Đại hc Nguyn Tt Thành
123
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Kho sát kiến thc an toàn truyn máu của sinh viên Khoa Điều dưỡng
Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
Trn Anh Tú1, Nguyn Th Thanh Tuyn2, Phm Hng Sanh3, Lâm Xuân Bích Ngc4,
Nguyn Thành Duy5, Lê Th Hng Hnh6
1 Khoa Điều dưỡng Trường Đại hc Nguyn Tt Thành, 2 Khoa Thn Ni tiết, Bnh viện Nhi Đng 1
3 Khoa Bnh lý mch máu não, Bnh vin Nhân Dân 115, 4 Phòng Điều dưỡng đa khoa – Phòng khám đa khoa
Quc tế Sài Gòn, 5 Khoa Hi sc tích cc Bnh vin Quc tế City, 6 Khoa Truyn nhim Bnh vin Qun 11
*tatu@ntt.edu.vn
Tóm tt
Nghiên cu này nhằm đánh giá kiến thc an toàn truyn máu của sinh viên điều dưỡng
đang thực tp tại các sở thc hành các yếu t liên quan. Nghiên cu ct ngang
t được thc hin t tháng 06/2024 đến tháng 09/2024 trên sinh viên điều dưỡng
Trường Đại hc Nguyn Tất Thành đang thực tp tại các cơ s thc hành. Kết qu kho
sát trên 212 sinh viên điều dưỡng cho thy 58,5 % sinh viên có kiến thức đạt. Sinh viên
năm 4 có kiến thc an toàn truyn máu tốt hơn sinh viên năm 3 (p < 0,01) sinh viên
điều dưỡng nhiu ngun tiếp cn thông tin s kiến thc tốt hơn sinh viên điều
dưỡng ch có 1 ngun tiếp cn thông tin. Nghiên cu cho thy cn thiết tăng cường các
chương trình đào to liên tc c sở giáo dc lẫn cơ sở thực hành đ góp phn nâng
cao kiến thc v an toàn truyn máu của sinh viên điều dưỡng.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 19/11/2024
Đưc duyt 31/12/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
kiến thc, truyn máu,
sinh viên điều dưỡng,
ging dy bnh vin,
điều dưỡng
1 Đặt vấn đề
Truyn máu (TM) là th thut quan trọng trong điều tr
nhiu bnh lý. Mc TM giúp nâng cao s sng ca
người bnh (NB) nâng cao hiu qu điều tr nhưng
cũng kèm theo nhiều nguy [1]. Điều dưỡng vai
trò quan trng trong vic TM, nếu điều dưỡng kiến
thức đúng, thc hiện đúng sẽ làm giảm nguy trong
TM. Vic quản lý TM có 5 giai đoạn lng vào nhau, 4
trong s đó liên quan đến hoạt động điều dưỡng (ĐD)
bao gm vic chun b trước khi lấy đơn vị máu t nơi
bo qun, các hoạt động trước TM, hoạt động sau TM
và theo dõi để duy trì s an toàn ca NB. Chun b NB
trưc khi lấy túi máu, trong đó ĐD phi kim tra y lnh
của bác sĩ, cần cung cấp đầy đủ thông tin cho NB v
ch định TM, nguy và li ích ca vic TM và thun
li. Các nghiên cu gần đây ti Việt Nam đã xem xét
kiến thc thực hành liên quan đến an toàn truyn
máu của điều dưỡng. Ti Bnh vin Bng Quc gia,
ĐD th hin kiến thc trung nh nhưng thực hành tt
v an toàn truyền máu [2]. Tương tự, ti Bnh vin
Trung ương Quân đội 108, 87,3 % điều dưỡng đạt điểm
cao v k năng thực hành, nhưng chỉ 45,6 % đạt
điểm kiến thức đạt yêu cu [3]. Mt nghiên cu Th
Nhĩ Kỳ đã ch ra rng sinih viên điều dưỡng (SVĐD)
https://doi.org/10.55401/2kj7ef60
124
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
thường cm thy s hãi thiếu kinh nghim thc tế
liên quan đến truyn máu [4]. Mc nhiều SVĐD th
hiện thái đ tích cực đối vi hiến máu, nhưng trình độ
kiến thc ca h thường không đạt yêu cu [5]. Mt
nghiên cu khác ti Bnh viện Đại học Minia đã nêu
bt mối tương quan tiêu cực gia các hoạt động TM ca
điều dưỡng s xut hin ca các phn ng có hi
bnh nhân [6].
