BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TẠI VPBANK NGUYỄN THÁI SƠN
Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Minh Hạnh
MSSV: 1211190362 Lớp: 12DTNH03
i
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TẠI VPBANK NGUYỄN THÁI SƠN ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁC NHÂN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TIỀN GỬI TẠI VPBANK NGUYỄN THÁI SƠN
Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Ngành: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Châu Văn Thưởng
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Minh Hạnh Giảng viên hướng dẫn: Th.s Châu Văn Thưởng MSSV: 1211190362 Lớp: 12DTNH03 Sinh viên thực hiện: Phan Thị Minh Hạnh MSSV: 1211190362 Lớp: 12DTNH03
ii
TP. Hồ Chí Minh, 2016 TP. Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Phòng giao dịch VPBank Nguyễn Thái Sơn,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
iii
Tác giả
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tạo cơ hội quý báu để em được
tiếp cận môi trường thực tế của ngân hàng. Đồng thời xin cảm ơn các thầy cô của trường
Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh đã giảng dạy, cung cấp các kiến thức cơ bản cũng
như các kiến thức chuyên ngành trong suốt thời gian học tập tại trường. Giúp em tự tin
hơn khi tiếp xúc với các hoạt động của ngân hàng và áp dụng những lý thuyết được học
vào thực tế, từ đó trau dồi thêm kinh nghiệm cho công việc sau này.
Đặc biệt là Th.s Châu Văn Thưởng đã tận tâm hướng dẫn phương pháp nghiên cứu
và nội dung đề tài cho em, cũng như những buổi nói chuyện thảo luận về lĩnh vực nghiên
cứu khoa học. Giải đáp những thắc mắc và góp ý cho em những kiến thức để hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp tốt nhất.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của VPBank Nguyễn Thái Sơn
đã đồng ý tiếp nhận em vào thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến các chị quầy
giao dịch đã cởi mở hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại VPBank Nguyễn Thái Sơn dù đã cố gắng học hỏi và
tiếp cận công việc thực tế để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp nhưng không thể tránh
khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những thông tin góp ý chân thành từ quý Thầy,
Cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
iv
Tác giả
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
Th.s Thạc sĩ
SPSS Statistical Package for the Social Sciences – Phần mềm xử
lý thống kê cho các ngành khoa học xã hội
EFA Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá
KMO Kaiser - Mayer - Olkin - Hệ số KMO
Sig. Observed significance level - Mức ý nghĩa quan sát
VIF Variance Inflation Factor - Hệ số nhân tố phóng đại
phương sai
vi
ANOVA Analysis of Variance - Phân tích phương sai
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Định nghĩa các yếu tố trong mô hình SERVQUA…………………………..…4
Trang
Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu………………………………………………….…23
Bảng 4.2: Thực trạng chất lượng dịch vụ tiền gửi của VPBank………………………....24
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha (lần 1)……………….…………….……27
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test……………………….…..28
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach Alpha (lần 2)……………….……........30
Bảng 4.6: Sự tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu………………….…….……..32
Bảng 4.7: Bảng phân tích hồi quy………………………………………………….........33
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy…………………………………………………….38
Bảng 4.9: Kết quả phân tích phương sai………………………………………………...39
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu…………………………….. 40
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định khác biệt “Sự hài lòng” phân theo “Độ tuổi”…….….....41
Bảng 4.12: Gía trị trung bình của các thang đo thành phần………..……………….…..42
vii
Bảng 4.13: Gía trị trung bình “Sự hài lòng” của sinh viên………...…………………....42
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ…………………………………........7
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu………………………………………………………….11
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của KHCN về chất lượng dịch vụ
tiền gửi tại VPBank – PGD Nguyễn Thái Sơn………………………………………......12
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả giới tính khách hàng sử dụng dịch vụ gửi tiền………......21
Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả độ tuổi khách hàng sử dụng dịch vụ gửi tiền………….…21
Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả nghề nghiệp của khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi......22
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh……………………………………………....31
Hình 4.2: Mô hình kết quả hồi quy………………………………………………….......35
Hình 4.3: Đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa và giá trị dư chuẩn hóa ……………...…36
viii
Hình 4.4: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa……………………………………......37
Trang
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................. viii
CHƢƠNG I – GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu........................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.6 Kết cấu khóa luận ................................................................................................... 3
CHƢƠNG II – CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 4
2.1 Dịch vụ tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thương mại ............................................... 4
2.1.1 Khái niệm dịch vụ tiền gửi cá nhân ..................................................................... 4
2.1.2 Các loại dịch vụ tiền gửi cá nhân ........................................................................ 4
2.2 Chất lượng dịch vụ .................................................................................................. 5
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................ 5
2.2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman .................................................... 6
2.2.2.1 Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ ............................................. 6
2.2.2.2 Thành phần chất lượng dịch vụ .................................................................... 7
2.3 Sự hài lòng của khách hàng .................................................................................... 9
2.3.1 Khái niệm sự hài lòng .......................................................................................... 9
2.3.2 Vai trò của việc đánh giá sự hài lòng .................................................................. 9
3.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 11
3.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 12
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 15
3.3.1 Nguồn dữ liệu .................................................................................................... 15
3.3.2 Cách lấy dữ liệu ................................................................................................. 15
3.3.3 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................. 15
3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 16
3.3.4.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................ 16
ix
3.3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................... 16
3.3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) .......... 17
3.3.4.4 Phân tích tương quan bằng hệ số tương quan Pearson (Prearson Correlation Coefficient), ký hiệu bằng chữ “r” ..................................................... 18
3.3.4.5 Phân tích hồi quy ........................................................................................ 18
CHƢƠNG IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
4.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – PGD Nguyễn Thái Sơn .................................................................................................. 20
4.2 Kết quả thu thập dữ liệu ......................................................................................... 20
4.2.1 Thống kê mô tả mẫu với biến định tính đơn lựa chọn ...................................... 20
4.2.2 Thông kê mô tả với biến định lượng dùng thang đo Likert .............................. 24
4.3 Kiểm định thang đo ................................................................................................ 24
4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha .................................. 25
4.3.2 Phân tích nhân tố EFA ................................................................................... 27
4.3.2.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập .......................................................... 27
4.3.2.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc ......................................................... 30
4.4 Phân tích tương quan bằng hệ số tương quan Pearson ......................................... 32
4.5 Phân tích hồi quy .................................................................................................. 33
4.6 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy ........................................... 35
4.6.2 Giả định về phân phối chuẩn ......................................................................... 36
4.6.3 Giả định về tính độc lập của sai số ................................................................ 37
4.7 Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................ 38
4.7.1 Kiểm định mô hình ............................................................................................ 38
4.7.2 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 39
4.8 Kiểm định mô hình đa nhóm ................................................................................ 40
4.9 Phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................................... 41
CHƢƠNG 5 - KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ......................................... 44
5.1 Tóm tắt ................................................................................................................. 44
5.2 Kết luận ................................................................................................................ 44
5.3 Kiến nghị .............................................................................................................. 45
5.3.1 Yếu tố “Phương tiện hữu hình” ..................................................................... 45
5.3.2 Yếu tố “Sự đảm bảo” ..................................................................................... 46
5.3.3 Yếu tố “Sự đáp ứng” ..................................................................................... 47
5.3.4 Yếu tố khác .................................................................................................... 48
5.4 Hạn chế và nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 49
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 50
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 98
CHƢƠNG I - GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn đổi mới về cơ chế quản lý cũng như cơ chế thị
trường, đồng thời mở ra những cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế nước nhà. Khi
nên kinh tế ngày càng phát triển, sự tăng trưởng về thu nhập bình quân đầu người và của
các loại hình doanh nghiệp sẽ tạo ra một thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng
thương mại, đặc biệt là thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Thị trường KHCN luôn là
một thị trường đầy tiềm năng và rất hất dẫn đối với ngân hàng trong khi số liệu thống kê
cho thấy chỉ có 50% -60% dân số Việt Nam có tài khoản trong ngân hàng.
Chính vì lẽ đó KHCN là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân
hàng. Ngân hàng nào dành được sự quan tâm và trung thành của khách hàng thì ngân
hàng đó sẽ phát triển và dành thắng lợi. Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng
đang trở thành một công cụ kinh doanh quan trọng bậc nhất, phối hợp với khách hàng
trong kinh doanh, thu hút khách hàng mới và cũng cố khách hàng cũ. Tất cả chỉ nhằm
một mục tiêu làm thế nào để đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối và ngân hàng
luôn phải cố gắng thực hiện bằng tất cả khả năng của mình.
Với tư cách là “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2015”, đặc biệt là
trong dịch vụ tiền gửi, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) luôn tập
trung nguồn lực để thực hiện chiến lược mục tiêu là nâng cao chất lượng sản phẩm và
dịch vụ với một hệ thống sản phẩm tiền gửi đa dạng, phong phú với nhiều ưu đãi phù hợp
với nhu cầu thị trường.
Xuất phát từ thực tế đó, trong quá trình đi thực tập, tôi nhận thấy dịch vụ tiền gửi
ngân hàng cần được nghiên cứu một cách cụ thể và khoa học. Do vậy tôi đã chọn đề tài:
“Đánh giá sự hài lòng của KHCN về chất lƣợng dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – PGD Nguyễn Thái Sơn” làm đối tượng nghiên cứu.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cụ thể về chất lượng dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
1
Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn.
Xác định các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ tiền gửi, đo lường và đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn.
Dựa trên việc phân tích đánh giá sự hài lòng của KHCN về dịch vụ tiền gửi để chỉ
ra những hạn chế, đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng gồm
những thành phần nào?
Những yếu tố nào trong chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của KHCN
tại ngân hàng?
Mức độ tác động của các thành phần đó như thế nào đối với sự thỏa mãn của khách
hàng?
Khách hàng đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng?
Có sự khác biệt nào hay không đối với việc đánh giá chất lượng dịch vụ và mức độ
hài lòng giữa các nhóm khách hàng?
1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn.
Thời gian: Nghiên cứu này thực hiện từ 26/03/2016 đến 31/05/2016
Đối tượng nghiên cứu: Là KHCN từ 18 tuổi trở lên có sử dụng dịch vụ tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, Internet, sách báo nghiệp vụ và các
tài liệu nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập.
1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thu thập dữ liệu sơ cấp và phân tích các thông tin trên cơ sở các dữ liệu thu thập
2
được từ thị trường.
Xử lý các số liệu thông qua các phương pháp thống kê thông thường và chạy phần
mềm xử lý dữ liệu.
Đưa ra các kết luận về vấn đề nghiên cứu.
1.6 Kết cấu khóa luận
Đề tài nghiên cứu được chia làm năm chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương I: Giới thiệu
Chương II: Cơ sở lý thuyết
Chương III: Phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Kết quả nghiên cứu
3
Chương V: Kết luận và giải pháp
CHƢƠNG II – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Dịch vụ tiền gửi cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm dịch vụ tiền gửi cá nhân
Để làm rõ khái niệm “Dịch vụ tiền gửi các nhân”, trước hết ta đi tìm hiểu khái niệm
về “dịch vụ ngân hàng”.
Ở nước ta hiện nay chưa có sự phân định rõ ràng về khái niệm “dịch vụ ngân hàng”.
Trong Luật các Tổ chức tín dụng 47/2010/QH12 có định nghĩa: “Hoạt động Ngân hàng
là việc kinh doanh thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Rõ ràng là đã có công nhận một
phần trong các nghiệp vụ ngân hàng là dịch vụ.
Dịch vụ tiền gửi cá nhân là một trong các hình thức huy động vốn cổ điển và mang
tính đặc thù riêng của ngân hàng thương mại đối với khách hàng và cá nhân (dân cư).
Thông qua dịch vụ này, KHCN có thể gửi tiền tạm thời nhàn rỗi vào ngân hàng vì mục
tiêu an toàn, sinh lợi và thanh toán… Hiện nay, cùng với sự cạnh tranh và phát triển, dịch
vụ tiền gửi cá nhân ngày càng phát triển, dịch vụ tiền gửi cá nhân ngày càng đa dạng hóa
nhiều hình thức, chương trình để “đón đầu” nhu cầu ngày càng cao của KHCN.
Dịch vụ tiền gửi cá nhân dựa theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 để
định nghĩa: “Nhận tiền gửi cá nhân hoạt động nhận tiền của cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền thỏa thuận”.
2.1.2 Các loại dịch vụ tiền gửi cá nhân
Tiền gửi thanh toán:
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn cá nhân, với loại tiền gửi này
khách hàng có thể linh hoạt sử dụng chẳng hạn như khách hàng có thể lập phiếu chuyển
tiền, phát hành séc rút tiền mặt. Mục đích gửi tiền không nhằm hưởng lãi mà nhằm mục
đích phục vụ cho nhu cầu giao dịch thanh toán và để đảm bảo an toàn về tài sản.
Ngân hàng rất khó kế hoạch hóa sử dụng loại tiền gửi này do khách hàng có thể rút
bất cứ lúc nào nên trả lãi suất thấp. Số dư tiền gửi thanh toán của từng loại khách hàng
4
không nhiều, chỉ vừa đủ đáp ứng nhu cầu chi trả hàng ngày của họ. Tuy nhiên số lượng
khách hàng đông khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh toán cũng trở nên
đáng kể.
Tài khoản tiền gửi cá nhân:
Loại tài khoản này thích hợp cho cá nhân có nhu cầu chuyển tiền vào tài khoản như:
nhận tiền lương hàng tháng, chuyển tiền nộp học phí, nhận chuyển tiền từ nước ngoài,
hoặc từ cá nhân khác trong nước… Tài khoản tăng lên khi có tiền chuyển vào và giảm
dần khi khách hàng rút tiền chi tiêu. Số dư trên tài khoản thường không lớn, nhưng số
lượng tài khoản rất lớn kết quả là ngân hàng có thể huy động được khối lượng vốn đáng
kể. Lãi suất được hưởng cho tài khoản này cũng bằng lãi suất không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền có quyền
rút tiền vào bất cứ lúc nào mà họ muốn. Khách hàng lựa chọn tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi
trong tương lai. Loại tiền gửi này áp dụng lãi suất không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ:
Được thiết kế dành cho KHCN có nhu cầu tiền gửi vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và
thiết lập được kế hoạc sử dụng tiền trong tương lai. Là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ
được rút trong đáo hạn (tuy nhiên trong điều kiện hiện nay, các ngân hàng vẫn cho phép
khách hàng được rút tiền trước hạn, tùy từng trường hợp mà ngân hàng sẽ giải quyết cho
khách hàng được hưởng lãi không kỳ hạn hoặc hưỡng lãi bậc thang theo kỳ hạn gửi tiền.
Đối với loại tiền gửi này, người gửi có mục đích xác định và hưỡng lãi, vì thế khách hàng
sẽ lựa chọn ngân hàng nào có lãi suất cao hơn với nhiều ưu đãi hơn để gửi tiền.
2.2 Chất lƣợng dịch vụ
2.2.1 Khái niệm
Dịch vụ: là một sản phẩm kinh tế không phải là một vật phẩm mà là công việc của
con người dưới hình thái là lao động thể lực, kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp, khả
năng tổ chức và thương mại. (Giáo trình “Kinh tế các ngành thương mại dịch vụ” –
Trường đại học Kinh tế Quốc dân, 2003).
5
Chất lượng dịch vụ:
Parasuraman, Zeithaml and Berry (1985, 1988) định nghĩa: “Chất lượng dịch vụ
được xem như khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ.
Điều này cho thấy rằng chất lượng dịch vụ liên quan đến những mong đợi của
khách hàng và nhận thức của họ về dịch vụ. Parasuraman (1991) giải thích rằng để biết
được sự dự đoán của khách hàng thì tốt nhất là nhận dạng và thấu hiểu những mong đợi
của họ.
2.2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman
2.2.2.1 Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ
Theo như nhận định của Parasuraman thì việc phát triển một hệ thống xác định
được những mong đợi của khách hàng là rất cần thiết và từ đó ta mới có một chiến
lược tốt nhất để nâng cao hiệu quả dịch vụ. Ngày nay, có hai mô hình thông dụng để
đánh giá chất lượng dịch vụ là Mô hình Gronroos (1984) và Mô hình khoảng cách
chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985). Theo mô hình Gronroos
(1984) chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị mà khách hàng
mong đợi trước khi sử dụng dịch vụ và giá trị mà khách hàng nhận được khi sử dụng
dịch vụ. Để đo lường Gronroos đưa ra ba tiêu chí: chất lượng kỹ thuật, chất lượng
chức năng và hình ảnh.
Tuy nhiên mô hình Parasuraman được sử dụng phổ biến hơn cả, bởi tính đơn giản,
cụ thể và công cụ để đánh giá luôn được tác giả và đồng nghiệp kiểm định, cập nhật.
Mô hình chất lượng dịch vụ được xây dựng dựa trên phân tích các khoảng cách chất
lượng dịch vụ (Hình 1)
Khoảng cách 1 (KC1): Khoảng cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng của
khách hàng với kỳ vọng của khách hàng.
