Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
46
KHO SÁT VIC S DNG KHÁNG SINH ĐIỀU TR VIÊM PHI
CNG ĐỒNG TI BNH VIN NHI ĐỒNG ĐNG NAI
Đỗ Th Pơng Dung*, Lưu Việt Thái*, Nguyn Trọng Nga**,
Vũ Th Thanh Tho***, Bùi Th Hương Qunh****,*****
M TT
M đầu: Viêm phi cng đồng (VPCĐ) nguyên nhân chính y tử vong bnh nhân nhi. Vic s dng
kháng sinh hp p phn quan trng trong vic nâng cao hiu qu điu tr cho bnh nhân VP.
Mc tiêu: Khot cácc nn gây bnh vic s dng kng sinh điu tr VPCĐ tr em ti bnh vin
Nhi Đồng Đng Nai.
Đi tưng và phương pháp: Nghiên cu ct ngang mô t đưc thc hin trên h bệnh án ca bnh nn
(BN) nhi được chn đn VPCĐ và được ch đnh ít nht 1 thuc kháng sinh t 1/1/2017 đến 31/12/2018 ti bnh
vin Nhi Đồng Đng Nai. D liu đưc thu thp và pn tích t h sơ bnh án ca BN bao gồm các đặc điểm dch
t hc, đặc đim lâm ng, cn m ng, các kháng sinh ch đnh kết qu điu tr. nh hp trong ch đnh
kháng sinh đưc đánh g qua các tiêu chí loi kháng sinh, đưng dùng, liu ng và s ln dùng/ngày ca các
kháng sinh đã s dng da theo khuyến cáo ca B Y tế và ca bnh vin Nhi Đồng Đồng Nai.
Kết qu: Các chng vi khuẩn thường gp bao gm Streptococcus pneumoniae, Staphylococci coagulase âm,
Klebsiella pneumonia (59%). Nm kng sinh được chỉ định nhiều nhất trong toàn đợt điều tr cephalosporin
thế hệ 3 (62,76%) glycopetid (45,05%) aminoglycosid (43,49%). Trong phác đồ điều trkinh nghiệm, nhóm
kháng sinh được chđịnh nhiều nhất beta lactam (85%), đa phần bệnh nhân được chđịnh phối hợp 2 kháng
sinh (73,18%). BN được chỉ định phác đồ thay thế với nhóm kháng sinh chủ yếu glycopeptid (vancomycin),
aminoglycosid và carbapenem. Tỷ lệ sử dng loại kháng sinh kinh nghiệm hợp 61,7%. t trên bệnh nhân
có chỉ định loại kháng sinh kinh nghiệm hợp lý, t l hpv liềung, đưngng, s lnng/ngày lần t
86,9%, 97,0% 98,7%.
Kết lun: Vic ch đnh loại kháng sinh chưa phù hợp trong điều tr VPCĐ chiếm t l còn tương đối cao.
Do đó, cn phing cao vic tuân th phác đ điu tr để góp phn o vic s dng thuc hiu qu trên BN.
Tkhóa: viêm phi cộng đồng, kháng sinh, bệnh nhân nhi
ABSTRACT
INVESTIGATION ON ANTIBIOTIC USE IN THE TREATMENT
OF COMMUNITY ACQUIRED PNEUMONIA AT DONG NAI CHILDREN’S HOSPITAL
Do Thi Phuong Dung, Luu Viet Thai, Nguyen Trong Nghia,
Vu Thi Thanh Thao, Bui Thi Huong Quynh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 3 - 2020: 46 - 53
Background: Community-acquired pneumonia (CAP) is the leading cause of mortality in pediatric patients.
The appropriate antibiotic use plays an impotant role in improving treatment outcome in patients with CAP.
Objective: To investigate pathogens and antibiotic use in treatment of CAP in pediatric patients at Dong
Nai children’s hospital.
