TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
131
KHO T S THAY ĐI NHIỆT ĐỘ B MT DA
KHI NHĨ CHÂM HUYỆT MŨI TRONG (TG4) MỖI BÊN
TRÊN NGƯI TÌNH NGUYN KHE MNH
Dơng Trơng Minh Thùy1, Lê Ngọc Châu1, Bùi Phạm Minh Mẫn1
TÓM TT13
Mc tiêu: Hin nay có nhiu nghiên cu
chng minh hiu qu ca nhĩ châm trong việc
điu tr các triu chứng viêm i và đu dùng
huyt i trong (TG4) trong công thc huyt.
Ngoài ra, mt s nghiên cu cho thy mi liên h
giữa phân vùng trên loa tai và vùng tương ng
trên cơ th, trong đó đa s c nghn cu này
dùng phương pháp kho t nhit đ b mt da đế
đánh giá. Đ tài được tiến hành nhm xác đnh
mi liên h gia huyt Mũi trong (TG4) và vùng
i qua kho t s thay đi nhit đ b mt da
khi nhĩ châm huyệt Mũi trong (TG4) trên ngưi
tình nguyn khe mnh. Đi tợng và phơng
pháp nghiên cu: Nghiên cu th nghim bt
chéo, có nhóm chng, mù đơn trên 60 ngưi tình
nguyn khe mnh được chia thành 2 nhóm:
nhóm can thip bên tai trái và bên tai phi. Day
n liên tc bng tay vào kim đang cài trong vòng
5 phút nhm kích thích kim. Nhit đ b mt da
s đưc ghi nhn bi máy đo nhiệt đ hng ngoi
vào các thi điểm trước và sau khi can thip. Kết
qu: Sau khi nhĩ châm huyt Mũi trong bên tai
trái, nhiệt đ b mt da ti ch châm và vùng mũi
bên trái tăng ý nghĩa thng kê (p< 0,0001).
Tương tự, nhiệt đ b mt da ti ch và vùng mũi
1Khoa Y hc Cổ truyn, Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Bùi Phạm Minh Mẫn
Email: bpmman@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyệt bài: 10.8.2024
bên phi sau khi nhĩ châm huyt Mũi trong bên
phi ng có ý nghĩa thng (p< 0,0001).
Không ghi nhn bt c c dng không mong
mun nào trong qtrình nghiên cu. Kết lun:
Khi nhĩ châm huyt Mũi trong, nhiệt đ b mt
da ti ch và vùng mũi cùng bên được châm ng
ý nghĩa thng kê, cho thy mi liên h huyt
Mũi trong và vùng mũi.
T khóa: nhĩ châm, huyệt Mũi trong, nhiệt
đ b mt da.
SUMMARY
VARIATIONS OF SKIN SURFACE
TEMPERATURE WHEN APPLYING
AURICULAR ACUPUNCTURE AT THE
INNER NOSE POINT (TG4) ON EACH
SIDE OF THE EAR IN HEALTHY
PEOPLE
Objectives: Currently, numerous studies
have assessed the effectiveness of auricular
acupuncture in treating rhinitis, and all of these
used the Inner Nose Point (TG4) in their
treatment. Additionally, some research has
evaluated the connection between the acupoints
on the pinna and the corresponding area. Most of
these studies used the change in skin surface
temperature as a method of investigation.
Therefore, to further understand the relationship
between the TG4 and the nose area, we studied
variations in skin surface temperature when
applying auricular acupuncture at the inner nose
point. Subjects and Methods: A single-blinded
controlled cross-over trial study divided 60
healthy volunteers into two groups to examine
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
132
the conduction of the left and right ear. Press
continuously with your hands on the needle for 5
minutes to stimulate the needle. The infrared
thermometer will record the skin surface
temperature before and after the intervention.
Results: After using auricular acupuncture at the
TG4 on the left, there was a significant increase
in the skin surface temperature of the applied
acupoint and the nose area on the left (p<
0,0001). The conduction of the right ear bears a
resemblance to that of the left (p< 0,0001). No
adverse effects were noted during the study.
Conclusion: After applying auricular
acupuncture at the TG4, the skin surface
temperature significantly increased at the applied
acupoint and the nose region on the side where
the auricular acupuncture was used. This
indicates a connection between the TG4 on the
ear and the nose area.
