BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THỨC ĂN THỦY SẢN

HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH

Sinh viên thực hiện : PHAN HỒ TƢỜNG VY

Mã số sinh viên : 1054030708 Lớp: 10DKTC1

TP. Hồ Chí Minh, 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP i GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

LỜI CẢM ƠN

khóa luận này

ệ Thành phố Hồ ông ty Cổ phần

– Tây Nam.

ảm ơn:

Công Nghệ T

Giảng viên – TS. Phan Mỹ Hạnh

khóa luận

t

ông ty Cổ phần –

-Tài chính

chị Trần Thị Hồng Ngọc

khóa luận

.

ế toán – Tài chính

khóa luận

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BP Bộ phận

SXKD Sản xuất kinh doanh

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ Kinh phí công đoàn

NVL Nguyên vật liệu

CB Cán bộ

CNV Công nhân viên

CPSX KD DD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SPDD Sản phẩm dở dang

CCDC Công cụ dụng cụ

TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH Tài sản cố định vô hình

NG Nguyên giá

GTHM Giá trị hao mòn

CKTM Chiết khấu thƣơng mại

GGHB Giảm giá hàng bán

CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NC TT Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC Chi phí sản xuất chung

ĐK Đầu kỳ

CK Cuối kỳ

NK Nhập kho

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp PREMIX ........................................................

Bảng 2.2: Bảng chi phí dở dang cuối kỳ - PREMIX ..............................

Bảng 2.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất ................................................

Bảng 2.4: Bảng số lƣợng sản phẩm hoàn thành theo từng loại sản phẩm

Bảng 2.5: Bảng giá định mức thành phẩm ..............................................

Bảng 2.6: Phiếu tính giá thành ................................................................

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp mới .......................

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Trang

Hình 2.1: Nhà máy của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam

.......................................................................................................................................

Hình 2.2: Nguyên liệu đƣợc nạp vào Bin......................................................................

Hình 2.3: Nguyên liệu đƣợc cân tự động tại phòng điều khiển ....................................

Hình 2.4: Máy nghiền và trộn tinh ................................................................................

Hình 2.5: Máy ép viên thức ăn thủy sản .......................................................................

Hình 2.6: Máy sấy viên thức ăn thủy sản ......................................................................

Hình 2.7: Đóng gói thành phẩm thức ăn thủy sản ........................................................

Hình 2.8: Màn hình chính phần mềm TVACC tại Công ty ..........................................

Hình 2.9: Màn hình nhập liệu chứng từ trên phần mềm TVACC ................................

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp CP NVL TT .............................................................

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp CP NC TT ................................................................

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp CP SXC ....................................................................

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP trực tiếp ...........................

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP bậc thang .........................

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP phân bổ lẫn nhau .............

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho

theo PP kê khai thƣờng xuyên .......................................................................................

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...................................

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ giới thiệu công ty thành viên .............................................................

Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tại công ty ..........................................................................

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán .................................................................................

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán nhập và xuất kho NVL ......................................................

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp .........................................

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NC trực tiếp ...........................................

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí SXC ....................................................... Sơ đồ 2.9: Nhập thành phẩm từ sản xuất ......................................................................

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: ........................................................................................ 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: .................................................................................... 2

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: ...................................................................................... 2

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: ............................................................................. 2

5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI: ..................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬ ẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................................................... 4

TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GÍA THÀNH SẢN PHẨM ................................................. 4

1.1. KHÁI NIỆM CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, YÊU CẦU QUẢN LÝ, MỤC ĐÍCH CỦA KẾ

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 4

a. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................... 4

b. Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................. 4

1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm ......................................... 5

a. Trƣớ ................................................................................................ 5

b. ...................................................................................................... 6

.......................................................................................................... 8

1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO THỰC TẾ

........................................................................................................................................ 10

1.2.1. Xác định nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm .............................. 10

1.2.2. Xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ

tính giá thành sản phẩm ............................................................................................. 10

a. Đối tƣợng kế toán chi phí ................................................................................... 10

b. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................... 10

c. Kỳ tính giá thành ................................................................................................ 11

1.2.3. Phân loại chi phí .............................................................................................. 12

a. Phân loại chi phí theo yếu tố .............................................................................. 12

b. Phân loại chi phí theo công dụng ....................................................................... 12

c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử .................................................................... 13

d. Phân loạ doanh. .. 16

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 17

a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 17

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 19

c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................. 21

....................................................................... 24

....................... 25

a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 25

............................................ 29

c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 30

d. Phƣơng pháp tính giá thành ............................................................................... 31

1.2.6. Báo cáo chi phí và tính giá thành ..................................................................... 33

1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 34

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN

HÙNG VƯƠNG –TÂY NAM ........................................................................................ 35

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG

– TÂY NAM .................................................................................................................. 35

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ..................................................................... 35

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển trong những năm tới ....... 36

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .... 37

a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: .......................................................................... 37

b. Đặc điểm về qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm: ...................... 38

2.1.4.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý................................................................ 43

2.1.5.Tình hình nhân sự: ............................................................................................ 49

2.1.6.Đặc điểm tài chính và tổ chức bộ máy kế toán ................................................. 49

a. Đặc điểm tài chính: ............................................................................................ 49

b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................... 50

c. Đặc điểm, chế độ chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty: ....................... 53

PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM: ............ 60

2.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

2.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ

– Tây Nam ....................................................... 60

2.2.2. Nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần thức ăn

thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam ............................................................................. 60

2.2.3. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá thành

sản phẩm của Công ty ................................................................................................ 61

a. Đối tƣợng kế ...................................... 61

b. Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 61

2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty .................................................. 61

a. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp .............................................................. 61

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 64

c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................. 66

d.Kế toán tập hợp chi phí khác: ............................................................................. 68

2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ

phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam: ...................................................... 69

a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:..................................................................... 69

b. Đánh giá và điều chỉnh khoản giá thành sản phẩm ........................................... 72

c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 72

d. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 72

2.2.6. Báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .................... 74

2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 76

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 77

3.1. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH: ........................ 77

3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN: ................................... 77

a. Về công tác kế toán: ............................................................................................... 77

b.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: ......................................... 79

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

trƣờng, tiếp cận nguồn vốn,…Và để có thể đứng vững trên con đƣờng phát triển nền kinh

tế thị trƣờng cạnh tranh qu –

Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bƣớc phát triển cả về quy mô, hình thức lẫn

hoạt động sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm, mà còn phải

quản lý tốt và sự dụng tiết kiệm vật tƣ, lao động, tiền vốn.

tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong phần hành Kế toán, góp phần đắc

lực tham mƣu cho các nhà quản lý điều hành có hiệu quả. Nó sẽ xuyên suốt cùng với quá

trình hoạt động sản xuất của mỗi Doanh nghiệp. Vì thế, tổ chức tốt công tác kế toán tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho Doanh nghiệp tìm ra

biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành để tăng lợi nhuận cho các Doanh nghiệp.

Đây là một vấn đề có tính nguyên tắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và liên quan

đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.Điều đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải có

phƣơng pháp kế toán khoa học, phù hợp với các chế độ kế toán hiện hành và thực tế của

Doanh nghiệp.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm, em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam

Vì thời gian nghiên cứu có hạn, em xin tập trung nghiên cứu về phần chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn cho cá basa.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

Tổng hợp lại những kiến thức đã học ở trƣờng, vận dụng vào thực tế nhằm củng cố

và tích lũy kiến thức.

Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh của Công ty để tính giá thành sản phẩm.

Đánh giá tình hình chi phí và giá thành sản phẩm, từ đó đƣa ra một số ý kiến đề

xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty và các biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm.

3. Phạm vi nghiên cứu đề tài:

- Phạm vi nghiên cứu đề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và

tính giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản

Hùng Vƣơng – Tây Nam

- Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát thu thập

tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam trong quá trình thực tập

tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài:

Để làm đề tài này em sử dụng các phƣơng pháp sau:

 Phƣơng pháp thu thập thông tin và thể hiện thông tin:

 Điều tra thống kê phòng kế toán và các phòng liên quan, phỏng vấn những ngƣời

có trách nhiệm liên quan.

 Thu thập các thông tin trên các tài liệu đã công bố thể hiện hệ thống lý luận.

 Thể hiện thông tin chủ yếu trên bảng biểu.

Việc thu thập thông tin là rất cần thiết trong quá trình nghiên cứu một vấn đề nào

đó. Phải biết lựa chọn những thông tin chính xác, khoa học để phục vụ tốt cho công việc

nghiên cứu.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Phƣơng pháp hạch toán kế toán:

 Phƣơng pháp chứng từ.

 Hệ thống tài khoản và ghi sổ kép.

 Phƣơng pháp bảng biểu.

 Phƣơng pháp hoạt động kinh tế:

 Phƣơng pháp chỉ số: bằng phƣơng pháp này ta có thể kiểm tra đƣợc sự tăng giảm

của một yếu tố giữa các kỳ là bao nhiêu phầm trăm là do nguyên nhân nào gây ra.

 Phƣơng pháp so sánh thống kê: cho biết sự chênh lệch giữa các kỳ từ đó có

hƣớng đầu tƣ phát triển.

5. Bố cục của đề tài:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài chia làm 3 chƣơng sau:

Chƣơng 1

tại doanh nghiệp hoạt động sản xuất.

Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vương

- Tây Nam và thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬ

ẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

1.1. Khái niệm CPSX và giá thành sản phẩm, yêu cầu quản lý, mục đích của kế toán

chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm

1.1.1. Khái niệm

a. Khái niệm chi phí sản xuất

Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí nguyên vật liệu,

tài sản cố định, sức lao động…Biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí phát sinh nói trên gọi

là chi phí, nhƣ CP NVL, CP KH TSCĐ, CP NC…

Nếu tiếp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí

về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp.

kinh

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh mộ

ổi theo từ ạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền

với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh.

b. Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản xuất là một chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng đối với các doanh nghiệp

sản xuất, nó phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng lao động, vật tƣ tiền vốn của

doanh nghiệp.

Từ đó ta có thể định nghĩa giá thành sản phẩm (công việc, lao vụ) là chi phí sản sản

xuất tính cho một khối lƣợng hoặc một đơn vị sản phẩm(công niệc, lao vụ) do doanh

nghiệp đã sản xuất hoàn thành.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm

a.

ịnh mức chi phí tiêu hao và hoạch đị

Định mức chi phí là khoản chi đƣợc định trƣớc bằng cách lập ra những tiêu

chuẩn gắn với từng trƣờng hợp hay từng điều kiện làm việc cụ thể. Định mức chi phí

không những chỉ ra đƣợc các khoản chi dự kiến mà còn xác định nên chi trong trƣờng

hợp nào.Tuy nhiên, trong thực tế chi phí luôn thay đổi vì vậy các định mức cần phải đƣợc

xem xét lại thƣờng xuyên để đảm bảo tính hợp lý của chúng.

Để công tác định mứ ƣợc tốt chúng ta cần nhiều kênh thông tin khác nhau.

Tiêu chuẩn kỹ thuật (kỹ thuật cung cấp).

Chi phí thực tế nhiều kỳ (kế toán cung cấp).

Dự toán chi phí (kế toán cung cấp).

Doanh nghiệp cần định mức cả về giá lẫn về lƣợng vì sự biến đổi của hai yếu tố

này đều tác động đến sự thay đổi của chi phí:

Định mức giá: định mức giá đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách tổng cộng tất cả

các khoản chi phí liên quan đến việc mua hàng hay nguyên vật liệu (đối với định mức giá

nguyên vật liệu) hay lƣơng và các chi phí liên quan (đối với định mức chi phí lao động

hay còn gọi là định mức lƣơng).

Định mức lượng: Để xây dựng và thực hiện hệ thống định mức lƣợng,

doanh nghiệp cần phải quyết định:

 Số lƣợng, chủng loại và thành phần kết hợp các nguyên vật liệu để tạo ra từng

loại sản phẩm.

 Lƣợng và loại lao động để sản xuất bất kỳ một sản phẩm hay thực hiện một dịch

vụ nào đó.

Những định mức kỹ thuật này thƣờng do các chuyên gia lập ra và đòi hỏi phải có

những kỹ năng làm việc nhƣ nghiên cứu phƣơng pháp làm việc và xây dựng các chỉ tiêu

đánh giá từng công việc cụ thể.

Khi định mức lƣợng, doanh nghiệp có thể dùng hai loại định mức sau:

Định mức lý tưởng: là loại định mức đƣợc xây dựng dựa trên điều kiện

làm việc hoàn hảo. Tuy nhiên, điều kiện hoàn hảo này gần nhƣ không có đƣợc ở hầu hết

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

các doanh nghiệp, do những nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát. Định mức lý tƣởng

có thể giúp nhà quản lý thấy rõ những điểm khác biệt chính tuy nhiên khó áp dụng trong

thực tế.

Định mức dự kiến - định mức thực tế: loại định mức này thƣờng dễ áp

dụng hơn định mức lý tƣởng. Đây là các định mức mang tính chất thực tế, vì chúng cho

phép một mức độ sai lệch chấp nhận khi thực hiện. Nếu ngƣời thực hiện chi phí đƣợc

quản lý tốt và sẵn sàng hợp tác thì doanh nghiệp dễ đạt đƣợc định mức dự kiến.

b.

ểm soát để chi tiêu trong định mức.Phân tích biến động chi phí thực tế

so với định mức.

Chi phí phát sinh thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với định mức ban đầu,

điều này tạo nên sự biến động chi phí so với định mức. Biến động có thể là bất lợi khi chi

phí thực tế cao hơn chi phí định mức hoặc có lợi khi chi phí thực tế thấp hơn chi phí định

mức. Mục đích phân tích biến động các khoản mục chi phí nhằm đánh giá chung mức

chênh lệch giữa thực tế so với định mức để làm rõ mức tiết kiệm hay vƣợt chi của từng

khoản mục chi phí phát sinh.

Doanh nghiệp cần phân tích biến động của một số loại chi phí sau:

Phân tích các biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

CP NVL TT là một loại biến phí, khi CP NVL thực tế khác với định mức CP NVL

thì ta gọi mức chênh lệch đó là biến động CP NVL.Sự biến động này gồm biến động

lƣợng sử dụng và biến động giá NVL.

