KhóaKhóa đàođào tạotạo KiểmKiểm toántoán NăngNăng lượng
lượng trong
trong ngành
ngành thépthép
CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN
TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
NộiNội dung
dung trình
trình bàybày
Tổng quan
Các giải pháp tiết kiệm điện năng
Bài tập tình huống
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
2
TổngTổng quanquan
Các đại lượng điện
Tính toán công suất
Sơ đồ một sợi trong hệ thống điện
Biểu đồ phụ tải
Giá điện
Hóa đơn tiền điện
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
3
CácCác đạiđại lượng
lượng điệnđiện
Điện áp (V)
Dòng điện (A)
Công suất tác dụng (W hoặc kW)
Công suất phản kháng (VAr hoặc kVAr)
Công suất biểu kiến (VA hoặc kVA)
Hệ số công suất
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Tần số (Hz)
4
CácCác đạiđại lượng
lượng điệnđiện
Công suất tác dụng: là được sử dụng bởi phụ tải điện để thực hiện
một nhiệm vụ nhất định (sinh ra công). Ký hiệu là P, đơn vị W
Công suất phản kháng: được sử dụng để sinh ra từ thông trong
một số phụ tải điện (động cơ điện). Ký hiệu là Q, đơn vị VAr
Công suất biểu kiến: là tổng vectơ của công suất thực và công suất
phản kháng. Công suất biểu kiến được chú ý nhiều nhất trong truyền
tải và phân phối điện năng. Ký hiệu là S, đơn vị VA
Hệ số công suất (cos φ) là tỷ số giữa công suất thực và công suất
biểu kiến trong mạch điện.
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Hệ số công suất là cosin góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện φ.
5
suất
công suất
TínhTính đoánđoán công
Ta có thể tính được công suất của một thiết bị điện nếu biết được
• Điện áp (V – đơn vị V)
• Dòng điện (I – đơn vị A)
• Hệ số công suất (cos φ)
• Công thức tính công suất đối với tải 1 pha:
P = Upha x I x cos φ
• Công thức tính công suất đối với tải 3 pha:
P = √3 x Udây x I x cos φ
Công suất biểu kiến
(KVA)
Công suất phản kháng
(kVAR)
.
.
• Công thức tính công suất biểu kiến
kVA = √ (KW)2 + (KVAR)2
3
1
0
2
4
0
6
2
6
Công suất tác dụng (KW)
SơSơ đồđồ 1 1 sợisợi trong
trong hệhệ thống
thống điệnđiện
6kV
Qu¹t giã Q2
C¸n D2
• Cấp điện áp đang mua từ
Công ty Điện lực địa phương
2B-1000kVA
TB tríc c¸n D1,D2
4B-1000kVA
0.4kV
Ca nãng, phô trî
• Số lượng máy biến áp và
0.4kV
công suất máy biến áp
6B-100kVA
kWh
ChiÕu s¸ng
0.4kV
• Các phụ tải tiêu thụ điện
8B-2200kVA
C¸c TB c¸n d©y
10B-5000kVA
500V
M¸y c¸n liªn tôc
3,3kV
Qu¹t giã Q1
§éng c¬ c¸n (2000 KW)
• Hệ thống đo đếm
1B-1000kVA
Lß nung chÝnh
0.4kV
3B-1000kVA
ThiÕt bÞ sau c¸n D1, D2
kWh
0.4kV
5B-1000kVA
CÇn trôc, c¸n mini
.
0.4kV
7B-1250kVA
.
3
1
0
2
4
0
6
2
C¸n d©y
6kV
500V
7
BiểuBiểu đồđồ phụphụ tảitải
1600
1400
TĐ
BT
BT
CĐ
BT
CĐ
1200
1000
800
600
400
200
0
BiểuBiểu đồđồ phụphụ tảitải
Biểu đồ phụ tải thể hiện tình hình tiêu thụ điện tổng thể tại công ty
Biểu đồ phụ tải thường được thể hiện bằng công suất điện của thiết
Biểu đồ phụ tải cho biết:
Tình hình hoạt động của thiết bị
Giá trị cao nhất, thấp nhất, giá trị trung bình từng thời điểm
Thời gian vận hành thiết bị
Chi phí điện năng của nhà máy
bị được đo đạc, ghi nhận theo thời gian
BiểuBiểu giágiá điệnđiện
Biểu giá điện áp dụng cho ngành công nghiệp
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
Giờ bình thường
Giờ thấp điểm
Giờ cao điểm
1217
754
2177
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
Giờ bình thường
Giờ thấp điểm
Giờ cao điểm
1243
783
2263
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 KV
Giờ bình thường
Giờ thấp điểm
Giờ cao điểm
1286
812
2335
Cấp điện áp dưới 6 kV
Giờ bình thường
Giờ thấp điểm
Giờ cao điểm
1339
854
2421
HóaHóa đơnđơn tiềntiền điệnđiện
Kiểm tra hoá đơn tiền điện để có cái nhìn tổng quát về nhà máy:
Lượng điện tiêu thụ: tổng & từng thời điểm
Giá điện theo các thời điểm
Chi phí điện năng theo từng thời điểm
Vấn đề mua điện năng vô công (điện năng phản kháng)
Ví dụ: Hoá đơn tiền điện của 1 nhà máy
Thành tiền:
Tiêu thụ điện tháng 3 năm 2013:
8.531.952
3.462.390
618.570
3.153.228
Đơn giá:
1.243
2.263
783
0
Giờ bình thường = 6.864
Giờ cao điểm
= 1.530
Giờ thấp điểm = 790
Vô công = 10.901
15.766.140
1.576.614
Tổng:
VAT 10%:
17.342.754
Tổng tiền:
HóaHóa đơnđơn tiềntiền điệnđiện
Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế GTGT) được
tính theo công thức:
Tq = Ta x k%
Trong đó:
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
• Tq: Tiền mua công suất phản kháng (chưa có thuế GTGT)
• Ta: Tiền mua điện năng tác dụng (chưa có thuế GTGT)
• k: Hệ số bù đắp chi phí do bên mua điện sử dụng quá
lượng công suất phản kháng quy định (%).
