UPS (Bộ lưu điện) Dùng cho các hộ tiêu thụ đặc biệt cần nguồn liên tục, ví dụ: các thiết bị cấp cứu ngành y tế, laptop, máy tính cá nhân, trung tâm điện toán, … - Công suất từ vài trăm đến vài trăm ngàn Walt. - Công suất UPS do dung lượng của nguồn dự phòng ( thường là acqui ) và công suất của bộ biến đổi xác định. - Thời gian cấp điện không dài.
Nội dung Text: KHÍ CỤ ĐIỆN HẠ ÁP - THIẾT BỊ CUNG CẤP NGUỒN DỰ PHÒNG
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
Chương 9: THIẾT BỊ CẤP NGUỒN DỰ PHÒNG
Ths. Trần Đình Cương
Khí cụ điện hạ áp: 401030 1
UPS (Bộ lưu điện)
Dùng cho các hộ tiêu thụ đặc biệt cần nguồn liên tục, ví
dụ: các thiết bị cấp cứu ngành y tế, laptop, máy tính cá
nhân, trung tâm điện toán, …
- Công suất từ vài trăm đến vài trăm ngàn Walt.
- Công suất UPS do dung lượng của nguồn dự phòng (
thường là acqui ) và công suất của bộ biến đổi xác định.
- Thời gian cấp điện không dài.
Khí cụ điện hạ áp: 401030 2
UPS
Tùy theo chế độ làm việc, UPS chia làm 2 loại:
- Có chuyển mạch: Acqui được nạp qua chỉnh lưu, Khi mất
điện lưới, chuyển mạch chuyển tải về phía acqui. Loại này
dùng ở công suất thấp, không đòi hỏi chất lượng cao.
- Làm việc liên tục (không có chuyển mạch): Điện lưới được
chỉnh lưu thành dc, vừa nạp cho acqui vừa cấp cho tải, khi
mất điện acqui sẽ tiếp tục cấp điện cho tải. Loại này dùng
cho hệ thống nguồn đòi hỏi chất lượng cao
Khí cụ điện hạ áp: 401030 3
UPS
Khí cụ điện hạ áp: 401030 4
ATS (Thiết bị tự động chuyển nguồn)
Khí cụ điện hạ áp: 401030 5
ATS - NGUYÊN LÝ
ATS: là thiết bị tự động chuyển tải từ nguồn chính sang
nguồn dự phòng khi nguồn chính có sự cố.
ATS: lưới – lưới
ATS: lưới – Máy phát
Các bộ so sánh tín hiệu sẽ so sánh tín hiệu nguồn cung
cấp với trị số đặt, nếu chất lượng điện không đạt bộ so sánh
sẽ phát tín hiệu cho bộ điều khiển, bđk tác động lên bộ
chuyển mạch chuyển nguồn hoặc khởi động máy phát so
sánh tín hiệu điện máy phát rồi chuyển mạch
Khí cụ điện hạ áp: 401030 6
ATS – Khối chuyển mạch
ATS: chuyển từ nguồn này sang nguồn kia theo tín hiệu
điều khiển của mạch hoặc bằng tay.
- Yêu cầu ATS phải có công suất chuyển mạch lớn.
- Khối chuyển mạch thường theo 3 nguyên lý chính:
+ 2 contactor: đấu liên động : đến 800 A
+ Kiểu aptomat: 2 aptomat đấu liên động qua cơ cấu cơ,
việc chuyển mạch thực hiện bằng động cơ : đến 1600 A
+ Kiểu “bập bênh”
Khí cụ điện hạ áp: 401030 7
ATS – Khối chuyển mạch
- ATS lưới - lưới: chuyển mạch theo 3 cực, trung tính
dùng chung cho 2 nguồn
- ATS lưới – máy phát: chuyển mạch 4 cực, chuyển cả
trung tính
Khí cụ điện hạ áp: 401030 8
ATS
Khí cụ điện hạ áp: 401030 9
Câu hỏi - Bài tập
CH1: UPS là gì ? Thông số kỹ thuật ? Ứng dụng
CH2 : ATS là gì ? Thông số kỹ thuật ? Ứng dụng
Khí cụ điện hạ áp: 401030 10