Trong thực tế, sự biến động giá phụ thuộc vào cả nguyên nhân khách quan (quan hệ

cung cầu thay đổi trên thị trƣờng, sự thay đổi chính sách của Nhà nƣớc,…) và nguyên

nhân chủ quan (chọn chất lƣợng hàng mua, phƣơng pháp tính trị giá nguyên liệu xuất

kho,…). Biến động về lƣợng NVL sử dụng phụ thuộc vào trình độ quản lý NVL, tay

nghề của công nhân trực tiếp sản xuất, tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị, điều

kiện nơi sản xuất, …

Sự phân tích các biến động nói trên phải đƣợc tiến hành càng sớm càng tốt, nhằm

phát hiện kịp thời những bất hợp lý để điều chỉnh nhằm tìm ra nguyên nhân và đề xuất

những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả CP NVL.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Phân tích các biến động chi phí lao động trực tiếp:

Chi phí lao động trực tiếp là một loại biến phí, vì vậy việc phân tích các biến động

của nó cũng dùng mô hình chung về phân tích biến động biến phí. Biến động chi phí lao

động trực tiếp có thể chi tiết hóa nhƣ sau:

 Biến động năng suất lao động.

 Biến động đơn giá tiền lƣơng.

Biến động năng suất phụ thuộc vào công nhân phải mất thời gian sản xuất nhiều hay

ít hơn so với định mức. Nhà quản lý cần đặc biệt quan tâm về biến động năng suất bất lợi,

và xác định rõ ngƣời chịu trách nhiệm và lý do vì sao thời gian sản xuất lại kéo dài. Năng

suất lao động tăng hay giảm có thể thƣờng do ảnh hƣởng của các nguyên nhân:

 Sự thay đổi cơ cấu lao động.

 Năng suất lao động cá biệt.

 Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị.

 Chất lƣợng của nguyên liệu đƣợc sử dụng.

 Các biện pháp quản lý sản xuất.

 Chính sách trả lƣơng cho công nhân.

Biến động lƣơng xảy ra khi doanh nghiệp phải trả lƣơng thực tế cho công nhân cao

hơn hoặc thấp hơn so với dự kiến. Đơn giá tiền lƣơng tăng do nhiều nguyên nhân, có thể

tổng hợp thành hai nguyên nhân:

Do đơn giá tiền lƣơng của các bậc thợ tăng lên.

Sự thay đổi về cơ cấu lao động. Tiền lƣơng tăng lên khi cơ cấu lao động thay đổi

theo hƣớng tăng tỷ trọng công nhân bậc cao và giảm tỷ trọng công nhân bậc thấp tính

trên tổng số giờ lao động đƣợc sử dụng.

Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung:

CP SXC là một loại chi phí khá phức tạp, bởi nó là một chi phí gián tiếp với nhiều loại

chi phí khác nhau về tính chất và đƣợc tính vào giá thành các sản phẩm thông qua sự phân

bổ, vì vậy sẽ không có một mô hình duy nhất về phƣơng pháp để phân tích chung cho các

doanh nghiệp. Thông thƣờng phân tích biến động CP SXC đƣợc thực hiện nhƣ sau:

 Phân tích biến động CP SXC khả biến: Theo mô hình phân tích biến

phí đã trình bày ở trên, thì sự tăng giảm chi phí sản xuất chung khả biến so giữa thực tế

và định mức (hay dự toán) có thể chia thành hai loại biến động: Biến động giá và biến

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

động năng suất. Mặc khác, do chi phí sản xuất chung có nhiều khoản mục nên doanh

nghiệp cần lập một bảng tính toán tổng hợp các biến động và xem đó là báo cáo thực hiện

CP SXC khả biến.

 Phân tích biến động CP SXC bất biến: đặc điểm cơ bản của chi phí bất

biến là không thay đổi cùng với những thay đổi của các mức độ hoạt động.

 Ngoài ra, để có thể kiểm soát các loại chi phí khác, nhà quản lý còn có

thể tiến hành phân tích sự biến động của chi phí hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp, ….

c.

ểm soát chi phí thông qua các

trung tâm quản lý chi phí. Phân tích sự biến động của chi phí để biết nguyên nhân

tăng, giảm chi phí mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau.

Trung tâm quản lý chi phí là nơi giúp chúng ta xác định, tập hợp chi phí và gắn với

một đơn vị tính phí. Trung tâm quản lý chi phí có nghĩa là:

Một phòng ban trong một doanh nghiệp.

Một nơi làm việc.

Một dây chuyền máy.

Một ngƣời hay một bộ phận cụ thể.

Việc phân chia chi phí ra thành nhiều trung tâm quản lý chi phí sẽ tạo điều kiện

thuận lợi cho công tác thu thập thông tin về chi phí dễ dàng hơn, qua đó cung cấp thông

tin về chi phí phát sinh ở nhiều bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Hơn nữa, ngƣời

quản lý của một trung tâm chi phí nào đó có thể đƣợc cấp khoản ngân sách và thông qua

đó giúp họ có thể kiểm soát đƣợc chi phí.

1.1.1 . Mục đích kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

nhau:

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CPSX

 CPSX.

:

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

1.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo thực tế

1.2.1. Xác định nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm

hoạt độ

1.2.2. Xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ

tính giá thành sản phẩm

a. Đối tượng kế toán chi phí

CPSX CPSX

CPSX

CPSX

CPSX PX

CPSX

CPSX…

b. Đối tượng tính giá thành sản phẩm

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 CPSX

 CPSX

 CPSX

CPSX

CPSX

CPSX

c. Kỳ tính giá thành

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CPSX

1.2.3. Phân loại chi phí

a. Phân loại chi phí theo yếu tố

CP NVL TT

CP NC

CP KH TSCĐ

CP SXKD

b. Phân loại chi phí theo công dụng

Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí

sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó.

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia

thành ba khoản mục chi phí sau:

Khoản mục CP NVL TT: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu

phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Khoản mục CP NC TT: Bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động

trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ nhƣ: lƣơng các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca

ội, bảo hiểm thất nghiệ và các khoả

Khoản mục CP SXC: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất

(phân xƣởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục CP NVL TT và CP NC TT.

c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử

y = ax

Với y: Tổng biến phí.

a: Biến phíđơn vị.

x: Mức hoạt động.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

y = b

Với y: Định phí.

b: Hằng số.

TSCĐ

u năm.

 –

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Chi phí hỗn hợp

C

y = ax + b

Với y: Chi phí hỗn hợp cần phân tích.

b: Tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ.

a: Biến phí cho một đơn vị hoạt động.

x: Số lƣợng đơn vị hoạt động

 –

 Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

d.

Chi phí sản phẩm

CP NVL TT,

CP CP NC TT CP SXC

NVL TT

Chi phí thời kỳ

a. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí

Chi phí trực tiếp

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Chi phí gián tiếp

1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu

sử dụng trực tiếp trong quy trình chế tạo sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, chi

phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,…

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng

đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến

nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu phụ…

CP NVL TT

Giá xuất kho NVL ụ

bình quân gia quyề

Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sử

dụng những tài khoản sau:

Chứng từ sử dụng:

 Phiếu xuất kho (02-VT).

 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT).

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

ủ yế bả

lập phiếu xuất kho gửi cho các bộ phận liên quan.

Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi

phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết

cấu nhƣ sau:

 SỐ PHÁT SINH NỢ

 Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản

phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.

 SỐ PHÁT SINH CÓ

 Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.

 Kết chuyển CP NVL TT vƣợt trên mức bình thƣờng vào tài khoản 632.

 Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt

động sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất,

kinh doanh dở dang” hoặc bên nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết

cho từng đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm.

Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.

Tài khoản 621 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Quy trình

tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhƣ sau:

Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến

từng đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nguyên liệu,

vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng.

Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối

tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ tập hợp chung chi phí nguyên liệu, vật liệu

theo từng loại hoặc từng nhóm và sau đó chọn tiêu thức phân bổ để ghi nhận mức phân

bổ vào từng sổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng.

Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc thể hiện qua sơ đồ

minh họa sau: (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê

khai thƣờng xuyên).

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

TK 621 TK 152

[1]

TK 111,331,.

[2]

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

[1] Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm

[2] Mua NVL xuất thẳng để sản xuất sản phẩm

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

CP NC TT bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động

trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất đƣợc tính vào chi phí sản xuất nhƣ: kinh phí công

đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiể xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp chế tạo

sản phẩm, thực hiện dịch vụ.

CP NC TT có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí hoặc liên

quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí.

CP NC TT

Để tập hợp CP NC TT, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:

Chứng từ sử dụng:

 Bảng chấm công (01a-LĐTL).

 Bảng chấm công làm thêm giờ (01b-LĐTL).

 Bảng thanh toán tiền lƣơng (02-LĐTL).

 Bảng thanh toán tiền thƣởng (03-LĐTL).

 Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành (05-LĐTL).

 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).

 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (07-LĐTL).

 Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL).

 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) Hợp đồng khoán (09-LĐTL).

 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng (10-LĐTL).

 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CP NC TT

ủ yế ản sau: căn

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”

Tài khoản 622 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ CP

NC TT của hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:

 SỐ PHÁT SINH NỢ:

 CP NC TT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm (Xây lắp, sản xuất sản phẩm

công nghiệp…) bao gồm: tiền lƣơng, tiền công lao động và khoản trích bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định

hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.

 SỐ PHÁT SINH CÓ

 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào tài khoản 632.

 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản

xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.

Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.

Tài khoản 622 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.

Nếu CP NC TT phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi

phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho từng

đối tƣợng tập hợp chi phí.

Nếu CP NC TT phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí,

trƣớc hết căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chung theo từng loại

hoặc từng nhóm sản phẩm, sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán mức phân bổ cho

từng đối tƣợng và ghi mức phân bổ vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho

từng đối tƣợng tập hợp chi phí.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Kế toán tập hợp CP NC TT đƣơc thể hiện qua sơ đồ minh hoạ sau:

TK 622 TK 334 [1]

TK 338 [2]

TK 335 [3]

TK 142

[4]

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

[1] Chi phí tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất.

[2] Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phần

tính vào chi phí.

[3] Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép công nhân sản xuất.

[4] Nếu doanh nghiệp không có kế hoạch trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân

trực tiếp sản xuất, thì khi phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép ghi NỢ TK 142 / CÓ TK 334 và

sau đó, định kỳ phân bổ, chi phí tiền lƣơng nghỉ phép vào chi phí nhân công trực tiếp NỢ

TK 622 / CÓ TK 142.

c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

CP SXC là chi phí phát sinh cho việc phục vụ và quản lý sản xuất tại phân xƣởng,

bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản mục CP NVL TT, CP NC TT. CP SXC

thƣờng bao gồm những mục chi phí nhƣ:

Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ quản lý sản xuất tại phân xƣởng.

Chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy móc thiết bị.

Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, khấu hao tài sản cố định khác dùng

trong hoạt động sản xuất.

Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất nhƣ chi phí điện, nƣớc, sửa chữa,…

CP SXC đƣợc tập hợp theo đối tƣợng tập hợp chi phí là từng phân xƣởng sản xuất.

CP SXC

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Để tập hợp chi phí sản xuất chung căn cứ vào các chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:

Chứng từ sử dụng:

 Phiếu xuất kho.

 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.

 Bảng phân bổ tiền lƣơng.

 Bảng phân bổ khấu hao.

 Hóa đơn dịch vụ,…

CP SXC

ủ yế ả

ập phiếu xuất kho gửi

cho các bộ phậ

CP SXC.

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”

Tài khoản 627 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản

xuất chung thực tế phát sinh trong sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:

 SỐ PHÁT SINH NỢ

 Các CP SXC phát sinh trong kỳ, bao gồm: lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca

của công nhân viên quản lý phân xƣở

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 CP SXC

Kế toán tập hợp chi phí sản xuấtchungđƣợc thể hiện qua sơ đồ minh hoạ sau:

TK 627 TK 334,338 [1]

TK 152 [2]

TK 153,142 [3]

TK 214

[4]

TK 331 [5]

TK 111,112 [6]

TK 335 [7]

TK 142,242 [8]

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

[1] Tập hợp chi phí tiền lƣơng, kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo

hiểm thất nghiệp của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất.

[2] Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.

[3] Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ trực tiếp sản xuất, quản lý, phục vụ sản xuất.

[4]Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cốđịnh dùng sản xuất, phục vụ sản

xuất.

[5] Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất.

[6] Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan phục vụ sản xuất.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

[7] Trích trƣớc chi phí liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.

[8] Phân bổ chi phí sản xuất liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.

d.

Trong lĩnh vực kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhất là trong mô

hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, các phƣơng

pháp phân bổ chi phí sản xuất của hoạt động phục vụ cho các hoạt động sản xuất chức

năng thƣờng đƣợc tiến hành trên cơ sở chi phí thực tế và theo những phƣơng pháp phân

bổ nhƣ: phân bổ theo phƣơng pháp trực tiếp, phân bổ theo phƣơng phán bậc thang và

phân bổ theo phƣơng pháp phân bổ lẫn nhau.

Phƣơng pháp phân bổ trực tiếp

Chi phí sản xuất

bộ phận phục vụ A

phận

Bộ Chi phí sản xuất

bộ phận phục vụ B

sản

Chi phí sản xuất xuất

bộ phận phục vụ C chức

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp trực tiếp

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Phƣơng pháp phân bổ bậc thang

Phân bổ

Chi phí bộ phận phục vụ A

Phân bổ

Chi phí bộ phận phục vụ B

Phân bổ

Chi phí bộ phận phục vụ C

Bộ phận chức năng X Bộ phận chức năng Y Bộ phận chức năng Z

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp bậc thang

Phƣơng pháp phân bổ lẫn nhau

Chi phí bộ phận phục vụ A Chi phí bộ phận phục vụ A

Bộ phận chức năng Bộ phận chức năng

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp phân bổ lẫn

nhau

1.2.5.

a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

CP NVL TT.

CP NC TT.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CP SXC.

CP SX và

CPSX

SPDD CK.

CPSX CPSX CPSX

CPSX

CP NVL TT CPSX

CPSX NVL

CPSX CPSX

CPSX.