Keywords: Auricular acupuncture, Inner
Nose point, skin surface temperature.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh lý viêm nhim vùng mũi là nhóm
vấn đề sc khe t l mắc ngày càng tăng
rõ rt. Việc điều tr hin ti ca vấn đề này
ch yếu dùng các thuốc như corticoid,
kháng sinh, kháng viêm kháng histamin,
để kim soát các triu chng, tuy nhiên
nhng thuc này li gây ra nhng tác dng
không mong mun ảnh hưởng đến sc khe
con ngưi nếu dùng lâu dài. Do đó các
phương pháp điu tr không dùng thuốc đưc
quan tâm nhiều n, đặc biệt là nhĩ châm.
Đến nay, nhĩ châm đã đưc minh chng hiu
qu an toàn qua nhiu nghiên cu nhm
điu tr các triu chng viêm mũi đều
dùng huyệt Mũi trong (TG4) trong công thc
huyệt điều tr [8]. Bên cạnh đó, Y học C
truyền cũng đã ghi nhận đưc rt nhiu công
tnh nghiên cu kết qu thuyết phc v
mi liên h gia phân vùng tn loa tai
vùng tương ng trên th nhưng mối liên
h gia huyệt Mũi trong (TG4) vùng mũi
vẫn chưa đưc quan tâm tìm hiu nhiu. Vì
vy, chúng tôi mun nghiên cu phn nào v
khía cnh này.
Đ đánh giá mi liên h gia huyt
vùng tương ng, rt nhiều phương pháp
đưc la chọn, trong đó phương pháp kho
t nhiệt độ da đưc biết đến một phương
pháp không xâm ln, d thc hin, an toàn và
là s la chn ca nhiu công tnh nghiên
cứu. Do đó, trong nghiên cứu này, chúng tôi
dùng camera hng ngoại để kho sát s thay
đổi nhiệt độ da trước sau khi kích thích
huyt trên loa tai.
Mc tiêu: Kho sát s thay đi nhiệt độ
da ti ch vùng mũi khi nhĩ châm huyt
Mũi trong (TG4) mỗi bên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tng nghiên cu:
Tiêu chun chn:
- Nam, n khe mnh, tui t đủ 18-30
tui, BMI 18,5-23 kg/m2;
- T nguyện đng ý tham gia nghiên cu,
đưc đọc giải thích tưng tn tên
phiếu đồng ý tham gia nghiên cu;
- Tinh thn tnh táo, tiếp xúc tt;
- Thang điểm đánh giá trầm cm, lo âu,
stress DASS 21 trong gii hạn bình tng;
- Không ri lon v thân nhiệt như bệnh
ng giáp hay nhưc giáp, không ri lon
đông cầm máu;
- Không tin s mc các bnh sau: Bnh
lý tuyến giáp, ri lon thn kinh t ch
các bệnh tăng huyết áp, đái tháo đưng, các
bệnh lý đưng hp qua hi tiền căn
bnh s;
- Sinh hiu trong gii hạn bình tng:
Mch tn s tim đều; Tn s tim lúc ngh:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
133
60 100 ln/phút; Huyết áp lúc ngh: 90/60
mmHg < Huyết áp đối tưng nghiên cu <
140/90mmHg; Nhp th lúc ngh: 16±3
ln/phút; Nhiệt độ: 36,3-37,1 oC; SpO2
95%.
Tiêu chun loi:
- Da vùng đưc kho t tổn tơng
viêm nhim l loét, vết tơng chưa phục
hi hoàn toàn, b các bnh lý v da;
- Thc hiện các phương pháp trị liu
vùng tai, mặt trưc nghiên cu ít nht 01
ngày;
- Ph n trong giai đon hành kinh hoc
có thai hoc cho con bú;
- S dng chất ch tch: Rưu, bia,
phê, thuc lá trong vòng 24 gi trước khi
thc hin nghiên cu;
- Thoa dán các sn phm hóa cht hoc
hóa dưc n vùng da cn kho sát khi
nghiên cu;
- Đang dùng các thuốc tác dng dãn
mch;
- Các bệnh lý vùng mũi.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu th
nghim bt chéo, có nhóm chng, mù đơn.
