445
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG RỐI LOẠN TIỂU TIỆN Ở TRẺ EM
I. ĐẠI CƢƠNG
Ri loan tiu tin tr đƣc chia làm 3 th:
- Tiu không t ch: hin ng r c tiu mà tr kng kim st đƣc.
- Tiu gp
- Tiu dm
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
- Hi tin s (đái tháo đƣờng, tin s ngoi khoa, tin s đái dầm, nhim
khun tiết niu v.v.)
- Triu chứng đầu tiên xut hin là t khi nào, xut hiện nhƣ thế nào: Cp
tính hay t t, liên tc hay từng đợt, tăng giảm khi nào, đi tiểu bao nhiêu ln
trong ngày (theo ICS bình thƣờng ngày đi tiểu dƣới 8 lần, đêm không quá 2 ln),
s ợng nƣớc tiu mi lần đi, mức đ r tiu, tình trng tiu gấp, cũng nhƣ tác
động ca nó v mt xã hi và chất lƣợng cuc sng (ICS -2002).
- Chế độ ăn uống, sinh hot hàng ngày
- Các thuốc đã và đang s dụng đ điu tr chng bnh khác (thuc tim
mch, thuc tiểu đƣờng v.v…) có ảnh hƣởng đến việc đi tiểu
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
- Khám âm hộ, âm đạo (quan sát)
- Khám b phn sinh dc ngoài nếu là tr nam
- Khám sẹo vùng đáy chu, bng xem vết m hay tổn thƣơng
nguyên nhân gây tiu không t ch
- Khám vùng cùng ct xem có u cc (thoát v não ty) không?
- Khám khi bàng quang đầy (r tiu khi ho và nghim pháp Monney)
- Khám thn kinh (cảm giác vùng đáy chu, khám các phn x hu môn,
phn x đùi bìu ở tr nam)
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- Đo dòng niệu đồ, đo dòng niệu chức năng theo thi gian, kiểm tra đánh
giá cơ bàng quang và sự kháng tr đƣờng ra khi đi tiểu
446
- Đo áp lực bàng quang kết hp ghi điện đáy chậu: Đánh giá cảm giác
bàng quang, độ giãn n bàng quang, hoạt động của bàng quang, cơ thắt
- Nhật đi tiu: Ghi li thời gian đi tiểu, th ch nƣớc tiu, s ln tiu
không kim soát, s bm đƣợc dùng các thông tin khác nhƣ lƣợng nƣớc ung
vào, mức độ tiu cp, mức độ r tiu.
- Tng phân tích nƣc tiu: Kim tra du hiu nhim khun, và các bt thƣng khác
- Đo lƣợng nƣớc tiu tồn dƣ: Bng cách thông tiu hoc siêu âm sau khi
bệnh nhân đã t đi tiểu ch động, đánh giá xem cn tr đƣng tiết niệu dƣới
hoc có vn đề v thn kinh chi phi hay tại cơ bàng quang
- Siêu âm khung chu, X quang bàng quang vi thuc cn quang, ni soi
bàng quang, xét nghim máu
2. Chẩn đoán xác định: Da vào lâm sàng và niệu động hc
3. Chẩn đoán phân biệt
- Nhim khun tiết niu
- Ri loạn đi tiểu do thói quen, yếu t tâm
4. Chẩn đoán nguyên nhân
Tiu không t ch không phi là bnh, mà là triu chng. Mt s thức ăn,
đồ ung và thuc có th là nguyên nhân gây tiu không t ch.
- Uống nƣớc quá nhiu: Uống nƣớc nhiu trong thi gian ngắn làm tăng
ợng nƣớc tiểu trong bàng quang và đi tiểu nhiu ln.
- Kích thích bàng quang: Các chất ga, đƣờng, thức ăn chua thể làm
tăng kích thích bàng quang.
- Thuc: Thuc tim mch, thuc h huyết áp, thuc gim đau, thuốc giãn
cơ và một s thuc khác có th làm kích thích bàng quang.
- Nhim khun tiết niu: Làm ch thích bàng quang, nguyên nhân làm
tăng tình trạng tiu gấp, đây dấu hiu ca nhim khun tiết niu, ngoài ra còn
các du hiệu khác nhƣ sốt, tiu rt, tiu but.
