Khảo sát giá trị của 18FDG-PET/CT trong phát hiện tổn thương tái phát/di căn ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa có TG huyết thanh cao và XHTT với 131I âm tính tại Bệnh viện Đà Nẵng

Phạm Duy Khiêm Nguyễn Văn Minh Khoa Y học hạt nhân BV Đà Nẵng

ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐẶT VẤN ĐỀ

• 90% ung thư nội tiết. • 90% thuộc thể biệt hóa. • Tỷ lệ sống thêm 5 năm

tăng.

• Tỷ lệ tái phát và/hoặc di

căn xa cao  ∆

PHẪU THUẬT + 131I + HORMON THAY THẾ

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tg cao và WBS (+): • Độ nhạy cao. • Chỉ điểm đáng tin cậy.

Thyroglobulin huyết thanh

Phát hiện tổn thương tái phát và/hoặc di căn xa.

Theo dõi

Tg cao và WBS (-): • 15-20%. • Tiên lượng xấu. • Không phát hiện được vị trí tổn thương.

Xạ hình toàn thân với 131I

SÂ, CT, MR 18FDG-PET/CT

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các BN UTTG biệt hóa có nồng độ TG huyết thanh cao và XHTT với 131I âm tính.

2. Khảo sát giá trị chẩn đoán của 18FDG-PET/CT trong phát hiện tổn thương tái phát và/hoặc di căn ở những BN này.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

UTTG biệt hóa đã cắt toàn bộ TG và điều trị bằng 131I. Tg > 10 ng/ml (ngưng thyroxine); Anti-Tg ≤ 115 IU/ml; XHTT với 131I âm tính. Không có thai và bệnh lý nặng kết hợp.

Bệnh nhân có bệnh lý nặng kèm theo.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

Mô tả cắt ngang. Theo dõi dọc: Hồi cứu kết hợp tiến cứu.

Thời gian và địa điểm

8/2017 – 6/2018. Khoa Y học hạt nhân BV Đà Nẵng.

Các bước tiến hành

Chẩn đoán xác định bệnh; giai đoạn bệnh. Khai thác tiền sử, hồ sơ, thăm khám, theo dõi định kì. Đo nồng độ Tg, XHTT với 131I. Chụp PET/CT khi BN đang ngưng thyroxine.

Xử lý số liệu

Phần mềm SPSS 20.0.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ

(1) Tg cao: > 10 ng/mL với Anti-Tg < 115 IU/mL. (2) XHTT với 131I (-): không phát hiện hình ảnh bắt giữ Iod

phóng xạ bất thường/loại trừ (+) giả, nhiễm bẩn.

(3) 18FDG-PET/CT (+): THT 18FDG khu trú với SUVmax ≥ 3 g/ml và/hoặc > 4 tổn thương dạng nốt ở phổi/loại trừ tổn thương do viêm, lao.

Tái phát và/hoặc di căn: một trong ba tiêu chuẩn

(1) Kết quả FNA dưới hướng dẫn siêu âm (+);

(2) GPBL sau phẫu thuật xác nhận UTTG;

(3) Nồng độ Tg huyết thanh có xu hướng tăng lên trong quá

trình theo dõi 6, 12 tháng.

KẾT QUẢ

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Bảng 1. Tuổi và giới của bệnh nhân nghiên cứu

Chung (n = 60) Nam (n = 8)

Nữ (n = 52)

p

Tuổi TB

41,73 ± 15,03 36,75 ± 14,62 42,50 ± 15,08 > 0,05

Nhóm

< 45 35 (58,30%) 6 (75%) 29 (55,80%)

tuổi

> 0,05

≥ 45 25 (41,70%) 2 (25%) 23 (44,20%)

Lê Ngọc Hà và cs Nguyễn Xuân cảnh và cs Raja và cs (51,65T-2,77).

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Bảng 2. Thể mô bệnh học và chẩn đoán giai đoạn TNM

Thể mô bệnh học

Giai đoạn bệnh theo TNM

Nhú Nang Nhú - Nang GĐ I GĐ II GĐ III GĐ IV Không đánh giá được n 60 0 0 31 6 5 9 9 % 100 0 0 51,67 10 8,33 15 15

Lê Ngọc Hà và cs (62,3%) Robbins và cs (I,III) Nguyễn Xuân cảnh và cs

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

%

30 26,67 25,00

20

25 20,00 18,33

10,00

15

10

5

0

T1 T2 T3 T4 Tx

Biểu đồ 1. Đặc điểm khối u nguyên phát

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

% 51,66 60

50 36,67

40

30

20

1,67

10,00

10

0

N0 N1a N1b Nx

Biểu đồ 2. Đặc điểm hạch di căn vùng

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

% 78,33

80

60

40 11,67 10,00

20

0

M0 M1 Mx

Biểu đồ 3. Đặc điểm di căn xa

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

Bảng 3. Quá trình điều trị 131I và giá trị Tg, Anti-Tg trước chụp PET/CT

Số lần điều trị 131I

1

12

4,53 ± 2,35

Min Max Trung bình ± SD

Tổng liều 131I (mCi) 30 1630 533,67 ± 348,02

Tg (ng/ml) 10,84 500 79,49 ± 111,58

A-Tg (IU/ml) 10 94,98 15,12 ± 15,02

Lê Ngọc Hà và cs (3,5L-468,6mCi) Nguyễn Xuân Cảnh và cs (250 mCi) Badia O. Helal và cs (275,7mCi)