SVĐD Tờng Đại hc Nguyn Tt Thành (NTTU)
đang thực tp tại các sở y tế thực hành cũng đối
ng tham gia trc tiếp vào quá trình thực hành chăm
sóc NB. Vic có kiến thức đúng v an toàn truyn máu
rt quan trng trong việc đảm bo an toàn nâng
cao chất lượng chăm sóc cho NB. Tuy nhiên, ti Vit
Nam rt ít nghiên cu v kiến thc an toàn truyn
máu của SVĐD, do đó nghiên cứu này được thc hin
nhm mục tiêu đánh giá kiến thc an toàn TM các
yếu t liên quan của SVĐD NTTU, làm sở ci tiến
chất lượng ging dạy, chăm sóc NB ngày càng an toàn.
2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cu
Đối tượng khảo sát: SVĐD của NTTU đang thực tp
tại các cơ sở thc hành
Thi gian nghiên cu: nghiên cứu được tiến hành t
tháng 06/2024 đến tháng 09/2024.
C mu:
Áp dng công thc tính c mu :
Trong đó:
𝑍1−𝛼
2
2 : là giá tr phân b chuẩn, được tính da trên mc
ý nghĩa thống kê (Z = 1,96)
P: là t l ước đoán (p = 0,835) [2]
d: là mc sai s tuyệt đối chp nhn (d = 0,05)
N: là c mu ti thiu = 212
Tng s 212 SVĐD đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun chn mẫu: SVĐD đang thực hành lâm sàng
ti các bnh vin.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Thiết kế nghiên cu: nghiên cu ct ngang t.
2.2.2 Công c nghiên cu
Công c thu thp s liu gm 02 phn:
Phn I: B câu hỏi đánh giá thông tin chung bao gồm:
h tên, s sinh viên, sinh viên năm, đim tích lu
hin ti (h 4 năm), bạn tiếp nhn ngun kiến thc an
toàn truyn máu t đâu.
Phn II: B câu hi v kiến thc chung an toàn truyn
máu [3] gm 29 câu hi bao gm các ni dung hi v
kiến thức sơ đồ truyn máu, ch định truyn máu, triu
chng truyền máu, đơn vị truyn máu khi khác nhóm
máu, nguyên tc an toàn truyền máu, …Mi câu hi s
có nhiều đáp án lựa chn, với đáp án đúng sẽ được tính
1 điểm. Đánh giá kiến thc an toàn TM thông qua s
điểm đạt được da trên câu tr lời đúng. Mỗi câu tr li
đúng được 1 điểm, tr lời sai 0 điểm, tổng điểm cao
nhất 29 điểm. Thang điểm được chia làm 2 phn: Kiến
thức đạt (> 20 điểm) Kiến thc chưa đạt (< 20 điểm)
2.2.3 Phương pháp thu thập d liu
D liệu được thu thp bng b câu hi t điền cho đối
ng tham gia nghiên cu vi các ni dung liên quan
đến kiến thc v an toàn truyn máu. Các nghiên cu
viên được tp hun v phương pháp lấy mẫu trước tiến
hành ly mu.
2.2.4 Phân tích s liu
S liu sau khi thu thp được x phân tích bng
phn mềm SPSS. Đối vi các biến s định danh, hoc
th t kết qu đưc biu din bng tn s và t l phn
trăm. Kiến thc truyền máu được trình bày dưới dng
biến định tính nh giá nên kiểm định Chi-Square, hi
quy đơn biến logistic với độ tin cậy 95 % được s dng
để xác định các yếu t liên quan đến kiến thc an toàn
truyn máu của SVĐD.
3 Kết qu nghiên cu
3.1 Đặc điểm chung của SVĐD tham gia nghiên cứu
Đại hc Nguyn Tt Thành
125
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Đặc điểm chung của SVĐD tham gia nghiên cứu được
trình bày trong Bng 1.