Khoảng cách 2 (KC2): Khoảng cách giữa nhận thức của công ty về kỳ vọng của
khách hàng với các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách 3 (KC3): Khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực tế
cung cấp cho khách hàng.
Khoảng cách 4 (KC4): Khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ thực tế cung cấp và
chất lượng dịch vụ đã thông tin tới khách hàng.
Khoảng cách 5 (KC5): Khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận được và kỳ vọng
6
của khách hàng về dịch vụ.
Truyền miệng
Nhu cầu cá nhân
Kinh nghiệm quá khứ
Kỳ vọng về dịch vụ
Khách hàng
KC5
Dịch vụ nhận được
KC4
Cung cấp dịch vụ
Thông tin tới khách hàng
KC3
Thị trường
Các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
KC2
KC1
Nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách hàng
Hình 2.1: Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ. Nguồn: Parasuraman và cộng sự (1985)
2.2.2.2 Thành phần chất lượng dịch vụ
Mô hình năm khoảng cách là mô hình tổng quát, mang tính chất lý thuyết về
chất lượng dịch vụ. Dựa trên đó tác giả đã xây dựng thang đo dùng để đánh giá chất
lượng trong lĩnh vực dịch vụ, theo ông bất kỳ dịch vụ nào để đạt chất lượng cũng
được khách hàng cảm nhận dựa trên 10 thành phần sau (Nghiên cứu ban đầu của tác
giả vào năm 1985):
1. Tin cậy (Reliability): Là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay lần đầu tiên.
2. Đáp ứng (Responsiveness): Sự sẵn sàng của nhân viên nhằm giúp đỡ khách hàng.
Đòi hỏi những nhân viên nhiệt tình và có khả năng.
3. Năng lực phục vụ (Competence): đòi hỏi kỹ năng và kiến thức để cung cấp dịch
vụ mong đợi tại tất cả các cấp trong tổ chức.
4. Tiếp cận (Access): Liên quan đến sự dễ dàng trong liên lạc, giờ giấc thuận tiện,
7
giảm thiểu thời gian chờ đợi và mức độ có thể tiếp cận của khách hàng.
5. Truyền thông (Communication): liên quan đến ngôn ngữ mà khách hàng có thể
hiểu và lắng nghe khách hàng một cách chân thành.
6. Lịch sự (Courtesy): Tôn trọng, quan tâm và thân thiện với khách hàng.
7. Tín nhiệm (Credibility): Tạo niềm tin cho khách hàng là họ tin cậy vào công ty.
8. An toàn (Security): Khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách hàng, thể hiện qua sự
an toàn về vật chất, tài chính, bảo mật thông tin.
9. Hiểu biết về khách hàng (Understanding): Khả năng hiểu biết nhu cầu của khách
hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của khách hàng quan tâm đến họ.
10. Phương tiện hữu hình (Tangibles): Bao gồm các loại tài sản như hữu hình, vô
hình, ngoại hình, trang phục.
Mô hình này có ưu điểm là bao quát mọi khía cạnh của dịch vụ, tuy nhiên rât
khó khăn cho việc đánh giá và phân tích. Năm 1988, Parasuraman và cộng sự đã hiệu
chỉnh lại và hình thành mô hình mới gồm năm phần, đó là mô hình SERVQUAL.
Các chỉ tiêu Định nghĩa
Tin cậy Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và 1
(Reliability) đúng thời hạn ngay lần đầu tiên. Năng lực của nhân
viên để thi hành các lời hứa chính xác.
Đáp ứng Thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân 2
(Responsiveness) viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
Năng lực phục vụ Thể hiện qua trình độ chuyên môn và cách phục vụ 3
(Assurance) với khách hàng.
Đồng cảm Thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân 4
(Empathy) khách hàng.
Phương tiện hữu hình Bao gồm những tài sản vật chất, trang thiết bị 5
(Tangibles)
8
Bảng 2.1: Định nghĩa các yếu tố trong mô hình SERVQUAL
2.3 Sự hài lòng của khách hàng
2.3.1 Khái niệm sự hài lòng
Theo Philip Kotler, sự thỏa mãn – hài lòng của khách hàng (Customer satisfation) là
mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ
việc tiêu dùng sản phẩm/ dịch vụ với những kỳ vọng của chính họ. Mức độ hài lòng phụ
thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự
kỳ vọng của khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì
khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng của khách hàng thì khách
hàng rất hài lòng.
Theo Parasuraman, Zeithml, Berry (1985), Curry (1999) anh Laton (2000) mức độ
hài lòng có thể đo lường với 5 – 7 khoảng cách. Có thể sử dụng thanh đo điểm Likert để
cho điểm các khoảng cách. Thang điểm Likert là một trong những hình thức đo lường các
khái niệm triều tượng bằng cách gán điểm cho các phương án trả lời. Sự tăng dần của
điểm số trong thanh đo tương ứng với sự gia tăng mức độ trong câu trả lời của người
được hỏi.
Ví dụ: Thang đo likert 5 điểm
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
2.3.2 Vai trò của việc đánh giá sự hài lòng
Hiện nay các công ty hoạt động kinh doanh với phương châm là phải thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng vì khách hàng mang lại doanh thu và lợi nhuận. Khi khách hàng hài
lòng đối với hàng hóa, chất lượng dịch vụ của công ty thì khả năng tiếp tục mua lại sản
phẩm của công ty là rất cao. Mặc khác, khi họ thỏa mãn, họ sẽ có xu hướng giới thiệu và
nói tốt về sản phẩm của công ty với mọi người.
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Các nghiên cứu trước đây cho thấy
chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự thỏa mãn. Nguyên nhân là do chất lượng
9
dịch liên quan đến việc cung cấp dịch vụ con sự thỏa mãn chỉ được đánh giá sau khi sử
dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng dịch vụ được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu
của khách hàng thì không bao giờ khách hàng hài lòng và thỏa mãn với chất lượng dịch
10
vụ đó.
CHƢƠNG III – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý luận: - Lý thuyết về dịch vụ tiền gửi; Chất lượng dịch vụ. - Mô hình khoảng cách CLDV (1988), SERVQUAL. - Sự hài lòng.
Xác định mô hình nghiên cứu và các thang đo
Nghiên cứu định lượng: - Thiết kế bảng câu hỏi - Thu thập số liệu
Nghiên cứu định tính: - Thảo luận - Phỏng vấn - Hiệu chỉnh mô hình và thang đo
Xử lý số liệu - Phân tích độ tin cậy - Phân tích nhân tố - … - Kiểm định giả thuyết.
Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Để nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn, ta phải kết hợp sử
11
dụng các phương pháp nghiên cứu như nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng,
nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân tích,… trên nên tảng tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các
nghiên cứu điển hình về sự hài lòng của khách hàng cùng với các thanh đo chi tiết được
đề cập ở Chương II. Ngoài ra, các chính sách hoạt động của ngân hàng, các mối tương
quan giữa đề tài nghiên cứu và các nhân tố khác cũng được xem xét một cách khách
quan, đồng bộ để kết quả nghiên cứu đạt được chính xác thực tiễn.
3.2 Mô hình nghiên cứu
Parasuraman và các cộng sự (1991) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo hoàn
chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy, có thể ứng dụng cho mọi loại hình
dịch vụ khác nhau. Sau khi qua các bước nghiên cứu định tính bằng phỏng vấn nhóm
khách hàng đang sử dụng sản phẩm tiền gửi tại VPBank – PGD Nguyễn Thái Sơn. Kết
quả đa số cho rằng các yếu tố sau: (1) “Sự tin cây”; (2) “Sự đáp ứng”; (3) “Sự đảm bảo”;
(4) “Sự cảm thông”; (5) “Phương tiện hữu hình”; (6) “Sự hài lòng” sẽ ảnh hưởng đến “Sự
hài lòng” của KHCN đối với “chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi”. Từ đó, tác giả xây
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
dựng được mô hình nghiên cứu đề xuất của đề tài (Hình 3).
Sự hài lòng của khách hàng
Sự đảm bảo
Sự cảm thông
Phương tiện hữu hình
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của KHCN về chất lƣợng dịch vụ tiền gửi tại VPBank – PGD Nguyễn Thái Sơn
12
Tác giả tiến hành hiệu chỉnh và xây dựng hệ thống tiêu chí đo lường với 6 yếu tố và
27 biến quan sát độc lập. Trong bài nghiên cứu này, tác giải sử dụng thang đo Likert, một
trong những hình thức đo lường phổ biến trong nghiên cứu định lượng. Thang đo này bao
gồn 5 cấp độ từ 1 đến 5 để tìm hiểu mức độ đánh giá của đối tượng được phỏng vấn. Dãy
số này có 2 cực ở hai đầu thể hiện 2 trạng thái đối nghịch nhau. Bảng câu hỏi được thiết
kế tương ứng với 1 là “Rất không đồng ý” và 5 là “Rất đồng ý”.
Yếu tố đo lường “Sự tin cậy”: gồm 4 biến quan sát STC01, STC02, STC03 và
STC04.
Mô tả Ký hiệu
Thương hiệu VPBank uy tín STC01
Dữ liệu khách hàng được bảo mật STC02
Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố STC03
Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp STC04
Yếu tốt đo lường “Sự đáp ứng”: gồm 5 biến quan sát SDU01, SDU01, SDU03,
SDU04 và SDU05.
Mô tả Ký hiệu
Phí dịch vụ hợp lý SDU01
Lãi suất hợp lý SDU02
Quy trình rút tiền thuận lợi SDU03
Quy trình gửi tiền thuận lợi SDU04
Thời gian chờ tới lượt giao dịch nhanh SDU05
Yếu tố đo lường “Sự đảm bảo”: gồm 5 biến quan sát SDB01, SDB02, SDB03,
SDB04 và SDB05.
Mô tả Ký hiệu
Có kiến thức trong giải đáp thắc mắc và tư vấn khách hàng SDB01
Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng SDB02
Đảm bảo an toàn khi giao dịch SDB03
Đúng hẹn với khách hàng SDB04
13
Nhân viên xử lý đúng các nghiệp vụ ngay từ lần đầu tiên SDB05
Yếu tố đo lường “Sự cảm thông”: gồm 4 biến quan sát SCT01, SCT02, SCT03 và
SCT04.
Ký hiệu Mô tả
Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình SCT01
Lắng nghe và giải quyết mong muốn của khách hàng SCT02
Chủ động tìm hiểu và quan tâm đến khó khăn của khách hàng SCT03
Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng SCT04
Yếu tố đo lường “Phƣơng tiện hữu hình”: gồm 6 biến quan sát PTHH01,
PTHH02, PTHH03, PTHH04, PTHH05 và PTHH06.
Ký hiệu Mô tả
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại PTHH01
Không gian rộng rãi, thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ PTHH02
Trang phục nhân viên lịch sự PTHH03
Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi PTHH04
Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn PTHH05
Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ 24/24 PTHH06
Yếu tố đo lương “Sự hài lòng”: gồm 3 biến quan sát SHL01, SHL02 và SHL03.
Ký hiệu Mô tả
Dịch vụ sản phẩm tiền gửi cung cấp cho tôi hơn cả sự mong đợi SHL01
Sử dụng sản phẩm tiền gửi của VPBank là sự lựa chọn đúng SHL02
đắn
Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền SHL03
14
gửi
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp: là dữ liệu không có sẵn, do người nghiên cứu tự thu thập từ khách
hàng để phù hợp với đề tài (giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập bình quân của khách
hàng tham gia khảo sát, mức độ gắn kết của khách hàng, điểm đánh giá niềm tin).
3.3.2 Cách lấy dữ liệu
Nghiên cứu sơ bộ: thông qua phương pháp định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn
các chuyên viên quan hệ khách hàng, chuyên viên tư vấn tài chính, giao dịch viên và 10
khách hàng có sử dụng dịch vụ tiền gửi thường xuyên tại VPBank. Nghiên cứu sơ bộ
dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến qua sát dùng đo lường khái niệm nghiên cứu. Lập
bảng câu hỏi theo Parasuraman và các cộng sự (Phụ lục 1.1).
Nghiên cứu chính thức: dựa trên nghiên cứu sơ bộ, hiệu chỉnh đưa ra bảng câu
chính thức để khảo sát khách hàng có sử dụng dịch vụ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng – PGD Nguyễn Thái Sơn (Phụ lục 1.2).
3.3.3 Mẫu nghiên cứu
Hiện nay theo nhiều nhà nghiên cứu, vấn đề kích thước mẫu bao nhiêu, như thế nào
là đủ lớn vẫn chưa được xác định rõ ràng. Hơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thuộc vào
phương pháp ước lượng sử dụng nghiên cứu cụ thể. Theo một số nghiên cứu, tính đại
diện của số lượng mẫu được lựa chọn khảo sát sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu
cho 1 ước lượng (Bollen 1989).
Mô hình khảo sát trong khóa luận gồm 5 nhân tố với 27 biến quan sát. Do đó, số
lượng mẫu cần thiết là:
“Mẫu” >= 5*27 “Mẫu” >= 135.
Vậy số lượng mẫu dùng quan sát là n = 145 để tính đại diện của mẫu đảm bảo cho
việc quan sát.
Thời gian phỏng vấn được tiến hành từ ngày 26/03/2016 đến 30/04/2016, địa điểm
tại PGD Nguyễn Thái Sơn của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Thông tin dữ
liệu thu thập qua việc điều tra khách hàng có sử dụng dịch vụ tiền gửi tại VPBank – PGD
15
Nguyễn Thái Sơn.
3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu
Phiếu phỏng vấn, điều tra khảo sát sau khi thu về được xử lý bằng phần mềm thống
kê SPSS 16.0 để phân tích kết quả. Các câu hỏi dữ liệu thu thập, với dữ liệu thu về sau
khi đã hoàn tất việc gạn lọc, kiểm tra, mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu. Các số liệu
thứ cấp được phân tích, so sánh đối chiếu để từ đó phân tích mức độ tác động của từng
yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên.
Một số phương pháp phân tích được sử dụng trong nghiên cứu, cụ thể như sau:
3.3.4.1 Phân tích thống kê mô tả
Phân tích này là phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu
khảo sát được như: Có bao nhiêu khách hàng nam, nữ trong mẫu khảo sát; Có bao
nhiêu khách hàng có sử dụng sản phẩm tiền gửi có độ tuổi 18 - 25, từ 25 – 35, từ 36
đến 50 và trên 50; …
3.3.4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Một thang đo được coi là có giá trị khi nó đo lường đúng cái cần đo, nói cách
khác đo lường vắng mặt cả hai loại sai lệch: sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu
nhiên. Điều kiện để có một thang đo giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa
là cho cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại.
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
(Internal Consistentcy) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương qua tổng
(Item – Total).
Hệ số Cronbach Alpha:
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì
thang đo lường tốt, 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề
nghĩ rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong tường hợp đối
tượng đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu (Hoàng Trọng – Chu Nguyên Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy đối với nghiên cứu
này thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được.
Hệ số tương quan biến tổng (Item – Total Correclation)
Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung
bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự
16
tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally &
Burnstein (1994), các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là
rác và sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo.
3.3.4.3 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)
Sau khi hoàn thành kiểm định Cronbach Alpha, bước tiếp theo là sử dụng
phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để phân tích các biến quan sát của
những thang đo đạt độ tin cậy. Một số tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu quan tâm
trong phân tích nhân tố khám phá là:
(1) Hệ số KMO (Kasier – Mayer – Olkin) ≥ 0.5 và mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett ≤ 0.05 : KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA,
0.5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố thích hợp. Kiểm định Barlett xem xét giả
thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể, nếu
kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05) thì các biến quan sát có tương
quan với nhau trong tổng thể (Hoàn Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
(2) Hệ số tải nhân tố (Factor loading) ≥ 0.5 , nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố < 0.5 sẽ bị loại: Hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA, hệ số tải nhân tố > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, hệ số
tải nhân tố > 0.4 được xem là quan trọng và > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực
tiễn.
(3) Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair & ctg, 1998).
(4) Hệ số Eigenvalue > 1.
(5) Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-Tamimi, 2003).
Trong phương pháp phân tích EFA, phương pháp trích hệ số sử dụng là Principal
Components với phép quay Varimax, và điểm dừng khi trích các nhân tố có
Eigenvalue ≥ 1. Phương sai được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%.
Sau khi hoàn tất việc phân tích EFA, cần tiến hành kiểm định hệ số Cronbach
Alpha lần 2 để kiểm định lại các thành tố rút chích được có đạt độ tin cậy (>0.6) hay
17
không, phục vụ cho các bước phân tích tiếp theo.
3.3.4.4 Phân tích tương quan bằng hệ số tương quan Pearson (Prearson
Correlation Coefficient), ký hiệu bằng chữ “r”
Đây là phương pháp dùng kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố đối với sự
hài lòng và mối tương quan giữa các yếu tố với nhau trong mô hình nghiên cứu.