CPSX

CPSX

CPSX

CP NVL TT, CP NC TT

CP NVL TT, CP NC TT

 ản chung thực tế phát sinh sẽ đƣợc phân bổ hết vào chi phí chế

biến mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

 Định phí sản xuất chung thực tế phát sinh phân bổ vào chi phí chế biến mỗi

đơn vị sản phẩm đƣợc thực hiện nhƣ sau:

 Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm:

o Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn hoặc bằng mức công suất bình

thƣờng, định phí sản xuất chung đƣợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản xuất theo định phí

thực tế phát sinh. Mức công suất bình thƣờng là số lƣợng sản phẩm đạt đƣợc ở mức trung

bình trong các điều kiện sản xuất bình thƣờng.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

o Nếu mức sản xuất thực tế thấp hơn mức công suất bình thƣờng, khoản định

phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến đƣợc tính theo công thức sau:

 Trường hợp phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm:

o Trƣớc tiên, kế toán tiến hành phân bổ định phí sản xuất chung thực tế phát

sinh cho từng loại sản phẩm theo các tiêu thức phân bổ hợp lý.

o Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất của từng loại sản phẩm cao hơn hoặc bằng

mức công suất bình thƣờng của loại sản phẩm đó, thì định phí sản xuất chung thực tế tính

vào chi phí chế biến (cho từng loại sản phẩm) đƣợc tính theo định phí sản xuất chung

thực tế đã phân bổ cho loại sản phẩm đó.

o Nếu mức sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm thấp hơn mức công suất bình

thƣờng của loại sản phẩm đó, khoản định phí sản xuất chung thực tế tính vào chi phí chế

biến cho từng loại sản phẩm đƣợc tính theo công thức sau:

Quy trình tổng hợp CP SXC, tuỳ thuộc vào hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng

pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định kỳ có thể sử dụng những tài

khoản và bút toán thích hợp.

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên,

tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành là tài khoản 154

– Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Tài khoản 154 dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành

sản phẩm ở những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai

thƣờng xuyên, với nội dung và kết cấu nhƣ sau:

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 SỐ PHÁT SINH NỢ:

 Các CP NVL TT, CP NC TT, chi phí sử dụng máy thi công, CP SXC kết

chuyển cuối kỳ.

 Kết chuyển CP SX KD DD CK(trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn

kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).

 SỐ PHÁT SINH CÓ:

 Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa ngoài định mức.

 Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập kho.

 Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán.

 Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ

trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ). Chi

phí thực tế khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng .

 Kết chuyển CP SX KD DD ĐK (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn

kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).

 SỐ DƢ BÊN NỢ

 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

TK 154 TK 155 TK 621

Kết chuyển CP NVL TT

TK 622

Kết chuyển CP NC TT

TK 623 Nhập kho thành phẩm

Kết chuyển CP sử dụng máy thi công

TK 627

Kết chuyển CP SXC

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong trƣờng hợp hạch toán hàng

tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

b.

Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí sản xuất thực tế phát sinh

nhƣng không đƣợc tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí sản xuất thực tế phát

sinh nhƣng không tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản điều chỉnh giảm giá thành

bao gồm chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài

định mức, giá trị phế liệu thu hồi,…Tuỳ thuộc vào tính chất trọng yếu của các khoản

giảm giá thành, đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo giá bán hoặc theo giá vốn.

Khi hạch toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành kế toán phả

TK 154 TK 111, 152, 138, 334, …

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán điều chỉnh các khoản giảm giá thành

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chƣa hoàn thành về mặt kỹ thuật

sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm tại

thời điểm tính giá thành.Sản phẩm dở dang có thể là những sản phẩm đang trên quy trình

công nghệ chế biến hoặc có thể là sản phẩm chƣa hoàn tất thủ tục kiểm tra chất lƣợng,

quản lý thành phẩm.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của

sản phẩm dở dang cuối kỳ.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có thể tiến hành trƣớc khi

tính giá thành hoặc song song với việc tính giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mức độ

chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, đánh giá

sản phẩm dở dang có thể tiến hành bằng một trong những phƣơng pháp đánh giá sản

phẩm dở

ế hoạch)

Trong thực tế, các công ty thƣờng sử dụng phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang

cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng tính tất

cả chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ chi phí sản xuất đã thực tế

phát sinh.

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng tính

toán phức tạp nhƣng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính tƣơng đối chính xác, phù

hợp đƣợc áp dụng phổ biến trong đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở các doanh

nghiệp sản xuất.

Theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo công thức sau:

Số lƣợng SPDD CK quy đổi thành sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng có thể đƣợc tính

theo phƣơng pháp trung bình hoặc phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc. Trong phạm vi

chƣơng này giới thiệu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong trƣờng hợp số lƣợng SPDD

CK quy đổi thành sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng theo phƣơng pháp trung bình.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Trƣờng hợp tính sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng theo phƣơng pháp trung bình,

CPSX DD CK đƣợc tính nhƣ sau:

 Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham gia

vào sản phẩm hoàn thành và SP DD CK cùng một mức độ 100% đƣợc tính vào chi phí

sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:

 Những CPSX phát sinh theo tiến độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn

thành vá SPDD theo mức độ thực hiện đƣợc tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

theo công thức:

Ngoài ra, để đơn giản, trong trƣờng hợp quy trình sản xuất có số lƣợng SPDD CK ở

các khâu trên dây chuyền sản xuất tƣơng đối đồng đều, tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở

dang cuối kỳ khoảng 50%, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí

chế biến, chi phí chế biến tính là chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

Phƣơng pháp này đƣợc tính toán tƣơng tự nhƣ dánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo

sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng nhƣng tỷ lệ hoàn thành của chi phí chế biến đƣợc

chọn là 50%.

d. Phương pháp tính giá thành

gi

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Phƣơng pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phƣơng pháp, kỹ thuật đƣợc sử

dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất,

đặc điểm sản phẩm, mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng

tính giá thành, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chon phƣơng pháp tính

giá thành thích hợp.

Theo chuẩn mực kế toán, có nhiều phƣơng pháp tính giá thành:

Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp).

Phƣơng pháp hệ số.

Phƣơng pháp tỷ lệ.

Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.

Phƣơng pháp phân bƣớc.

Phƣơng pháp đơn đặt hàng.

Trong thực tế, nhiều công ty sử dụng phƣơng pháp hệ số để tính giá thành sản

phẩm.

Phƣơng pháp hệ số đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một quy trình công

nghệ sản xuất sử dụng cùng nguồn lực kinh tế đầu vào nhƣ vật tƣ, lao động, máy móc

thiết bị sản xuất…, nhƣng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và những sản

phẩm này có kết cấu giá thành có thể quy đổi đƣợc với nhau theo hệ số. Để tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm

trong nhóm. Ví dụ tính giá thành sản phẩm của quy trình chế biến dầu mỏ, sản xuất sắt

thép, sản xuất thực phẩm,…

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Tài khoản sử dụng: Tài khoả

1.2.6. Báo cáo chi phí và tính giá thành

Các loại báo cáo chi phí và tính giá thành:

Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.

Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ.

Báo cáo chi phí sản xuấtchung trong kỳ.

Báo cáo giá thành.

Mục đích của các báo cáo chi phí và gia thành để quản lý và phục vụ cho việc tính

giá thành từng loại sản phẩm.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

1.3. Kết luận chƣơng 1

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò rất quan trọng

trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Vì đối với các doanh nghiệp hoạt động trong

nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, khi quyết định lựa chọn

phƣơng án sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều cần phải tính đến lƣợng chi phí bỏ ra

để sản xuất và lợi nhuận thu đƣợc khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải tập

hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lƣợng quan

trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá

thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tƣ, lao

động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh

nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai

quá trình liên tục, mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu về chi phí và giá thành sản

phẩm các nhà quản lý sẽ biết đƣợc nguyên nhân gây biến động chi phí và giá thành là do

đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ

giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh

nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ TỔ CHỨC KẾ

TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN

HÙNG VƢƠNG –TÂY NAM

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG

VƢƠNG – TÂY NAM

Hình 2.1:Nhà máy của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản

Hùng Vương – Tây Nam

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:

Ngày 15/01/2009, Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng Tây Nam đƣợc

thành lập theo Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam theo giấy chứng nhận Đầu tƣ số

512031000009 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 13 tháng

06 năm 2007 và đã thay đổi 4 lần nhƣ sau:

Thay đổi lần thứ nhất Ngày 26 tháng 12 năm 2008

Thay đổi lần thứ hai Ngày 06 tháng 11 năm 2009

Thay đổi lần thứ ba Ngày 16 tháng 06 năm 2010

Thay đổi lần thứ tƣ Ngày 20 tháng 12 năm 2011

Tên giao dịch quốc tế của Công ty Cổ Phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây

Nam: HUNG VUONG TAY NAM PANGA FEED JOINT-STOCK COMPANY

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Vốn điều lệ: 150.000.000.000 VND

Đại chỉ: Lô II5, II6, II7, khu C mở rộng – khu công nghiệp Sa Đéc – Đồng

Tháp.

Điện thoại: +84 (67) 376 2266

Fax: +84 (67) 376 2265

Website: http://taynam.com.vn

Email: info@taynam.com.vn

Thức ăn thủy sản đƣợc sản xuất đều đáp ứng các tiêu chuẩn của HACCP, ISO

9001:2008, Global GAP và là doanh nghiệp dẫn đầu về sản lƣợng và chất lƣợng trong

ngành sản xuất thức ăn thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long.

 Chứng nhận và giải thưởng:

 Ngày 11/04/2009: đạt chứng nhận ISO 9001:2008

 Ngày 23/12/2009: đạt chứng nhận HACCP

 Ngày 25/03/2011: đạt chứng nhận GLOBAL GAP

 Ngày 01/07/2013: đạt chứng nhận Sản Phẩm Đảm Bảo Chất Lƣợng 2013

 Ngày 02/09/2013: đạt giải thƣởng top 100 Sao Vàng Đất Việt 2013

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển trong những năm tới

Trong những năm gần đây, thị trƣờng xuất khẩu cá basa của nƣớc ta không ngừng

phát triển. Chính vì vậy mà các vùng nuôi trồng cá basa ngày càng mở rộng. Trƣớc

những đòi hỏi ngày càng cao của ngành sản xuất thức ăn thủy sản, để phát triển và đứng

vững trên thị trƣờng, công ty đã liên tục phát triển và mạnh dạn đầu

đã không ngừng mở rộng các hệ thống nhà máy nhƣ một lời cam kết

luôn đồng hành cùng bà con chăn nuôi tại các vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Việc sản xuất thức ăn thủy sản sạch là vấn đề cải tiến mọi mặt của chất lƣợng để

đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nuôi cá, các nhà máy chế biến cá và

khách hàng tiêu thụ sản phẩm cá. Công ty đã đầu tƣ xây dựng lắp đặt dây chuyền mới

hiện đại đƣợc nhập khẩu từ Mỹ và Châu Âu, phù hợp với hệ thống quản lý an toàn thực

phẩm. Bên cạnh đó, công ty còn trang bị phần mềm chuyên dụng hỗ trợ tối đa để tính

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 37 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

toán công thức cho thức ăn một cách tối ƣu và nhanh chóng nhất. Song song đó là phòng

thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu sản phẩm trƣớc khi xuất hàng ra thị trƣờng.

lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của các nhà chăn nuôi tại Việt Nam và các nƣớc trong

khu vực. Đồng thời hợp tác chiến lƣợc với các nhà chăn nuôi lớn, các công ty chuyên

nghiệp nƣớc ngoài, các nhà máy chế biến cá nhằm thiết lập chuỗi sản phẩm khép kín, bảo

vệ môi trƣờng, đáp ứng an toàn thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng, mở rộng thị trƣờng, tăng

cổ tức cho cổ đông và đóng góp ngân sách nhà nƣớc.

thức xây dựng một thƣơng hiệu mạnh, không ngừng thiết lập mối quan hệ tốt với các

khách hàng, để nâng cao thƣơng hiệu của mình.

Trên thị trƣờng chế biến thức ăn dạng viên cho cá basa, Tây Nam luôn có những

phƣơng hƣớng hoạt động lâu dài có tầm chiến lƣợc nhƣ: hợp tác, liên kết với công ty chế

biến thủy sản đông lạnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc và đầu ra có chất

lƣợng cho các công ty chế biến thủy sản, đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm trong truy

xuất nguồn gốc sản phẩm, hƣớng tới mô hình sản xuất khép kín và bảo vệ môi trƣờng.

Mặt khác, hợp tác với các định chế tài chính chuyên nghiệp, các đối tác chiến lƣợc

và liên doanh với các tổ chức khoa học nƣớc ngoài, để tiếp cận nhanh nhất các tiến bộ

khao học kỹ thuật trong ngành thủy sản và các phƣơng pháp quản lý điều hành mới để

đƣa việc quản lý sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng chuyên nghiệp hơn.

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:

 Chức năng:

Chấp hành tốt các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính của Nhà Nƣớc.

Tổ chức thu mua nguyên vật liệu đầu vào, thực hiện bán buôn, phân phối đến các

kênh phân phối.

Chủ động tìm kiếm và mở rộng quan hệ với các đối tác kinh doanh trong và ngoài

nƣớc phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.

Đảm bảo hoạt động hiệu quả và đóng góp vào Ngân sách Nhà nƣớc theo quy định.

Hạch toán và báo cáo đầy đủ mọi hoạt động kinh doanh.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 38 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Thực hiện đúng chế độ tiền lƣơng, thƣởng, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần

cho ngƣời lao động.

 Lĩnh vực kinh doanh:

Ngành nghề kinh doanh:

Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.

Kinh doanh thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.

Kinh doanh nông sản, nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa).

Bán buôn thủy sản.

Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh.

Nuôi trồng thủy sản.

Hệ thống quản lý chất lƣợng đang áp dụng: Global GAP, HACCP, ISO 9001:2008.

Công suất chế biến: khoảng 800 tấn / ngày

Thị trƣờng chủ yếu cung cấp sản phẩm đầu ra của Công ty cổ phần thức ăn thủy sản

Hùng Vƣơng – Tây Nam là các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long: Đồng Tháp, Tiền

Giang, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long. Trong đó:

60% cung cấp cho hệ thống vùng nuôi của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng.

