
www.tapchiyhcd.vn
16
► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄
INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH
SURVEY ON DISEASE PATTERNS OF INPATIENTS AT THE DEPARTMENT
OF TRADITIONAL MEDICINE OF THONG NHAT HOSPITAL IN 2023
Hoang Thi Hong Nhung1*, Le Thi Hanh1, Tran Thi Hoang Oanh3, Nguyen Van Dan1,2
1Thong Nhat Hospital - 1 Ly Thuong Kiet, Ward 14, Tan Binh Dist, Ho Chi Minh City, Vietnam
2Phu Yen Traditional Medicine Hospital - 399 Le Duan Street, Ward 7, Tuy Hoa City, Phu Yen Province, Vietnam
3University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city - 217 Hong Bang, Ward 11, Dist 5, Ho Chi Minh City, Vietnam
Received: 21/08/2024
Revised: 04/09/2024; Accepted: 08/10/2024
ABSTRACT
Background: Population aging is a global phenomenon that has begun to manifest itself in
Vietnam. With the features of various complicated and overlapping diseases, knowing the
disease patterns of the elderly aids in determining the best emphasis for the department's
development path and overall objectives in the treatment and management of illnesses among
the elderly.
Objective: Survey on disease patterns of inpatients at the Department of Traditional Medicine
of Thong Nhat Hospital in 2023.
Methods: A cross-sectional, retrospective descriptive study. The subjects of the study were all
medical records of inpatient treatment at the Department of Traditional Medicine, Thong Nhat
Hospital from January 1, 2023 to December 31, 2023 with the main disease diagnosed by ICD
10 code.
Results: After reviewing 735 hospital admission records, musculoskeletal and connective
tissue illnesses accounted for 54.4% of the total, with back pain being the most frequent ailment,
and 88% of patients having more than 5 co-morbidities.
Conclusions: The Department of Traditional Medicine has a diversified illness pattern, with
noncommunicable diseases being the most frequent, followed by musculoskeletal, circulatory,
and neurological disorders. Most patients have numerous diseases, resulting in a significant
disease burden.
Keywords: Elderly, disease patterns, traditional medicine.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 10, 16-21
*Corresponding author
Email: bsnhunghoang@gmail.com Phone: (+84) 762122737 Https://doi.org/10.52163/yhc.v65iCD10.1584

17
KHẢO SÁT MÔ HÌNH BỆNH TẬT BỆNH NHÂN NỘI TRÚ
TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT NĂM 2023
Hoàng Thị Hồng Nhung1*, Lê Thị Hnh1, Trần Thị Hoàng Oanh3, Nguyn Văn Đàn1,2
1Bệnh viện Thống Nhất - Số 1 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Bệnh viện Y học Cổ truyền Phú Yên - 399 Lê Duẩn, P. 7, Tp. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam
3Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - Số 217 Hồng Bàng, P. 11, Q. 5, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày nhận bài: 21/08/2024
Chỉnh sửa ngày: 04/09/2024; Ngày duyệt đăng: 08/10/2024
TÓM TẮT
Đt vn đ: Xu hưng già ha dân s đang din ra không chỉ trên th gii mà đ bt đầu hiện
hu Việt Nam. Vi đc th đa bệnh l phc tp, đan xen chồng cho, việc hiu r mô hnh
bệnh tật ca ngưi cao tui gip đưa ra phương hưng tập trung ti ưu nht cho con đưng pht
trin ca khoa phng và v mc tiêu chung trong việc điu trị và kim sot bệnh tật ngưi cao
tui.
Mc tiêu: Khảo st mô hnh bệnh tật bệnh nhân ni tr ti khoa Y Học C Truyn Bệnh viện
Thng Nht trong năm 2023
Đi tưng v phương php nghiên cu: Nghiên cu mô tả ct ngang, hồi cu. Đi tượng
nghiên cu là tt cả hồ sơ bệnh n điu trị ni tr ti khoa Y học c truyn, bệnh viện Thng
Nht từ 01/01/2023 đn 31/12/2023 c chẩn đon bệnh chính bằng m ICD 10.