Bng 1 Đặc điểm chung đối tượng tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Tn
s
T l (%)
Năm học
Năm 3
110
51,9
Năm 4
102
48,1
Đim trung
bình tích lũy
hin ti
3,2-4,00
41
19,3
2,6-3,19
104
49,1
2,0-2,59
67
31,6
Ngun tiếp
thu kiến thc
Trường
212
100
Cơ sở thc
hành
153
72,2
Tư liệu t tìm
kiếm
65
30,7
Kết qu nghiên cu ghi nhn 50 % SVĐD tham gia
nghiên cứu là sinh viên năm 3 và 50 % là sinh viên năm
4. Điểm trung bình tích lu ca sinh viên khá (2,6-3,19)
chiếm t l cao nht vi 49,1 %, tiếp theo t l sinh viên
điểm trung bình tích lu (2,0-2,59) 31,6 %, trong
đó thấp nht t l sinh viên điểm trung bình tích lu
gii, xut sc (3,2-4,0) là 19,3 %. Trong các ngun tiếp
thu kiến thc của đối tượng tham gia nghiên cu thì 100
% đi tượng tham gia nghiên cu t trưng hc, 72,2 %
t sở thc hành, tuy nhiên ch có 30,7 % t tư liệu t
tìm kiếm
3.2 Kiến thc v an toàn truyn máu của SVĐD
Hình 1 Kiến thc v an toàn truyn máu ca SVĐD
Kết qu nghiên cu ghi nhận 58,5 % SVĐD kiến
thức đạt và 41,5 % chưa đạt v an toàn truyn máu.
Bng 2 Kiến thc v sơ đồ truyn máu ABO
Hoàn thành sơ đồ
Tn s
T l (%)
Đúng
198
93,4
Sai
14
6,6
Kết qu nghiên cu ghi nhận 93,4 % SVĐD hoàn thành
đúng sơ đồ ABO.
Bng 3 Kiến thc v các trường hp ch định truyn máu
Trường hp ch định
truyn máu
Tn
s
T l
(%)
Thiếu máu nng
211
99,5
Shock mt máu
188
88,7
Nhim khun
140
66,0
Viêm tắc động mch
101
47,6
Ung thư máu
138
65,1
Xơ cứng động mch não
79
37,3
Phù phi cp
94
44,3
Kết qu nghiên cu cho thấy 99,5% SVĐD biết ch
định truyền máu trong trường hp thiếu máu nng
88,7 % SVĐD biết ch định truyền máu trong trường
hp shock mất máu. Tuy nhiên đối với các trường hp
như viêm tắc động mch, phù phi cấp, cứng động
mch não tt l SVĐD trả lời đúng đạt t l thp ln
ợt tươngng 47,6 %, 44,3 % và 37,3 %.
Bng 4 Kiến thc vc triu chng bất thường trong quá
trình truyn máu
Triu chng bất thường khi
truyn máu
Tn
s
T l
(%)
Mch nhanh, huyết áp tt
202
95,3
Ho khc bt hng
177
83,5
St cao, lnh rung
153
72,2
Khó th
191
90,1
Da đỏ, ni m đay
81
38,2
Co git, nhc mỏi, đổ m hôi
165
78,8
Tê môi, ming, yếu cơ
34
16,0
Tiêu chy, ri lon nhp tim
98
46,2
126
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Kết qu nghiên cu cho thy 95,3 % SVĐD kiến
thức đúng v phát hin triu chng bt tng mch
nhanh, huyết áp tt trong truyn u, 90 % SVĐD
kiến thức đúng về triu chng khó th. Tuy nhn,
đối vi triu chng như da đỏ, ni m đay, tê i,
ming, yếu cơ t ch có 38,2 % 16 % SVĐD tr
lời đúng.
Vic phát hin sm c triu chng bất tng n
mch nhanh, huyết áp tt, khó th giúp cho SVĐD
phát hin sm c tai biến TM như tan u cp, sc
phn vệ. Đây mt trong nhng tai biến nghiêm
trng nht y t l t vong rt cao do tai biến TM
y ra.