40% cung cấp ra thị trƣờng.

Công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng - Tây Nam luôn luôn cung cấp cho

khách hành những sản phẩm kinh doanh “CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ”, tất cả vì lợi

ích của nhà chăn nuôi và lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Vì thế các sản phẩm của Hùng

Vƣơng – Tây Nam không ngừng phát triển và đổi mới.

b. Đặc điểm về qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm:

 Quy trình sản xuất thứ

Nhận - Trữ nguyên liệu

 Bộ phận kiểm soát chất lƣợng sản phẩm: kiểm tra nguyên liệu theo đúng

tiêu chuẩn nguyên liệu của Công ty.

 Nguyên liệu đƣợc trữ trong silos. (Là hệ thống tháp chứa nguyên liệu,

khi sản xuất các nguyên liệu từ silos này đƣợc tự động nạp vào dây chuyền sản xuất theo

công thức đƣợc lập trình trƣớc).

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 39 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Hình 2.2: Nguyên liệu được nạp vào Bin

Tiếp liệu

 Bộ phận sản xuất chuyển kế hoạch sản xuất ngày và tuần cho các bộ

phận liên quan để chuẩn bị sản xuất.

 Bộ phận kho nhập kế hoạch tiếp liệu vào chƣơng trình tự động để cấp

liệu cho bộ phận sản xuất.

 Nguyên liệu đƣợc nạp vào qua hệ thống vis và gàu tải, đƣa đến hệ thống sàng

loại bỏ tạp chất. Mỗi loại nguyên liệu sẽ đƣợc chứa trong từng Bin (bồn chứa) riêng biệt.

Loại bỏ kim loại

 Kim loại lẫn trong nguyên liệu đƣợc giữ lại bằng hệ thống nam châm

vĩnh cửu.

Cân - Trộn sơ bộ

 Trƣớc khi đƣa vào bồn trộn, các loại nguyên liệu đƣợc cân theo đúng tỉ

lệ trong công thức của từng mẻ trộn theo kế hoạch sản xuất. Sau đó, thộng qua hệ thống

tự động nguyên liệu đƣợc đƣa vào bồn trộn thô với số lƣợng đủ 2000kg /mẻ trộn.Thời

gian trộn sơ bộ là 5 phút.

 Nguyên liệu đƣợc trộn sơ bộ trƣớc khi nghiền, mục đích giúp cho máy

nghiền hoạt động ổn định hơn.

Hình 2.3: Nguyên liệu được cân tự động tại phòng Điều Khiển

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 40 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Nghiền sơ bộ - Sàng - Nghiền tinh

 Các loại nguyên liệu sau khi trộn sơ bộ sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống nghiền

thô. Nguyên liệu đƣợc nghiền mịn theo đúng tiêu chuẩn Công ty giúp cho cá dễ hấp thụ

thành phần dinh dƣỡng trong thức ăn.

 Giai đoạn này sử dụng lƣới nghiền từ 0.6 đến 1.0 mm tùy theo loại sản phẩm.

 Nguyên liệu sau khi nghiền đƣợc chuyển qua sàng phân loại.Công đoạn

này loại bỏ nguyên liệu có kích thƣớc lớn không đạt yêu cầu về độ mịn của thức ăn thủy

sản. Những hạt nguyên liệu chƣa đạt kích thƣớc sẽ đƣợc đƣa về nghiền lần 2.

 Qua hệ thống băng tải và gàu tải nguyên liệu đƣợc đƣa vào hệ thống

nghiền tinh. Tiếp tục, nguyên liệu đƣợc đƣa đến hệ thống sàng quay. Giai đoạn này sử

dụng lƣới sàng từ 0,4 đến 0,8 mm tùy theo loại sản phẩm. Tại đây, những nguyên liệu

còn thô sẽ đƣợc thu hồi về máy nghiền tinh và nghiền lại 1 lần nữa.

Hình 2.4: Máy nghiền và trộn tinh

Trộn tinh

 Nguyên liệu đƣợc tiếp tục chuyển xuống bồn trộn tinh.Tại bồn trộn tinh

nguyên liệu đƣợc bổ sung chất phụ gia: khoáng vi lƣợng; các vitamin và vi khoáng dùng

bổ sung trong thức ăn nuôi nhƣ premix, dầu cá hồi,…Thời gian trộn tinh là 5 phút.

Trộn hoà nhiệt

 Nguyên liệu sau khi trộn tinh đƣợc chuyển qua bồn trộn hoà nhiệt với

mục đích gia nhiệt bằng hơi bão hoà và bổ sung nƣớc cho khối nguyên liệu để tăng độ hồ

hoá tinh bột và giảm tiêu hao năng lƣợng ở công đoạn ép.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 41 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Hình 2.5: Máy ép viên thức ăn thủy sản

Ép áp lực

 Nguyên liệu chuyển xuống máy Ép đùn, tại công đoạn này đƣợc bổ sung

nƣớc và hơi nƣớc, nguyên liệu di chuyển trong trục ốc với lực ma sát rất lớn, do đó

nguyên liệu đƣợc gia nhiệt rất cao (nhiệt độ > 100oC) và đƣợc nấu chín tại đây.

 Trong quá trình di chuyển đến đầu trục ép, nguyên liệu sau khi bị nén

qua các lỗ khuôn. Do chênh lệch áp suất, viên thức ăn sẽ trƣơng nở và đƣợc giao cắt với

tốc độ phù hợp để cho ra viên đúng kích cỡ quy định.

Hình 2.6: Máy sấy viên thức ăn thủy sản

Sấy - Làm nguộ – ại

 Viên thức ăn hình thành có độ ẩm cao sẽ chuyển qua công đoạn sấy khô

bằng hệ thống sấy đối lƣu không khí. Sản phẩm đạt ẩm ≤ 11% để bảo quản.

 Sau công đoạn sấy sản phẩm đƣợc làm nguội bằng Hệ thống làm nguội bằng không khí tự nhiên để có thể bảo quản đƣợc trong một thời gian nhất định mà không ảnh hƣởng đến chất lƣợng thức ăn.Trong quá trình làm nguội sản phẩm đƣợc làm sạch bằng hệ thống hút bụi.

 Sản phẩm sau khi đƣợc làm nguội và sạch bụi đƣợc chuyển qua sàng

phân loại.

 Tại công đoạn này sàng sẽ lƣợt bỏ sản phẩm lớn hơn hoặc nhỏ hơn khích

thƣớc yêu cầu.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 42 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Hình 2.7: Đóng gói thành phẩm thức ăn thủy sản

Đóng gói

 Sản phẩm sau khi sàng theo đƣờng ống chuyển xuống bồn chứa để

ằng hệ thố ự động.

 Khối lƣợng tịnh: đạt tiêu chuẩn đã công bố.  Các chỉ tiêu chất lƣợng: theo tiêu chuẩn thành phẩm Công ty.

Lưu kho và Xuất hàng

 Hàng lƣu kho không quá 55 ngày.  Sản phẩm xuất cho khách hàng phải bảo đảm chất lƣợng tiêu chuẩn ển ện hành của Bộ Nông Nghiệ thành phẩm củ

Nông Thôn.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 43 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

2.1.4.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý

51,08%:Công ty CP XNK

0,08% Thủy sản An Giang 90%:Công ty TNHH Châu Thị trƣờng trong và

ngoài nƣớc Á 80%:Công ty CP Châu Âu 91,33%:Công ty CP

Thức Ăn Thủy Sản

48%:Công ty Nuôi Trồng

Hùng Vƣơng-Tây Nam

100% 58%:Công ty TNHH Thủy Sản Hùng Vƣơng

Hùng Vƣơng Sa Đéc Miền Tây KHO LẠNH

58%:Công ty TNHH

Hùng Vƣơng Vĩnh Long

HÙNG 55,31%:Công ty CP Thức

VƢƠNG Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng

Corporation

18%:Công ty CP XNK

Lâm Thủy Sản Bến Tre

60%:Công ty TNHH Hùng

Vƣơng Mascato Chế biến

41%:Công ty CP Thực Nuôi Phẩm Sao Ta

Thức ăn

SƠ ĐỒ 2.1:SƠ ĐỒ GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH VIÊN

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 44 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

BP

BP

BP

BP

BP

HÀNH

BP

BP

SẢN

KẾ

KHO

BẢO

THU

CHÁNH-

KCS

THƢƠNG

XUẤ

TOÁ

TRÌ

VẬN

MUA

NHÂN

MẠI

T

N

SỰ

SƠ ĐỒ 2.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY

SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong bộ máy quản lý

Hội đồng quản trị:

 Tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu

ra.Hội đồng quản trị nhân nhanh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi

của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng

quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát mọi hoạt động của Tổng giám đốc và những cán

bộ quản lý khác trong Công ty.

Lê Mạnh Đức Chủ tịch

Nguyễn Quốc Đạt Thành viên

Mai Văn Tiến Thành viên

Nguyễn Văn Lâm Thành viên

Ban giám đốc:

 Tổng giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động

SXKD của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các

quyền và nghĩa vu đƣợc giao.

 Các Phó giám đốc giúp việc Tổng giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và

chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về các nội dung công việc đƣợc phân công và

những công việc đƣợc Tổng giám đốc ủy quyền.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 45 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Nguyễn Văn Lâm Tổng giám đốc

Huỳnh Đức Duy Linh Phó giám đốc

Nguyễn Thanh Vũ Phó giám đốc

Bộ phận sản xuất:

 Hoạch định chiến lƣợc phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn và kế hoạch

SXKD hàng năm, bảo đảm công ty phát triển ổn định.

 Quản lý công tác kế hoạch SXKD hàng năm đảm bảo công ty luôn hoàn

thành nhiệm vụ sản xuất quốc phòng và sản xuất kinh tế theo chỉ tiêu trên giao.

 Chỉ huy điều hành các cơ quan, đơn vị tổ chức sản xuất trên các sản

phẩm của công ty bảo đảm đạt và vƣợt các chi tiêu kế hoạch hàng tháng, quí, năm,

SXKD có hiệu quả, an toàn, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về tiến độ, chất lƣợng sản

phẩm.

Bộ phận thu mua:

 Tham mƣu cho Ban Giám Đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua

hàng và cung ứ ục vụ hoạt động SXKD.

 Điều hành, quả ể thực hiện công tác

chuyên môn.

 Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp

ứng cho hoạt động SXKD trên cơ sở Ban Giám Đốc đã phê duyệt một cách nhanh chóng,

chủ động và hiệu quả.

 Quản lý các Nhà cung ứng theo qui trình của công ty theo các chỉ tiêu:

năng lực, sản phẩm, thời gian giao hàng, dịch vụ hậu mãi, phƣơng pháp thanh toán, tiềm

năng phát triển.

 Kiểm tra chất lƣợng và tiến độ cung ứng của toàn bộ ầu

vào phục vụ cho hoạt động SXKD toàn Công ty.

 Soạn thảo các Hợp đồng kinh tế ký kết với các Nhà Cung ứng.

 Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo qui định của Công ty.

Khi cần thiết phải thỉnh thị ý kiến và định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của

phòng cho Giám đốc Tài chính.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 46 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Hành chính nhân sự:

 Tổ chức quản lý về nguồn nhân lực, hành chính lao động, tổ chức lực

lƣợng lao động sao cho mang tính chất cân đối. Chịu trách nhiệm chấm công cho toàn

doanh nghiệp dựa trên bảng chấm công của từng đơn vị. Đảm trách công tác văn thƣ,

hoàn chỉnh soạn thảo các văn bản liên quan đến chế độ chính sách nhằm áp dụng và điều

hành mọi hoạt động SXKD. Theo dõi giám sát tình hình lao động hiện tại của doanh

nghiệp. Giải quyết các chính sách, chế độ do nhà nƣớc ban hành đối với ngƣời lao động

nhƣ; tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp, các chế độ về BHXH, BHYT nhƣ ốm

đau, thai sản…

 Thực hiện việc tuyển dụng đào tạo chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ

công nhân viên (tiền cơm, chi phí tăng giãn ca…). Duy trì đôn đốc kiểm tra việc thực

hiện các chế độ, nội quy, quy định của đơn vị.

 Tổ chức thực hiện các yêu cầu về vệ sinh an toàn lao động. Bảo vệ tài

sản, vật tƣ, hàng hóa…

 Quản lý con dấu của doanh nghiệp , tiếp nhận khách cho chủ doanh

nghiệp, quan hệ với chính quyền , quản lý công văn đến và đi.

Bộ phận kế toán:

 Theo dõi mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh

kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố

định, biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Tổ

chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua NVL cho đến khi sản phẩm đƣợc hoàn

thành và chuyển giao cho khách hàng.

 Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài

chính của đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà

nƣớc ban hành.

Bộ phận kho vận:

 Bộ phậ ụ trách công việ ồm

NVL, thành phẩm,… nhằm đảm bảo yêu cầu về thời gian giao và nhận hàng hóa và yêu

cầu của hợp đồng vận chuyển..

 Bộ phậ ịu trách nhiệm về các thủ tục nhập xuất có liên quan

trực tiếp đến công tác giao nhận.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 47 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Bộ phậ ịu trách nhiệm điều phối, theo dõi, kiểm tra và giám

sát đoàn xe.

 Chịu trách nhiệm xử lý các trƣờng hợp hao hụt trong vận chuyển và sai

lệch về chứng từ theo quy định.

 Quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập – dự trữ – xuất – kiểm kê

NVL ủa hệ thống Kho.

 Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách Kho theo qui định của chế độ

Kế toán Tài chính và sự hƣớng dẫn của Kế toán trƣởng Công ty. Chịu trách nhiệm báo

cáo định kỳ về công tác giao nhận.

Bộ phận bảo trì:

Bộ phận KCS:

 Tham mƣu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản

lý vŕ kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.

 Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lƣợng sản phẩm

 Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lƣợng sản

phẩm trong công ty.

 Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lƣợng sản phẩm

trƣớc khi xuất xƣởng.

 Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lƣợng sản phẩm trong

quá trình sản xuất.

 Kiểm tra qui trình quản lý chất lƣợng trong quá trình sản xuất

 Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lƣợng hàng tháng.

 Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấ

liệu sản xuất.

 Phổ biến và hƣớng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lƣợng

sản phẩm. Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 48 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Lập biên bản những trƣờng hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách

nhiệm thuộc về ai.

 Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm.

Bộ phận thƣơng mại:

 Tổ chức quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính

sách phát triển mạng lƣới kết cấu hạ tầng thƣơng mại bán buôn, bán lẻ.

 Phối hợp đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn, giáo dục cho cán

bộ quản lý và thƣơng nhân về chính sách pháp luật trong lĩnh vực thƣơng mại.

 Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hƣớng dẫn và tổ chức

thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích mở rộng mạng lƣới kinh doanh, phát triển các

tổ chức liên kết lƣu thông hàng hoá, hình thành các kênh lƣu thông hàng hoá ổn định từ

sản xuất đến tiêu dùng.

 Tổng hợp và xử lý các thông tin thị trƣờng về tổng mức lƣu chuyển hàng

hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lƣu thông và biến động giá cả. Tham mƣu để Ban

Giám Đốc có giải pháp điều tiết lƣu thông hàng hoá trong từng thời kỳ.

 Thực hiện công tác tiếp thị nhằm xây dựng, phát triển mối quan hệ với

các đối tác, khách hàng... nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch SXKD, khai thác

năng lực hiện có của Công ty, bảo đảm việc làm, thu nhập và đời sống cho CB, CNV.

Trưởng phòng ban:

Nguyễn Thanh Vũ Bộ phận sản xuất

Huỳnh Đức Duy Linh Bộ phận thu mua

Phùng Thị Ngân Hà Hành chánh nhân sự

Dƣơng Trí Khôi Kế toán

Nguyễn Văn Là Bộ phận kho vận

Nguyễn Mạnh Hùng Bộ phận bảo trì

Võ Văn Phong Bộ phận thƣơng mại

Nguyễn Thị Tuyết Phƣợng Bộ phận KCS

 Nhận xét:

Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức

năng. Tổng giám đốc quản lý hoạt động của toàn bộ công ty cũng nhƣ hoạt động của các

phó giám đốc, các trƣởng phòng giám sát hoạt động của phó phòng, phó phòng lại giám

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 49 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

sát toàn thể nhân viên tại từng phòng ban. Các phân xƣởng sản xuất chia thành các tổ

chức sản xuất theo đặc thù công việc do một tổ trƣởng đứng ra chịu trách nhiệm về kế

hoạch sản xuất.

Bộ máy quản lý của công ty đã đáp ứng tốt điều kiện hội nhập kinh tế hiện

nay. Cấp trên có thể giám sát cấp dƣới một cách dễ dàng trong việc quản lý tình hình

nhân sự, cũng nhƣ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty nhờ bộ phận

bảo trì hỗ trợ, kiểm soát chặt chẽ.

2.1.5.Tình hình nhân sự:

Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng Tây Nam luôn luôn quan tâm đến

ngƣời lao động vì con ngƣời là yếu tố quyết định đến sự thành công của một doanh

nghiệp, là tài sản quý báu. Vì thế Hùng Vƣơng Tây Nam có những chính sách ƣu đãi cho

ngƣời lao đông :

 Hàng năm tổ chức khám sức khoẻ cho 100% cán bộ, công nhân viên

nhằm đảm bảo đủ sức khoẻ để làm việc.

 Có quy chế tuyển dụng - đào tạo hợp lý giúp cho nhân viên mới sớm

thích nghi với điều kiện sản xuất kinh doanh.

 Có khu nhà nghỉ cho nhân viên ở xa nhà, điều kiện sinh hoạt khá tiện

nghi và thuận lợi.

 Có chế độ khen thƣởng vào dịp lễ, tết.

 Nhân viên thƣờng xuyên đƣợc đƣa đi đào tạo đầy đủ; tham gia các buổi

hội thảo; hội chợ trong và ngoài nƣớc góp phần nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.

 Mua BHYT, BHXH, BHTN … cho ngƣời lao động.

 Thành lập tổ chức công đoàn thƣờng xuyên thăm hỏi cán bộ, công nhân

viên khi bị ốm đau, bệnh tật, gia đình có tang lễ, ….

 Hàng năm tổ chức cho 100% cán bộ, công nhân viên tham quan nghĩ mát

để thay đổi không khí thƣ giãn tinh thần sau 1 năm làm việc.

2.1.6.Đặc điểm tài chính và tổ chức bộ máy kế toán

a. Đặc điểm tài chính:

Nguồn vốn của công ty đƣợc hình thành từ hai nguồn chủ yếu:

90% nguồn vốn đƣợc đầu tƣ từ công ty nuôi cá basa, nhằm mục tiêu chủ

động đƣợc nguồn thức ăn và góp phần nâng cao chất lƣợng cá basa.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 50 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

10% nguồn vốn đƣợc đầu tƣ từ ban giám đốc của công ty.

b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

Phƣơng thức tổ chức:

Hiện nay chế độ kế toán của công ty đƣợc tổ chức tập trung.Theo mô hình này thì

toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng tài chính kế toán của công ty, toàn bộ

nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trƣởng. Kế toán

công ty sẽ đối chiếu, kiểm tra các chứng từ và xem xét các khoản chi phí có đúng với

thực tế hay không, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. Nếu chứng từ là hợp pháp, hợp

lý thì phòng kế toán của công ty sẽ tiến hành hạch toán các chứng từ này.

KẾ TOÁN TRƢỞNG

KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ

TỔNG MUA NGÂN TOÁN KẾ TOÁN THANH

SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

Chức năng, nhiệm vụ:

Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,

chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mƣu cho chủ

doanh nghiệp về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh

nghiệp. Khi quyết toán đƣợc lập xong, kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân

tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong

bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 51 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Kế toán tổng hợp:

 Xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn . Xác định đối tƣợng

tập hợp CPSX, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm, vận dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí

và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất của đơn vị.

 Tổ chức, ghi chép phản ảnh tổng hợp CPSX cho toàn bộ doanh nghiệp.

Xác định giá thành SPDD đồng thời tính giá thành thực tế vào cuối kỳ. Kiểm tra việc

thực hiện dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm. Lập báo cáo về CPSX và tính

giá thành sản phẩm.

Kế toán mua hàng:

 Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận

chuyển, nhập xuất tồn kho vật liệu

 Cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về nguyên vật liệu cho chủ

doanh nghiệp cũng nhƣ các phòng ban khác có liên quan.

 Hƣớng dẫn, kiểm tra các phân xƣởng, kho, phòng ban thực hiện các

chứng từ, sổ sách ghi chép ban đầu về NVL.

 Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất, các định mức dự

trữ, định mức tiêu hao.

 Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo về nguyên vật liệu.

Kế toán thanh toán:

 Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu,

phải trả chi tiết theo từng đối tƣợng.

 Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh

toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân sách.

 Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn.

Kế toán ngân hàng:

 Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán.

 Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế

 Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.

 Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 52 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Kế toán kho: Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập

xuất tồn kho thành phẩm theo từng giá. Kiểm kê đánh giá thành phẩm tồn kho, theo dõi

các khoản hƣ hao tổn thất…

Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của phòng Kế toán:

Phòng Kế toán của công ty đƣợc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện

thuận lợi cho nhân viên kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng của mình.

Đƣợc trang bị hệ thống máy tính tốt, đƣợc kết nối mạng để truyền dữ liệu thông tin

cho kế toán trƣởng theo dõi và đƣợc nhân viên kỹ thuật hỗ trợ khi gặp vấn để về hệ thống

mạng máy tính.

Văn phòng có chỗ riêng cho từng kế toán làm việc, không gian thoáng mát, tiện nghi

nhằm tạo điều kiện hỗ trợ giúp nhân viên của phòng Kế toán làm việc đƣợc hiệu quả.

 Ưu điểm: Tổ chức công tác kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo kiểu tập trung. Căn

 Nhận xét:

cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất tổ chức quản lý mà công ty tổ chức bộ máy kế toán

đơn giản gọn nhẹ.

 Nhược điểm: Trong quá trình hạch toán của công ty mỗi nhân viên kế toán chịu trách

nhiệm một phần hành cụ thể tạo thành mắt xích quan trọng trong dây chuyền hạch

toán.Vì vậy cần phải có những chuyên viên kế toán cho từng công việc cụ thể, không

kiêm nhiệm chức năng.

Cụ thể:

Đối với công ty về sản xuất nhƣ Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây

Nam cần có thêm một số nhân viên kế toán chuyên biệt nhƣ:

 Kế toán bán hàng: Làm báo cáo bán hàng nhập xuất, đối chiếu công nợ hàng

tháng với tiếp thị, báo cáo hàng ngày cho kế toán trƣởng, đối chiếu tồn kho với kế toán kho.

 Kế toán thuế: làm báo cáo thuế (kê khai thuế đầu vào, đầu ra, thuế TNCN,

thuế XNK,…).

 Kế toán tiền lƣơng: làm bảng lƣơng cho cán bộ trong công ty, đối chiếu

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,…

 Kế toán quỹ: nếu cần thiết để tách biệt chức năng quản lý và thực hiện nghiệp

vụ thu, chi tiền với kế toán thanh toán.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 53 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

c. Đặc điểm, chế độ chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:

Chế độ và niên độ kế toán:

Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.

Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12, cuối mỗi quý kế

toán tổng hợp tiến hành khoá sổ kế toán.

Đơn vị tiền tệ:

Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng đồng tiền Việt Nam.

Chứng từ ghi sổ:

 Phiếu nhập kho

 Phiếu xuất kho

 Phiếu giao hàng

 Phiếu đề nghị cung cấp NVL, CCDC,…

 Bảng chấm công

 Bảng tính lƣơng

 Các bảng tính kế hoạch phân bổ chi phí trả trƣớc, tính khấu hao

 Các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài,…

Hình thức ghi sổ:

Là doanh nghiệp có quy mô lớn, căn cứ vào đặc điểm loại hình kinh doanh phức tạp

và yêu cầu quản lý cao, với trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững của đội ngũ nhân viên

kế toán và các trang bị phòng kế toán công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung để tổ

chức hệ thống sổ kế toán

Theo hình thức này công ty có các loại sổ kế toán sau: nhật ký chung, sổ cái, sổ, thẻ

kế toán chi tiết.

Hệ thống thông tin kế toán sử dụng tại công ty:

Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán: TVACC – Hệ thống quản lý

Tài chính Kế toán.

Đây là phần mềm kế toán đƣợc thiết kế phù hợp với công ty, với đầy đủ các phân

hệ: Vốn bằng tiền, mua hàng – phải trả, bán hàng – phải thu, hàng tồn kho, quản lý tài

sản, chi phí giá thành, kế toán tổng hợp. Trong phòng kế toán, mỗi ngƣời đều đƣợc trang

bị máy vi tính có ứng dụng phần mềm để thực hiện nhiệm vụ của mình ứng với từng

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 54 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

phân hệ. Hàng ngày nhân viên kế toán tiến hành phân loại chứng từ theo loại chứng từ,

theo số chứng từ, theo ngày tháng năm phát sinh rồi vào từng phân hệ tiến hành nhập số

liệu. Cuối kỳ, sau khi các nghiệp vụ phát sinh đã đƣợc phản ánh đầy đủ, tiến hành các bút

toán phân bổ, kết chuyển, tính giá thành sản phẩm, cuối mỗi quý tiến hành khoá sổ, in

các báo cáo và sổ kế toán.

Việc mã hoá các tài khoản đƣợc thực hiện cùng với việc cài đặt hệ thống khi mới

bắt đầu làm việc với chƣơng trình phần mềm và trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty có sự thay đổi thì có thể thêm, bớt, sửa các tài khoản chi tiết cho phù

hợp với tình hình sản xuất thực tế và thuận tiện cho công tác tập hợp chi phí và tính giá

thành sản phẩm.

Hình 2.8: Màn hình chính phần mềm TVACC tại công ty

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 55 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Hình 2.9: Màn hình nhập liệu chứng từ trên phần mềm TVACC

Trình tự ghi sổ:

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế

toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và sắp xếp theo loại, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác

định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng đƣợc

thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin

đƣợc nhập sẽ tự động đƣợc ghi vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái) và các

sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan theo đúng quy trình ghi sổ nhật ký chung.

Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết ) kế toán thực hiện các thao tác

khoá sổ ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với sổ

chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo những thông

tin đã nhập trong kỳ. Mặt khác có thể đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài

chính trƣớc hoặc sau khi in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Công ty thƣờng thực hiện in các sổ tổng hợp sổ chi tiết và đóng thành quyển vào

thời điểm cuối tháng và cuối năm và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế

toán ghi bằng tay.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 56 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN

KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP

SỔ CHI TIẾT

NHẬT KÝ CHUNG PHẦN

SỔ CÁI MỀM KẾ

TOÁN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Kiểm tra, đối chiếu

Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty:

Báo cáo tài chính là những hệ thống mẫu biểu đƣợc quy định thống nhất phản ánh

có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và

hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng

vốn…của doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam đã tiến hành lập các báo

cáo tài chính theo tháng ( trừ thuyết minh báo cáo tài chính), theo quý và theo năm. Việc

lập Báo cáo tài chính đƣợc tuân thủ theo đúng quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21

“Trình bày báo cáo tài chính”, đảm bảo các nguyên tắc: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn

tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh, các thông tin trọng yếu đƣợc

giải trình để giúp ngƣời đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của công ty.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 57 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính gồm có:

 Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN

 Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Mẫu số B02-DN

 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN

 Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN

 Tiền

Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.

 Hàng tồn kho

Hàng tồn kho đƣợc ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đƣa mỗi sản phẩm

đến vị trí, điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.

Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong điều

kiện kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ƣớc

tính.

Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho với

giá trị đƣợc xác định nhƣ sau:

 Nguyên vật liệu, hàng hóa và hàng bán trả lại

 Chi phí sản xuất sản phẩm dở dangvà thành phẩm

 Giá vốn thực tế theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.

 Giá vốn NVL đƣợc phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thƣờng, theo

phƣơng pháp bình quân gia quyền.