12
HóaHóa đơnđơn tiềntiền điệnđiện
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
13
CácCác giảigiải pháppháp tiết
tiết kiệmkiệm điệnđiện
Quản lý phụ tải
Các thiết bị sử dụng trong quản lý phụ tải
Máy biến áp
Điều chỉnh hệ số công suất
QuảnQuản lýlý phụphụ tảitải
• Mục đích: Giảm nhu cầu điện năng cực đại để giảm chi phí
điện
5000
4500
4000
3500
3000
2500
• Dự báo biểu đồ phụ tải
W
k
2000
1500
1000
500
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giờ
QuảnQuản lýlý phụphụ tảitải
• Chiến lược để quản lý nhu cầu cực đại
• Chuyển dịch phụ tải không quan trọng / phụ tải không liên
tục sang thời gian thấp điểm
• Tắt các phụ tải không cần thiết trong thời gian cao điểm
• Hoạt động hệ thống điều hòa trong thời gian thấp điểm bằng
hệ thống lưu trữ nhiệt để vận hành trong thời gian cao điểm
• Lắp đặt tụ bù để tăng hệ số công suất
CácCác thiết
thiết bịbị quảnquản lýlý nhunhu cầucầu
• Đồng hồ báo thức ở một số điểm ~ can thiệp để cắt bớt một số nhu cầu
• Đồng hồ báo thức có bộ cắt tư động một số nhu cầu
Các thiết bị quản lý nhu cầu điển hình bao gồm:
• Đào tạo người công nhân và người vận hành để can thiệp thủ công
• Duy trì các bộ phân cắt tự động
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Giảm nhu cầu là một biện pháp quản lý nhu cầu
17
LắpLắp đặtđặt hệhệ thống
thống đođo đếmđếm đểđể giámgiám sátsát
kWh
MMU
MMU
MMU
MMU
MMU
22kV
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
0.4kV 0.4kV 0.4kV
18
MáyMáy biếnbiến ápáp
PTOTAL = PNO-LOAD+ (% Load/100)2 x PLOAD
PTOTAL = PNO-LOAD+ (Load KVA/Rated KVA)2 x PLOAD
.
• Tổn thất máy biến áp gồm tổn thất cố định và tốn thất theo tải
.
3
1
0
2
4
0
6
2
• Hiệu suất máy biến áp đạt được giá trị cực đại khi hai tổn thất
Tổn thất và Hiệu suất
19
trên bằng nhau
ĐiềuĐiều chỉnh
chỉnh hệhệ sốsố công
suất
công suất
o Ngân hàng tụ điện
o Hệ thống tự động điều chỉnh hệ số công suất
Phương pháp
oTại tải
oTạI máy biến áp
Vị trí của tụ điện
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Dòng điện phản
kháng cung cấp từ
lưới điện Dòng điện phản
kháng cung cấp từ
tụ điện
20
ĐiềuĐiều chỉnh
chỉnh hệhệ sốsố công
suất
công suất
•
Lợi ích cho doanh nghiệp:
Chi phí điện năng giảm:
Nhu cầu giảm
•
•
Không bị phạt công suất phản kháng
• Giảm tổn thất trong hệ thống phân phối của doanh nghiệp
•
Tăng điện áp tại các phụ tải, cải thiện hiệu suất của động cơ
• Giảm công suất phản kháng trong hệ thống
• Giảm dòng điện từ nguồn đến tải
• Giảm tổn thất của hệ thống điện
.
• Giảm công suất lắp đặt của hệ thống
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Lợi ích cho các công ty điện lực:
21
VíVí dụdụ -- HiệuHiệu chỉnh
chỉnh hệhệ sốsố công
suất
công suất
Hóa đơn tiền điện cho thấy:
• Hệ số công suất trung bình 0.72 với công suất trung
bình là 627 KW
• Tính toán kVAr để nâng hệ số công suất đến 0.95
kVAr cần = P (tan Ø1 – tan Ø2)
= 627 (0.964 – 0.329)
= 398 kVAr
Giảm tổn thất phân phối nhờ điều chỉnh hệ số công suất là
= [1-(PF1/PF2)2]X100
Mức tiết kiệm = Tiền phạt hiện tại – Tiền phạt dự kiến
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
(hoặc được thưởng)
= Tải kW x (1/hệ số CS cũ – 1/hệ số CS mới) x Hệ số CS
phạt
22
CảmCảm ơnơn quýquý vịvị đạiđại biểubiểu
CảmCảm ơnơn quýquý vịvị đạiđại biểubiểu
.
.
3
1
0
2
4
0
6
2
Nguyễn Đức Song
Mobile: 0963052009
Email: songnd75@gmail.com
23