*Khoaợc, Đại hc Lc Hng ****Khoa Dược, Đại học Y c Tnh ph H Chí Minh
**Bnh viện Nhi Đồng Đồng Nai *****Khoa Dược, Bnh vin Thng Nht TP. H Chí Minh
***Khoa ợc, Đi hc Nguyn Tt Thành
c gi liên lc: PGS.TS. Bùi Th ơng Quỳnh ĐT: 0912261353 Email: bthquynh@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa học Dược
47
Study population and methods: A cross sectional study was conducted on medical records of pediatric
patients dignosed with CAP and indicated at least one antibiotic from January 1st 2017 to December 31th 2018 at
Dong Nai Children’s hospital. Patient medical records were collected for data analysis including
demographics, isolated organisms, antibiotic use, and treatment outcomes. The appropriateness of antibiotic
indication, route, dose and frequency were assessed based on National antibiotic guideline and guideline of
Dong Nai Children’s hospital.
Results: Streptococcus pneumoniae, Staphylococci coagulase (-), Klebsiella pneumoniae were the most
common isolated organisms (59%). In total, 3rd generation cephalosporins (62.76%), glycopeptide (45.05%) and
aminoglycoside (43.49%) were the most prescribed antibiotic groups. In the empiric treatment, most patients
(73.18%) were indicated combination of two antibiotics and the most prescribed antibiotic group was beta lactam
(85%). Glycopeptide (vancomycin), aminoglycoside and carbapenem were the three most common antibiotic
groups prescribed in altenative regimen. The proportions of appropriate indication of antibiotics in empiric
treatment was 61.7%. In patients with appropriate indication of empiric antibiotics, the proportions of
appropriate dose, route and frequency were 86.9%%, 97.0%, and 98.7%, respectively.
Conclusion: The proportion of appropriate indication of antibiotic was relatively low. It is necessary to adhere
to current updated guidelines in order to improve the effectiveness of treatment of CAP in pediatric patients.
Keywords: community acquired pneumonia, antibiotic, pediatric patients
ĐT VN Đ
Vm phi cng đồng (VP) tr em
bnh lý ph biến có t l mc t vong cao, đc
bit là tr i 5 tui. Theo thng kê ca T chc
Y tế thế gii (WHO) mỗi năm 155 triu tr
mc viêm phi, trong đó có đến 1,4 triu tr i
5 tui t vong(1). Vit Nam, mi năm
khong 4500 tr i 5 tui t vong do viêm
phi(2). Các tác nhân hay gp nht là Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus influenzae, Respiratory
syncytial virus (RSV Virus hp bào hp). V
điu tr, WHO khuyến cáo nên ng kháng sinh
để điu tr cho tt c c trường hp vm phi
tr em(1) vì thc tế rt kphân bit viêm phi
do vi khun hay virus, ch tiếp cn y th
m tăng sử dng quá mc kháng sinh, dn đến
ng áp lực chn lc, gia ng c chủng đề
kng. Đồng thi, nghiên cu s dng kháng
sinh ti các bnh vin Vit Nam cho thy có t l
ln các BN ni trú s dng kháng sinh không
hp (3). Do đó, mỗi bnh vin cn y dng
được pc đồ điu tr phù hp. T năm 2013,
bnh viện Nhi Đng Đồng Nai tr thành bnh
vin v tinh ca bnh viện Nhi Đng 2, phác đồ
điu tr đưc xây dng ơng đồng với pc đồ
ca bnh viện Nhi Đồng 2, tuy nhiên vic áp
dng phác đồ vn ca được gm t đánh
g. Vì vy, đề i đưc thc hin nhm kho sát
vic s dụng kháng sinh trong điu tr VPCĐ, t
đó p phần đưa ra c bin pháp gp ng cao
vic s dng thuc hiu qu trên BN gim t
l tht bi trong điều tr.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Ct ngang mô t.
Tiêu chun chn mu
H bệnh án ca BN nhi, tui t 1 tháng
tuổi đến 15 tui chẩn đoán nhp vin
VPCĐ được điu tr vi ít nht mt loi
kháng sinh ti bnh viện Nhi Đồng Đồng Nai
t 1/1/2017 đến 31/12/2018.
Tiêu chun loi tr
BN b suy gim min dch.
kèm bnh nhiễm trùng khác đang sử
dụng kháng sinh trong điều tr.