Giá trị của r trong khoảng -1 ≤ r ≤ +1
Nếu r dương, thể hiện tương quan đồng biến
Nếu r âm, thể hiện tương quan nghịch biến.
Nếu r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có liên hệ tuyến tính.
| r | 1: quan hệ giữa hai biến càng chặt.
| r | 0: quan hệ giữa hai biến càng yếu.
Mức ý nghĩa “Sig.” của hệ số tương quan, cụ thể như sau:
Nếu Sig. < 5%: mối tương quan khá chặt chẽ.
Nếu Sig. < 1%: mối tương quan rất chặt chẽ.
3.3.4.5 Phân tích hồi quy
Sau khi phân tích các mối quan hệ, sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội
sẽ giúp ta xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tiền gửi tại VPBank.
Phương trình hồi quy chuẩn hóa có dạng như sau:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 + εi
Trong đó:
Biến phụ thuộc:
Y: Sự hài lòng của khách hàng.
Hằng số hồi quy và các hệ số hồi quy của tổng thể:
β0: Hằng số hồi quy.
β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7, β8: Các hệ số hồi quy của tổng thể.
18
Các biến độc lập:
X1: Sự tin cậy.
X2: Sự đáp ứng.
X3: Sự đảm bảo.
X4: Sự cảm thông.
X5: Phương tiễn hữu hình.
X6: Sự hài lòng.
εi: Sai số ngẫu nhiên.
Phân tích hồi quy đa biến để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Phương pháp
thực hiện hồi quy là phương pháp đưa vào lần lượt (Enter), đây là phương pháp mặc định trong chương trình SPSS. Các nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác định R2 (R- Square) để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu, hệ số xác định R2
được chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô hình;
tuy nhiên, không phải mô hình càng có nhiều biến sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu, R2 có khuynh hướng là một yếu tố lạc quan của thước đo sự phù hợp của mô hình
đối với dữ liệu trong trường hợp có hơn 1 biến giải thích trong mô hình. Kiểm định
F trong bảng phân tích phương sai xem biến phụ thuộc có mối liên hệ với toàn bộ
các biến độc lập hay không nếu hệ số Sig. của F nhỏ hơn 0,05 cho thấy mô hình xây
dựng phù hợp với dữ liệu; ngược lại, chưa có cơ sở để kết luận mô hình xây dựng
phù hợp với dữ liệu. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hiện tượng tương quan bằng hệ số
Durbin-Watson (không xảy ra hiện tượng tự tương quan nếu 1 < Durbin-Watson <
3); kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại VIF (không xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến nếu hệ số VIF < 10). Hệ số Beta chuẩn hóa được dùng để đánh
giá mức độ quan trọng của từng nhân tố, hệ số Beta chuẩn hóa của biến nào càng
cao thì mức độ tác động của biến đó đến Sự hài lòng của sinh viên càng lớn (Hoàng
Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Mong đợi về dấu của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu này đều mang
dấu dương (+), vì khi chất lượng của các yếu tố “Sự tin cậy”, “Sự đáp ứng”, “Sự
đảm bảo”, “Sự cảm thông”, “Phương tiện hữu hình” và “Sự hài lòng” càng tăng thì
19
“Sự hài lòng của sinh viên” sẽ càng cao.
CHƢƠNG IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này gồm 2 phần, phần 1 là giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng (VPBank) – PGD Nguyễn Thái Sơn, phần 2 là trình bày thực trạng
kết quả phân tích dữ liệu từ đó làm cơ sở thảo luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi tại VPBank – PGD Nguyễn Thái Sơn.
4.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) – PGD Nguyễn Thái Sơn
Tên gọi: VPBank Nguyễn Thái Sơn.
Địa chỉ: 124B Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 5446 1233 – 5446 1236; Website: www. vpbank .com.vn
Ngày 8/10/2010, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng đã khai trương phòng giao
dịch Nguyễn Thái Sơn đặt tại số 124B Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp, Tp.
Hồ Chí Minh. Phòng giao dịch Nguyễn Thái Sơn là điểm giao dịch thứ 27 tại TP. Hồ Chí
Minh và cũng là điểm giao dịch thứ 135 của VPBank trên toàn quốc.
Được kết nối trực tuyến với Hội sở ngân hàng cùng tất cả các chi nhánh và điểm
giao dịch trong toàn hệ thống VPBank, phòng giao dịch sẽ cung cấp đa dạng tất cả các
sản phẩm dịch vụ tài chính - ngân hàng dành cho cá nhân và doanh nghiệp như: huy động
vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền, bảo lãnh, kinh doanh thu
đổi ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng tự động,…
4.2 Kết quả thu thập dữ liệu
4.2.1 Thống kê mô tả mẫu với biến định tính đơn lựa chọn
Cuộc khảo sát được tiến hành trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2016 PGD
VPBank Nguyễn Thái Sơn. Có 160 phiếu khảo sát được phát ra, thu về 145 phiếu và sau
khi kiểm tra sơ bộ, làm sạch dữ liệu thì thấy số phiếu hợp lệ là 145 phiếu. Đáp ứng cỡ
20
mẫu yêu cầu và đạt tỷ lệ phản hồi đúng quy định là 90,6%.
Biểu đồ 4.4: Thống kê mô tả mức thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng
Những đặc điểm trên được trình bày tóm tắt theo Bảng 4.1 như sau:
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) STT
1. Phân theo Giới tính
Nam 74 51,1
Nữ 71 48,9
2. Phân theo Độ tuổi
18 tuổi 25 tuổi 24 16,6
26 tuổi 35 tuổi 41 28,3
36 tuổi 50 tuổi 52 35,9
Trên 50 tuổi 28 19,3
3. Phân theo Nghề nghiệp
Giáo viên/ Bác sĩ 27 18,6
Công nhân/ Viên chức 40 27,6
Nội trợ 16 11,0
Hưu trí 14 9,7
Ngành khác 48 33,1
4. Phân theo Thu nhập bình quân
Dưới 3 triệu đồng 24 16,6
2 triệu đồng dưới 5 triệu đồng 27 18,6
5 triệu đồng dưới 10 triệu đồng 54 37,2
10 triệu đồng trở lên 40 27,6
Bảng 4.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
23
Nguồn: Số liệu điều tra tháng 3-5/2016
4.2.2 Thông kê mô tả với biến định lượng dùng thang đo Likert
Thống kê mô tả
Tổng số Giá trị nhỏ nhất – Trung bình Độ lệch chuẩn
quan sát Giá trị lớn nhất
Sự tin cậy 145 3 - 5 4,07 0,64
Sự đáp ứng 145 2 - 5 3,74 0,7
Sự đảm bảo 145 2,4 - 5 4,19 0,64
Sự cảm thông 145 2,5 - 5 3,95 0,71
Phương tiện hữu hình 145 2,2 - 5 3,62 0,64
Bảng 4.2: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ tiền gửi của VPBank Nguyễn Thái Sơn
Nguồn: Số liệu điều tra tháng 3-5/2016
Khách hàng đã đánh giá mức độ hài lòng về các nhân tố thông qua thang đo Likert
5 điểm (1932) và các tiêu chí khảo sát khách hàng được trình bày cụ thể ở Phụ lục 1
(Bảng câu hỏi khảo sát). Từ kết quả Bảng 4.2 cho ta thấy trong 6 tiêu chí đưa ra để khảo
sát thì cả 6 tiêu chí đều có giá trị Mean (giá trị trung bình) > 3, tuy nhiên khách hàng
đánh giá 2 tiêu chí có giá trị Mean > 4 và 4 tiêu chí còn lại có giá trị Mean < 4. Trong đó,
khách hàng hài lòng nhất ở các tiêu chí: “Sự đảm bảo” với giá trị Mean= 4,19; tiếp đến là
“Sự tin cậy” (Mean= 4,07). Khách hàng cũng cho rằng tiêu chí đạt được mức độ hài lòng
thấp khi sử dụng dịch vụ tiền gửi lần lượt là: “Phương tiện hữu hình” với giá trị trung
bình thấp nhất Mean= 3,62; kế đến là “Sự đáp ứng” (Mean= 3,74) và “Sự hài lòng”
(Mean= 3,77); cuối cùng là “Sự cảm thông” với giá trị Mean= 3,95 (Phụ lục 4.5)
4.3 Kiểm định thang đo
Dựa vào phương pháp phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích
nhân tố EFA (Exproratory Factor Analysis) ta sẽ đánh giá tính nhất quán nội tại của các
khái niệm nghiên cứu. Như đã trình bày ở Chương 3 thang đo đạt độ tin cậy và giá trị
khi nó đáp ứng tiêu chuẩn của 2 tiêu chí: thứ nhất, kiểm định Cronbach Alpha có: (1) hệ
số α > 0,6 và (2) hệ số tương quan giữa biến-tổng > 0,3; thứ hai, phân tích EFA có: (1)
hệ số KMO (Kasier-Mayer-Olkin) ≥ 0,5 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett (Sig.<
0,05); hệ số tải nhân tố (Factor Loading) ≥ 0,5; (3) thang đo được chấp nhận khi tổng 24
phương sai trích ≥ 50%; (4) hệ số Eigenvalue > 1; (5) khác biệt hệ số tải nhân tố của một
biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3.
4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Thang đo “Sự tin cậy”
Theo kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Sự tin cậy” (Phụ lục 5.1),
ta thấy: hệ số α (Cronbach’s Alpha) = 0,776 > 0,6 và hệ số tương quan biến-tổng của
thang đo này đều lớn hơn 0,3. Tuy nhiên tại biến “Thương hiệu VPBank uy tín” giá trị
Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa bỏ (Alpha if Item Delected) lớn hơn giá trị Cronbach
Alpha chung (0,96 > 0,776), trường hợp này ta nên xem xét yếu tố trên thực tế và yếu tố
trên lý thuyết: Mức chênh lệch giữa Cronbach Alpha chung và Alpha nếu mà biến quan
sát bị xóa bỏ là nhỏ hơn 0,1 và biến quan sát “Thương hiệu VPBank uy tín” đóng góp rất
nhiều vào yếu tố “Sự tin cậy” nên ta có thể giữ lại. Suy ra kết quả kiểm định Cronbach
Alpha của thang đó này đạt yêu cầu, do vậy 4 biến quan sát của thang đó này được giữ
lại trong phân tích EFA kế tiếp.
Thang đo “Sự đáp ứng”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Sự đáp ứng” không đạt yêu cầu
(Phụ lục 5.2), mặc dù hệ số α= 0,723 > 0,6 nhưng hệ số tương quan biến-tổng của mục
hỏi SDU05= 0,271 < 0,3. Tuy nhiên, nếu như ta bỏ biến SDU05 thì thang đo hoàn toàn
đạt yêu cầu. Cụ thể, Cronbach Alpha chung tăng từ 0,723 lên 0,769 > 0,6 và các hệ số
tương quan biến-tổng còn lại của thang đo đều lớn hơn 0,3. Do vậy, chỉ còn 4 biến quan
sát của thang đo được giữ lại để phân tích EFA kế tiếp.
Thang đo “Sự đảm bảo”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Sự đảm bảo” đạt yêu cầu (Phụ lục
5.3), cụ thể: α= 0,844 > 0,6 và hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát đều lớn
hơn 0,3. Và nếu nhìn vào cột cuối cùng với các Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa bỏ
(Alpha if Item Delected) đều nhỏ hơn Cronbach Alpha chung thì chúng ta không nên
loại bỏ mục hỏi nào. Do vậy 5 biến quan sát của thang đo này được giữ lại trong phân
tích EFA.
Thang đo “Sự cảm thông”
25
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Sự cảm thông” đạt yêu cẩu (Phụ
lục 5.4), cụ thể: α= 0,750 >0,6 và hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát đều
lớn hơn 0,3. Nếu nhìn vào cột Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa bỏ (Alpha if Item
Delected), tại mục hỏi SCT03= 0,8 > 0,750 với trường hợp này ta nên xem xét yếu tố lý
thuyết và thực tế: mức chênh lệch giữa Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa bỏ với
Cronbach Alpha chung là 0,05 < 0,1 và biến “Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó
khăn của khách hàng” đóng góp rất nhiều trong yếu tố “Sự cảm thông”, nên chúng ta có
thể giữ lại biến quan sát SCT03. Do vậy, 4 biến quan sát của thang đo này được giữ lại
trong phân tích EFA.
Thang đo “Phƣơng tiện hữu hình”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Phương tiện hữu hình” không
đạt yêu cầu (Phụ lục 5.5). Cụ thể: α= 0,652 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của biến
quan sát PTHH06= 0,253 < 0.3. Tuy nhiên nếu bỏ đi biến quan sát PTHH06 thì
Cronbach Alpha chung sẽ tăng từ 0,652 lên 0,654 và các hệ số tương quan biến-tổng còn
lại lớn hơn 0,3 đồng thời các Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa bỏ (Alpha if Item
Delected) đều nhỏ hơn Cronbach Alpha chung. Do vậy, chỉ còn 5 biến quan sát trong
thang đo này được giữ lại trong phân tích EFA.
Thang đo “Sự hài lòng”
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha của thang đo “Sự hài lòng” đạt yêu cầu (Phụ
lục 5.6), cụ thể: α= 0,886 > 0,6 và hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát đều
lớn hơn 0,3. Và nếu nhìn vào cột cuối cùng với các Alpha nếu mà biến quan sát bị xóa
bỏ (Alpha if Item Delected), tại mục hỏi SHL01= 0,888 > 0,886 với trường hợp này ta
nên xem xét yếu tố lý thuyết và thực tế: mức chênh lệch giữa Alpha nếu mà biến quan
sát bị xóa bỏ với Cronbach Alpha chung là 0,002 < 0,1 và biến SHL01 đóng góp rất
nhiều trong yếu tố “Sự hài lòng”, nên chúng ta có thể giữ lại biến quan sát SHL01. Do
vậy, cả 3 biến quan sát của thang đo này đều được giữ lại trong phân tích EFA.
Thông qua kết quả kiểm định Cronbach Alpha đối với 6 yếu tố ảnh hưởng đến “Sự
hài lòng” của KHCN khi sử dụng dịch vụ tiền gửi cho thấy ngoài một số biến không đạt
yêu cầu đã loại ra thì hầu hết các biến còn lại đều đạt yêu cầu về độ tin cậy (hệ số
Cronbach Alpha chung lớn hớn 0,6 và hệ số tương quan biến-tổng lớn hơn 0,3). Cụ thể,
kiểm định thang đo cho thấy từ 27 biến quan sát ban đầu, sau khi tiến hành kiểm định
Cronbach Alpha đã loại 2 biến: SDU05 và PTHH06, 25 biến còn lại sẽ tiếp tục đưa vào 26
phân tích EFA.
Kết quả kiểm định Cronbach Alpha lần 1 được tóm tắt theo Bảng 4.3 dưới đây:
STT Thang đo Số biến quan Cronbach’s Hệ số tương
sát Alpha quan biến-tổng
nhỏ nhất
Sự tin cậy 1 4 0,776 0,425
Sự đáp ứng 2 4 0,769 0,409
Sự đảm bảo 3 5 0,844 0,580
Sự cảm thông 4 4 0,750 0,339
5 Phương tiện hữu hình 5 0,654 0,345
6 Sự hài lòng 3 0,886 0,738
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha (lần 1)
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
4.3.2 Phân tích nhân tố EFA
4.3.2.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy từ 22 biến quan sát độc lập
trong 5 yếu tố bị phân tán thành 6 thành tố. Tuy nhiên, tại kết quả ma trận phân tích
nhân tố được xoay (Rotated Component Matrix) có một số biến quan sát không đạt
yêu cầu, cụ thể: biến quan sát STC01 (thang đo “Sự tin cậy”) có hệ số tải nhân tố
lớn nhất là 0,433 < 0,5 nên ta loại biến quan sát này; biến quan sát SDU01 (thang
đo “Sự đáp ứng”) cũng có hệ số tải nhân tố lớn nhất là 0,443 < 0,5 nên bị loại (Phụ
lục 6.1).
Vì biến STC01 có hệ số tải nhỏ hơn nên bị loại trước, kết quả phân tán thành 5
thành tố và hệ số tải nhân tố lớn nhất của biến SDU01 vẫn nhỏ hơn 0,5 nên ta tiến
hành loại bỏ cùng lúc biến STC01 VÀ SDU01 (Phụ lục 6.2). Sau khi loại cùng một
lúc 2 biến trong phân tích EFA, kết quả phân tán thành 5 thành tố. Tuy nhiên, biến
SDB05 (thang đo “Sự đảm bảo”) có hệ số tải nhân tố phân bố ở cả 2 thành tố và
27
mức chênh lệch nhỏ hơn 0,3 nên cũng bị loại (Phụ lục 6.3).