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT

Bảng 4. Đặc điểm tổn thương trên PET/CT

Số BN phát hiện tổn thương Số lượng tổn thương phát hiện

AUC = 0.630 p = 0,456 AUC = 0,919 p = 0,016 4,24(sn 70,7%;sp 100%) tổn

thước Kích thương (mm)

SUVmax (g/ml)

44/60 (73.33%) 68 5 20 10,18 ± 3.05 3,00 36,63 6,95 ± 5,97 Min Max Trung bình ± SD Min Max Trung bình ± SD

Lê Ngọc Hà và cs (62,3%-7,8) Weber và cs (57% SÂ) Hình 1. Đường cong ROC của kích thước tổn thương Seo và cs (21% sót SÂ) Hình 1. Đường cong ROC của giá trị SUVmax của tổn thương trên PET/CT trong chẩn đoán UTTG tái phát/ di căn trên PET/CT trong chẩn đoán UTTG tái phát/ di căn

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT

77,27

Tác giả

Phổi

Khác

Giường tuyến giáp 34

5

Hạch cổ 27,27 12 (%)

8,33 20,45 9 (%)

(%)

(%)

65,5

31,1

3,4 NA

100

Choi

59,5

NA

15,3 25,4

87,9

NA

27,3 42,4

Chung

n % 50 Lê Ngọc Hà 0 Giường TGHạch cổ Phổi Khác

Biểu đồ 4. Vị trí tổn thương phát hiện trên PET/CT

27,27

8,33 20,45

Chúng tôi

77,27

Chung và cs Choi và cs Lê Ngọc Hà và cs

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT

Bảng 5. Giá trị chẩn đoán UTTG tái phát/ di căn của PET/CT

Sn

NPV

PPV

Tác giả

Tổng

76% 95,2%

Sp Dương tính 87% 90,5% 88%, Âm tính

TT TP/DC Có Ac 41 2 43

PET/CT

Shammas S 68,4% 82,4% 73,8%. 61,3% 86,7%

Chúng tôi

95,35 82,35

Lê Ngọc Hà Tổng Giá trị dự đoán dương Giá trị dự đoán âm Độ đặc hiệu Độ nhạy Độ chính xác

Không 3 14 17 44 16 60

93.18% 91,67 87,5%. 93,18% 87.50% 82.35% 93.35% 91.67%

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT Bảng 6. Giá trị chẩn đoán của PET/CT ở nhóm Tg <20 ng/ml

UTTG tái phát/ di căn

Tổng

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

Có

Không

0

8

8

Dương tính

PET/CT

5

6

88,89

100

1

Âm tính

5

14

9

Tổng

Bảng 7. Giá trị chẩn đoán của PET/CT ở nhóm Tg ≥ 20 ng/ml

UTTG tái phát/ di căn

Tổng

Độ nhạy

Độ đặc hiệu

PET/CT

97,06

75

Dương tính Âm tính

Không 3 9 12

36 10 46

Có 33 1 34

Tổng

Schlutter và cs (<10;10-20;>100) Zoller và cs Nguyễn Xuân Cảnh và cs

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT

AUC= 0,743 P=0,004 38,84 (sn 56,8% Sp 87,5%

Hình 3. Đường cong ROC của Tg trong chẩn đoán UTTG tái phát/ di căn trên PET/CT

Vural và cs (38,2-sn 74%;sp 80%) Bertagna và cs (21-sn76,5%;sp83,3% Giovanella Tg>5,5;88%)

2. GIÁ TRỊ CỦA PET/CT

Bảng 8. Phương pháp điều trị sau chụp PET/CT

Phẫu thuật n 20 % 33,33

Xạ trị ngoài 0 0

Tiếp tục điều trị I-131 19 31,67

Theo dõi sát 21 35,00

Shlutter B và cs 19/34 Wang và cs 19/37 Lê Ngọc Hà và cs (47,8%) Nguyễn Xuân Cảnh và cs (27,9%)

KẾT LUẬN

KẾT LUẬN

1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng

• Tuổi trung bình 41,73 ± 15,03, BN nữ/ BN nam >6.

• 100% UTTG thể nhú. GĐ I chiếm tỷ lệ chủ yếu (51,67%)

• Số lần điều trị và tổng liều điều trị I-131 trung bình là 4,5 lần

và 533,7 mCi.

• Nồng độ Tg và A-Tg huyết thanh trước chụp PET/CT dao

động lớn (lần lượt từ 10,84 đến 500 ng/ml và từ 10 đến 94,98

IU/ml).

KẾT LUẬN

2. Giá trị của PET/CT

• Phát hiện được 44/60 BN, 68 tổn thương/44 BN; 41/44 (+)

thật, 2/16 (-) giả.

• Sn 95,35%, Sp 82,35%, Ac 91,67%, PNV 87,5%, PPV

93,18%.

• Ngưỡng SUVmax thích hợp cho chẩn đoán UTTG tái phát/ di

căn là 4,24 (Sn 70,7%, Sp 100%).

• Ngưỡng Tg thích hợp cho PET/CT phát hiện được tổn thương tái phát/di căn là 38,84 ng/ml (Sn 56,8%, Sp 87,5%).

• 33,33% PT; 31,67% I131 và 35 % TD sát.