Kt qu: Nghiên cu 735 hồ sơ nhập viện, nhm bệnh cơ xương khp và mô liên kt chim
s lượng nhiu nht 54,4%, bệnh tật ph bin nht là đau lưng và 88% bệnh nhân c >5 bệnh
đồng mc.
Kt lun: Mô hnh bệnh tật ti khoa Y học c truyn đa dng, ch yu là cc bệnh không lây
nhim, ph bin nht là cơ xương khp, tuần hoàn và thần kinh. Đa s bệnh nhân đồng mc
nhiu bệnh, gnh nng bệnh tật ln.
T kha: Ngưi cao tui, mô hnh bệnh tật, y học c truyn.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Già ha dân s đang là mt trong nhng vn đ thi
s đi vi x hi hiện đi. Theo Qu Dân s Liên Hợp
Quc, Việt Nam đang là quc gia c tc đ già ha dân
s nhanh nht th gii [5]. Năm 2019 c 11,41 triệu
ngưi, tương đương 11,86% dân s trên 60 tui, và con
s này d đon tăng lên hơn 25% vào năm 2050 [3].
Trong đ, ti Thành ph Hồ Chí Minh, năm 2022 c
đn hơn 1,03 triệu ngưi trên 60 tui. Vi tc đ già ha
nhanh chng, Thành ph Hồ Chí Minh đang đng trưc
nguy cơ tr thành địa phương c dân s già sm nht
cả nưc [2]. Già ha dân s đang tr thành cơ hi cng
như thch thc ln cho cả x hi, đc biệt vi ngành y
t, do đc th đa bệnh l phc tp, đan xen chồng cho.
Bệnh viện Thng Nht định hưng tr thành bệnh viện
lo khoa hàng đầu khu vc min nam, việc hiu r mô
hnh bệnh tật ca ngưi cao tui ti cng đồng gip đưa
ra phương hưng tập trung ti ưu nht cho con đưng
pht trin ca khoa phng và mc tiêu chung trong việc
điu trị và kim sot bệnh tật ngưi cao tui. V vậy
chng tôi tin hành nghiên cu “Khảo sát mô hình bệnh
tật bệnh nhân nội trú tại Khoa y học cổ truyền Bệnh
viện Thống Nhất năm 2023” vi mc tiêu: Xác đnh mô
hình bệnh tật tại khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Thống
Nhất năm 2023.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
H.T.H. Nhung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 10, 16-21
*Tc giả liên hệ
Email: bsnhunghoang@gmail.com Điện thoại: (+84) 762122737 Https://doi.org/10.52163/yhc.v65iCD10.1584

www.tapchiyhcd.vn
18
2.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu
- Tiêu chuẩn lựa chọn: Chọn tt cả bệnh nhân điu trị
ni tr ti khoa Y học c truyn, Bệnh viện Thng Nht
từ 01/01/2023 đn 31/12/2023 c chẩn đon bệnh chính
bằng m ICD [10].
- Tiêu chuẩn loại tr: Bệnh nhân không được chẩn
đon bằng m ICD 10.
2.2. Phương php nghiên cu
Nghiên cu mô tả ct ngang, hồi cu.
2.3. Phương tiện nghiên cu
- Bảng phân loi quc t v bệnh tật ICD 10 [10]
- Bảng m bệnh danh theo y học c truyn B Y t
2.4. Cc bin s trong nghiên cu
- Tui: Là bin s định lượng, tính bằng cch ly năm
nhập viện trừ đi năm sinh ca ngưi bệnh, chia thành
cc nhm: <30 tui, 30-59 tui, 60-79 tui, ≥80 tui.
- Gii: Là bin s định tính c 2 gi trị: Nam và N
- Nơi cư tr: Thành ph Hồ Chí Minh và cc địa phương
khc
- Đi tượng bảo him y t: HD52, Bảo him y t, t
nguyện.