C mu: C mẫu để so nh hai trung
nh dng bt cp: Chn Sai lm loi 1 =
0,05) và Sai lm loại 2 (β = 0,2)
Chn trung bình khác biệt Diff) = 0,5,
độ lch chun khác bit (σDiff) = 0,93. D
t mt mu 5%, tác gi chn c mu cho
nghiên cu 60 ngưi, đưc chia thành 2
nhóm: Can thip bên tai trái và can thip bên
tai phi.
Biến s kết cuc:
- Nhiệt độ b mt da: biến định lượng, là
nhiệt đ ti ch được châm khu vc
nghiên cu sau nhĩ châm, đưc đo nhiệt độ
bằng máy đo nhiệt độ b mặt da. Đơn vị tính
nhiệt độ Celcius (oC).
- Tác dng không mong mun: biến
định tính, bao gm: Vng châm, đau không
chịu đưc, chy máu, nhim trùng triu
chng khác au đầu, hoa mt, chóng mt,
mt mi).
ng kho sát nhiệt độ da:
- Vùng mũi hai bên: Vùng tam giác đưc
gii hn bi 3 cnh lần lưt là sống mũi,
rãnh mũi má và bờ i mũi hai bên.
- Huyệt Mũi trong (TG4): Vùng ½ dưi
mt trong bình tai.
- Huyt Helix 2 (HX10): B i ca li
c vành tai đến đuôi vành tai chia thành 4
vùng bng nhau, vùng th 2 t trên xung.
Đây huyt nm trên vành tai, thuc vùng
chi phi ca thn kinh chm nh không
đưc ghi nhn là bt k tác dng nào
tương t như huyệt Mũi trong. Do đó, chúng
tôi chn huyt này m huyệt không đặc hiu
để gi nhĩ châm trong nghiên cứu.
Phương tin tiến hành:
- Kim nhĩ hoàn: Hiệu Khánh Phong, kích
tc 0,22×1,3mm, đưc làm t thép Y tế
không g cao cấp, đưc B Y tế - Cc Qun
lý Y dưc C truyn cấp phép lưu hành theo
công văn số 287/BYT-YDCT, ngày
18/01/2019.
- Dng c đo nhiệt đ b mt da: Camera
đo nhiệt hng ngoi FLIR C5 do Estonia sn
xut.
Phương pháp tiến hành: Nghiên cu
đưc thc hin bi chuyên gia châm cu
chng ch hành ngh. Tình nguyện viên đưc
làm quen vi môi trưng trong phòng 10
phút đ các ch s huyết áp, mch ổn định và
để m hôi ngng ra. Sau đó sẽ được bc
thăm ngẫu nhiên vào 4 nhóm: 1A, 1B, 2A,
2B.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
134
Nhóm 1A: Thc hiện nhĩ châm bên trái
trước.
Giai đoạn 1: N châm bên tai ti.
Tình nguyện viên được đo mạch, nhp
th, huyết áp, nhiệt độ trung tâm, nhiệt độ b
mt da ti ch đưc châm và vùng mt 2 bên
lần 1 tc khi nhĩ châm 5 phút. Sau đó xác
định v t v sinh da huyệt Mũi trong
bng bông tm cn 70o, ri tiến hành cài kim
nhĩ hoàn vào huyệt Mũi trong (TG4) bên tai
ti. Day n liên tc bằng tay vào kim đang
cài trong vòng 5 phút nhm ch thích kim.
G kim cài v sinh da. Thu thp s liu v
nhiệt độ ti ch đưc châm vùng mũi 2
bên, mch, nhp th, huyết áp, nhit độ trung
tâm ln 2 ngay sau khi g kim.
Giai đoạn 2: Ngh ngơi 30 phút để nhit
độ vùng da kho sát tr v nh tng.
Giai đoạn 3: Gi nhĩ châm bên tai trái.
Tình nguyện viên được đo mạch, nhp
th, huyết áp, nhiệt độ trung tâm, nhiệt độ b
mt da ti ch đưc châm và vùng mt 2 bên
lần 1 tc khi nhĩ châm 5 phút. Sau đó xác
định v t v sinh da huyt HX10 bng
bông tm cn 70o, ri tiến hành cài kim nhĩ
hoàn huyt Helix 2 (HX10) bên tai trái. Day
n liên tc bằng tay vào kim đang cài trong
vòng 5 phút nhm kích thích kim. G kim cài
v sinh da. Thu thp s liu v nhiệt đ ti
ch đưc châm vùng mũi 2 bên, mạch,
nhp th, huyết áp, nhiệt độ trung tâm ln 2
ngay sau khi g kim.