 Dự phòng cho hàng tồn kho

Dự phòng cho hàng tồn kho đƣợc trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do giảm

giá vật tƣ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty có thể xảy ra

(giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời v.v..) dựa trên bằng chứng hợp lý về sự giảm giá trị

vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng

tồn kho đƣợc kết chuyển vào giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 58 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Các khoản phải thu

Các khoản phải thu đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các

khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng đƣợc lập cho các

khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản

phải thu không đƣợc khách hàng thanh toán đối với số dƣ các khoản phải thu tại thời

điểm kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dƣ tài khoản dự phòng phát sinh đƣợc

tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.

 Tài sản cố định, khấu hao và khấu trừ

TSCĐHH và vô hình đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao và khấu

trừ lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp

đến việc đƣa tài sản vào hoạt động nhƣ dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi

mới tài sản cố định đƣợc vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa đƣợc tính vào báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh. Khi tài sản đƣợc bán hay thanh lý, NG và

GTHM lũy kế đƣợc xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản

đều đƣợc hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Khấu hao TSCĐHH và khấu trừ TSCĐVH đƣợc trích theo phƣơng pháp khấu hao

đƣờng thẳng trong thời gian hữu dụng ƣớc tính của các tài sản nhƣ sau:

 Quyền sử dụng đất:47 năm

 Nhà xƣởng, vật kiến trúc: 5 – 25 năm

 Máy móc và thiết bị: 5 – 10 năm

 Phƣơng tiện vận tải: 5 – 10 năm

 Thiết bị văn phòng: 2 – 6 năm

 Phần mềm kế toán: 3 – 5 năm

 Tài sản khác: 3 – 10 năm

 Chi phí tài chính

Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

 Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.

 Chi phí cho vay và đi vay vốn.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 59 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên

quan đến ngoại tệ.

 Chi phí đi vay trong kỳ là giá trị thuần của các khoản chi phí đi vay phải trả

sau khi giảm trừ hỗ trợ lãi suất.

 Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan

trực tiếp đến các khoản vay của Công ty.Chi phí đi vay đƣợc hạch toán nhƣ

chi phí trong năm khi phát sinh.

Các khoản trên đƣợc ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh

thu hoạt động tài chính.

 Chi phí trả trước

Chi phí trả trƣớc bao gồm các chi phí trả trƣớc ngắn hạn hoặc chi phí trả trƣớc dài

hạn trên bảng cân đối kế toán và đƣợc phân bổ trong khoảng thời gian trả trƣớc của chi

phí tƣơng ứng với các lợi ích kinh tế đƣợc tạo ra từ các chi phí này.

 Các khoản phải trả và trích trước

Các khoản phải trả và trích trƣớc đƣợc ghi nhận cho số tiền phải trả trong tƣơng lai

liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận đƣợc không phụ thuộc vào việc Công ty đã

nhận đƣợc hóa đơn của nhà cung cấp hay chƣa.

 Ghi nhận doanh thu

Doanh thu đƣợc ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận đƣợc các lợi ích kinh tế có

thể xác định đƣợc một cách chắc chắn.

Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc

sau khi trừ đi các khoản CKTM, GGHB và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ

thể sau đây cũng phải đƣợc đáp ứng trƣớc khi ghi nhận doanh thu:

 Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng

hóa đã đƣợc chuyển sang ngƣời mua,thƣờng là trùng với việc chuyển giao hàng hóa.

 Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu đƣợc ghi nhận khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ.

 Tiền lãi

Doanh thu đƣợc ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi

tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 60 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Thuế

 Thuế thu nhập hiện hành

Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm

trƣớc đƣợc xác định bằng số tiền dự kiến phảichi hoặc đƣợc thu hồi từ cơ quan thuế, dựa

trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Thuế thu nhập hiện hành đƣợc ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ

trƣờng hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục đƣợc ghi thẳng vào vốn

chủ sở hữu, trong trƣờng hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng đƣợc ghinhận trực tiếp

vào vốn chủ sở hữu.

Doanh nghiệp chỉ đƣợc bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập

hiện hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp đƣợc bù trừ giữa tài sản thuế thu

nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định thanh toán

thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

2.2.Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam:

2.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ

– Tây Nam

Trƣớc sản xuất

ịnh mức chi phí tiêu hao và hoạch đị

Trong sản xuất

ểm

soát để chi tiêu trong định mức. Phân tích biến động chi phí thực tế so với định mức.

Sau khi sản xuất

ểm soát chi phí thông qua các trung tâm

quản lý chi phí.Phân tích sự biến động của chi phí để biết nguyên nhân tăng, giảm chi phí

mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau.

2.2.2. Nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần thức

ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam

-

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH 61

Chi phí thuê gia công.

Chi phí xuất tái chế.

Trong đó khoản mụ

ấ CPSX DD.

2.2.3. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá

thành sản phẩm của Công ty

a.

CPSX

TN9004

TN9005

TN9006

b. Kỳ tính giá thành sản phẩm

2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty

a. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp

NVL TT dùng trong sản xuất của công ty gồm có NVL chính và NVL phụ trực

tiếp tạo ra sản phẩm. Trong đó:

NVL chính là: khoai mì lát không vỏ, bột cá 55 độ đạm, bột cá 60 độ đạm,

khô dầu đậu nành, cám, dicalcium phosphte, lúa mì, mỡ cá.

NVL phụ là: muối, premix, methionine, choline, bột cá vôi mịn, easy

digest, vi khoáng, betaine HCL.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 62 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Giá mua NVL đƣợc xác định bằng cách:

Giá mua do bộ phận thu mua lập thành các bảng giá mua NVL. Giá mua này đƣợc áp

dụng trong một khoảng thời gian là 1 tháng nếu thị trƣờng không có biến động nhiều.

Giá xuất kho đƣơc áp dụng theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.

Công ty thực hiện tập hợp CP NVL TT theo nguyên tắc giá gốc.

CP NVL TT:

Phiếu đề nghị cấp nguyên vật liệu.

ề nghị cấp NVL

ố NVL

ập phiếu xuất kho thành 3 liên lƣu tại các bộ phận liên quan: bộ phận kho, bộ phận kế

toán, bộ phận sản xuất.

Tài khoản tập hợp CP NVL TT:

TK 6211: “Chi phí nguyên vật liệu chính”.

TK 6212: “Chi phí nguyên vật liệu phụ”.

TK 6213: “Chi phí bao bì”.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, nhân

viên kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết CP NVL TT và sổ nhật ký chung. Các nghiệp vụ

liên quan đến CP NVL TT trên sổ nhật ký chung đƣợc căn cứ để ghi vào sổ cái. Hàng

tuần, lập bảng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ chi tiết NVL và đối chiếu với số liệu trên

sổ cái.

( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU

TRỰC TIẾP )

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 63 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Nghiệp vụ 1: Dựa trên số liệu trong Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NVL

trang 93 trong tháng 10/2013 của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây

Nam có tình hình NVL Phụ (P04) nhƣ sau: (đơn vị tính : VNĐ)

Số dƣ đầu kỳ: 51,876,045(Số lƣợng 1,053 kg, giá 49,265/kg)

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

1)Ngày 01/10/2013, Nhập kho 27,578 kg NVL phụ(P04), giá chƣa thuế 49,437/kg, trả

bằng tiền mặt, hàng kiểm nhận đủ. Tính giá thực tế nhập kho, xuất kho và định khoản, vẽ

sơ đồ cùa NVL phụ trên?

Định khoản:

a)NỢ TK 1522: 27,578 x 49,437 =1,363,373,586

CÓ TK 111: 1,363,373,586

 Giá nhập kho NVL phụ (P04):

=

= 49,437

2)Ngày 31/10/2013, xuất kho 27,984 kg NVL phụ (P04) dùng sản xuất sản phẩm.

 Giá xuất kho NVL phụ (P04)

= = 49,430.68

Định khoản:

NỢ TK 621: 1,383,268,149

CÓ TK 1522: 27,984 x 49,430.68 = 1,383,268,149

Hạch toán:

TK 111 TK 1522 TK 621

1,363,268,149 1,363,373,58 [2] [1]

SƠ ĐỒ 2.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHẬP VÀ XUẤT KHO NVL

[1] Nhập kho NVL [2] Xuất NVL dùng cho SXKD

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 64 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Dƣới đây là sơ đồ hạch toán tồng hợp chi phí NVL TT dùng sản xuất sản phẩm của Công

ty, dựa trên số liệu trong Phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOÀN 621 trang 80

TK 154 TK 1521 TK 6211

138,682,067,768 138,682,067,768

TK 1522 TK 6212

TK 6213

TK 1524,TK 1527

4,979,417,578 4,979,417,978

2,250,139,518 2,250,139,518

SƠ ĐỒ 2.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỖNG HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

CP NC TT của công ty là tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho công nhân

trực tiếp sản xuất và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Sau khi tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán sẽ trừ đi các khoản

giảm trừ tiền lƣơng nhƣ tiền tạm ứng…và cộng thêm các khoản tiền thƣởng, tiền mừng

lễ,…Căn cứ vào đó, kế toán sẽ tính khoản thực lãnh của từng công nhân và quyết toán.

Sau khi tính lƣơng cho công nhân kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN.

Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng cùa DN và ngƣời lao động(NLĐ)

đƣợc tính theo mức tiền lƣơng, tiền công ghi trong HĐLĐ, HĐLV và tỷ lệ đóng theo

bảng tổng hợp dƣới đây theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

NĂM

Doanh nghiệp(%)

Ngƣời lao động(%)

Tổng cộng

BHXH BHYT

BHTN KPCĐ BHXH BHYT BHTN

Từ 01/2012-

17

3

1

2

7

1,5

1

32,5

12/2013

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 65 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Công ty thực hiện tập hợp CP NC TT theo nguyên tắc giá gốc.

Chứng từ hạch toán CP NC TT:

Bảng chấm công.

Bảng tính lƣơng.

Bảng thanh toán lƣơng.

Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng.

Tài khoản tập hợp CP NC TT:

( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC

TIẾP)

Nghiệp vụ 2: Dựa trên số liệu trong phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOÀN 622 trang 82

của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam ta có tình hình về tiền

lƣơng tháng 10/2013 nhƣ sau: (đơn vị tính: VNĐ)

Công ty đã áp dụng chế độ Kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ Tài chính nhƣ sau:

- Tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 546,747,004

- Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành

Trích BHXH vào chi phí sản xuất: 42,139,260

Trích BHYT vào chi phí sản xuất : 7,521,300

Trích BHTN vào chi phí sản xuất : 2,478,780

Hãy định khoản và vẽ sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp của Công ty

Định khoản:

a) Tiền lƣơng phải trả cho CNV đƣợc tính vào CP SXKD:

NỢ TK 622 : 546,747,004

CÓ TK 3341 : 546,747,004

b) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành:

NỢ TK 622 : 52,139,340 (<125,751,811=546,747,004 x 23%)

CÓ TK 338 : 52,139,340

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 66 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Chi tiết 3383 : 42,139,260

3384 : 7,521,300

3389 : 2,478,780

Hạch toán

TK 622 TK 154 TK 334

598,886,344

546,747,004

TK 338

52,139,340

SƠ ĐỒ 2.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Nhận xét:

Ta thấy mức trích BHXH, BHYT, BHTN cùa Công ty trên thực tế lại thấp hơn so

với tính toán, nguyên nhân do có những công nhân làm việc theo thời vụ(< 3 tháng),

không ký hợp đồng lao động và không tính BHXH, BHYT, BHTN nhƣ trong quy định.

Vì vậy số lƣơng thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm cao hơn mức

lƣơng tính vào BHXH, BHYT, BHTN.

c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

Chi p ụ

…).

Công ty thực hiện tập hợp CP SXC theo nguyên tắc giá gốc.

Chứng từ hạch toán CP SXC:

Bảng chấm công.

Bảng tính lƣơng.

Bảng thanh toán lƣơng.

Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH 67

Tài khoản tập hợp CP SXC:

CP SXC

CCDC CCDC

ề nghị cấp CCDC

giám đố ập phiếu xuất kho thành 3 liên lƣu

tại các bộ phận liên quan: bộ phận kho, bộ phận kế toán, bộ phận sản xuấ

( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG )

Nghiệp vụ 3: Dựa trên số liệu trong Phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 trang 83

Ngày 31/10/2013, tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam có một

số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1) Tiền lƣơng phải trả cho NV PX

NỢ TK 6271 : 167,509,885

CÓ TK 3342 : 167,509,885

2) Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN của NV PX vào CPSX

NỢ TK 6271 : 23,976,120

CÓ TK 338 : 23,976,120

3) Trích KH TSCĐ ở bộ phận PX SX:

NỢ TK 6274 : 1,449,736,018

CÓ TK 2141 : 1,449,736,018

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 68 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

4) Chi phí điện, nƣớc, điện thoại,… dùng ở BP PX SX:

NỢ TK 6278 : 3,858,723,647

CÓ TK 331, 1111: 3,858,723,647

5) Định kỳ, tiến hành phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn, dài hạn vào CPSXKD

NỢ TK 6273,6278 : 648,509,280

CÓ TK 142,242 : 648,509,28

TK 627 TK 154 TK 334

167,509,885

TK 338

23,976,120

TK 142,TK 242 6,148,454,950

648,509,280

TK 214

1,449,736,018

3,858,723,647

TK 331,1111

KIỂM TRA

SINH TRÙNG SƠ ĐỒ 2.8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC

d.Kế toán tập hợp chi phí khác:

Công ty có hai khoản chi phí đặc biệt đƣa vào giá thành khi thực hiện tổng hợp

chi phí và tính giá thành sản phẩm là chi phí thuê gia công và chi phí xuất tái chế.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 69 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

đƣợc tính chung vào trong CPSX của công ty trong kỳ, để tính giá thành cho toàn bộ sản

phẩm trong kỳ tại công ty. Ngoài việc thực hiện sản xuất thức ăn thuỷ sản theo quy trình

từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc thì công ty còn thuê nhà máy của Công ty Cổ phần

thức ăn chăn nuôi Hùng Vƣơng Cao Lãnh gia công, và toàn bộ chi phí này đƣợc tập hợp

tại Công ty thức ăn thuỷ sản Hùng Vƣơng Cao Lãnh và toàn bộ chi phí đƣợc Công ty Cổ

phần thức ăn thuỷ sản Hùng Vƣơng - Tây Nam theo dõi trên sổ chi tiết, sau đó tính toàn

bộ vào CPSX để tính giá thành cho toàn bộ sản phẩm trong kỳ.