H bệnh án không đ thông tin
nghiên cu.
C mu
Tt cc BN thon tu chun chn mu
không tiêu chun loi tr trong thi gian
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
48
nghiên cu. S BN thc tế chn o nghiên cu
384 BN.
Thu thp s liu
Thông tin chung ca BN
Tui, gii, bnhm, tin s viêm phổi, điều
tr tc khi nhp vin, mc đ viêm phi (nng,
trung bình, nh).
Trong đó, mức độ vm phi áp dng theo
tiêu chun chn đoán của “Pc đồ điu tr Nhi
khoa Bnh vin Nhi Đồng Đồng Nai năm
2016(4) “Hưng dn s dng kháng sinh ca
B Y Tế” m 2015(2).
Thông tin v vi khun gây bnh
Ch định làm xét nghim vi khun hc (có,
kng), loi mu bnh phm (đàm, dch t k
qun, u mu khác), kết qu phân lp vi
khun (dươngnh, âm tính), loi vi khun phân
lp đưc.
Kháng sinh điều tr
Đặc đim v kng sinh điều tr (s ng,
n, nhóm kháng sinh, đường dùng), kháng sinh
kinh nghim khi nhp vin, kháng sinh thay thế,
do đổi kháng sinh. Đánh giá sự phù hp liu
dùng, đường ng, s ln ng/ngày ca c
kng sinh kinh nghim đã sử dng.
Tiêu chí đánh giá tính hợp lý
Tính hp trong ch định kháng sinh điều
tr VPCĐ tr em da tn c tiêu chí: loi
kng sinh ch định, liều, đưng ng, s ln
dùng thuc/ngày. Kháng sinh được đánh giá
ch đnh hp nếu tuân theo ít nht mt trong
c khuyến cáo tham kho, bao gm:
Phác đồ điu tr Nhi khoa Bnh vin Nhi
Đồng Đồng Nai m 2016(4).
ng dn x trí viêm phi cộng đồng tr
em ca B Y Tế năm 2014(5).
ng dn s dng kháng sinh ca B Y Tế
m 2015(2).
Ch đnh không hp khi không tuân theo
pc đồ, ng dn tn.
Nhn xét hiu qu điu tr
Hiu qu điu tr đưc đánh giá da trên kết
lun ca bác khi tổng kết bnh án. Điu tr
thành công bao gm khi, đ, gim. Điều tr
kng tnh ng bao gm: Không thay đi,
nng hơn, chuyn tuyến trên, t vong.
Phân tích s liu
S liu đưc x da tn phm mm
Excel 2013.
Biến liên tc tha n kiểm định tham s
đưc trình bày bng trung bình ± SD (độ lch
chun). Biến liên tc không tha mãn kim
định tham s trình bày bng trung v (khong
t phân v). Các biến phân loại đưc trình y
bng t l phn trăm.
Đạo đức nghiên cu
Đ tài nghiên cu đưc Hi đồng Khoa hc
ca Bnh vin Nhi Đồng Đồng Nai thông qua
ngày 12/02/2019.
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Kết qu nghiên cu cho thy t l viêm phi
tr i 12 tháng tui chiếm đa số (66,7%),
tr nam nhiều n trẻ n. Hu hết bnh nhi
trong nghiên cu mc viêm phi nng, s ng
bnh nhi mc ít nht mt bnh m chiếm t l
ln, trong đó suy dinh dưỡng bi não chiếm
t l cao nht (cùng 31%). Kết qu c th đc
đim chung ca mu nghiên cu đưc trình bày
Bng 1.
Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
Đa phn các BN nhp vin vi các triu chng
ho (84,84%), khò khè khó th (87,5%), ran phi
(78,39%), trong khi đó triu chng st ch 35,6%.
Các kết qu cn lâm ng ca BN trong mu
nghiên cứu được trình bày qua Bng 2.