Thực hiện thao tác tương tự, sau khi loại bỏ biến SDB05 ta được kết quả phân
tán thành 5 thành tố, cụ thể: biến quan sát SDB02 (thang đo “Sự đảm bảo”) có hệ
số tải nhân tố lớn hơn 0,5 và phân tán ở 2 thành tố nên bị loại; biến quan sát
PTHH04 (thang đo “Phương tiện hữu hình”) có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 nhưng
cũng phân tán tại 2 thành tố 3 và 5 nên bị loại khỏi phân tích EFA (Phụ lục 6.4).
Tiếp tục loại bỏ biến SDB02 và PTHH04 ta được kết quả phân tán thành 4 thành
tố, cụ thể: biến SCT03 (thang đo “Sự cảm thông”) có hệ số tải nhân tố lớn nhất là
0,380 (thành tố 1) < 0,5; biến SDU02 (thang đo “Sự đáp ứng”) có hệ số tải nhân tố
lớn nhất là 0,493 (thành tố 2) < 0,5. Ta sẽ tiến hành loại lần lượt biến quan sát có
hệ số tải nhỏ hơn (Phụ lục 6.5).
Sau khi tiến hành loại lần lượt biến quan sát SCT03 ta có kết quả phân tán thành
4 thành tố và biến quan sát còn lại (SDU02) có hệ số tải nhân tố là 0,503 > 0,5.
Đồng thời hệ số tải nhân tố của các biến quan sát khác đều thỏa mãn yêu cầu (Phụ
lục 6.6)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .822
Approx. Chi-Square 1191.165
Bartlett's Test of Sphericity df 120
Sig. .000
Bảng 4.4: Bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test
Theo kết quả phẩn tích hệ số KMO = 0,822 > 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với
dữ liệu. Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 1.191,165 với mức
ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05 cho thấy rằng các biến quan sát tương quan với nhau.
Theo Bảng Total Variance Explained (Phụ lục 6.6) cho thấy 6 thành tố ban đầu
được nhóm thành 1 nhóm, phương sai trích đạt 66,413% > 50% : đạt yêu cầu, thể
hiện rằng 6 thành tố rút trích ra giải thích được 66,413% dữ liệu. Điểm dừng
Eigenvalue = 1,287 > 1 vì vậy thang đo được chấp nhận. Bốn thành tố rút trích được
28
đặt tên và giải thích như sau:
o Yếu tố “Sự đảm bảo”: X1
Biến quan sát Mô tả
SCT02 Lắng nghe và giải quyết mong muốn của khách hàng 1
SDB04 Đúng hẹn với khách hàng 2
SCT01 Thái độ phụ vụ khách hàng nhiệt tình 3
SDB01 Có kiến thức trong giải đáp thắc mắc và tư vấn khách hàng 4
SDB03 Đảm bảo an toàn khi giao dich 5
SCT04 Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng 6
o Yếu tố “Sự tin cậy”: X2
Biến quan sát Mô tả
1 STC03 Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố
2 STC04 Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp
3 STC02 Dữ liệu khách hàng được bảo mật
4 SDU02 Lãi suất hợp lý, ổn định
o Yếu tố “Sự đáp ứng”
Biến quan sát Mô tả
SDU03 Quy trình rút tiền thuận lợi 1
SDU04 Quy trình gửi tiền thuận lợi 2
o Yếu tố “Phƣơng tiện hữu hình”
Biến quan sát Mô tả
PTHH02 Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh 1
PTHH01 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại 2
PTHH03 Trang phục nhân viên lịch sự 3
29
PTHH04 Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn 4
4.3.2.2 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho thấy thang đo này đạt giá trị. Cụ
thể, 3 biến quan sát của thang đo tạo thành 1 thành tố duy nhất tại điểm dừng
Eigenvalue = 2,468 > 1, có phương sai trích = 82,269% > 50% cho thấy thang đo
giải thích được 82,269% dữ liệu; hệ số tải nhân tố của các biến lần lượt là: SHL02 =
0,932; SHL03 = 0,910; SHL01 = 0,878 đều > 0,5; hệ số KMO = 0,727 > 0,5 nên
EFA phù hợp với dữ liệu; thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị
260,180 với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 cho thấy các biến quan sát tương quan với
nhau, do vậy thang đo được chấp nhận (Phụ lục 6.7).
Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 6 và kiểm định hệ số tin cậy Cronbach Alpha
lần 2 được trình bày ở Bảng 4.5:
Nhân tố Biến quan sát Hệ số tải nhân tố % Biến động Cronbach’s
giải thích Alpha
Sự đảm bảo SCT02 0,828
SDB04 0,768
SCT01 0,768 38,082 0,888
SDB01 0,763
SDB03 0,752
SCT04 0,706
Sự tin cậy STC03 0,891
STC04 0,774 10,899 0,795
STC02 0,753
SDU01 0,503
SDU03 0,916 Sự đáp ứng 9,387 0,935
SDU04 0,892
0,792 Phương tiện PTHH02
PTHH01 0,717 hữu hình 8,045 0,641
PTHH03 0,598
PTHH05 0,505
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach Alpa (lần 2)
30
Nguồn: Số liệu điều tra tháng 3-5/2016
Hệ số tải nhân tố (Rotated Component Matrix – Phụ lục 6.6); % Biến động giải thích
(Total Variance Explained – Phụ lục 6.6); Cronbach Alpha (Phụ lục 7).
Từ kết quả Bảng 4.5 cho ta thấy từ 5 nhân tố của mô hình nghiên cứu đề xuất ban
đầu giờ chỉ còn 4 nhân tố. Có tổng cộng 8 biến quan sát độc lập của các thang đo thành
phần đã bị loại, cụ thể: SDU05, PTHH06 (không đạt độ tin cậy khi kiểm định Cronbach
Alpha lần 1), STC01, SDU01, SDB02, PTHH04, SCT03 (không đạt giá trị yêu cầu khi
phân tích EFA). Thông qua phân tích EFA lần 6 (Phụ lục 6.6) và kiểm định Cronbach
Alpha (lần 2) (Phụ lục 7), ta kết luận rằng các thang đo biểu thị “Sự hài lòng” và các biến
quan sát đã đạt giá trị hội tụ. Các biến đã đại diện cho các khái niệm nghiên cứu cần phải
đo, do vậy ta xây dựng được mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh (Hình 4.1).
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Sự đảm bảo
Sự tin cậy
Sự hài lòng
Sự đáp ứng
Phương tiện hữu hình
Các giả thuyết của mô hình
H1: Sự đảm bảo sẽ có ảnh hưởng tích cực đến Sự hài lòng của KHCN.
H2: Sự tin cậy sẽ có ảnh hưởng tích cực đến Sự hài lòng của KHCN.
H3: Sự đáp ứng sẽ có ảnh hưởng tích cực đến Sự hài lòng của KHCN.
H4: Phương tiện hữu hình sẽ có sự ảnh hưởng tích cực đến Sự hài lòng của
31
KHCN.
4.4 Phân tích tƣơng quan bằng hệ số tƣơng quan Pearson
Phương pháp dùng để đánh giá giá trị phân biệt là kiểm nghiệm ma trận tương quan
cho các biến độc lập và phụ thuộc. Kết quả hệ số tương quan nhỏ hơn 0,85 chứng tỏ rằng
giá trị phân biệt có khả năng tồn tại giữa 2 biến (John and Benet-Martinez, 2000).
Bảng 4.6. Sự tƣơng quan giữa các khái niệm nghiên cứu
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Correlations
SDB STC SDU PTHH SHL
Pearson 1 .508** .448** .441** .549** Correlation SDB Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 145 145 145 145 145
Pearson .508** 1 .338** .302** .400** Correlation STC Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
145 145 145 145 145 N
Pearson .448** .338** 1 .245** .439** Correlation SDU Sig. (2-tailed) .000 .000 .003 .000
N 145 145 145 145 145
Pearson .441** .302** .245** 1 .503** Correlation PTH
H Sig. (2-tailed) .000 .000 .003 .000
N 145 145 145 145 145
Pearson .549** .400** .439** .503** 1 Correlation SHL Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 145 145 145 145 145
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 4.6 tóm tắt mối tương quan bằng hề số tương quan Pearson giữa các biến giải
32
thích. Tất cả các hệ số tương quan tuyệt đối dao động từ 0,245 đến 0,549 nghĩa là không
vượt quá hệ số điều kiện 0,85. Điều đó chứng minh rằng giá trị phân biệt đã đạt yêu cầu
và các thang đo trong nghiên cứu này đo lường được khái niệm nghiên cứu.
Ma trận tương quan trong Bảng 4.6 bao gồm 4 yếu tố: “Sự đảm bảo”; “Sự tin cậy”;
“Sự đáp ứng” và “Phương tiện hữu hình” đều tương quan với yếu tố “Sự hài lòng” và
cũng tương quan với nhau. Nhìn vào bảng ta thấy các giá trị Sig. đều rất nhỏ (Sig. < 0,01)
do đó chúng đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Cụ thể, biến “Sự đảm bảo” tương quan cùng
chiều với biến “Sự tin cậy” (r = 0,508; Sig = 0,000< 0,01) điều này có nghĩa là nếu sự
đảm bảo đối với khách hàng càng cao thì sự tin cậy dành cho ngân hàng càng lớn và
ngược lại. Biến “Phương tiện hữu hình” lại có mối tương quan cùng chiều đáng kể với
biến “Sự đáp ứng” (r = 0,03; Sig. = 0,03) cho biết rằng phương tiện hữu hình của ngân
hàng càng mới, càng tốt thì sự đáp ứng của ngân hàng dành cho khách hàng càng cao.
Tương tự, các biến độc lập và biến phụ thuộc cũng tương quan chặc chẽ với nhau, biến
“Sự đảm bảo” có mối tương quan cùng chiều với “Sự hài lòng” (r = 0,549; Sing. = 0,000
< 0,01) điều này giải thích một các hợp lý là nếu như sự đảm bảo của ngân hàng dành cho
khách hàng cao thì sự hài lòng sẽ cao và ngược lại. Tóm lại, qua phân tích tương quan
bằng hệ số tương quan Pearson ta thấy các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc
và có sự tương quan lẫn nhau nên đủ điều kiện để chạy hồi quy.
4.5 Phân tích hồi quy
Mô hình Hệ số chưa chuẩn Hệ số t Sig. Thống kê đa cộng
hóa chuẩn hóa tuyến
B Độ lệch Beta Tolerance VIF
chuẩn
(Hằng số) 0,146 0,363 0,401 0,689
Sự đảm bảo 0,271 0,083 0,271 3,261 0,001 0,589 1,697
Sự tin cậy 0,104 0,077 0,101 1,340 0,182 0,720 1,389
Sự đáp ứng 0,164 0,056 0,210 2,913 0,004 0,781 1,280
Phương tiện 0,368 0,087 0,301 4,223 0,000 0,796 1,257
33
hữu hình
Bảng 4.7: Bảng phân tích hồi quy
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Kết quả các thông số của từng biến trong phương trình hồi quy (Bảng 4.7) cho thấy
giá trị Sig. của 3 biến độc lập là “Sự đảm bảo” (SDB); “Sự đáp ứng” (SDU); “Phương
tiện hữu hình” (PTHH) đều nhỏ hơn 5%. Vậy nên có thể nói rằng 3 biến độc lập này đều
có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác đều có ảnh hưởng nhất định đến “Sự hài lòng” của
KHCN. Trong khi đó biến “Sự tin cậy” (STC) lại có Sig. = 0,182 > 0,05. Điều đó cho
thấy về mặt thống kê, biến này không có ý nghĩa trong mô hình. Phương trình hồi quy có
hệ số đã chuẩn hóa có dạng như sau:
Y = 0,146 + 0,271 + 0,210 + 0,301 + (*)
Trong đó: Y: Sự hài lòng của KHCN
: Sự đảm bảo
: Sự đáp ứng
: Phương tiên hữu hình
Sai số ngẫu nhiên
Để xác định tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến “Sự hài lòng của KHCN
đến chất lượng dịch vụ tiền gửi” chúng ta căn cứ vào hệ số Beta. Nếu hệ số Beta của một
yếu tố nào càng lớn thì nhân tố đó sẽ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc càng nhiều. Qua
phương trình hồi quy (*) trên ta thấy yếu tố “Phương tiện hữu hình” có ảnh hưởng mạnh
nhất đến sự biến phụ thuộc với Beta = 0,301 và tiến đến là “Sự đảm bảo” (Beta = 0,271);
34
“Sự đáp ứng” (Beta = 0,210).
Hình 4.2: Mô hình kết quả hồi quy
Phương tiện hữu hình + 0,301
Sự đáp ứng + 0,201
Sự hài lòng của KHCN
Sự đảm bảo + 0,271
4.6 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong hồi quy
Để tạo sự tin tưởng hoàn toàn vào kết quả của hàm, ta lần lượt đi kiểm định và dò
tìm thử có giả thiết nào bị vi phạm trong mẫu không. Ta cần kiểm tra một số giả định sau:
4.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính
Loại này kiểm tra bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư chuẩn hóa
(Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Preadicted Value) mà
mô hình hồi quy tuyến tính trên cho ra ( Hình 4.3). Ta thấy rằng chúng phân tán ngẫu
nhiên một vùng xung quanh đường thẳng đi qua tung độ 0, chứ không tạo thành hình
35
dạng nào hay theo một quy luật nào, chứng tỏ rằng giả định tuyến tính đúng.
4.7 Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu
4.7.1 Kiểm định mô hình
Hồi quy tuyết tính bội được dùng để kiểm định và giải thích lý thuyết nhân quả
(Cooper và Schindler, 2003). Ngoài chức năng là một công cụ mô tả, hồi quy tuyến tính
bội cũng được sử dụng như một công cụ kết luận để kiểm định các giả thuyết và dự báo
các giá trị của tổng thể nghiên cứu (Duncan,1996). Như vậy đối với nghiên cứu này hồi
quy tuyến tính bội là phương pháp thích hợp để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Theo Lê Đức Huy (2007) mức giá trị phù hợp để xác định hệ số tương quan R và hệ số
xác định
Nếu R <0,3 - Nếu R2 <0,1 Tương quan ở mức thấp
Nếu 0,3 ≤ R <0,5 - Nếu 0,1 ≤ R2 <0,25 Tương quan ở mức trung bình
Nếu 0,5 ≤ R <0,7 - Nếu 0,25 ≤ R2 <0,5 Tương quan khá chặt chẽ
Nếu 0,7 ≤ R <0,9 - Nếu 0,5 ≤ R2 <0,8 Tương quan chặt chẽ
Nếu 0,9 ≤ R - Nếu 0,8 ≤ R2 Tương quan rất chặt chẽ
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi quy
R Adjusted R Std. Error of the Durbin-Watson
R Square (R2) Estimate (Hệ số Durbin-
Square (R2 điều chỉnh) (Sai số chuẩn ƣớc Watson)
lƣợng)
0,657 0,432 0,416 0,402 1,622
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Theo kết quả hồi quy tuyến tính bội (Bảng 4.8) cho thấy hệ số tương quan R bằng 0,657 (0,5 ≤ R < 0,7); hệ số xác định R2 bằng 0,432 (0,25 ≤ R2 < 0,50) và R2 điều chỉnh
bằng 0,416. Đồng thời cỡ mẫu trên mức quy định tối thiểu (n= 145) nên có thể cho rằng
tương quan này là khá chặc chẽ. Như vậy mô hình tuyến tính đã xây dựng phù hợp với
38
tập dữ liệu ở mức 40,2% hay nói cách khác là mô hình giải thích được khoảng 40,2% sự biến thiên của biến phụ thuộc Sự hài lòng (Phụ lục 9 - Model Summaryb).
Tiến hành kiểm định F về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem
biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ các biến độc lập hay không. Bảng kết
quả phân tích phương sai:
Bảng 4.9: Kết quả phân tích phƣơng sai
Mô hình Tổng bình df Bình F Sig.
phương phương
trung bình
Hồi quy 17,262 4 4,316 26,648 0,000
Số dư 22,672 140 0,162
Tổng 39,934 144
Nguồn: Số liệu thu thập 3-5/2016
Giả thuyết cần kiểm định như sau:
+ H0: β1 = β2 = β3 = 0.
+ H1: Có ít nhất một βi ≠ 0
Kết quả cho thấy trị số thống kê F đạt giá trị 26,648 được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, tại mức ý nghĩa Sig. = 0,000 < 0,05 điều này chứng tỏ giả thuyết H0 bị bác
bỏ, hay nói cách khác các biến hiện có trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi
của biến phụ thuộc “Sự hài lòng”. Do đó, có thể kết luận mô hình phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được.