Nhóm 1B: Thc hin gi nhĩ châm bên
ti trưc.
Thc hiện tương t nhóm 1A, tuy nhiên
giai đoạn 1 s thc hin gi nhĩ châm bên
tai trái, giai đon 3 s thc hiện nhĩ châm bên
tai trái.
Nhóm 2A 2B: Tương t nhóm 1A
1B, tuy nhiên s thc hin bên tai phi.
Phương pháp tiến nh đưc tnh bày
trong Sơ đồ 1.
đồ 6. Quy tnh thực hiện và đo nhiệt độ
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
Phương pháp xử s liu:
- Kiểm định thng kê: phép kiếm chi
nh phương; phép kiểm t bt cp; phép kim
Wilcoxon signed-rank; phép kiểm t độc lp;
phép kim Wilcoxon Rank sum.
- Phn mềm lưu trữ phân tích s liu:
Nhp liệu lưu trữ bng phn mm Excel
365; Phân tích hình nh hng ngoi bng
phn mm FLIR thermal studio 1.9.40.0;
Phân tích thng kê bng phn mm R.
2.3. Y đức: Nghiên cu đưc đưc chp
thun bi Hội đồng Đạo đức trong nghiên
cu Y Sinh hc tại Đi học Y Dưc
TP.HCM qua quyết định s 262/ĐĐ-
ĐHYD ngày 01/02/2024.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim dân s nghiên cu
Bng 1. T l phân b gii nh, tui và BMI ca các nhóm nghiên cu
Nhóm can thip
bên trái (n=30)
Nhóm can thip
bên phi (n=30)
p
Gii
Nam
13 (43,3%)
7 (23,3%)
0,1*
N
17 (56,7%)
23 (76,7%)
Tui Trung nh ± đ lch chun
20,47 ± 1,31
20,63 ± 1,25
0,6149#
BMI (kg/m2) Trung bình ± độ lch chun
21,35 ± 1,64
20,87 ± 1,51
0,2228#
*: Kiểm đnh Chinh phương; #: Kiểm đnh T độc lp.
Kết qu nghiên cu ghi nhận độ tui trung bình hai nhóm can thip ln lượt là 20,47 ±
1,31 20,63 ± 1,25; BMI trung nh hai nhóm lần lượt 21,35 ± 1,64 kg/m2 và 20,87 ±
1,51 kg/m2; và s nam n gia hai nhóm khác biệt không có ý nghĩa (p>0,05).
Bng 2. Ch s huyết áp tâm thu, huyết áp tâm tơng, mch và nhiệt độ trung tâm ca
các nhóm nghiên cu
Nhóm can thip bên trái (n=30)
Nhóm can thip bên phi (n=30)
Gi n châm
N châm
Gi nhĩ châm
Trung bình ± đ lch chun
Huyết áp tâm
thu (mmHg)
Trước
107,23 ± 12,95
104,6 ± 10,96
104 ± 9,95
Sau
105,7 ± 12
102,93 ± 9,34
103,6 ± 10
p
0,7577
0,06
0,512
Huyết áp tâm
trương
(mmHg)
Trước
68,56 ± 4,83
68,97 ± 8,09
69,3 ± 7,47
Sau
68,47 ± 5
67,7 ± 6,83
68,97 ± 7,48
p
0,6516
0,1174
0,2817
Mch
(ln/phút)
Trước
81,07 ± 10,47
81,07 ± 12,1
81,07 ± 10,47
Sau
80,9 ± 10,64
79,13 ± 11,8
80,9 ± 10,64
p
0,627
0,066
0,627
Nhiệt độ
trung tâm
(oC)
Trước
36,8 ± 0,3
36,7 ± 0,3
36,75 ± 0,28
Sau
36,7 ± 0,29
36,7 ± 0,25
36,7 ± 0,27
p
0,1113
0,2525
0,2317
p: Kiểm đnh T bt cp
Các ch s v huyết áp, mch và nhiệt độ trung tâm sau khi can thip khác bit không có ý
nghĩa thống kê so vi trước khi can thip (p>0,05).