( Xem phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 )

Bên cạnh đó công ty còn phát sinh chi phí xuất tái chế là việc công ty xuất những

sản phẩm sau khi kiểm kê kho và thấy chất lƣợng giảm, không đạt yêu cầu ra tái chế lại

và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ để tính giá thành sản phẩm.

2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty

Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam:

a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:

Chi phí đƣợc công ty thực hiện tổng hợp theo nguyên tắc giá gốc.

Gía thực tế Gía thực tế Gía thực tế Gía thực tế - = +

NVL xuất NVL tồn kho NVL NK NVL tồn kho

dùng ĐK trong kỳ CK

liệu thu hồi

xuất đƣa vào

trực tiếp

Trị giá Trị giá phế CP NVL Trị giá NVL - - = NVL còn

lại CK sử dụng

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 70 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

 Chi phí nhân công trực tiếp:

CP NC Số ngày làm việc Tiền lƣơng ngày = x

trực tiếp trực tiếp của nhân công

 Chi phí sản xuất chung

CPSX:

Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

ổ chi phí nhân công trực tiếp.

ổ chi phí sản xuất chung.

ổ chi phí gia công.

ổ chi phí xuất tái chế.

CPSX:

CP NVL TT, CP NC TT, CP SXC

CPSX KD DD

( Xem phụ lục 1:SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

DỞ DANG)

TN9005, TN9006.

CPSX KD DD đƣợc tính dựa trên chất phụ gia PREMIX gồm P04, P05, P06

Và giá thành của P04, P05, P06 cũng đƣợc tính theo phƣơng pháp hệ số.

Hệ số 1,00 và đon giá định mức đƣợc Công ty quy định dựa trên sản phẩm có

sản lƣợng hoàn thành cao nhất. Cụ thể là P05(với sản lƣợng 56,042)

Dựa trên số liệu của Phụ lục 2: BẢNG NHẬP XUẤT NVL trang 93 và Phụ lục 1: SỔ

CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG trang 84

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 71 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Ta tính đƣợc nhƣ sau:

Hệ số quy đổi:

= 0,49

P04 :

= 1,00

P05:

P06:

= 0,57

Tổng sản lƣợng quy đổi: 27,578 x 0,49 + 56,042 x 1,00 + 32,030 x 0,57 = 87,812

Giá đơn vị thực tế = = = 56,705

Đơn giá thực tế

P04 = 56,705 x 0,49 = 27,786

P05 = 56,705 x 1,00 = 56,705

P06 = 56,705 x 0,57 = 32,322

Tổng giá thành thực tế= Đơn giá thực tế x Sản lƣợng hoàn thành

P04 = 27,786 x 27,578 = 766,282,308

P05 = 56,705 x 56,042 = 3,177,861,610

P06 = 32,322 x 32,030 = 1,035,273,660

BẢNG TỔNG HỢP PREMIX

MẶT HÀNG

TỔNG GIÁ THÀNH

TỶ LỆ

SL HOÀN THÀNH

CHI PHÍ SXDD PS TRONG KỲ

ĐƠN GIÁ SP

GIÁ ĐỊNH MỨC

TỶ LỆ SẢN LƢỢNG

CHI PHÍ SXDD ĐẦU KỲ

CHI PHÍ SXDD CUỐI KỲ

4,979,417,578

4,979,417,578

766,282,308

27,786

0,49

49.565

13,513

P04

27,578

3,177,861,610

56,705

1,00

29,798

56,042

P05

56,042

1,035,273,660

32,322

0,57

33,099

18,257

P06

32,030

4,979,417,578

87,812

115,650

TỔNG CỘNG

BẢNG 2.1: Bảng tổng hợp PREMIX

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 72 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

b. Đánh giá và điều chỉnh khoản giá thành sản phẩm

CPSX

c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Chi

Dựa trên số liệu của phụ lục 2: BẢNG NHẬP XUẤT NVL trang 93 ta có:

SÀN PHẨM

P04

P05

P06

647

930

1,096

SỐ LƢỢNG(tồn cuối kỳ)

27,786

56,705

32,322

ĐƠN GIÁ

17,977,542

52,735,650

35,424,912

TỔNG CHI PHÍ DỞ DANG

BẢNG 2.2: Bảng chi phí dở dang cuối kỳ - Premix

CPSX DD Cuối kỳ=17,977,542+52,735,650+35,424,912=106,138,104(đồng)

d. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

CPSX

Dựa trên số liệu của phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621,622,627 và 154

ta có bảng bên dƣới:

Khoản mục chi phí

CP SXDD đầu kỳ

CP SX PS trong kỳ

CP SXDD cuối kỳ

348,899,292

145,729,625,264

106,138,104

CP NVL TT

598,886,344

CP NC TT

6,148,454,950

CP SXDD cuối kỳ

2,703,014,000

Chi phí thuê gia công

395,070

Chi phí xuất tái chế

348,899,292

155,180,375,598

106,138,104

Tổng cộng

BẢNG 2.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 73 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

TN9004

TN9005

TN9006

2,916,000

8,397,400

4,648,080

9,627

BẢNG 2.4: Bảng số lƣợng sản phẩm hoàn thành theo từng loại sản phẩm

TN9004

8,920

TN9005

8,577

TN9006

BẢNG 2.5: Bảng giá định mức thành phẩm

Công ty chọn sản phẩm chuẩn để tính hệ số quy đổi sản phẩm trong công ty là sản phẩm

TN9004

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 74 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Công ty sử dụng tài khoản 155: “ Thành phẩm” để ghi nhận giá trị thành phẩm nhập

kho. Sau quy trình sản xuất, kế toán thực hiện việc tập hợp chi phí và tinh giá thành sản

phẩm trên phiếu tính giá thành sau đó thực hiện việc nhập thành phẩm vào kho và quản lý

thành phẩm trong kho. Khi nhập kho thành phẩm, thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho thành 3

liên: liên 1 giao cho bộ phận sản xuất, liên 2 giao cho kế toán và liên 3 lƣu lại tại bộ phận

kho vận. Kế toán dựa vào phiếu nhập kho sẽ ghi giá trị nhập kho vào sổ chi tiết 154

“Thành phẩm”.

TK 155 TK 154

155,423,136,786

SƠ ĐỒ 2.9: NHẬP THÀNH PHẨM TỪ SẢN XUẤT

 Nhận xét:

Ƣu điểm: Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam áp dụng

phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng

pháp tính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho là phƣơng pháp bình quân gia quyền là

hoàn toàn thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt là khả năng kiểm tra giám sát một cách thƣờng

xuyên liên tục các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá

thành.

Nhƣợc điểm: Về chi phí sản xuất chung: Hiện nay công ty tiến hành ghi chép và hạch

toán tất cả các khoản chi phí sản xuất chung về dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác

của cả phân xƣởng vào TK 6278

Kiến nghị: Cần chi tiết hơn các chi phí khác để thuận tiện cho việc tính toán chi phí và dễ

dàng kiểm soát hơn.

2.2.6. Báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty

Giá thành đƣợc ghi nhận thông qua phiếu tính giá thành sau:

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 75 GVHD: TS. PHAN MỸ HANH

Sản phẩm TN9004 Hệ số: 1,00 Sản lƣợng: 2,916,000

Sản phẩm TN9005 Hệ số: 0,93 Sản lƣợng: 8,397,400

Sản phẩm TN9006 Hệ số: 0,89 Sản lƣợng:

Khoản mục chi phí

CPSX PS trong kỳ SP toàn công ty

Tổng giá thành thực tế đơn vị SP

CPSX DD Đầu kỳ SP toàn công ty

CPSX DD Cuối kỳ SP toàn công ty

Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn

Tổng giá thành thực tế

Tổng giá thành thực tế

Tổng giá thành thực tế

Giảm giá thành SP toàn công ty

Giá thành thực tế đơn vị SP

Giá thành thực tế đơn vị SP

Giá thành thực tế đơn vị SP

CP NVL TT

348,899,292

145,729,625,264

106,138,104

145,972,386,452

9,821.61 9,821.61

30,495,528,000

9,134.1

76,702,691,340

8,741.23

40,629,949,818

-

CP NC TT

-

598,886,344

598,886,344

40.30

40.30

117,514,800

37,23

312,635,202

35.867

166,712,685

-

-

CP SXC

-

6,148,454,950

6,148,454,950

413.69

413.69

1,206,320,040

384.73

3,230,731,702

368.184

1,711,349,152

-

-

CP thuê gia công

-

2,703,014,000

2,703,014,000

181.87

181.87

530,332,920

169.14

1,420,336,236

161.86

752,358,216

-

-

CP tái xuất chế

-

395,070

395,070

0.03

0.03

87,480

0.0279

234,287

0.0267

124,104

-

-

TỔNG CỘNG

348,899,292

155,180,375,598

106,138,104

-

155,423,136,786

10,458

10,458

30,495,528,000

9,726

81,672,608,556

9,307.6

43,262,562,370

Bảng 1.6: Phiếu tính giá thành

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 76 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

2.3. Kết luận chƣơng 2

Cũng nhƣ những công ty kinh doanh sản xuất, Công ty Cồ phần thức ăn thuỷ sản

Hùng Vƣơng -

đƣợc một giá thành cạnh tranh

mang về lợi ích nhiều nhất cho công ty.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 77 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Nhận xét và kiến nghị về hoạt động sản xuất kinh doanh:

3.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức kế toán:

a. Về công tác kế toán:

 Ưu điểm:

 Về tổ chức bộ máy kế toán kế toán của công ty đƣợc thực hiện phù hợp với tình

hình thực tế của tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và đặc điểm của sản phẩm, phù

hợp với yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn của mỗi nhân viên trong phòng kế toán.

 Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để lập báo

cáo kế toán đƣợc thực hiện rất kịp thời và đầy đủ.

 Công ty thực hiện đúng chế độ sổ sách kế toán do nhà nƣớc quy định và phƣơng

pháp kê khai thƣờng xuyên của chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất.

 Sổ sách kế toán đơn giản nhƣng đảm bảo phản ánh đầy đủ chính xác số liệu, tạo

điều kiện tốt cho công tác lập báo cáo kế toán.

 Trong phòng kế toán, các nhân viên có trình độ tay nghề cao, kinh nghiệm tƣơng

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 78 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

đối vững, nhiệt tình với công việc đã tạo điều kiện tốt cho công tác hạch toán.

 Việc phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ phù hợp với mỗi nhân viên về năng

lực và trình độ chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đƣa công tác kế toán đồng

bộ nhịp nhàng.

 Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tập chung gọn nhẹ, hợp lý và phát huy

đƣợc tính hiệu quả trong công việc. Đội ngũ nhân viên kế toán là những ngƣời nhiệt tình

trong công việc. Nắm vững chế độ kế toán và có tác phong làm việc khoa học, có tính

tƣơng trợ, giúp đỡ nhau.

 Bộ máy kế toán của công ty đã và đang hoạt động có hiệu quả, bảo đảm chức

năng cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc và các bộ phận liên quan.

Thành công này trƣớc hết là do sự cố gắng vƣợt bậc của đội ngũ cán bộ phòng kế toán

công ty đƣợc đào tạo cơ bản, có tinh thần trách nhiệm và trình độ nghiệp vụ cao. Đồng

thời việc Công ty sớm ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem

lại hiệu quả đáng kể trong công tác quản lý cũng nhƣ tham mƣu cho ban lãnh đạo công

ty, cung cấp các số liệu kế toán một cách nhanh chóng, chính xác để phục vụ cho công

tác sản xuất kinh doanh của Công ty.

ông ty.

 Nhược điểm:

 Ở nƣớc ta hiện nay có nhiề

mềm kế toán đƣợc sử dụng phổ biến có hiệu quả ở nhiều doanh nghiệp.Tuy nhiên rất khó

tìm đƣợc một phần mềm kế toán tiêu chuẩn để thích hợp với mọi đơn vị có quy mô, đặc

điểm, loại hình khác nhau. Do đó ban lãnh đạo và kế toán trƣởng công ty, phải nghiên

cứu lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất để có một phần mềm kế toán thích hợp cho đơn vị

mình.

 Bộ phận kế toán nên thƣờng xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến

thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa

các kế toán viên, nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tăng cƣờng

các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 79 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

b.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành:

CP NVL TT, CP NC CP

SXC NVL TT .

 TN9 2,2mm mm.

 TN90

 TN9006

NVL TT

TN9004, TN9005, TN9006 NVL TT, CP

NC TT CP SXC

CP NVL TT

CP NC TT CP SXC.

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP 80 GVHD: TS PHAN MỸ HẠNH

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp mới

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH THEO THÀNH PHẨM NHẬP KHO

Hệ số

Chi phí phân bổ cho từng loại

Hệ số

Hệ số

Hệ số

phân

CP

CP

Phân

Phân

Hệ số

phân

phân bổ

Số

Đơn

Tổng

CP NC

CP khác

Tên TP

Bao bì

Cỡ ly

thời

bổ phí

NVL

SXC

loại

nhóm

NVL

bổ

phí

lƣợng

giá

tiền

gian

gia

NVL

NC,SXC

621

622

627

154

công

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng cộng

9004-1,5ly

TN9004

40

28%

1,5

28%

9004-2,2ly

TN9004

40

28%

2,2

28%

9004-3ly

TN9004

40

28%

3

28%

9005-3 ly

TN9005

40

26%

3

26%

9005-5ly

TN9005

40

26%

5

26%

9006-5ly

TN9006

40

22%

5

22%

9006-8ly

TN9006

40

22%

8

22%

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 81 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

3.3.Kết luận chƣơng 3

ông ty Cổ

phần – n.

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 82 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

KẾT LUẬN

báo cáo thực tập

g Vƣơng –

Tây Nam.

Đi sâu trì

Trong những năm qua, Công ty Cổ phầ – Tây Nam

luôn luôn cố gắng trong công tác kinh doanh cũng nhƣ công tác quản lý. Kết quả kinh

doanh đạt đƣợc năm sau cao hơn năm trƣớc đó là nhờ sự cố gắng không ngừng của toàn

thể cán bộ Công ty dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng uỷ, của Ban giám đốc Công ty.