4.7.2 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Từ Bảng 4.7 cho thấy 3 yếu tố: “Sự đảm bảo”; “Sự đáp ứng” và “Phương tiện hữu
hình” đều có mối quan hệ dương với yếu tố “Sự hài lòng” của KHCN (các hệ số Beta
chuẩn hóa > 0) và có ý nghĩa trong thống kê (các giá trị Sig. < 0,05). Do đó chấp nhập
các giả thuyết H1, H2 và H3, có nghĩa là các biến độc lập: “Sự đảm bảo”, “Sự đáp ứng”
và “Phương tiện hữu hình” đều có ảnh hưởng tích cực và cùng chiều với biến phụ thuộc
“Sự hài lòng” của khách hàng. Mặt khác, biến “Sự tin cậy” tuy có hệ số Beta chuẩn hóa >
0 nhưng giá trị Sig. = 0,182 > 0,05 (không có ý nghĩa thống kê) nên ta bác bỏ giả thuyết
H4 có nghĩa là chưa đủ cơ sở để có thể kết luận “Sự tin cậy” có ảnh hưởng tích cực đến
39
“Sự hài lòng” KHCN.
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Nội dung Sig. Kết quả Giả thuyết
Sự đảm bảo sẽ có ảnh hưởng tích cực đến “Sự hài 0,001 Chấp H1
lòng” của khách hàng. nhận
Sự đáp ứng của ngân hàng sẽ ảnh hưởng tích cực 0,004 Chấp H2
đến “Sự hài lòng” của khách hàng. nhận
Phương tiện hữu hình sẽ có ảnh hưởng tích cực 0,000 Chấp H3
đến “Sự hài lòng” của khách hàng. nhận
Sự tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng sẽ có 0,182 Bác bỏ H4
ảnh hưởng tích cực đến “Sự hài lòng” của khách
hàng.
4.8 Kiểm định mô hình đa nhóm
Kiểm định mô hình đa nhóm được tiến hành nhằm kiểm định sự khách biệt về mức
độ hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ tiền gửi giữa các nhóm khách hàng
phân theo các đặc điểm như: giới tính, tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Phương pháp sử dụng
để kiểm định là kiểm định phương sai ANOVA một chiều (Oneway ANOVA) đối với
các đặc điểm trên, ngoại trừ đặc điểm giới tính sẽ kiểm định T-test (vì giới tính chỉ có 2
nhóm: 1 nam; 2 nữ) (Phụ lục 10).
Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Giới tính”
Qua kết quả kiểm định T-test (Phụ lục 10.1) ta thấy Sig. = 0,595 > 0.05 (không có ý
nghĩa trong thống kê). Điều này có nghĩa là không có sự khác biệt trong việc đánh giá
“Sự hài lòng” giữa khách hàng nam và khách hàng nữ, đồng thời mức độ thỏa mãn về
40
chất lượng dịch vụ tiền gửi giữ nam và nữ và như nhau.
Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Độ tuổi”
Loại biến thiên Bình phương df Bình phương F Sig.
tổng trung bình
2,556 3 0,852 3,213 0,025 Giữa nhóm
37,378 141 0,265 Trong nhóm
39,934 144 Tổng
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định khác biệt “Sự hài lòng” phân theo “Độ tuổi”
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Qua Bảng 4.11 ta thấy giá trị Sig. = 0,025 < 0,05 (có ý nghĩa thông kê). Do vậy ta
có kể kết luận rằng “Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi giữa
các nhóm tuổi (18 tuổi 25 tuôi; 26 tuổi 35 tuổi; 36 tuổi 50 tuổi; trên 50 tuổi) có
sự khác nhau.
Tương tự, tiến hành phân tích phương sai ANOVA một chiều cho các nhóm khách
hàng theo từng đặc điềm như: “Nghề nghiệp”, “Thu nhập” thì kết quả cho thấy giá
trị Sig. nhỏ hơn 0,05. Vậy nên có sự khác biệt trong việc đánh giá “Sự hài lòng”
giữa các nhóm khách hàng phân theo đặc điểm trên. (Phụ lục 10.4 và 10.5).
4.9 Phân tích kết quả nghiên cứu
Phân tích cảm nhận của KHCN về “Sự hài lòng” của các biến độc lập
Tiến hành kiểm định T-test so sánh giá trị trung bình “Sự hài lòng” của các biến độc
lập đối với giá trị điểm giữa của thang đo (Bình thường = 3) để đánh giá mức độ hài lòng
41
của KHCN về các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.
Bảng 4.12: Gía trị trung bình của các thang đo thành phần
Giá trị kiểm định = 3
Nhân tố Sig. Giá trị Độ lệch chuẩn t trung bình (Std. Deviation) (2-tailed)
Sự đảm bảo 4,31 30,111 0,000 0,525
Sự tin cậy 4,06 25,009 0,000 0,511
Sự đáp ứng 4,11 19,905 0,000 0,674
0,000 0,432 Phương tiện hữu hình 3,70 19,608
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Kết quả kiểm định tại thời điểm nghiên cứu cho thấy khách hàng đánh giá “Sự hài
lòng” của các biến độc lập khá cao, với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 ở tất cả các yếu tố. Tất
cả 4 yếu tố đều có giá trị trung bình cao hơn điểm giữa thang đo và có 3 yếu tố đạt đến
giá trị đồng ý = 4 của thang điểm. Cụ thể: yếu tố “Sự đảm bảo” được đánh giá cao nhất
với giá trị trung bình = 4,31 điểm; “Sự đáp ứng” là yếu tố được đánh giá cao thứ 2 với giá
trị trung bình = 4,11. Tiếp theo là yếu tố “Sự tin cậy” và yếu tố có giá trị thấp nhất là
“Phương tiện hữu hình” = 3,07 (Phụ lục 11.1).
Phân tích mức độ hài lòng của sinh viên
Bảng 4.13: Gía trị trung bình “Sự hài lòng” của sinh viên
Giá trị kiểm định = 3
Giá trị Nhân tố Sig. (2- Độ lệch chuẩn t trung bình tailed) (Std. Deviation) (Mean)
Sự hài lòng của sinh viên đối
với thái độ phục vụ và chất 3,77 17,662 0,000 0,527
lượng dịch vụ xe buýt
Nguồn: Số liệu điều tra 3-5/2016
Kết quả kiểm định T-test (Bảng 4.13) cho thấy kiểm định đạt mức ý nghĩa với giá
42
trị Sig. = 0,000 < 0,05 và giá trị trung bình của yếu tố “Sự hài lòng” của KHCN được
đánh giá ở mức khá cao, đạt mức 3,77 điểm có nghĩa là trên giá trị điểm giữa (Bình
thường = 3) và cách một khoảng nhỏ 0,23 so với mức (Đồng ý = 4) trong thang 5 điểm
của mô hình nghiên cứu.
Trong 3 biến phụ thuộc tạo nên yếu tố “Sự hài lòng” ta nên quan tâm đến biến
SHL03 (Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank
Nguyễn Thái Sơn) cũng có giá trị trung bình 3.90 (Phụ lục 11.3) và tỷ lệ khách hàng đánh
giá từ mức điểm 4 trở lên đạt 82,1% (Phụ lục 11.4). Nhìn chung KHCN đánh giá về “Sự
hài lòng” ở mức khá cao với mức 3,77. Điều này có thể kết rằng đa số khách hàng hài
43
lòng về “Chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi” tại VPBank Nguyễn Thái Sơn hiện nay.
CHƢƠNG 5 - KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
5.1 Tóm tắt
Mục tiêu chính của đề tài là đo lường mức độ hài lòng của KHCN về “chất lượng
dịch vụ sản phẩm tiền gửi” của VPBank Nguyên Thái Sơn. Để biết được mức độ tác
động của các yếu tố đến “Sự hài lòng” của khách hàng, một mô hình lý thuyết đã được
xây dựng và kiểm định. Khi kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA cho thang đo nghiên cứu đề xuất ban đầu ta được kết quả cụ thể là điều
chỉnh từ 5 yếu tố thành 4 yếu tố gồm: (1) “Sự đảm bảo”; (2) Sự tin cậy; (3) “Sự đáp ứng”
và (4) “Phương tiện hữu hình”. Thông qua việc kiểm định mô hình và phân tích hồi quy
bội cho thấy có 3 yếu tố của thang đo “chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi” là phù hợp
và có ý nghĩa trong thống kê. Kết quả kiểm định cũng cho thấy các giả thuyết từ đến
đều được chấp nhận, riêng giả thuyết là bị bác bỏ. Điều này có nghĩa là các yếu tố:
“Sự đảm bảo”; “Sự đáp ứng” và “Phương tiện hữu hình” đều có ảnh hưởng tích cực đến
“Sự hài lòng” của KHCN.
Tóm lại, thông qua kết quả nghiên cứu của đè tài có thể khẳng định đầy là mô hình
phù hợp với dữ liệu thu thập và có ý nghĩa trong thực tiễn. Từ đó, có thể đi đến kết luận
rằng 3 yếu tố chính tác động đến “Sự hài lòng của KHCN đối với chất lượng dịch vụ sản
phẩm tiền gửi tại VPBank Nguyễn Thái Sơn” gồm: (1) “Sự đảm bảo”; (2) “Sự đáp ứng”
và (3) “Phương tiện hữu hình”. Đây là cơ sở quan trong có thể giúp cho các nhà quản trị
hoạch định chính sách, các nhân viên tại VPBank Nguyễn Thái Sơn có cái nhìn tổng
quan về “Sự hài lòng” của khách hàng thông qua sự đánh giá của sinh viên và qua đó có
những điều chỉnh phù hợp để cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi
hiện nay.
5.2 Kết luận
Quan 2 tháng khảo sát với 145 phiếu khảo sát hợp lệ và kết quả mô hình, phân tích
hồi quy bội cho thấy 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến “Sự hài lòng” của KHCN gồm: (1)
“Sự đảm bảo”; (2) “Sự đáp ứng” và (3) “Phương tiện hữu hình”. Trong đó, yếu tố tác
động mạnh nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng là yếu tố “Phương tiện hữu hình” với
hệ số Beta = 0,301; kế đến là “Sự đảm bảo” với hệ số Beta = 0,271 và yếu tố ảnh hưởng
44
yếu đến “Sự hài lòng” của khách hàng là “Sự đáp ứng” với Beta = 0,201. Riêng yếu tố
“Sự tin cậy” thì chưa có đủ cơ sở để có thể kết luận có ảnh hưởng tích cực đến “Sự hài
lòng”.
Bên cạnh đó, tiến hành kiểm định T-test so sánh giá trị trung bình “Sự hài lòng” của
các biến độc lập đối với giá trị điểm giữa của thang đo (Không ý kiến = 3) để đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng về các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu. Kết quả
kiểm định cho thấy, tại thời điểm nghiên cứu khách hàng đánh giá “Sự hài lòng” ở mức
khá cao, cả 4 yếu tố đều có giá trị trung bình cao hơn điểm giữa thang đo (>3), có đến 3
yếu tố đạt đến giá trị “Đồng ý” = 4 tring thang đo Likert 5 điểm. Cụ thể: yếu tố “Sự đảm
bảo” được đánh giá cao nhất với giá trị trung bình = 4,31 điểm; “Sự đáp ứng” là yếu tố
được đánh giá cao thứ 2 với giá trị trung bình = 4,11. Tiếp theo là yếu tố “Sự tin cậy” và
yếu tố có giá trị thấp nhất là “Phương tiện hữu hình” = 3,07 (Phụ lục 11.1).
Ngoài những kiểm định trên, tác giả còn kiểm định đa nhóm và rút ra kết luận
không có sự khác biệt mô hình trong việc đánh giá “Sự hài lòng” giữa khách hàng “Nam”
và “Nữ”. Tuy nhiên lại có sự khác biệt mô hình trong việc đánh giá sự hài lòng giữa các
nhóm khách hàng phân theo đặc điểm như: “Độ tuổi”, “Nghề nghiệp” và “Thu nhập”.
Điều này có nghĩa là những nỗ lực để nâng cao “Sự hài lòng” của khách hàng cũng cần
phải điều chỉnh theo những đặc điểm trên.
5.3 Kiến nghị
Qua nghiên cứu trên ta thấy sự hài lòng chung của các khách hàng về “chất lượng
dịch vụ sản phẩm tiền gửi” đạt giá trị trung bình 3,90 điểm (trong thang đo Likert 5) và tỷ
lệ khách hàng đánh giá từ mức 4 trở lên chiếm 82,1% (Phụ lục 11.4). Với mức độ hài
lòng này của khách hàng thì chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi của VPBank đạt ở mức
tạm ổn. Do vậy để có thể nâng cao “Sự hài lòng” của khách hàng lên mức tuyệt đối, cần
phải triển khai một hệ thống các giải pháp đồng bộ. Trong đó, cần chú trọng đến các yếu
tố (1) “Sự đảm bảo”; (2) “Sự đáp ứng” và (3) “Phương tiện hữu hình” đồng thời cách
thức áp dụng cần phù hợp cho từng loại đối tượng khách hàng mà đề tài nghiên cứu đã
đưa ra ban đầu.
5.3.1 Yếu tố “Phương tiện hữu hình”
Nghiên cứu cho thấy “Phương tiện hữu hình” là yếu tố có mức tác động mạnh nhất
trong 3 yếu tố tác động động đến “Sự hài lòng” của khách hàng, tuy nhiên khách hàng lại
45
đánh giá mức độ hài lòng về yếu tố này ở mức thấp nhất trong 4 yếu tố với giá trị trung
bình đạt 3.70 (trong thang đo Likert 5 điểm). Cụ thể: Không gian rộng rãi, thoáng mát,
hợp vệ sinh (PTHH02) = 3,66; Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại (PTHH01) = 3,8;
Trang phụ nhân viên lịch sự (PTHH03) = 4,1; Thời gian làm việc của ngân hàng thuận
tiện cho bạn (PTHH05) = 3,63. Tính từ mức 4 trở lên, yếu tố này được sinh viên đánh giá
với tỷ lệ 76,6% (Phụ lục 12.1). Điều này cho thấy đa số khách hàng hài lòng với yếu tố
“Phương tiện hữu hình”. Cụ thể là trang phục nhân viên ngân hàng lịch sự và phù hợp
thời trang công sở, cở sở trang thiết bị hiện đại, tất cả các hoạt động giao dịch của khách
hàng được thực hiện trên phần mềm máy tính, ATM hoạt động 24/24.
Bên cạnh những điểm đã thực hiện được thì cũng phải nhìn nhận lại một số tồn tại
trong vấn đề phương tiện hữu hình. Cụ thể là trong những ngày lượt khách giao dịch
đông, không gian của phòng giao dịch trở nên hẹp, làm cho phòng giao dịch không còn
thoáng mát. Bên cạnh đó, máy điều hòa của ngân hàng không đủ công suất để phục vụ
trong những ngày thời tiếc oi bức và lượng khách hàng đông hơn bình thường. Vì vậy
kiến nghị ngân hàng nên mở rộng phòng giao dịch và gắn thêm máy lạnh để tạo ra sự
thoải mái cho khách hàng trong quá trình giao dịch. Ngoài ra, thời gian bắt đầu làm việc
của ngân hàng là 8h đến 12h và 13h đến 17h, với thời gian mở cửa này thì có một số
khách hàng là công nhân/viên chức cảm thấy không phù hợp, họ mong muốn giờ mở cửa
bắt đầu từ 7h30 để thuận tiện hơn trong việc vừa đi làm vừa đến phòng giao dịch. Nếu có
thể cải thiện những vấn đề trên thiết nghĩ khống những làm mức hài lòng của khách hàng
đối yếu tố phương tiện hữu nâng lên mức tuyệt đối mà nhân viên ngân hàng cũng cảm
thấy thoải mái hơn, hiệu quả làm việc cao hơn trong những ngày đông khách.
5.3.2 Yếu tố “Sự đảm bảo”
Đây là yếu tố có mức tác động mạnh thứ 2 trong 3 yếu tố tác động đến “Sự hài
lòng” của KHCN với hệ số Beta = 0,271; tuy nhiên xét về mức độ hài lòng của khách
hàng đối với yếu tố “Sự đảm bảo” lại ở mức cao nhất với với giá trị trung bình đạt 4,31.
Cụ thể giá trị trung bình của các biến quan sát: Lắng nghe và giải quyết mong muốn
khách hàng (SCT02) = 4,28; Đúng hẹn với khách hàng (SDB04) = 4,39; Thái độ phục vụ
khách hàng nhiệt tình (SCT01) = 4,45; Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng
(SDB01) = 4,19; Đảm bảo an toàn khi giao dịch (SDB03) = 4,48; Nhân viên phục vụ
công bằng với khách hàng (SCT04) = 4,08. Tính từ mức điểm 4 trở lên yếu tố này được
46
khách hàng đánh giá với tỷ lệ rất cao đạt 96,8% (Phụ lục 12.2). Điều này chứng tỏ khách
hàng hài lòng với sự đảm bảo của ngân hàng dành cho họ. Cụ thể, nhân viên luôn lắng
nghe những yêu cầu, khiếu nại từ phía khách hàng và giải quyết một cách thỏa đáng nhất.