- Chẩn đon theo YHHĐ da vào bảng m ICD 10.
2.5. C mẫu nghiên cu
Tt cả bệnh nhân điu trị ni tr ti khoa Y học c truyn,
Bệnh viện Thng Nht từ 01/01/2023 đn 31/12/2023
c chẩn đon bệnh chính bằng m ICD 10 đp ng tiêu
chuẩn chọn mu.
2.6. Cc bước tin hnh nghiên cu
Nghiên cu điu tra trc tip qua hồ sơ bệnh n, cc
bo co thng kê ti bệnh viện Thng Nht theo biu
mu thu thập s liệu đ thng nht. Phân loi bệnh tật
da vào bảng phân loi quc t v bệnh tật lần th 10
(ICD 10).
2.7. Y đc
Nghiên cu mô tả, thc hiện thu thập d liệu trên hồ sơ
bệnh n, không tip xc trc tip vi ngưi bệnh. Đ tài
đ thông qua hi đồng khoa học bệnh viện.
2.8. Xử lí s liệu
S liệu được nhập bằng phần mm Excel 2016 và xử l
bằng phần mm thng kê SPSS 20.0
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đc điểm mẫu nghiên cu
Năm 2023 c tng s 735 bệnh nhân điu trị ni tr ti
khoa Y học c truyn, trong đ t lệ n: Nam xp xỉ 6:4.
Đ tui trung bnh là 70,5 tui.
Bng 1. Đc điểm dch t (n=735)
Yu t dch t S
lưng
(n)
T lệ
%
Giới N 424 58,0
Nam 311 42,0
Tui
<30 0 0,0
30-59 130 18,0
60-79 417 57,0
>=80 179 24,0
Nơi cư tr
Thành ph
Hồ Chí Minh 656 89,0
Khc 79 11,0
Đi tưng Bo
hiểm y t
Bảo him y t 420 57,0
HD52 312 42,0
T tc 13 2,0
Đ tui ph bin nht ti khoa là nhm ngưi trên 60
tui, chim ti 81%, trong đ c 24% cc bệnh nhân
trên 80 tui. Dân s dưi 60 tui tương đi ít, khoảng
18%. Không c bệnh nhân nào thuc nhm dưi 30
tui.
Khoa phc v ch yu nhm bệnh nhân sinh sng ti
Thành ph Hồ Chí Minh (89%), đa phần c sử dng bảo
him y t cc loi (92%).
Bng 2. T lệ mc cc bệnh theo phân loại ICD10
Chương bệnh N %
XIII: (M00-M99) Bệnh hệ cơ,
xương, khp và mô liên kt 400 54,4
IX: (I00-I99) Bệnh hệ tuần hoàn 119 16,2
VI: (G00-G99) Bệnh hệ thần kinh 119 16,2
IV: (E00-E90) Bệnh ni tit, dinh
dưỡng và chuyn ho 44 6
VIII: (H60-H95) Bệnh tai và
xương chm 20 2,7
XI: (K00-K93) Bệnh hệ tiêu ho 8 1,1
X: (J00-J99) Bệnh hệ hô hp 6 0,8
H.T.H. Nhung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 10, 16-21

19
Chương bệnh N %
XII: (L00-L99) Bệnh da và t
chc dưi da 5 0,7
V: (F00-F99) Ri lon tâm thần
và hành vi 3 0,4
I: (A00-B99) Bệnh nhim trng
và k sinh trng 2 0,3
XIV: (N00-N99) Bệnh hệ sinh
dc, tit niệu 2 0,3
XIX: (S00-T98) Tn thương, ng
đc và mt s hậu quả do nguyên
nhân bên ngoài 2 0,3
XVIII: (R00-R99) Cc triệu
chng cơ năng, thc th và bt
thưng v lâm sàng và cận lâm
sàng không phân loi nơi khc
2 0,3
III: (D50-D89) Bệnh mu, cơ
quan to mu và cc bệnh l liên
quan đn cơ ch min dịch 1 0,1
Tng 735 100
Cc mt bệnh trong khoa tương đi đa dng, c th
bt gp đn 12/22 chương bệnh trong bảng phân loi
ICD10 ti khoa. Trong đ cơ xương khp và mô liên lit
là nhm bệnh ph bit nht, chim ti 54.4% s lượng
bệnh nhân điu trị ti khoa. K tip là nhm bệnh tuần
hoàn và nhm bệnh thần kinh, vi t lệ bằng nhau là
16,2%.
