,
kng có những đối tượng ln tui như nghiên
cu khác), t l nhng bnh kèm theo liên
quan đến albumin niu như ng huyết áp, đái
tháo đường, o p không cao như c nghiên
cu so sánh.
T l protein niệu ơng tính trong nghiên
cu là 2,3%, trong đó protein niệu (+) chiếm ch
yếu (1,3%). n t l bt thường PCR 3,3%
trong đó chủ yếu PCR mc 33,9 mg/mmol
chiếm t l 1,3%. T l bất thường PCR cao hơn so
vi protein niệu dương tính. Tỉ l protein niu
trong nghiên cu ca chúng tôi ơng đương
vi nghiên cu ca Phùng Minh Trí(2)
Chadban EM(3).
Trong nghiên cưu, tân suât tiêu mau là 14%,
trong đo tiếu máu mức độ (+), (++) chiêm ti lê
chủ yếu lần lượt là 3,7% 3,4% và tần suất tiểu
máu có sự khác biệt về giới có  nghĩa. Tân suât
gân tương đương vơi nghiên cưu cua Froom P(4)
và Morh DN(5). Tn sut đưng niu trong
nghiên cu 2,5%, gn tương đương với c
nghiên cu ca cácc gi Crombie DL (2,66%)(6),
gi Braimoh RW (2%)(7). Tân suât cua bach c u
niêu trong nghiên cứu la 15%, tỉ lệ nitrit dương
tính chỉ chiếm 3,2%. Tân suât cua bach câu niêu
có sự khác biệt có  nghĩa giữa hai nhóm nam và
nư, nhưng nitrit thi k hông. Tân suât c ủa bach
câu niêu trong nghiên cưu cua cao hơn so vơi
nghiên cưu cua tac gia Braimoh RW (9,2%)(7) và
Mohamed F (11,5%)(8). Sư khac nhau nay co thê
là do tình hình điều kiện môi trường sống khác
nhau giưa hai quôc gia, hai khu vưc.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
96
Mi liên quan giữa đặc điểm m ng sinh
hóa c tiu
Trong nghiên cu, ch s ACR dương tinh ơ
các đối tượng b tăng huyêt ap, đai thao đương,
rôi loan chuyên hoa lipid, tiên căn bênh thân lân
lươt la 8,1%; 19,6%; 9%, 9,9% và có sự khác biệt
có  nghĩa giữa các nhóm đối tượng này. Nghiên
cưu co ti lê ACR dương tinh trong dân sô chung
và ở các đối tượng có bệnh l km theo đều thấp
hơn so vơi nghiên cưu cua Madeleine G(9)
Kaze FF (10). Ngun nhân do dân s nghiên
cu nghiên cu ca c gi Madeleine G
Kaze FF t l bệnh ng huyết áp, đái to
đường và béo phì cao hơn so với nghiên cu ca
chúng tôi, đây đều là nhng yếu t liên quan
đến bnh thn mn. Mỗi đối tưng trong nghiên
cu t l kết hp c yếu t nguy cao n
so vi nghiên cu ca chúng tôi. Ngoài ra, yếu
t dch t, i trường sống ng góp phần nh
ng đến t l bnh thn mn c nhóm n
s nghiên cu khác nhau.
Trong nghiên cu, t l protein niệu ơng
nh là 2,3%, trong đó chủ yếu là protein niu (+)
chiếm t l 1,3%, protein niu (++) chiếm 0,4% và
protein niu (+++) là 0,1%, dng vết 0,6%.
Trong c yếu t v lâm ng, c yếu t s
kc biệt có nghĩa đối vi mc độ ơng nh
ca protein niệu là béo phì (6,2%),ng huyết áp
(4,7%); đái tháo đưng (13,7%); RLCH lipid
(5,7%); bnh mch nh (11,1%); tin n bệnh
thn (6,3%); tiền n ung thư (16,3%); tiền n
phu thut ngoi khoa h niu (24%); tiền n
gia đình tăng huyết áp (2,7%). Nghiên cu có kết
qu khá ơng đương như nghn cứu ca Ong
LM Malaysia(11) và thp n so với c gi
Sumaili EK(12) Jhawar M(13).
T l tiu hng cu là 14%, có s khác bit
nghĩa giữa hai gii nam, n tình trng
huyết trắng dương tính. Tỉ l tiu hng cu các
đối tượng tiềnn đái tháo đường, tăng huyết
áp, ri lon chuyn a lipid, bnh mch nh,
thiếu u, tiền căn bệnh thận, ung thư, phẫu
thut h niu c triu chng lâm sàng
thường gp ca bnh thn niệu như: tiu
bt, tiu lt nht, đau ng ng lần lượt
13,7%; 13,8%; 14,8%, 11,1%; 16,8%; 19,7%; 42,9%;
24%; 10,3%; 14,8%; 15,6%. T l tiu hng cu
trongn s chung các nhóm nguy thấp
n so với tác gi Orlandi PF(14). Điều này th
gii do trong nghiên cu cac gi Orlandi
PF, đc điểm ca n s nghiên cu có nhng s
kc biệt: đ tui trung bình ln n, tỉ l béo
p caon và s khác bit v nhng yếu t đc
điểm i trưng sng. Tuy nhiên ng sự
ơng đồng gia hai nghiên cu, đó nhiều yếu
t nguy cơ không s kc biệt nghĩa
thng kê.
Trong nghiên cu, t l tiu bch cu 15%;
nh trng tiu bch cu liên quan ý nghĩa
thng v gii (23,6%), tiền n bệnh ung
thư (57,1%), và huyết trng (21%). Huyết trng
mt trong nhng nguyên nhân gây ngoi nhim
đưng niu. Do vậy,ng dn bnh nhân ly
mẫu nước tiu giữa ng đ tránh nh trng
ngoi nhim là rt quan trng.
KT LUN
T l bt tờng sinh a nưc tiu 12 thông
s trong trong nghiên cu ca chúng tôi được
thống như sau: Màu sắc 1,8%; protein 2,3%;
glucose 2,5%; nitrit 3,2%; PCR 3,3%; ACR 3,3%;
urobilinogen 6,3%; keton 6,8%; độ trong 7,3%;
bilirubin 7,8%; albumin 11%; hng cu 14%; bch
cu 15%; SG 15,5%; pH 32,6%. ACR, PCR,
protein niu có s khác bit v gii, khu vc làm
vic, tình trng o p, tiền n ng huyết áp,
đái to đưng, RLCH lipid, tin căn bệnh thn,
tiền n phẫu thut h niu có nghĩa.
I LIU THAM KHO
1. Francis ME, Jones CA, Eberhardt MS, Chavers B, Coresh J,
Engelgau M, et al (2002). "Microalbuminuria in the US
population: third National Health and Nutrition Examination
Survey". Am J Kidney Dis, 39(33):445-459.
2. Png Minh Trí (2011). "T l bnh thn mn nời lao động
ti th xã Sa Đéc Đng Tháp". Y Hc Thành Ph H Chí Minh,
15:496.
3. Briganti EM, Chadban SJ, Kerr PG, Dunstan DW, Welborn TA,
Zimmet PZ, Atkins RC (2003). "Prevalence of kidney damage in
Australian adults: The AusDiab kidney study". J Am SocNephrol,
14(17 Suppl 12):S131-138.
4. Ribak J, Froom P, Benbassat J (1984). "Significance of
microhaematuria in young adults". Br Med J, 288(6410):6420.