Trong thời gian sử dụng sản phẩm tiền gửi ngân hàng luôn trả lãi và vốn gốc đúng thời
hạn.Nhân viên làm việc với tác phong nghiêm túc, thân thiệt và nhiệt tình với khách
hàng. Phòng giao dịch có bảo vệ canh gác và lắp cemara để đảm bảo mức an toàn tuyệt
đối cho khách hàng.
Từ phân tích trên ta thấy “Sự đảm bảo” là một trong những chìa khóa quan trọng
nhất để mở cửa “Sự hài lòng”của khách hàng. Do vậy, cần lắm sự quan tâm từ phía ngân
hàng, bộ quản trị thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo chuyên đề “thái độ phục vụ” đặc
biệt dành cho các giao dịch viên và các nhân viên ở bộ phận khác, qua đó nhân mạnh
điểm mạnh cần phát huy của ngân hàng chính là “kỹ năng giao tiếp” và làm hài lòng
khách hàng. Bên cạnh đó, trong yếu tố “Sự đảm bảo” biến quan sát được đánh giá mức
điểm trung bình thấp nhất là “Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng”, trên thực tế
tình trạng tình trạng thiếu công bằng khi phục vụ khách hàng vẫn còn xảy ra nhưng
không thường xuyên. Vì đôi lúc khách hàng quá đông, nhân viên không thể kiểm soát
được thứ tự khách hàng và ý thức của một số khách hàng lại kém nên đã xảy ra trường
hợp người đến sau được giao dịch trước. Để tránh tình trạng này, ngân hàng nên cho bảo
vệ phát số thứ tự cho khách và thực hiện giao dịch theo số thứ tự để có sự công bằng
đồng thời thể hiện tính văn minh lịch sự nơi công cộng,
5.3.3 Yếu tố “Sự đáp ứng”
“Sự đáp ứng” là yếu tố có mức tác động yếu nhất đến “Sự hài lòng” của khách hàng
với hệ số Beta = 0,201 và xét về mức độ hài lòng của khách hàng đối với khả năng đáp
ứng của ngân hàng thì tương đối là khả quan ở giá trị trung bình bằng 4,11. Cụ thể, giá
trị trung bình của các biến qua sát “Quy trình rút tiền thuận lợi” (SDU03) và “Quy trình
gửi tiền thuận lợi” (SDU04) lần lượt là 4,10 và 4,12. Tính từ mức điểm 4 trở lên (thang
đo Likert 5), yếu tố này được khách hàng đánh giá với tỷ lệ đạt 88,3% (Phụ lục 12.3),
điều này cho thấy khách hàng khá hài lòng về mức độ đáp ứng của ngân hàng trong quy
trình rút tiền và gửi tiền. Trên thực tế, khi khách hàng thực hiện một trong hai quy trình
này, nhân viên ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm hoàn tất các thông của khách hàng trên
47
phần mềm và khách hàng không cần phải tự điền vào bất cứ giấy tờ nào cả, nhằm tiết
kiệm thời gian và tránh sai sót không đáng có. Ngoài ra, ngân hàng luôn dự trữ một lượng
tiền mặt đủ để khách hàng rút ra bất cứ lúc nào (khách hàng sử dụng sản phầm tiền gửi).
Để có thể đáp ứng tối đa dịch vụ sản phẩm tiền gửi cho khách hàng, ngân hàng cần
xây dựng thêm các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ huy động tiền gửi để nâng cao
trình độ của nhân viên. Tuyên dụng các nhân viên giỏi để đảm bảo chất lượng làm việc
hiệu quả nhất, đồng thời có chính sách khen thưởng và ghi nhận đóng góp của nhân viên.
Quan tâm đên mong muốn của khách hàng để hoàn thiện quy trình giao dịch một cách tốt
nhất.
5.3.4 Yếu tố khác
Ngoài những yếu tố mà bài nghiên cứu đã chứng minh có tác động tích cực đến sự
hài lòng của khách hàng, ngân hàng cần phải quan tâm đến cả những yếu tố mà khách
hàng không hài lòng để đưa ra biện pháp kịp thời, giúp khách hàng có cái nhìn tốt hơn về
chất lượng dịch vụ tiền gửi.
Cụ thể, đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm tăng cường tính nhanh chóng
trong quá trình giao dịch, đơn giản hóa thủ tục giao dịch, đảm bảo tính chính xác và kịp
thời. Huy động thêm giao dịch viên trong những ngày đông khách nhằm tránh trường hợp
để khách hàng phải chờ đợi. Đường dây nóng để phục vụ khách hàng cần phải có nhân
viên trực mọi lúc mọi nơi, hiện đại hóa công nghệ thông tin liên lạc để khách hàng có thể
liên lạc dễ dàng với ngân hàng.
Ngân hàng cần phải đảm bảo tính cạnh tranh về giá, thường xuyên tiến hành khảo
sát về giá dịch vụ ở một số Ngân hàng khác để điểu chỉnh chính sách giá hợp lý. Cập nhật
thông tin biến động thị trường cũng như giá cả giao dịch để củng cố lòng tin khách hàng
về tính cạnh tranh giá của ngân hàng. Áp dụng các mức lãi suất đặc biệt cho các khoản
tiền gửi có số lượng nhiều và ưu đãi miễn phí giao dịch đối với những khách hàng có số
dư tiền gửi trên hạn mức quy định của ngân hàng.
Ngân hàng phải củng cố hình ảnh tốt đẹp của mình trong lòng khách hàng. Cụ thể,
tôn trọng các cam kết với khách hàng và tăng cường các quan hệ khách hàng. Xây dựng
chiến lược phát triển bền vững, đi đầu trong các cải tiến dịch vụ và đáp ứng nhu cầu
48
khách hàng.
5.4 Hạn chế và nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu đã có những đóng góp tích cực đới với ngân hàng trong việc tìm hiểu
sự hài lòng của KHCN về chất lượng dịch vụ tiền gửi và nhận biết được vị thế của mình.
Tuy nhiên bài nghiên cứu cũng còn tồn tại một số hạn chế nhất định về đối tượng nghiên
cứu và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là KHCN với những đặc tính riêng về giới tính, tuổi tác,
nghề nghiệp, nhu cầu dịch vụ, tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ và cảm nhân về
giá cả dịch vụ nên kết quả không thể ứng dụng cho đồng loạt tất cả khách hàng.
Phạm vi nghiên cứu chỉ hạn chế ở khách hàng có sử dụng dịch vụ tiền gửi tại
VPBank Nguyễn Thái Sơn nên chưa thể đánh giá tổng quát về các nhóm khách
hàng ở những chi nhánh khác và khách hàng tiềm năng chưa sử dụng dịch vụ khách
hàng.
Đề tài đo lường mức độ hài của KHCN về chất lượng dịch vụ tiền gửi có thể chưa
đầy đủ, còn một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến “Sự hài lòng” của khách hàng
như: văn hóa ứng xử giữ nhân viên với khách hàng, các kênh thông tin tiếp cận đến
khách hàng, chế độ ưu đãi của ngân hàng dành cho khách hàng chưa được đề cập
trong nghiên cứu này. Do đó, cần có những nghiên cứu khách có liên quan để bổ
sung, hoàn thiện, khẳng định tính phù hợp của thang đo và mô hình nghiên cứu.
Đề tài chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số Cronbach Alpha và
phương pháp phân tích EFA, mô hình lý thuyết được kiểm định bằng phương pháp
phân tích hồi quy tuyến tính bội. Hiện nay còn có các phương pháp, công cụ hiện
đại khác dùng để đo lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết có thể
chính xác hơn.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu được, đề tài có thể tiến hành với số lượng mẫu
lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn và ứng dụng vào các lĩnh vực dịch vụ khác nhau
49
như bảo hiểm, giáo dục, tư vấn,…
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
A. Phần giới thiệu
Xin chào quý khách hàng, tôi đang thực hiện một nghiên cứu nhằm “Khảo sát các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ
tiền gửi tại VPBank Nguyễn Thái Sơn”.
Rất mong quý khách hàng dành ít thời gian chia sẻ một số thông tin trong buổi
phỏng vấn, cũng xin lưu ý với quý khách hàng rằng những quan điểm, suy nghĩ hay ý
kiến của quý khách hàng trong buổi thảo luận ngày hôm nay sẽ không có khái niệm
đúng hay sai, mà quan trọng là việc tôi thu thập những thông tin cần thiết. Do đó mọi
người có thể nói ra quan điểm, ý kiến hay suy nghĩ riêng của bạn một cách khách
(trung thực) nhất về chủ đề này. Những ý kiến của quý khách hàng sẽ đóng góp thành
công rất lớn cho bài nghiên cứu ngày. Xin chân thành cảm ơn!
B. Phần phỏng vấn (tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi)
Theo Parasuraman (1985) thì có 5 yếu tố ảnh hưởng đến “Sự hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ” gồm:
(1) Tin cậy (giới thiệu khái quát)
(2) Đáp ứng (giới thiệu khái quát)
(3) Năng lực phục vụ(giới thiệu khái quát)
(4) Đồng cảm (giới thiệu khái quát)
(5) Phương tiện hữu hình (giới thiệu khái quát)
Câu 1: Theo bản thân quý khách hàng, các yếu tố nào trên 5 yếu tố trên có ảnh
hưởng đến “Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Qúy khách hàng vui lòng giải thích cụ thể hơn về yếu tố đó.
Câu 2: Theo bản thân quý khách hàng, thì ngoài những yếu tố được nêu của
Parasuraman (1985) thì còn những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến “Sự hài lòng của
khách hàng cá nhân với chất lương dịch vụ sản phẩm tiền gửi”? Vui lòng cho biết cụ
thể về yếu tố đó.
50
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
PHỤ LỤC 2
DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA
A. Phần giới thiệu
Xin chào các Anh/Chị đang làm việc tại VPBank Nguyễn Thái Sơn!
Hiện này, em đang thực hiện 1 nghiên cứu nhằm “Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi tại
VPBank Nguyễn Thái Sơn”.
Nội dung của buổi phỏng vấn hôm nay có giá trị rất lớn để em hoàn thành đề tài
khóa luận và có ý nghĩa đóng góp nho nhỏ giúp VPBank Nguyễn Thái Sơn có cái nhìn
tổng quan về sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đánh giá của khách hàng .
Qua đó sẽ có những điều chỉnh phù hợp để nâng cao chất lượng dịch vụ tiền gửi hiện
nay.
Thưa các Anh/Chị trong buổi phỏng vấn này sẽ không có quan điểm nào đúng hay
sai, mà quan trọng là bản thân em sẽ thu thập được những thông tin cần thiết. Rất
mong nhận được sự giúp đỡ từ phía Anh/Chị. Xin chân thành cảm ơn.
B. Phần phỏng vấn (tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi).
Câu 1: Theo Anh/Chị những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến “Sự hài lòng của khách
hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Câu 2: Theo Anh/Chị những yếu tố “Tin cậy” (có gợi ý) nào sẽ ảnh hưởng đến
“Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Câu 3: : Theo Anh/Chị những yếu tố “Đáp ứng” (có gợi ý) nào sẽ ảnh hưởng đến
“Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Câu 4: : Theo Anh/Chị những yếu tố “Năng lực phục vụ” (có gợi ý) nào sẽ ảnh
hưởng đến “Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Câu 5: : Theo Anh/Chị những yếu tố “Đồng cảm” (có gợi ý) nào sẽ ảnh hưởng
đến “Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền gửi”?
Câu 6: : Theo Anh/Chị những yếu tố “Phương tiện hữu hình” (có gợi ý) nào sẽ
ảnh hưởng đến “Sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ tiền
gửi”?
51
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƢỢNG
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính thưa quý khách hàng thân mến! Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm sử dụng Sản phẩm tiền gửi của Ngân hàng VPBank trong thời gian qua. Với mong muốn đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất, xin quý khách vui lòng điền vào phiếu thăm dò ý kiến sau đây và gửi lại cho chúng tôi trong thời gian sớm nhất có thể để chúng tôi có kế hoạch thay đổi kịp thời tác phong, phục vụ quý khách ngày một tốt hơn.
I. PHẦN NỘI DUNG A. Phần sàng lọc 1. Anh/ chị có sử dụng dịch vụ Gửi tiền tại ngân hàng VPBank không?
☐ Có (tiếp tục) ☐ Không (ngừng phỏng vấn)
2. Anh/ chị đã từng sử dụng dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng nào sau đây?
☐ Ngân hàng Đông Á ☐ Vietinbank
☐ Agribank ☐ BIDV
☐ Vietcombank ☐ Sacombank
☐ VPBank ☐ Techcombank
☐ Khác
B. Dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ Gửi tiền tại VPBank Để đánh giá đề tài sử dụng Thang đo Likert 5 điểm như sau: 1 – Rất không đồng ý 2 – Không đồng ý 3 – Bình thường 4 – Đồng ý 5 – Rất đồng ý
Yếu tố 1 2 3 4 5
Sự tin cậy
STT 1 1.1 Thương hiệu VPBank (uy tín) 1.2 Dữ liệu khách hàng được bảo mật 1.3 Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố 1.4 Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp chính 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5
1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5
xác 2 Sự đáp ứng 2.1 Phí dịch vụ hợp lý 2.2 Lãi suất hợp lý, ổn định 2.3 Qui trình rút tiền thuận lợi 2.4 Qui trình gửi tiền thuận lợi 2.5 Thời gian chờ tới lượt giao dịch nhanh 52
Sự đảm bảo 3 3.1 Có kiến thức trong giải đáp thắc mắc và tư vấn 1 2 3 4 5
khách hàng.
3.2 Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng. 3.3 Đảm bảo an toàn khi giao dịch 3.4 Đúng hẹn với khách hàng 3.5 Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần 1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5
đầu tiên Sự cảm thông
4 4.1 Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình 4.2 Lắng nghe và giải quyết mong muốn của khách 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 hàng
4.3 Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của 1 2 3 4 5 khách hàng.
Phƣơng tiện hữu hình
4.4 Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng 5 5.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại 5.2 Không gian rộng rãi, thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. 5.3 Trang phục nhân viên lịch sự 5.4 Chỗ gởi xe an toàn, thuận lợi 5.5 Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 bạn
Sự hài lòng
5.6 Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ 24/24 6 6.1 Dịch vụ sản phẩm tiền gửi cung cấp cho tôi hơn 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 cả sự mong đợi
6.2 Sử dụng sản phẩm tiền gửi của VPBank là sự lựa 1 2 3 4 5 chọn đúng đắn
6.3 Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ 1 2 3 4 5 sản phẩm tiền gửi tại VPBank
II. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ tên người được phỏng vấn:……………………………………… 2. Giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ
3. Tuổi:
☐ Từ 18 tuổi đến 25 tuổi ☐ Từ 36 tuổi đến 50 tuổi
☐ Từ 26 tuổi đến 35 tuổi ☐ Trên 50 tuổi
4. Nghề nghiệp:
☐ Giáo viên/Bác sĩ ☐ Nội trợ
☐ Công nhân, viên chức Khác (ghi rõ): …………………
53
☐ Hưu trí
5. Thu nhập bình quân 1 tháng:
☐ Dưới 3 triệu ☐ Từ 5 triệu – dưới 10 triệu
☐ Từ 3 triệu – dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu trở lên
54
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng !
PHỤ LỤC 4
THỐNG KÊ ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
Phụ lục 4.1: Thống kê mô tả “Giới tính”
Giới tính ngƣời trả lời Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
Valid 51.0 100.0
Nam Nu Total 74 71 145 51.0 49.0 100.0 51.0 49.0 100.0
Phụ lục 4.2: Thống kê mô tả “Độ tuổi”
Tuổi ngƣời trả lời
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
24 16.6 16.6 16.6
41 28.3 28.3 44.8
Valid
52 35.9 35.9 80.7
100.0
28 145 19.3 100.0 19.3 100.0 18 tuoi --> 25 tuoi 26 tuoi --> 35 tuoi 36 tuoi --> 50 tuoi Tren 50 tuoi Total
Phụ lục 4.3: Thống kê mô tả “Nghề nghiệp”
Nghề nghiệp ngƣời trả lời
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
27 18.6 18.6 18.6
40 27.6 27.6 46.2
Valid
57.2 66.9 100.0
Giáo viên / Bác sĩ Công nhân /Viên chức Nội trợ Hưu trí Ngành khác Total 16 14 48 145 11.0 9.7 33.1 100.0 11.0 9.7 33.1 100.0
Phụ lục 4.4: Thống kê mô tả “Thu nhập”
Thu nhập bình quân Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
55
Valid Duoi 3 trieu dong 24 16.6 16.6 16.6
27 18.6 18.6 35.2
54 37.2 37.2 72.4
100.0
3 trieu dong --> duoi 5 trieu dong 5 trieu dong --> duoi 10 trieu dong 10 trieu dong tro len Total 40 145 27.6 100.0 27.6 100.0
Phụ lục 4.5: Thông kê mô tả biến định lƣợng dùng thang đó Likert
Thống kê mô tả biến “Sự tin cậy”
Descriptive Statistics N Minimu Mean
Maximu m m Std. Deviation
3.97 .623 145 3 5
4.39 .531 145 3 5
4.01 .722 145 3 5
3.90 .700 145 3 5
Thương hiệu VPBank uy tín Dữ liệu khách hàng được bảo mật Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Valid N (listwise) 145
Thống kê mô tả biến “Sự đáp ứng”
Descriptive Statistics N Minimu Mean
Maximu m m Std. Deviation
145 2 5 3.50 .668
145 2 5 3.94 .626
145 2 5 4.10 .694
145 2 5 4.12 .696
145 2 5 3.03 .799
Phí dịch vụ hợp lý Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Thời gian chờ tới lượt giao dịch nhanh Valid N (listwise) 145
Thống kê mô tả biến “Sự đảm bảo”
Descriptive Statistics N Minimu Mean
56
Maximu m m Std. Deviation
145 2 5 4.19 .616
145 2 5 3.88 .725
145 3 5 4.48 .541
145 2 5 4.39 .616
145 3 5 3.99 .717
Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Đúng hẹn với khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Valid N (listwise) 145
Thống kê mô tả biến “Sự cảm thông”
Mean Descriptive Statistics N Minimu
Std. Deviation Maximu m m
145 3 5 4.45 .577
145 3 5 4.28 .674
145 2 5 2.99 .722
145 2 5 4.08 .862
Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Valid N (listwise) 145
Thống kê mô tả biến “Phương tiện hữu hình”
Descriptive Statistics N Minimu Mean
57
Maximu m m Std. Deviation
145 2 5 3.80 .535
145 3 5 3.66 .615
144 2 5 4.10 .533
145 2 5 3.26 .764
145 2 5 3.63 .781
145 2 5 3.28 .640
58
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Ngân hàng có đường giây nóng phục vụ 24/24
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ KIỂM ĐINH CRONBACH ALPHA LẦN 1
Phụ lục 5.1: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự tin cậy”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.775 4
Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.30 2.825 .413 .800
11.87 2.624 .674 .688
12.24 2.171 .632 .693
12.36 2.233 .638 .688
Thương hiệu VPBank uy tín Dữ liệu khách hàng được bảo mật Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp
Phụ lục 5.2: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự đáp ứng”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.720 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
15.16 4.182 .420 .695
14.74 4.149 .485 .672
14.56 3.576 .673 .593
14.56 3.682 .603 .622
59
15.61 4.298 .270 .764 Phí dịch vụ hợp lý Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Thời gian chờ tới lượt giao dịch nhanh
Sau khi loại biến SDU05 (Thời gian chờ tới lượt giao dịch nhanh)
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.769 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.17 2.889 .409 .795
11.73 2.837 .491 .753
11.57 2.289 .711 .633
11.54 2.319 .689 .646 Phí dịch vụ hợp lý Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi
Phụ lục 5.3: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự đảm bảo”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.852 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
16.69 4.440 .718 .808
17.01 4.373 .589 .845
16.41 4.707 .730 .810
16.50 4.446 .722 .807
16.88 4.344 .609 .839
60
Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Đúng hẹn với khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên
Phụ lục 5.4: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự cảm thông”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.757 4
Item-Total Statistics Scale Scale Mean Variance if if Item Item Deleted Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.38 3.207 .658 .664
11.53 2.818 .703 .621
12.80 3.430 .349 .806
11.73 2.496 .589 .690 Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng
Phụ lục 5.5: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Phương tiện hữu hình”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.659 6
Scale Mean if Item Deleted
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
17.92 4.362 .505 .585
18.04 4.359 .406 .611
17.65 4.605 .401 .617
18.47 3.755 .471 .584
18.10 4.058 .348 .639
61
18.44 4.654 .261 .660 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Ngân hàng có đường giây nóng phục vụ 24/24
Sau khi loại biến PTHH06
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.654 5
Corrected Item-Total Correlation
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.67 3.175 .528 .558
14.81 3.137 .435 .589
14.38 15.21 3.453 2.795 .365 .421 .621 .598
14.83 2.951 .345 .641 Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn
Phụ lục 5.6: Kiểm định Cronbach Alpha “Sự hài lòng”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.888 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
7.74 1.104 .742 .889
7.50 1.192 .832 .796
7.44 1.322 .791 .840
62
Dịch vụ sản phẩm tiền gửi mang lại cho tôi hơn sự mong đợi Sử dụng sản phẩm tiền gửi của VPBank là sự lựa chọn đúng đắn Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA
Phụ lục 6.1: Kết quả EFA đối với các biến độc lập (Lần 1)
(Loại SDU05, PTHH06)
KMO and Bartlett's Test
.831 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1569.24 7 231 .000
5 4 2 Component Transformation Matrix 3 1 6
.332 .095 .339 -.247 .714 -.441 .342 -.381 -.774 .198 .314 -.022 .703 .244 -.092 -.512 -.359 .217 .418 -.643 .503 .338 -.207 .038 .263 .476 -.072 .573 -.286 -.537 .186 .382 .139 .441 .372 .684
63
Compone nt 1 2 3 4 5 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compon ent Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulati ve % Cumulati ve % Cumulati ve %
Total % of Varianc e Total % of Varianc e Total % of Varian ce
34.019 4.413 20.059 42.866 2.737 12.443 50.084 2.277 10.351 56.955 1.872 8.508 61.925 1.844 8.382 66.517 1.490 6.774 20.059 32.502 42.853 51.361 59.743 66.517
34.019 7.484 34.019 7.484 34.019 8.847 42.866 1.946 8.847 1.946 7.218 50.084 1.588 7.218 1.588 6.871 56.955 1.512 6.871 1.512 4.970 61.925 1.093 4.970 1.093 66.517 1.010 4.592 4.592 1.010 70.559 4.042 .889 74.357 3.799 .836 77.647 3.289 .724 80.789 3.142 .691 83.650 2.861 .629 86.153 2.504 .551 88.469 2.316 .510 90.704 2.234 .492 92.597 1.894 .417 94.287 1.690 .372 95.841 1.554 .342 97.052 1.211 .267 98.059 1.006 .221 98.890 .831 .183 99.673 .783 .172 .327 100.000 .072
64
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
1 2 5 6 Component 4 3
.808
.777
.776
.733 .719
.648
.853
.751
.737 .529
.899 .874
.811
.613
.545
.815
.617 .585
.725
.579
65
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Thương hiệu VPBank uy tín Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Trang phục nhân viên lịch sự Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Phí dịch vụ hợp lý Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations.
Rotated Component Matrixa
1 2 5 6 Component 4 3
.130 .808 .138 .085 -.011 .203
.777 .153 .292 .057 -.041 .109
.180 .776 .090 .158 .163 .053
.146 .139 .733 .719 .190 .163 .187 .234 .247 .326 -.012 -.089
.190 .648 .089 .229 .114 .201
.853 .126 -.042 .129 .072 .067
.751 .187 .081 .216 -.053 .048
.230 .392 .232 .282 .737 .529 .070 .098 .156 .344 .899 .874 .060 -.021 .124 .019 .192 .071 .110 .089 -.185 .239 -.026 .000
.111 .157 .093 .811 -.014 .099
.048 .469 -.002 .613 .170 .157
.142 .472 -.004 .545 -.033 .084
.363 .211 .373 .433 .176 -.127
-.099 -.018 .142 .060 .815 .148
.194 .310 -.030 -.062 .617 .085
.236 .181 .088 .135 .585 .380
-.104 .144 -.081 .005 .177 .725
.126 .007 .042 .431 .258 -.004 .267 -.121 .579 .443
66
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Thương hiệu VPBank uy tín Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Trang phục nhân viên lịch sự Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn .088 Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Phí dịch vụ hợp lý .426 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations.
Phụ lục 6.2: Kết quả EFA đối với các biến độc lập (Lần 2)
(Loại SDU05, PTHH06)
(Loại thêm STC01)
KMO and Bartlett's Test
.829 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1479.04 3 210 .000
Component Transformation Matrix
5 4 2 3 1
.264 .102 .399 -.209 .847 .411 -.631 .510 .363 -.203 .746 .218 -.098 -.519 -.341 .305 .636 .032 .708 -.012 .333 -.374 -.755 .231 .354
67
Compone nt 1 2 3 4 5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Cumulati ve %
Cumulative %
Variance
Cumulative %
Total % of Varian ce
Total % of Varian ce
22.043 12.500 10.465 10.405 7.694
22.043 34.542 45.007 55.412 63.106
34.115 4.629 43.184 2.625 50.745 2.198 57.942 2.185 63.106 1.616
34.115 7.164 34.115 9.069 43.184 1.904 7.562 50.745 1.588 7.197 57.942 1.511 5.164 63.106 1.085 67.742 71.934 75.655 79.045 82.069 84.842 87.330 89.683 91.796 93.640 95.286 96.648 97.891 98.835 99.656 100.000
7.164 34.115 9.069 1.904 7.562 1.588 7.197 1.511 5.164 1.085 4.636 .974 4.192 .880 3.721 .781 3.390 .712 3.024 .635 2.773 .582 2.487 .522 2.353 .494 2.114 .444 1.844 .387 1.645 .345 1.362 .286 1.243 .261 .944 .198 .821 .172 .344 .072
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Extraction Method: Principal Component Analysis.
68
Rotated Component Matrixa
Component 3 4 2 5
1 .801
.784
.779
.749
.731
.639
.519 .540
.511 .513
.867
.747 .739 .516
.737
.679
.589
.557 .534
.886 .875
.709
69
Đảm bảo an toàn khi giao dịch Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Trang phục nhân viên lịch sự Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Phí dịch vụ hợp lý Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Component Matrixa
Component
1 .770 2 .125 3 -.098 4 -.198 5 -.190
.765 .122 -.003 -.239 -.182
.763 .163 -.079 -.201 -.244
.747 .100 -.061 -.276 -.063
.745 -.028 -.185 -.273 -.064
.714 .134 .064 -.152 -.013
.666 .628 -.271 .279 -.018 .201 .203 -.213 -.033 .236
.584 .074 .229 -.311 .228
.554 .544 .530 .323 -.450 -.466 .058 .208 .379 .428 .180 .117 -.010 -.297 .007
.507 -.461 .494 .263 -.100
.452 .409 .377 .273 .326 -.339 .040 .151 -.053 .306 .315 .359 -.375 .301 .316
.220 .498 .089 .289 .208
.565 .556 -.295 -.277 -.655 -.653 .115 .108 .157 .225
.261 .466 -.173 .515 -.136
.451 .012 .287 -.155 .521
70
Đúng hẹn với khách hàng Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Lãi suất hợp lý, ổn định Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Dữ liệu khách hàng được bảo mật Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Phí dịch vụ hợp lý Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Quy trình gửi tiền thuận lợi Quy trình rút tiền thuận lợi Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted.
Phụ lục 6.3: Kết quả EFA đối với biến độc lập (Lần 3)
(Loại SDU05, PTHH06); (Loại thêm STC01, SDU01)
KMO and Bartlett's Test
.832 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1428.23 4 190 .000
Component Transformation Matrix
5 4 2 3 1
.310 -.286 -.777 .278 .375 .747 .117 -.121 -.486 -.420 .407 -.607 .493 .457 -.117 .309 .728 .085 .606 .026 .290 .081 .362 -.331 .818
Compone nt 1 2 3 4 5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compone nt
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Total % of Varian ce
Total % of Varianc e 22.539 12.737 10.958 10.239 8.388
22.539 35.276 46.234 56.473 64.861
35.200 4.508 44.435 2.547 52.370 2.192 59.576 2.048 64.861 1.678
Total % of Varianc e 35.200 9.235 7.935 7.206 5.285 4.727 3.918 3.617 3.353 2.965 2.655 2.491 2.428 2.111 1.805 1.473
7.040 1.847 1.587 1.441 1.057 .945 .784 .723 .671 .593 .531 .498 .486 .422 .361 .295
35.200 7.040 35.200 9.235 44.435 1.847 7.935 52.370 1.587 7.206 59.576 1.441 5.285 64.861 1.057 69.588 73.506 77.123 80.476 83.442 86.097 88.588 91.015 93.126 94.931 96.404
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
71
.275 .198 .174 .072 97.778 1.374 98.770 .992 99.639 .869 .361 100.000
17 18 19 20 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4 5
1 .803 .790
.784
.734
.721 .651
.519 .515
.877 .767 .750 .512
.755 .685 .565
.562
.533
.907 .903
.771
.566
72
Đảm bảo an toàn khi giao dịch Đúng hẹn với khách hàng Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Nhân viên xử lý các nghiệp vụ đúng ngay từ lần đầu tiên Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Dữ liệu khách hàng được bảo mật Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Lãi suất hợp lý, ổn định Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Trang phục nhân viên lịch sự Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Phụ lục 6.4: Kết quả EFA biến độc lập (Lần 4)
(Loại SDU05, PTHH06, STC01, SDU01); (Loại thêm SDB05)
KMO and Bartlett's Test
.829 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1347.31 5 171 .000
Component Transformation Matrix
5 4 2 1 3
.324 -.281 -.706 .479 .296 .308 .713 .202 .584 -.123 .749 .119 -.199 -.537 -.312 .417 -.613 .587 .301 -.125 .257 .148 .277 -.225 .886
Compone nt 1 2 3 4 5 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Compone nt
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Total % of Varianc e 22.907 13.388 11.145 10.723 7.845
22.907 36.295 47.439 58.162 66.007
Total % of Varianc e 35.432 9.719 8.263 7.113 5.479
35.432 4.352 45.151 2.544 53.414 2.117 60.528 2.037 66.007 1.491
Total % of Varianc e 35.432 9.719 8.263 7.113 5.479 4.820 4.067 3.663 3.522 2.830 2.767 2.555 2.389 1.902 1.561 1.452
6.732 1.847 1.570 1.352 1.041 .916 .773 .696 .669 .538 .526 .486 .454 .361 .297 .276
35.432 6.732 45.151 1.847 53.414 1.570 60.528 1.352 66.007 1.041 70.827 74.893 78.556 82.078 84.908 87.675 90.230 92.619 94.521 96.082 97.534
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
73
.215 .175 .078
98.665 99.587 100.000
1.131 17 .922 18 19 .413 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4 5
1 .805 .794
.781
.756
.728
.670
.529 .508
.878
.766 .758 .501
.778
.677 .572
.518
.913 .902
.736
.501 .532
74
Đảm bảo an toàn khi giao dịch Đúng hẹn với khách hàng Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Có thái độ tạo sự an tâm cho khách hàng Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Dữ liệu khách hàng được bảo mật Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Lãi suất hợp lý, ổn định Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 6.5: Kết quả EFA biến độc lập (Lần 5)
(Loại SDU05, PTHH06, STC01, SDU01, SDB05), (Loại thêm SDB02, PTHH04)
KMO and Bartlett's Test
.815 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
df Sig. 1225.25 0 136 .000
Component Transformation Matrix
1 2 3
.757 .194 -.061 -.621 .359 -.070 -.789 .493 .444 -.734 .436 .270 4 .317 .647 .428 .546
Initial Eigenvalues
Compone nt
Component 1 2 3 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Cumulati ve %
Total % of Varian ce
36.699 47.002 55.883 63.511
Total % of Varianc e 24.396 15.053 12.167 11.895
4.147 2.559 2.068 2.022
24.396 39.449 51.616 63.511
36.699 6.239 36.699 47.002 1.751 10.303 8.881 55.883 1.510 7.628 63.511 1.297 68.806 73.821 78.358 82.279 85.483 88.461 91.322 93.720 95.473 97.109 98.499 99.531 100.000
6.239 1.751 1.510 1.297 .900 .853 .771 .667 .545 .506 .486 .408 .298 .278 .236 .175 .080
Total % of Varianc e 36.699 1 10.303 2 8.881 3 7.628 4 5.294 5 5.015 6 4.538 7 3.921 8 3.203 9 2.979 10 2.861 11 2.398 12 1.752 13 1.637 14 1.390 15 1.032 16 17 .469 Extraction Method: Principal Component Analysis.