- Táo bón: Trc tràng khu vc gn bàng quang phân b thn kinh
ging vi h tiết niệu dƣới, khi táo bón phân trực tràng cũng tác động đến
thần kinh kích thích và tăng s lần đi tiểu. Táo bón đôi khi cũng làm bàng quang
có xu hƣớng đƣợc làm rng và dẫn đến tiu nhiu ln
- Ri lon thn kinh: Bệnh cứng ri rác, tai biến mch máu não, u não
hoc tổn thƣơng ty sng th làm tổn thƣơng h thn kinh chi phi kim soát
bàng quang, làm ri lon tiu tin
447
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Điu tr tiu không t ch ph thuc vào mc đ nguyên nhân y bnh
- Thƣờng phi hp nhiều phƣơng pháp để điu tr
- Đầu tiên điều tr không xâm ln, c gắng thay đổi hành vi, phc hi chc
năng và các biện pháp khác khi các phƣơng pháp này tht bi
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
2.1. Thay đổi hành vi: Thay đổi hành vi, li sng s cho kết qu tt trong
mt s trƣờng hp tiu không t ch
2.2. Tp luyn bàng quang: th điu tr đơn độc hoc phi hp vi
các phƣơng pháp khác nhƣ kích thích điện thay đi hành vi. Tp bàng quang
đƣc ch định tt cho kim soát r tiu gp.
2.3. Bài tập Kegel cho tiểu kng tự chủ
- Bài tập Kegel làm kìm nén (nhịn) nhu cầu đi tiểu bằng cách phối hợp với
cơ kiểm soát tiểu tiện. Điều này dần dần làm tăng thời gian giữa hai lần đi tiểu.
- Mục đích là để có ít nhất 2 giờ giữa các lần đi tiểu trong ngày và 6-8 giờ
giữa các lần đi tiểu vào ban đêm.
- Bài tập cho tầng sinh môn đƣợc hiểu nhƣ một phần cần thiết của rối
loạn cơ tròn và ngăn ngừa làm cho nó yếu đi,nó có thể đƣợc sử dụng để giúp bạn
nhịn đi tiểu.
- Bài tập này làm khỏe và chắc cơ, tổ chức tầng sinh môn. Khi cơ co hoặc
giãn điều khiển kiểm soát đóng hoặc mở bàng quang.Khi yếu, hậu quả
nƣớc tiểu sẽ bị rò dỉ hoặc tự chảy ra.
2.4. Kích thích đin: Đin cực đƣợc đƣa vào trong trc tràng hoc âm
đạo để kích thích hiu qu tt làm mạnh nhóm đáy chu góp phn ci
thin r tiu gng sc r tiu cấp, nhƣng đòi hỏi thi gian điu tr kéo dài
nhiu tháng và kết hp vi nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ tập đáy chậu,
thay đổi hành vi.
2.5. Phn hi sinh hc (Biofeedback):
- Mục tiêu của liệu pháp phản hồi sinh học cho tiểu không tự chủ thay
đổi hành vi của trẻ, huấn luyện trẻ phƣơng pháp đkiểm soát bàng quang. Trẻ
đƣợc dạy cách làm thay đổi phản ứng sinh của bàng quang các vùng
đáy chậu có liên quan đến hoạt động đi tiểu.
448
- Liệu pháp Phản hồi sinh học một thành phần quan trọng của bất kỳ
chƣơng trình phục hồi rối loạn chức năng cơ đáy chậu.
- Trƣớc khi đƣợc nhận vào chƣơng trình cần lƣu ý:
+ Trẻ phải đƣợc khám bởi bác sĩ chuyên khoa thận.
+ Ghi lại nhật đi tiểu hàng ngày trong một tuần trƣớc khi bắt đầu một
chƣơng trình hành vi. Điều này sẽ bao gồm số vụ tiểu không tự chủ, hoạt động
liên quan đến tiểu không tự chủ, thời gian đi tiểu và lƣợng nƣớc uống.
+ Giải thích cho cha mẹ trẻ quá trình thực hiện rất cụ thể, hiệu quả
mong muốn.
+ Thông báo cho trẻ và ngƣời nhà bệnh nhân lý do thực hiện bài tập phản
hồi sinh học, ngày, giờ thực hiện.
+ Trẻ phải đi vệ sinh trƣớc khi tập
+ Rửa sạch bộ phận sinh dục
+ Giải thích ý nghĩa, cách thực hiện bài tập
+ Động viên khuyến khích khi trẻ thực hiện mỗi lần co cơ đúng.
- Thực hiện liệu pháp Biofeadback với máy Urostym
+ Hai điện cực nhỏ đƣợc đặt vào những điểm nhạy cảm ở hai bên gần hậu
môn, nơi tầng sinh môn sát với da. Một điện cực khác (giám sát phụ,
thƣờng là cơ bụng) đƣợc đặt bên phải rốn, cách 3-4cm. Điện cực đƣợc nối với
một màn hình máy tính và thể hiện bằng biểu đồ của cơ đang tập luyện.