Bng 3. Danh sch cc bệnh/ hi chng
bệnh chính thưng gp nht
Tên bệnh M ICD N %
Đau lưng M47.M54 209 28,4
Đt qu no I63.I64.I69 103 14
Hc cnh tay c M50,M53 95 12,9
Ri lon gic ng G47 63 8,6
Thoi ha khp gi M17 53 7,2
Đi tho đưng E11 39 5,3
Gout M10 14 1,9
Đau khp M25 11 1,5
Co tht và co giật
nửa mt G51 11 1,5
Đau thần kinh tam
thoa G50 11 1,5
Tng 609 82.9
Đau lưng là l do khin ngưi bệnh đn vi khoa Y học
c truyn nhiu nht, chim 28.4%. Đng th 2 là di
chng đt qu no vi 14%.
Bng 4. Thng kê s lương v tên bệnh/ hi chng
bệnh đng mc nhiu nht
S bệnh S
lưng T lệ
%
1 25 3,0
2 23 3,0
3 40 5,0
>5 647 88,0
5 bệnh/ hi chng bệnh đng mc nhiu nht
Tên bệnh S
lưng T lệ
%
Ri lon gic ng 506 69,0
Tăng huyt p 452 61,0
Ri lon lipid mu 285 39,0
Bệnh tim thiu mu cc b 170 23,0
GERD 149 20,0
N = 735
Tuy đau lưng là bệnh chính khin bệnh nhân nhập viện
nhiu nht, nhưng ri lon gic ng li là bệnh l là
nhiu ngưi mc phải nht, c 69% bệnh nhân ni tr
gp phải cc kh khăn v gic ng. Cng vi đ c ti
88% bệnh nhân c hơn 5 bệnh đồng mc.
4. BÀN LUN
4.1. Đc điểm dch t
Năm 2023, s bệnh nhân điu trị ni tr ti khoa Y học
c truyn Bệnh viện Thng Nht là 735 ngưi, tăng
1,36 lần so vi cng k năm 2022, và tăng 2,3 lần so vi
năm 2020 (399 bệnh nhân)7. S lượng bệnh nhân tăng
lên đng k do nhiu nguyên nhân: Năm 2020-2021, do
ảnh hưng nghiêm trọng ca đi dịch covid, s lượng
bệnh nhân giảm nghiêm trọng do ngưi bệnh e ngi khi
trưc cc nguy cơ lây nhim khi phải đn môi trưng
đc th như bệnh viện. Bên cnh đ, năm 2023, khoa Y
học c truyn đ nâng s giưng ni tr lên 24 giưng,
tăng 4 giưng so vi năm 2020, đồng thi tập th khoa
cng không ngừng c gng nâng cao năng lc chuyên
môn cng như thi đ tip xc gia thầy thuc và nb,
dn đn tăng được hơn 2 lần s bệnh nhân ni tr [7].
V đ tui, đ tui trung bnh bệnh nhân ca khoa là
70,5 tui. Ph bin nht là nhm trên 60 tui, chim ti
81% tng s bệnh nhân, 24% trong s đ trên 80 tui.