Kết qu phân lp vi sinh cho thy, trong s
144 BN được ch định làmt nghim vi sinh,
22 BN cho kết qu cy dương tính. c chủng vi
khun Streptococcus pneumoniae, Staphylococci
coagulase âm, Klebsiella pneumonia chiếm đa số
trong c mu bnh phm dương tính (59%).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
Nghiên cu
B Khoa học Dược
49
Kết qu pn lp vi khun c th đưc trình
y Bng 3.
Bng 1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
(N= 384 BN)
Đặc điểm
n (%)
Nhóm tui
87 (22,66)
169 (44,01)
88 (22,92)
40 (10,41)
Gii tính
245 (63,8)
139 (36,2)
Mức độ nng
19 (4,95)
359 (93,49)
6 (1,56)
S ng bnh kèm
238 (62)
129 (33,6)
17 (4,4)
Tin s viêm phi
84 (21,88)
300 (78,13)
Điu tr trước khi
nhp vin
89 (23,18)
295 (76,82)
Bng 2. Đặc đim cn m sàng ca mu nghn cu
(N =384 BN)
Đặc đim
Phân b
n (%)
X-quang phi
Thâm nhim tn thương phổi
323 (84,11)
Tn thương ng phổi
6 (1,56)
X-quang nh thường
55 (14,32)
Bch cu
Cao (>10900 tế bào/mm3)
206 (53,65)
nh thường
(4100 10900 tế o/mm3)
162 (42,19)
Thp (< 4100 tế bào/mm3)
16 (4,17)
CRP
Tăng cao (>100mg/dL)
13 (3,39)
Tăng trungnh
(10-100mg/dL)
159 (41,41)
nh thường (< 10mg/dL)
212 (55,21)
Xét nghim
định danh vi
khun
144 (37,5)
Đàm
36 (9,4)
Dch hút phế qun
39 (10,2)
Máu
69 (18)
Không
240 (62,5)
Mut
nghim vi sinh
ơng tính
22 (5,8)
Đàm
5 (1,3)
Dch hút phế qun
11 (2,9)
Máu
6 (1,6)
Đặc điểm s dng kháng sinh
Trong toàn b đợt điu tr, 3 nhóm kháng
sinh đưc ch định nhiu nht cephalosporin
thế h 3 (CG3) (62,76%), glycopeptid (45,05%) và
aminoglycosid (43,49%) (Bng 4).
Bng 3. T l vi khun phân lp (N = 22 mu
ơngnh)
Nm vi khun
Vi khun
Tn
s
T l
%
Gram dương
S. pneumoniae
5
22,72
Staphylococci
coagulase âm
5
22,72
S. aureus
1
4,54
Gram âm
E. coli
1
4,54
P. aeruginosa
2
9,10
Acinetobacter spp.
2
9,10
K. pneumoniae
3
13,63
Burkholderia
cepacia
1
4,54
H. influenzae
1
4,54
Vi khun không điển nh
M. pneumoniae
1
4,54
Bng 4. Thng kê vc kháng sinh s dng trong
toàn đợt điều tr (N = 384 BN)
Phân nhóm
Kháng sinh
T l, %
Tng, %
Aminoglycosid
Gentamicin
4,68
43,49
Amikacin
37,5
Netilmicin
1,3
Carbapenem
Meropenem
7,81
23,18
Imipenem
15,36
CG2*
Cefuroxim
2,86
2,86
CG3*
Ceftriaxon
27,86
62,76
Cefotaxim
24,45
Ceftazidim
8,07
Cefpodoxim
2,34
CG4*
Cefepim
29,68
29,68
Glycopeptid
Vancomycin
45,05
45,05
Lincosamid
Clindamycin
1,3
1,3
Macrolid
Erythromycin
2,34
13,8
Azithromycin
10,68
Clarithromycin
0,78
Penicillin
Amoxicillin/acid
clavulanic
5,2
20,57
Ampicillin/sulbactam
2,34
Ticarcillin/acid
clavulanic
3,9
Piperacillin/tazobactam
9,11
Polypeptid
Colistin
0,78
0,78
Quinolon
Levofloxacin
10,15
21,35
Ciprofloxacin
11,2
Nhóm kháng
sinh khác
Metronidazol
1,04
1,04
Linezolid
0,26
0,26
Isoniazid
0,26
0,26
Ethambutol
0,26
0,26
CG2: cephalosporin thế h 2; CG3: cephalosporin
thế h 3, CG4: cephalosporin thế h 4
Trong phác đồ kháng sinh kinh nghim,
kng sinh s dng ch yếu CG3 cho đơn trị
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 3 * 2020
50
(63,11%) kết hp CG3 + aminoglycosid cho
phi hp (30,96%).