Bng 5 Kiến thc v nguyên tc truyn máu
Nguyên tc truyn máu
Tn s
T l %
Nguyên tc chung
181
85,4
Truyn khi hng cu
138
65,1
Truyn khi huyết tương
92
43,4
Kết qu nghiên cu cho thấy 85,5 % SVĐD kiến
thức đúng về nguyên tc chung truyn máu, tuy nhiên
ch có 43,4 % SVĐD có kiến thức đúng về truyn khi
huyết tương hòa hp trong nhóm máu ABO.
3.3 Các yếu t ảnh hưởng đến kiến thc của SVĐD về
an toàn truyn máu.
Các yếu t ảnh hưởng đến kiến thc của SVĐD về an
toàn truyền máu được trình bày Bng 2.
Bng 6 Yếu t ảnh hưởng đến kiến thc v v sinh tay của SVĐD
Yếu t
Kiến thc an toàn
truyn máu
OR (KTC 95 %)
P
Đạt
(N, %)
Không Đạt
(N, %)
Năm học
Năm 3
80 (72,7)
30 (27,3)
2,016* (1,022-3,974)
0,043
Năm 4
86 (84,3)
81 (15,7)
S ngun
tiếp nhn
thông tin
1 ngun
31 (68,9)
14 (31,1)
2 ngun
89 (76,7)
27 (23,3)
4,155** (1,358-12,710)
0,013
3 ngun
46 (90,2)
5 (9,8)
2,791** (1,008-7,728)
0,048
* Phép kim Chi-Square; ** Hi quy Logistic
Kết qu nghiên cu ghi nhận SVĐD năm cui có kiến
thức cao hơn sinh viên năm 3, và sự khác bit này có ý
nghĩa thng vi p = 0,043. Kết qu cũng cho thấy
s khác bit v kiến thc an toàn truyn máu gia s
ng ngun tiếp cn thông tin, những SVĐD 2
3 ngun tiếp cn thông tin s kiến thức cao hơn
những SVĐD chỉ 1 ngun tiếp cn thông tin s
khác biệt này ý nghĩa thống vi p lần lượt 0,013
và 0,048
4 Bàn lun
4.1 Kiến thc v an toàn truyn máu của SVĐD
Kiến thc ca người điều dưỡng v truyn máu và các
biến chng ca rt quan trng đi vi s an toàn
ca NB. Các nghiên cứu đã chỉ ra rng mức độ kiến
thc của điu dưng khác nhau, mt s th hin kiến
thức đầy đ [7] trong khi những người khác th hin
kiến thc và thực hành không đt yêu cu [8]. Nghiên
cu ghi nhận SVĐD đang thc hành lâm sàng ti các
sở thc hành kiến thc đạt v an toàn truyn
máu đạt 58,5 %. Kết qa này thấp hơn các nghiên cứu
đưc tiến hành ti Bnh vin Phổi Trung ương năm
2024 vi 82 % [9], tuy nhiên kết qu này tương đng
vi kết qu đưc nghiên cứu được tiến nh ti mt
bnh vin nông thôn Kerala ca Ấn Độ vi 58 % điều
ng kiến thức đúng v an toàn truyn máu [10]
cao hơn kết qu nghiên cu ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 108 với 45,6 % điều dưỡng viên có
Đại hc Nguyn Tt Thành
127
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
kiến thức đạt yêu cu [3]. Truyn máu là mt k thut
y tế quan trọng, đòi hỏi s chính c an toàn tuyt
đối [1]. Với vai trò là tương lai của ngành y, sinh viên
điều ng cn nm vng c kiến thức bản v an
toàn truyền máu để đảm bo an toàn cho bnh nhân và
phòng tránh c biến chng có th xy ra. Do đó, vi
41,5 % SVĐD có kiến thức chưa đạt cũng là một vn
đề đáng báo động, vic mc sai lm do thiếu kiến thc
v an toàn truyn máu có th gây ra nhng hu qu
đáng tiếc, ảnh ng nghiêm trng đến kết qu điu
tr cũng như tính mạng ca NB.
Nghiên cứu cũng ghi nhận 93,7 % SVĐD có kiến thc
đúng về sơ đồ truyền máu, 85,5 % SVĐD có kiến thc
đúng về nguyên tc chung truyn máu. Kết qu này cao
hơn kết qu đưc tiến hành ti Bnh viện Trung ương
Quân đội 108 [3]. Kết qu cho thấy SVĐD khả năng
đảm bảo được an toàn cho người nhận máu, ngăn ngừa
được tình trng phn ng min dch, hoc nng hơn
dẫn đến shock phn v gây nguy hiểm đến tính mng.