75
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4
1 .827 .763 .756 .750 .746 .712
.891 .770 .742
.912 .899
.789 .713 .608 .510
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của KH Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn
Rotated Component Matrixa
4 .065 .230 .018 .185 .272 .208 Component 3 2 .141 .141 .184 .143 .311 .156 .136 .191 .162 .137 .046 .203 1 .827 .763 .756 .750 .746 .712
.380 .288 -.029 .020
76
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Chủ động tìm hiểu, quan tâm đến khó khăn của khách hàng Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn .086 -.039 .078 .164 .086 .050 .789 .713 .608 .510 .891 .770 .742 .493 .106 .124 -.058 .232 .176 -.142 -.015 .068 .197 .309 .912 .899 .192 .116 .029 -.203 .124 .226 .200 .393 .232 .270 -.039 .225 .234 .215
Phụ lục 6.6: Kết quả EFA biến độc lập (Lần 6)
(Loại SDU05, PTHH06, STC01, SDU01, SDB05, SDB02, PTHH04)
(Loại thêm SCT03)
KMO and Bartlett's Test
Bartlett's Test of Sphericity
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square df Sig. .822 1191.165 120 .000
3 1 4
.759 .208 -.101 -.608 Component Transformation Matrix 2 .445 -.728 .468 .230 .317 .645 .434 .544
Component 1 .353 2 -.107 3 -.763 .531 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
38.082 10.899
% 38.082 6.093 48.981 1.744
Variance 38.082 10.899
% 38.082 4.081 48.981 2.529
Variance 25.508 15.806
% 25.508 41.314
6.093 1.744
1 2
9.387 8.045
12.600 12.499
53.914 66.413
1.502 1.287
9.387 8.045
3 4
.857 .772
5.355 4.822
5 6
.692 .558
4.324 3.485
7 8
58.368 2.016 66.413 2.000
.518 .490
3.237 3.061
9 10
.408 .300
2.548 1.878
11 12
58.368 1.502 66.413 1.287 71.767 76.590 80.914 84.399 87.637 90.698 93.246 95.124 96.865 98.346 99.459 100.000
1.741 1.480 1.113 .541
.279 .237 .178 .087
13 14 15 16 Extraction Method: Principal Component Analysis.
77
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4
1 .828 .768 .768 .763 .752 .706
.891 .774 .753 .503
.916 .892
.792 .717 .598 .505
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Phụ lục 6.7: Kết quả EFA biến phụ thuộc (Lần 1)
KMO and Bartlett's Test
.727 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 260.180 df 3 .000 Sig.
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues
Total Total
% of Variance Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
2.468 82.269 Cumulative % 82.269
82.269 11.393 6.338 2.468 .342 .190 Cumulative % 82.269 93.662 100.000
78
1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1
.932
.910
.878
Sử dụng sản phẩm tiền gửi của VPBank là sự lựa chọn đúng đắn Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank Dịch vụ sản phẩm tiền gửi mang lại cho tôi hơn sự mong đợi Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
79
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA LẦN 2
Phụ lục 7.1: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự đảm bảo”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.888 6
Mean Variance
N of Items
Scale Statistics Std. Deviation 3.152 9.938 6 25.88
Item-Total Statistics Scale Scale Mean Variance if if Item Item Deleted Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
21.60 6.867 .741 .863
21.49 7.071 .760 .861
21.43 7.386 .708 .869
21.69 7.202 .713 .868
21.40 7.450 .743 .866
21.80 6.356 .653 .889
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng
Item Statistics
Mean N
Std. Deviation
4.28 .674 145
4.39 4.45 .616 .577 145 145
4.19 .616 145
80
Lắng nghe và giải quyết mong muốn của khách hàng Đúng hẹn với khách hàng Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng 4.48 4.08 .541 .862 145 145
Phụ lục 7.2: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự tin cậy”
Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .795 4
Scale Statistics
N of Items
Mean Variance Std. Deviation 2.042 4.170 16.24 4
Item-Total Statistics Scale Scale Mean Variance if if Item Item Deleted Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
12.23 2.153 .707 .689
12.34 2.350 .619 .738
11.85 2.768 .634 .740
12.30 2.755 .493 .796
Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
4.01 .722 145
3.90 4.39 3.94 .700 .531 .626 145 145 145
Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật Lãi suất hợp lý, ổn định
Phụ lục 7.3: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Sự đáp ứng”
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.935 2
Mean Variance
N of Items
81
Scale Statistics Std. Deviation 1.348 1.816 8.23 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
4.12 4.10 Scale Variance if Item Deleted .484 .482 .878 .878 . . Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
4.10 4.12 .694 .696 145 145
Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi
Phụ lục 7.4: Kiểm định Cronbach Alpha cho thang đo “Phƣơng tiện hữu hình”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.641 4
Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 4 2.951 1.718 14.83
Item-Total Statistics Scale Variance if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
11.17 1.846 .436 .562
11.03 1.873 .545 .500
10.74 11.57 2.070 1.645 .389 .365 .595 .638
Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi
Item Statistics
Mean N
Std. Deviation
82
3.67 3.81 4.10 3.26 .615 .533 .533 .766 144 144 144 144 Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại Trang phục nhân viên lịch sự Chỗ gửi xe an toàn, thuận lợi
PHỤ LỤC 8
KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Phụ lục 8.1: Hệ số Pearson
Correlations STC SDB SDU PTHH SHL
1 .508** .448** .441** .549**
SDB
145 .000 145 .000 145 .000 145 .000 145
.508** 1 .338** .302** .400**
STC
.000 145 .000 145 .000 145 .000 145 145
.448** .338** 1 .245** .439**
SDU
.000 145 .000 145 .003 145 .000 145 145
.441** .302** .245** 1 .503**
PTH H
.000 145 .000 145 .003 145 145 .000 145
.549** .400** .439** .503** 1
SHL
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N .000 145 .000 145 .000 145 .000 145 145
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
83
\
PHỤ LỤC 9
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Variables Entered Variables Removed Method
Mode l
. Enter 1 PTHH, SDU, STC, SDBb
a. Dependent Variable: SHL b. All requested variables entered.
R
Model Summaryb Adjusted R Square Durbin- Watson
.657a Std. Error of the Estimate .402 .416 1.622
R Mode Square l 1 .432 a. Predictors: (Constant), PTHH, SDU, STC, SDB b. Dependent Variable: SHL
ANOVAa df Model F Sig.
Sum of Squares Mean Square
17.262 4 4.316 26.648 .000b
1
.162 Regressio n Residual Total 22.672 39.934 140 144
a. Dependent Variable: SHL b. Predictors: (Constant), PTHH, SDU, STC, SDB
Coefficientsa
Model t Sig. Collinearity Statistics
Unstandardized Coefficients
B Standardize d Coefficients Beta Tolerance VIF
Std. Error
.146 .363 .401 .689
1
(Constan t) SDB STC SDU PTHH .271 .104 .164 .368 .083 .077 .056 .087 .271 .101 .210 .301 3.261 1.340 2.913 4.223 .001 .182 .004 .000 .589 .720 .781 .796 1.697 1.389 1.280 1.257
84
a. Dependent Variable: SHL
PHỤ LỤC 10
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐA NHÓM
Phụ lục 10.1: Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Giới tính”
Group Statistics
N Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
SHL Giới tính người trả lời Nam Nu 74 71 3.84 3.70 .512 .536 .060 .064
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances Sig. F
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
Upper
.284
.595 1.534
143
.127
.134
.087
-.039
.306
SHL
1.533 141.927
.128
.134
.087
-.039
.306
Equal variances assumed Equal variances not assumed
86
Phụ lục 10.2: Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Độ tuổi”
Descriptives
SHL N Mean
Std. Error 95% Confidence Interval for Mean Minimu m Maxim um
Std. Deviati on
Lower Bound Upper Bound
24 3.76 .466 .095 3.57 3.96 3 5
41 3.67 .532 .083 3.50 3.83 3 5
52 3.72 .464 .064 3.59 3.85 3 4
18 tuoi --> 25 tuoi 26 tuoi --> 35 tuoi 36 tuoi --> 50 tuoi Tren 50 tuoi Total 28 145 4.04 3.77 .611 .527 .115 .044 3.80 3.69 4.27 3.86 3 3 5 5
Test of Homogeneity of Variances
SHL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.227 3 141 .878
ANOVA
SHL df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
2.556 3 .852 3.213 .025
87
.265 Between Groups Within Groups Total 37.378 39.934 141 144
Phụ lục 10.3: Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Nghề
nghiệp”
Descriptives
SHL
N Mea n Std. Error Minimu m Maximu m
Std. Deviati on
95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound
27 3.49 .501 .096 3.30 3.69 3 4
40 3.67 .489 .077 3.51 3.82 3 5
16 3.83 14 4.17 48 3.88 145 3.77 .571 .566 .453 .527 .143 .151 .065 .044 3.53 3.84 3.75 3.69 4.14 4.49 4.01 3.86 3 3 3 3 5 5 5 5 Giáo viên / Bác sĩ Công nhân /Viên chức Nội trợ Hưu trí Ngành khác Total
Test of Homogeneity of Variances
SHL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
1.057 4 140 .380
ANOVA
SHL df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
5.354 4 1.339 5.419 .000
88
.247 Between Groups Within Groups Total 34.580 39.934 140 144
Phụ lục 10.4: Kiểm định khác biệt về “Sự hài lòng” phân theo đặc điểm “Thu nhập”
Descriptives
SHL
N Mea n Std. Error Minimu m Maximu m
Std. Deviati on
95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound
24 4.07 .573 .117 3.83 4.31 3 5
27 3.74 .465 .090 3.56 3.92 3 5
3 5 54 3.68 .510 .069 3.54 3.82
3.58 3.91 3 5 40 3.74 .515 .081
Duoi 3 trieu dong 3 trieu dong --> duoi 5 trieu dong 5 trieu dong --> duoi 10 trieu dong 10 trieu dong tro len Total 3.69 3.86 3 5 145 3.77 .527 .044
Test of Homogeneity of Variances
SHL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.335 3 141 .800
ANOVA
SHL df F Sig.
Sum of Squares Mean Square
2.653 3 .884 3.345 .021
89
.264 Between Groups Within Groups Total 37.281 39.934 141 144
PHỤ LỤC 11
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH T-TEST
Phụ lục 11.1: Kiểm định T-test đối với các biến độc lập
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
145 145 145 4.31 4.06 4.11 .525 .511 .674 .044 .042 .056
145 3.70 .432 .036
SDB STC SDU PTH H
One-Sample Test
t df Sig. (2-tailed)
Test Value = 3 Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
30.111 25.009 19.905 144 144 144 .000 .000 .000 1.314 1.060 1.114 1.23 .98 1.00 1.40 1.14 1.22
19.608 144 .000 .703 .63 .77
SDB STC SDU PTH H
Phụ lục 11.2: Kiểm định T-test đối với biến phụ thuộc
One-Sample Statistics
N Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
145 3.77 .527 .044
SHL
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
90
SHL 17.662 144 .000 .772 .69 .86
Phụ lục 11.3: Giá trị trung bình của biến SHL03 (Nhìn chung tôi hài lòng với chất
lƣợng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank Nguyễn Thái Sơn)
Descriptive Statistics N Minimu Mean
Maximu m m Std. Deviation
145 2 5 3.90 .523
145
Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank Valid N (listwise)
Phụ lục 11.4: Thống kê mô tả giá trị biến SHL03 (Nhìn chung tôi hài lòng với chất
lƣợng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank Nguyễn Thái Sơn)
Nhìn chung tôi hài lòng với chất lƣợng dịch vụ sản phẩm tiền gửi tại VPBank
Valid
Valid Percent Cumulative Percent .7 17.9 91.7 100.0
91
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total Frequency Percent 1 25 107 12 145 .7 17.2 73.8 8.3 100.0 .7 17.2 73.8 8.3 100.0
PHỤ LỤC 12
THỐNG KÊ MÔ TẢ SỰ HÀI LÕNG CỦA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
Phụ lục 12.1: Thống kê mô tả sự hài lòng của yếu tố “Phƣơng tiện hữu hình”
Statistics
Trang phục nhân viên lịch sự
Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại
Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn
145 144 145 145
N 0 1 0 0 Valid Missin g
3.80 4.10 3.63 3.66
.044 .044 .065 .051 Mean Std. Error of Mean
Không gian rộng rãi, thoáng mát, hợp về sinh
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
60 41.4 41.4 41.4
Valid
92.4 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 74 11 145 51.0 7.6 100.0 51.0 7.6 100.0
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
1 .7 .7 .7
35 24.1 24.1 24.8 Valid
94.5 100.0
92
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 101 8 145 69.7 5.5 100.0 69.7 5.5 100.0
Trang phục nhân viên lịch sự
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
1 .7 .7 .7
11 7.6 7.6 8.3 Valid
81.3 100.0
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 105 27 144 72.4 18.6 99.3
72.9 18.8 100.0 System 1 .7
Missin g Total 145 100.0
Thời gian làm việc của ngân hàng thuận tiện cho bạn
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
19 13.1 13.1 13.1
24 16.6 16.6 29.7 Valid
94.5 100.0
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 94 8 145 64.8 5.5 100.0 64.8 5.5 100.0
Phụ lục 12.2: Thống kê mô tả sự hài lòng của yếu tố “Sự đảm bảo”
Đúng hẹn với khách hàng
Có kiến thức trong giải đáp và tư vấn khách hàng Đảm bảo an toàn khi giao dịch
Statistics Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng 145 145 145 145 145 145
N 0 0 0 0 0 0
4.28 4.39 4.19 4.48 4.08 4.45
.056 .051 .048 .051 .045 .072
93
Valid Missin g Mean Std. Error of Mean
Lắng nghe và giai quyết mong muốn của khách hàng
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
18 12.4 12.4 12.4
Valid
59.3 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 68 59 145 46.9 40.7 100.0 46.9 40.7 100.0
Đúng hẹn với khách hàng Percent Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
1 .7 .7 .7
7 4.8 4.8 5.5 Valid
54.5 100.0
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 71 66 145 49.0 45.5 100.0 49.0 45.5 100.0
Thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
6 4.1 4.1 4.1
Valid
51.0 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 68 71 145 46.9 49.0 100.0 46.9 49.0 100.0
Có kiến thức trong giải đáp và tƣ vấn khách hàng
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
1 .7 .7 .7
13 9.0 9.0 9.7 Valid
70.3 100.0
94
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 88 43 145 60.7 29.7 100.0 60.7 29.7 100.0
Percent
Đảm bảo an toàn khi giao dịch Valid Percent Frequenc y Cumulative Percent
3 2.1 2.1 2.1
Valid
49.7 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 69 73 145 47.6 50.3 100.0 47.6 50.3 100.0
Nhân viên phục vụ công bằng với khách hàng
Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
3.4 26.2 62.1 100.0
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 5 33 52 55 145 3.4 22.8 35.9 37.9 100.0 3.4 22.8 35.9 37.9 100.0
Phụ lục 12.3: Thống kê mô tả sự hài lòng của yếu tố “Sự tin cậy”
Lãi suất hợp lý, ổn định
Statistics Tin tưởng vào thông tin VPBank cung cấp Dữ liệu khách hàng được bảo mật
Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố 145 145 145 145
N 0 0 0 0 Valid Missin g
4.01 3.90 4.39 3.94
.060 .058 .044 .052 Mean Std. Error of Mean
Thông báo kịp thời cho khách hàng khi có sự cố
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
37 25.5 25.5 25.5
Valid
73.8 100.0
95
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 70 38 145 48.3 26.2 100.0 48.3 26.2 100.0
Tin tƣởng vào thông tin VPBank cung cấp
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
43 29.7 29.7 29.7
Valid
80.0 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 73 29 145 50.3 20.0 100.0 50.3 20.0 100.0
Dữ liệu khách hàng đƣợc bảo mật
Percent
Frequenc y Valid Percent Cumulative Percent
3 2.1 2.1 2.1
Valid
58.6 100.0
Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total 82 60 145 56.6 41.4 100.0 56.6 41.4 100.0
Lãi suất hợp lý, ổn định Frequency Percent
Valid Percent Cumulative Percent
Valid
4.1 14.5 87.6 100.0
6 15 106 18 145 4.1 10.3 73.1 12.4 100.0 4.1 10.3 73.1 12.4 100.0 Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total
Phụ lục 12.4: Thống kê mô tả sự hài lòng của yếu tố “Sự đáp ứng”
Statistics
Quy trình rút tiền thuận lợi Quy trình gửi tiền thuận lợi
145 145
N 0 0 Valid Missin g
4.10 4.12
96
.058 .058 Mean Std. Error of Mean
Quy trình rút tiền thuận lợi
Frequency Percent
Cumulative Percent
Valid
1.4 16.6 71.7 100.0
Valid Percent 1.4 15.2 55.2 28.3 100.0 2 22 80 41 145 1.4 15.2 55.2 28.3 100.0 Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total
Quy trình gửi tiền thuận lợi
Frequency Percent
Cumulative Percent
Valid
2.1 14.5 71.0 100.0
97
Valid Percent 2.1 12.4 56.6 29.0 100.0 3 18 82 42 145 2.1 12.4 56.6 29.0 100.0 Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Total
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách tham khảo
Lê Đức Huy (2007), “Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu
Marketing”, ĐH Kinh tế Đà Nẵng.
Bùi Nguyên Hùng & Nguyễn Thúy Quỳnh Loan (2010), “Quản trị chất lượng”,
NXB ĐH Quốc gia TP.HCM.
Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh”,
NXB Lao động Xã hội.
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS”, NXB Hồng Đức.
2. Tài liệu Internet
Bách khoa toàn thư mở - http://vi.wikipedia.org
Cổng thông tin doanh nghiệp – http://www.business.gov.vn
Mạng xã hội chia sẻ tài liệu – http://www.slideshare.net
98
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – vpbank.com.vn