+ Đối với tiểu không tự chủ, Phản hồi sinh học sử dụng đồ thị, hình ảnh,
âm thanh hoặc đèn chiếu sáng nhƣ một công cụ hỗ trợ đgiúp ngƣời bệnh xác
định và học cách kiểm soát các cơ chính xác.
+ Sau khi kết nối với máy, việc đánh giá thể bắt đầu. Đầu tiên, thông
tin bản đƣợc tập hợp chế độ nghỉ ngơi của tầng sinh môn. Chế độ nghỉ
ngơi nên đƣợc duy trì trong 1-3 phút.
+ Thông thƣờng, biên độ EMG nghỉ ngơi dƣới 2 microVolts rms đƣợc
coi trong giới hạn bình thƣờng. Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân thể cao hơn
lúc ban đầu và đôi khi trong vài phút đầu tiên của những lần tiếp theo
+ Sau đó bệnh nhân đƣợc yêu cầu thắt chặt các tầng sinh môn và giữ
s co trong 10”. Bn độ ca sự co sẽ thay đổi y từng bệnh nhân (phụ thuộc vào
nhiu yếu tố, bao gồm cả thn kinh hoc tổn tơng tầng sinh môn do chn
thƣơng hoặc phẫu thuật khi sinh con, di truyền, ng nhƣ v trí của các đin cực và
băng thông công cụ). Sau khi co cơ tầng sinh môn, thời gian thƣ giãn là 10.
449
+ Điều quan trọng là các cơ tầng sinh môn phải đƣợc hoạt động độc lập và
các phụ (cơ chân, bụng mông) không đƣợc tham gia o hot động y. c
bác sĩ th quan sát thy điu y biên độ EMG của nh th hai. Điu y
cn thiết đ loi tr hot động không mong muốn t các nhóm cơ ph.
+ Hƣớng dẫn bệnh nhân co thƣ giãn các tầng sinh môn 4-6 lần, cho
phép thời gian luân phiên là 10”.
+ Những cơn co thắt tự động nên đƣợc quan sát cho biên độ tối đa, biên
độ trung bình trong 10”.
+ Các cấp độ nghỉ ngơi cần đƣợc quan sát để thấy bất thƣờng, chẳng hạn
nhƣ giai điệu bất thƣờng nghỉ ngơi cao, hoặc thậm chí hoạt động quá mức ở biên
độ thấp hơn.
+ Phản hồi sinh học giúp ngƣời bệnh xác định vị trí các cơ tầng sinh môn
bằng cách thay đổi các đồ thị, hình ảnh, âm thanh hoặc ánh sáng khi bạn co thắt
các cơ. Tối ƣu phản hồi sinh học trị liệu bao gồm hình của cả hai chuyển động
cơ bụng và cơ tầng sinh môn, do đó một hệ thống hai kênh là thích hợp hơn cả.
+ Số lần điều tr Biofeedback: thông thƣờng 30 phút/ lần, trung nh 4 lần
(2-3 tun/ln), nhƣng có thể ít n hoc nhiu hơn cho đến khi đặt kết qu tốt.
+ Phản hồi sinh học công cụ quan trọng để thực hành các bài tập cho
tầng sinh môn hàng ngày ở nhà.
2.6. Hƣớng dẫn cách tập luyện tại nhà
- Làm thế nào để thc hiện i tập Kegel (áp dụng cho tr lớn ngƣi ln)
Co cơ tầng sinh môn giúp ngăn chặn nƣớc tiểu chảy ra.
Nhịn tiểu trong 6 giây. Đi tiểu trong 6 giây. Lặp lại thêm nhiều lần nhƣ
trên trƣớc khi làm rỗng bàng quang.
- Y văn cho thấy 30-80 lần co thắt/ngày là đủ để cải thiện chức năng
tầng sinh môn. Ban đầu, bệnh nhân đƣợc yêu cầu thực hành nhà hàng ngày
dựa trên đánh giá của lần khám đầu tiên. Ví dụ, nếu bệnh nhân chỉ có thể duy trì
4” trong lần đầu tiên thì bài tập về nhà là: co cơ 4”, thƣ giãn 10”, lặp đi lặp lại 5
lần. Tập nhƣ vậy 5 lần/ ngày.
- Trong tuần tiếp theo, các bài tập nên đƣợc thực hành với thời gian ngày
càng tăng (thời gian co tăng dần đến 10”) cƣờng độ mạnh hơn, với những
thay đổi vị trí khi tập (nằm, ngồi, đứng, ho…).
- Khi các khóa đào tạo các phản hồi sinh học đƣợc hoàn tất các triệu
chứng đã đƣợc giải quyết, các bệnh nhân vẫn phải tiếp tục bài tập Kegel để duy
trì các chức năng cơ tầng sinh môn hiệu quả và giải quyết triệu chứng.