Đây là s tui trung bnh kh ln khi so snh vi nhng
H.T.H. Nhung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 10, 16-21

www.tapchiyhcd.vn
20
cơ s c tính cht tương t như bệnh viện y học c
truyn thành ph hồ chí minh (55,3 tui) [8], hay Bệnh
viện Y học C truyn Cần Thơ (59,43 tui) [6]. Tri li,
không c bệnh nhân nào dưi 30 tui điu trị ni tr ti
khoa. Do đc th bệnh viện thng nht là bệnh viện lo
khoa phc v ch yu nhm ngưi cao tui, v th đ
tui trung bnh tương đi cao và không c nhm bệnh
nhân tr.
V gii tính, n gii chim s lượng ln hơn nam
(n:nam = 1,3:1), điu này ph hợp vi cơ cu dân s
chung ca việt nam khi s lượng ngưi cao tui n cng
ln hơn ngưi cao tui nam [4]. Tuy nhiên không c s
khc biệt đng k v gii gia cc nhm tui, chng t
y học c truyn được ưa chung trong cả 2 gii nam và
n trên 60 tui. Bên cnh đ, cần phải tăng cưng ph
bin và ti ưu cc phương php y học c truyn hơn na
đ c th tip cận nhiu hơn, d dàng hơn đn vi nhm
ngưi tr <30 tui.
92% bệnh nhân điu trị ti khoa c bảo him y t, trong
đ 42 % là nhm bảo him m hd52 dành cho nhm
đi tượng đi biu quc hi, đi biu Hi đồng Nhân
dân cc cp đương nhiệm ti Thành ph Hồ Chí Minh
và mt s tỉnh thuc khu vc phía nam, được qu Bảo
him y t thanh ton 100% chi phí Khm cha bệnh, k
cả chi phí Khm cha bệnh ngoài phm vi được hưng
Bảo him y t; chi phí vận chuyn… Là mt trong 3
bệnh viện trên cả nưc thuc ban bảo vệ sc khe trung
ương, được giao trọng trch chăm sc sc khe cho cn
b trung và cao cp khu vc min nam, đây là nhm
đi tượng đc th riêng ca Bệnh viện Thng Nht.
Cc nhm bảo him hưu trí khc cng chim phần ln
vi 57%. Đi tượng t ch chi phí rt ít, chỉ c 2%. So
snh vi s liệu năm 2020, t lệ nhm bệnh nhân Bảo
him y t hưu trí đ tăng 26%, nhm HD52 giảm 26%,
và nhm t tc tăng 1% [7]. Tuy t lệ bệnh nhân t tc
c du hiệu tăng nhưng rt cn rt nh, con s này cho
thy khoa cần c nhng hành đng c th hơn đ c th
thu ht và nhân rng nhm bệnh nhân dịch v.
89% bệnh nhân ca khoa sinh sng ti Thành ph Hồ
Chí Minh, chỉ c 11% cư tr ti tỉnh thành khc. S liệu
này c liên quan vi t lệ ngưi bệnh c Bảo him y t
đ trnh bày trên, nhn mnh thêm tầm quan trọng ca
việc cần m rng đ nhận diện ca khoa đn vi cc đi
tượng dịch v và tỉnh thành khc.