SVĐD hiểu được sơ đồ truyn máu giúp gim thiu sai
sót trong quy trình truyn máu, vi một đ truyn
máu chính xác s giúp gim thiu các sai sót trong vic
xác định nhóm máu, loi máu cn truyn và các yếu t
quan trọng khác như xét nghiệm chéo giữa người cho
và ni nhn [1].
Vic ch định truyn máu ch yếu do bác sĩ đảm nhn,
bác sĩ người đánh giá tình trạng sc khe ca bnh
nhân. Tuy nhiên, người điều dưỡng nói chung
SVĐD đang thực tp tại s thực hành nói riêng cũng
cn phi nm vng các ch định truyn máu. S hiu
biết này không ch giúp SVĐD hỗ tr bác một cách
hiu qu còn đảm bo rng quá trình truyn máu
din ra an toàn hiu qu. Kết qu nghiên cu cho
thấy, 99,5 % SVĐD biết ch định truyn máu trong
trưng hp thiếu máu nng 88,7 % SVĐD biết ch
định TM trong trường hp shock mt máu. Kết qu này
tương đồng vi kết qu nghiên cu ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 108 [3]. Tuy nhiên, khi SVĐD được hi
v các chng ch định như viêm tắc động mch, phù
phi cấp, xơ cứng động mch não thì t l SVĐD trả li
đúng đạt t l thp lần lượt tương ứng 47,6 %, 44,3 %
và 37,3 %. Kết qu này cho thấy SVĐD vẫn chưa nắm
rõ các chng ch đnh khi truyn máu.
Để nâng cao chất lượng s an toàn chăm sóc bệnh
nhân, người điều dưỡng cn kiến thc v các du
hiu, triu chng bất thường để theo dõi nhng bnh
nhân đang đưc truyn máu, th giúp xác định
can thip sm các phn ng truyn máu [11]. Nhng
phát hin này làm ni bt tm quan trng ca việc đào
tạo để đảm bo các hoạt động truyn máu an toàn
hiu qu trong chăm sóc điều dưỡng . Khi được hi v
các triu chng bất thường cn theo dõi khi truyn máu
thì 95,3 % SVĐD tr lời đúng về triu chng mch
nhanh, huyết áp tụt, đây là triệu chứng thường gp ca
tan máu cp do truyn nhm nhóm máu. Kết qu này
tương đồng vi kết qu nghiên cu ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 108 với 92,4 % [3]. 90,1 % SVĐD
tr lời đúng khi được hi v triu chng khó th cn
được theo dõi khi truyền máu và 83,5 % SVĐD trả li
đúng triu chng ho khc, bt hồng đây các triệu
chứng thường gp ca biến chng quá ti tun hoàn khi
truyền máu, đây cũng biến chứng thường gặp đứng
hàng th hai vi t l biến chng 1:100 sau biến chng
phn ng st 1:60 [1]. Kết qu nghiên cứu cũng cho
thy t l SVĐD có kiến thức chưa đạt khi được hi v
các triu chứng da đỏ ni m đay, tê môi, yếu cơ với t
l tr lời đúng lần lượt 38,2 % 16 %. Đây là các
triu chứng thường gp ca các tai biến tăng kali máu,
quá ti citrat [12]. Kết qu này cho thấy SVĐD cần
nâng cao kiến thc v vic theo dõi các du hiu, triu
chng khi truyn máu cho NB.
4.2 Các yếu t ảnh hưởng đến kiến thc v an toàn
truyn máu của SVĐD
Nghiên cu ghi nhận sinh viên năm cuối kiến thc
an toàn truyn máu tốt hơn sinh viên năm 3 (p = 0,043).
Kết qu này tương đồng vi kết qu được tiến hành ti
Ấn Độ năm 2020 rằng kinh nghim làm vic của Điều
dưỡng liên quan đến kiến thc an toàn truyn máu
[13, 15]. Sinh viên năm cuối có thời gian đi thực tp ti
sở thc hành nhiều hơn sinh viên năm 3 nên việc