Bng 5. Kng sinh s dụng đơn trị đưc ch đnh
trong phác đồ kinh nghim (N = 103 BN)
Nm kng sinh
Kng sinh
s dng
Tn s
Tng
(T l %)
Penicillin
Amoxicillin/clavulanic
17
23 (22,33)
Ampicillin/sulbactam
6
CG2
Cefuroxim
5
5 (4,85)
CG3
Ceftriaxon
30
65 (63,11)
Cefotaxim
28
Ceftazidim
5
Cefpodoxim
2
Macrolid
Erythromycin
4
9 (8,74)
Azithromycin
5
Quinolon
Levofloxacin
1
1 (0,97)
Bng 6. Kng sinh s dng phi hp đưc ch định
trong phác đồ kinh nghim (N=281 BN)
Kháng sinh phi hp
Tn s
T l %
CG3 + Macrolid
37
13,17
CG3 + Aminoglycosid
87
30,96
CG3 + Glycopeptid
33
11,74
CG4 + Glycopeptid
37
13,17
CG4 + Quinolon
39
13,88
Quinolon + Aminoglycosid
15
5,34
Carbapenem +
Glycopeptid
33
11,74
160/384 (41,66%) BN phi thay thế
thuc kháng sinh điều tr ban đầu, trong đó 39
BN tiếp tục được thay thế kháng sinh ln 2.
Trong s BN s dụng phác đồ thay thế,
vancomycin được ch định nhiu nht, kế đến
nhóm aminoglycosid carbapenem. do
dùng phương án kháng sinh thay thế ch yếu
chm đáp ứng điều tr, không ci thin triu
chng (78,9%) (Bng 7).
Bng 7. Kng sinh trong phác đồ thay thế
Phân nm
Kng sinh
Đi kháng sinh ln 1, n (%)
(N = 160)
Đi kháng sinh ln 2, n (%)
(N = 39 )
Aminoglycosid
Gentamicin
8 (5%)
-
Amikacin
59 (36,9%)
2 (5,1%)
Neltimycin
5 (3,1%)
-
Carbapenem
Meropenem
10 (6,3%)
10 (25,6%)
Imipenem
46 (28,8%)
9 (23,1%)
CG3
Ceftriaxon
8 (5%)
1 (2,6%)
Cefotaxim
6 (3,8%)
-
Ceftazidim
5 (3,1%)
2 (5,1%)
Cefpodoxim
2 (1,2%)
-
CG4
Cefepim
28 (17,5%)
9 (23,1%)
Glycopeptid
Vancomycin
70 (43,8%)
17 (43,6%)
Lincosamid
Clindamycin
6 (3,8%)
-
Macrolid
Erythromycin
2 (1,2%)
3 (7,7%)
Azithromycin
20 (12,5%)
-
Clarithromycin
3 (1,9%)
-
Penicillin
Amoxicillin/acid clavulanic
2 (1,2%)
-
Ampicillin/sulbactam
3 (1,9%)
-
Ticarcillin/acid clavulanic
15 (9,4%)
4 (10,3%)
Piperacillin/tazobactam
35 (21,9%)
1 (2,6%)
Polypeptid
Colistin
1 (0,6%)
2 (5,1%)
Quinolon
Levofloxacin
5 (3,1%)
6 (15,4%)
Ciprofloxacin
14 (8,8%)
2 (5,1%)
Ofloxacin
1 (0,63%)
Các nhóm thuc khác
Metronidazol
4 (2,5%)
1 (2,6%)
Linezolid
-
1 (2,6%)
Isoniazid
-
1 (2,6%)
Ethambutol
-
1 (2,6%)