4.2. Mô hnh bệnh tt theo ICD10
Kt quả NC cho thy cơ xương khp và mô liên kt là
nhm bệnh l ph bin nht ti khoa, chim ti hơn 1
nửa s lượng bệnh nhân đn điu trị ni tr. K tip là
cc bệnh l thuc hệ tuần hoàn (16,2%) và thần kinh
(16.2%). Kt quả này gần tương đồng so vi năm 2020-
2021, khi t lệ 3 nhm thưng gp nht là: Bệnh cơ
xương khp 44,53%, bệnh tuần hoàn 20,09% và bệnh
tâm thần kinh 12,75% [7]. Nhng NC bệnh viện Y học
c truyn Cần Thơ và bệnh viện Y học c truyn Thành
ph Hồ Chí Minh cng cho kt quả tương t. Bệnh viện
Y học c truyn Thành ph Hồ Chí Minh: Cơ xương
khp và mô liên kt (50.29%), tuần hoàn (32.55%),
thần kinh (9,98%) [8]. Bệnh viện Y học C truyn Cần
Thơ: Cơ xương khp và mô liên kt (61.67%), tuần
hoàn (31.71%) [6]. So snh vi cc bệnh viện lo khoa
điu trị đơn thuần bằng YHHĐ, mô hnh bệnh tật c s
khc biệt nht định: Ti Bệnh viện Lo khoa trung ương
năm 2008, t lệ bệnh tuần hoàn chim s lượng ln nht
vi 36,9%, đng th 2 là bệnh hô hp 16,3% và ni tit
chuyn ha 6,8% [11]. Mc d tui thọ trung bnh ca
Việt Nam đ tăng lên 73,7 tui, nhưng s năm sng
khe mnh li không cao, trung bnh chỉ khoảng 65 tui
[4]. Như vậy mi ngưi cao tui phải sng chung vi
bệnh tật khoảng 10 năm. S khc biệt v mô hnh bệnh
tật gia cc bệnh viện Y học c truyn và bệnh viện điu
trị đơn thuần bằng YHHĐ cho thy xu hưng la chọn
cc phương php điu trị khc nhau đi vi từng nhm
bệnh l. Đi vi cơ xương khp, dưng như Y học c
truyn đang được ưu tiên la chọn nhiu hơn. Trong 10
bệnh l ph bin nht ti khoa, chỉ riêng cc m bệnh
cơ xương khp (đau lưng, hc c vai tay, thoi ha khp
gi, cc đau khp khc, gout) đ chim ti 51,9%. Th
mnh ca Y học c truyn trong điu trị cc bệnh l cơ
xương khp không do viêm/ do viêm từ lâu đ được
công nhận và ngày càng c ch đng trong tim thc
ca ngưi dân, c lợi th ln vi cc phương php điu
trị không dng thuc như (châm, cu, gic hơi, xoa bp,
cy chỉ, nh châm, thy châm…) mang li hiệu quả cao,
li hn ch tc dng ph gp phải do thuc.
V cc bệnh đồng mc, vi đc trưng v cơ cu tui và
đi tượng khm cha bệnh, bệnh nhân ti khoa ch yu
đồng mc rt nhiu bệnh, c đn 88% bệnh nhân mc
đồng thi >5 bệnh, chỉ c rt ít khoảng 3% bệnh nhân
mc 1 đn 2 bệnh. Kt quả này ln hơn nhiu so vi kt
quả (49,4% bệnh nhân c >4 bệnh) ca Phan Chung
Thy Lynh ti Bệnh viện Lê Văn Thịnh [1] và ca V
Tuyt Ngân (72,3% bệnh nhân <5 bệnh) ti Bệnh viện
Y học C truyn Cần Thơ [6]. Điu này mt lần na
cng c vn đ gnh nng bệnh tật nng n ngưi
cao tui. Ri lon gic ng là bệnh đồng mc ph bin
nht ti khoa, vi 69% s bệnh nhân gp phải. Nhm
bệnh tuần hoàn: Tăng huyt p và bệnh tim thiu mu
cc b xp th 2 và th 4 trong 5 bệnh đồng mc nhiu
nht, cho thy cc vn đ tim mch thật s là mi lo
ngi tim tàng ln nht đi vi sc khe ngưi cao tui.
Tăng huyt p cng là bệnh l không lây nhim hàng
đầu Việt Nam năm 2019 [9]. Ri lon lipid mu đng
th 3, tuy thuc nhm ri lon chuyn ha và ni tit
nhưng ảnh hưng nghiêm trọng nht ca ri lon lipid
mu cng là cc bin chng tim mch. V vậy c th
ni, tim mch và cc yu t nguy cơ tim mch là mt
trong nhng vn đ ph bin nht ca ngưi cao tui ti
khoa. Ngoài ra trào ngược d dày thc quản c/ không
c viêm cng là mt bệnh l đồng mc thưng gp
ngưi cao tui.
5. KẾT LUN
H.T.H. Nhung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 65, Special Issue 10, 16-21