Do đó Công ty đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trong nền kinh tế, đứng vững và phát

triển không ngừng, đạt đƣợc nhiều thành tích cao trong kinh doanh.

Để có đƣợc thành tích trên, ngoài sự đóng góp, phấn đấu nỗ lực của toàn công ty còn

có sự đóng góp tích cực của đội ngũ kế toán. Nhận rõ đƣợc trách nhiệm và tầm quan

trọng của mình, đội ngũ kế toán đã luôn cung cấp số liệu, thông tin một cách chính xác,

kịp thời cho lãnh đạo công ty có những biện pháp, chính sách, phƣơng thức kinh doanh

tiêu thụ hàng hoá, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu của thị

trƣờng, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc phát triển.

ực tập

h

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 83 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

PHỤ LỤC 1

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

SỒ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

TK 621

THÁNG 10/2013

Ngày chứng

Số chứng

TK

TK

PS

PS

Diễn giải

từ

từ

Nợ

Nợ

Số dƣ đầu kỳ

10BCL

Xuất bao bì sản xuất Bao

6213

1524

1,845,873,029

31/10/2013

bì các loại

10BTN

10CL

Xuất kho NVL cho SX

6211

1521

10,381,653,869

31/10/2013

Khoai mì lát không vỏ

10TN

Xuất kho NVL cho SX

10CL

31/10/2013

6211

1521

4,086,408,795

Bột cá 58 độ đạm

10TN

Xuất kho NVL cho SX

10CL

31/10/2013

6211

1521

4,818,760,976

Bột cá 60 độ đạm

10CL

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

6211

1521

81,384,626,411

Khô dầu đậu nành

10CL

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

6211

1521

19,705,337,673

Cám khô

10TN

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

10TN

6211

1521

1,210,421,330

Bột cá 65 độ đạm

10CL

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

6211

1521

45,661,357

Mỡ cá

10TN

10CL

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

6211

1521

1,989,805,408

Khoai mì lát có vỏ

10TN

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

10TN

6211

1521

7,689,622,030

Cám trích ly

Xuất kho NVL cho SX

31/10/2013

10TN

6211

1521

7,376,167,874

Cám khô sấy

10CL

Xuất NVL phụ SX Muối

31/10/2013

6212

1522

195,254,028

10TN

10CL

Xuất NVL phụ SX Bột

31/10/2013

6212

1522

279,685,396

đá vôi mịn

10TN

31/10/2013

10CL

Xuất NVL phụ SX MCP

6212

1522

214,612,785

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

10TN

Xuất NVL phụ

SX

31/10/2013

10TN

6212

1522

213,568,717

Enzym

31/10/2013

10CL

Xuất NVL phụ SX P04

6212

1522

1,383,268,149

10TN

31/10/2013

10CL

Xuất NVL phụ SX P05

6212

1522

1,717,381,252

10TN

31/10/2013

10TN

Xuất NVL phụ SX P06

6212

1522

979,061,100

31/10/2013

Xuất bao bì đã qua sử

10BTNL2

6213

1527

404,266,489

dụng Phế liệu thu hồi

31/10/2013

Kết

chuyển

CPNVL(6211 qua 154)

TH0001

154

6211

138,682,067,768

từ ngày 01/10/2013 đến

ngày 31/10/2013

31/10/2013

Kết

chuyển

CP

NVLP(6212 qua 154) từ

TH0001

154

6212

4,979,417,978

ngày 01/10/2013 đến

ngày 31/10/2013

31/10/2013

Kết chuyển CPBB(6213-

>154)

từ

ngày

TH0001

154

6213

2,250,139,518

01/10/2013 đến ngày

31/10/2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 84 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Tổng cộng

145,729,625,264

145,729,625,264

Số dƣ cuối kỳ

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 85 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí Nhân công trực tiếp

CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOAN

TK 622

THÁNG 10/2013

Số

Ngày

TK

TK

PS

PS

chứng

Diễn giải

chứng từ

Nợ

Nợ

từ

Số dƣ đầu kỳ

31/10/2013

016

Trích BHTN vào chi phí sản xuất

3389

2,478,780

622

31/10/2013

016

Trích BHXH vào chi phí sản xuất

3383

42,139,260

622

31/10/2013

016

Trích BHYT vào chi phí sản xuất

3384

7,521,300

622

Kết chuyển lƣơng trực tiếp(3341-

31/10/2013 TH0001

>622) từ ngày 01/10/2013 đến

622

3341

546,747,004

ngày 31/10/2013

Kết chuyển CPNC(622->154) từ

31/10/2013 TH0001

ngày

01/10/2013

đến

ngày

154

622

598,886,344

31/10/2013

Tổng cộng

598,886,344

598,886,344

Số dƣ cuối kỳ

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 86 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung

CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HỦNG VƢƠNG – TÂY NAM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

TK 627

THÁNG 10/2013

Ngày chứng

Số

TK

TK

PS

PS

Diễn giãi

từ

chứng từ

Nợ

Nợ

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

01/10/2013

001

6278

1111

5,638,734

Thân

Chi phí trách nhiệm tổ trƣởng

01/10/2013

003

6278

1111

1,500,000

Điêu Thành Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

01/10/2013

004

6278

1111

4,200,000

Trung

Chi phí giặt bao Lê Văn

02/10/2013

006

6278

1111

6,400,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

02/10/2013

007

6278

1111

6,043,708

Thân

011

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

03/10/2013

6278

1111

5,219,226

013

Thân

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

04/10/2013

014

6278

1111

3,820,162

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

07/10/2013

019

6278

1111

11,200,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

07/10/2013

020

6278

1111

15,943,776

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

10/10/2013

024

6278

1111

3,200,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

10/10/2013

025

6278

1111

22,119,389

Thân

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

11/10/2013

028

6278

1111

6,482,248

Thân

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

14/10/2013

032

6278

1111

12,099,274

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

14/10/2013

035

6278

1111

6,400,000

Trung

Chi phí khử trùng Nguyễn

14/10/2013

036

6278

1111

12,456,400

Trung Hậu

Phí dầu do DNTN Bình Hàng

15/10/2013

004

6728

331

80,872,727

Tây

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

Mua chỉ may

15/10/2013

005

bao(305*54.000đ/kg) DNTN

6278

331

16,470,000

Vy Thông

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

15/10/2013

037

6278

1111

7,822,141

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

15/10/2013

040

6278

1111

4,800,000

Trung

Phí cung cấp hơi CTY

16/10/2013

007

6278

331

647,216,000

TNHH Panga Đồng Bằng

Phí phân tích CN Cần Thơ-

16/10/2013

008

TT DV PT Thí nghiệm

6278

331

5,320,000

TPHCM

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

16/10/2013

044

6278

1111

5,403,930

Thân

Chi phí trách nhiệm Tổ

16/10/2013

046

6278

1111

1,500,000

trƣởng Điêu Thành Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

16/10/2013

047

6278

1111

3,200,000

Trung

Chi phí giặt bao Lê Văn

17/10/2013

048

6278

1111

6,400,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

17/10/2013

049

6278

1111

4,063,160

Thân

Phí vận chuyển HTX Dịch vụ

18/10/2013

014

6278

331

1,411,340

vận tải Thị Xã Sa Đéc

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

18/10/2013

052

6278

1111

5,558,430

Thân

20/10/2013

010

Chi phí thuế tài nguyên

6278

3336

653,850

Phí phân tích TT KT TC Đo

21/10/2013

012

6278

331

5,450,000

Lƣờng Chất Lƣợng 3

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

21/10/2013

054

6278

1111

7,660,029

Thân

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

22/10/2013

059

6278

1111

5,247,536

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

22/10/2013

061

6278

1111

8,800,000

Trung

Phí phân tích CN Cần Thơ-

22/10/2013

177

TT DV PT Thí nghiệm

6278

1121

19,020,000

TPHCM

Phí mua dung môi, nƣớc rửa,

22/10/2013

178

6278

1121

14,397,780

mực in CTY TNHH TMDV

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 87 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

Kỹ Thuật Hoàng Vũ

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

23/10/2013

062

6278

1111

5,824,984

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

23/10/2013

064

6278

1111

8,800,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

24/10/2013

065

6278

1111

1,399,416

Thân

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

25/10/2013

070

6278

1111

6,713,554

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

25/10/2013

073

6278

1111

6,400,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

28/10/2013

074

6278

1111

8,601,642

Thân

Phí sử dụng điện CTY Điện

28/10/2013

207

6278

1121

1,922,228,890

Lực Đồng Tháp

Chi phí nƣớc + phí xử lý

29/10/2013

078

6278

1111

14,467,023

nƣớc thải Lê Thị Thanh Thảo

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

29/20/2013

079

6278

1111

7,851,802

Thân

Chi phí giặt bao Lê Văn

29/10/2013

082

6278

1111

16,000,000

Trung

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

30/10/2013

084

6278

1111

7,430,528

Thân

Kết chuyển lƣơng phân

xƣởng(3342->6271) từ ngày

31/10/2013

TH0001

6271

3342

167,509,885

01/10/2013 đến ngày

31/10/2013

KHTS CĐ từ ngày

31/10/2013

TH0001

01/10/2013 đến ngày

6274

2141

1,449,736,018

31/10/2013

31/10/2013

016

Trích BHXH vào chi phí PX

3383

19,409,240

31/10/2013

016

Trích BHYT vào chi phí PX

3384

3,425,160

31/10/2013

016

Trích BHTN vào chi phí PX

3388

1,141,720

Phí cung cấp hơi CTY

31/10/2013

020

331

670,044,000

TNHH Panga Đồng Bằng

Kết chuyển chi phí TK242

31/10/2013

023

6278

242

20,395,926

qua TK 6278

Kết chuyển chi phí TK242

31/10/2013

023

6273

242

14,312,240

qua TK 6273

31/10/2013

027

Mua bạc đạn, ben, roon(HĐ

6278

331

22,890,000

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 88 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

40547) Cửa Hàng Minh

Quân

Mua lƣới nghiền, lƣới sàn

31/10/2013

028

(HĐ 254,258) CTY TNHH

6278

331

92,780,000

SX TM Trần Minh Quân

Kết chuyển TK1421 qua

31/10/2013

030

6278

1421

130,990,383

TK6278

Kết chuyển chi phí TK1421

31/10/2013

030

6273

1421

482,810,731

qua TK6273

Chi phí xếp dỡ Điêu Thành

31/10/2013

090

6278

1111

5,881,268

Thân

Chi phí tiền trách nhiệm tổ

31/10/2013

093

6278

1111

1,500,000

trƣởng Điêu Thành Thân

PB CPSXC(6271->154) từ

31/10/2013

TH0001

ngày 01/10/2013 đến ngày

154

6271

6,148,454,950

31/10/2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 89 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Tổng cộng

6,148,454,950

6,148,454,950

Số dƣ cuối kỳ

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 90 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Sổ chi tiết tài khoản 331

CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

TK 3311 – Hùng Vƣơng Cao Lãnh

THÁNG 10/2013

Số

Ngày chứng

TK

TK

PS

PS

chứng

Diễn giải

từ

Nợ

Nợ

từ

Số dƣ đầu kỳ

8,914,692,233

Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ

04/10/2013

006

3311

1121

500,000,000

CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Phí gia công CTY CP TĂ CN

18/10/2013

011

154

3311

967,520,000

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Thuế GTGT CTY CP TĂ CN

18/10/2013

011

154

1331

48,376,000

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ

21/10/2013

155

3311

1121

592,097,886

CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ

28/10/2013

200

3311

1121

1,022,700,278

CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Phí gia công CTY CP TĂ CN

31/10/2013

019

154

3311

1,735,494,000

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Thuế GTGT CTY CP TĂ CN

31/10/2013

019

154

1331

86,774,700

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Tổng cộng

2,114,798,164 2,838,164,700

Số dƣ cuối kỳ

9,638,058,769

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 91 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

TK 154

THÁNG 10/2013

Ngày

Số chứng

PS

PS

TK

TK

Diễn giải

chứng từ

từ

Nợ

Nợ

Số dƣ đầu kỳ

348,899,292

Nhập kho TP Kho TP DOFI

155

154

01/10/2013 01NHVCL

5,988,081,600

Viên nổi cho cá TN9004

Nhập kho TP Kho TP DOFI

01/10/2013 01NHVCL

155

154

3,979,390,700

Viên nổi cho cá TN9005

Nhập kho TP Kho TP Tây

01/10/2013 01NHVTN

155

154

19,545,541,920

Nam Viên nổi cho cá TN9006

Nhập kho TP Kho TP Tây

01/10/2013 01NHVTN

155

154

7,284,172,320

Nam Viên nổi cho cá TN9004

Nhập kho TP Kho TP Tây

01/10/2013 01NHVTN

155

154

35,742,693,539

Nam Viên nổi cho cá TN9005

Xuất tái chế TP Viên nổi cho

15/10/2013 01XHVTN

154

155

395,070

cá TN9004

Nhập kho TP Kho TP DOFI

16/10/2013 02NHVCL

155

154

9,462,761,280

Viên nổi cho cá TN9004

Nhập kho TP Kho TP DOFI

16/10/2013 02NHVCL

155

154

8,774,079,460

Viên nổi cho cá TN9005

Nhập kho TP Kho TP Tây

16/10/2013 02NHVTN

155

154

23,834,988,720

Nam Viên nổi cho cá TN9006

Nhập kho TP Kho TP Tây

16/10/2013 02NHVTN

155

154

7,813,000,800

Nam Viên nổi cho cá TN9004

Nhập kho TP Kho TP Tây

16/10/2013 02NHVTN

155

154

33,007,552,656

Nam Viên nổi cho cá TN9005

Phí gia công CTY CP TĂ CN

18/10/2013

011

154

331

967,520,000

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Kết chuyển CPNVL(6211-

31/10/2013

TH0001

>154) từ ngày 01/10/2013 đến

154

6211

138,682,067,768

ngày 31/10/2013

Kết chuyển CP NVLP(6212-

31/10/2013

TH0001

>154) từ ngày 01/10/2013 đến

154

6212

4,979,345,823

ngày 31/10/2013

31/10/2013

TH0001 Kết

chuyển CPBB(6213-

154

6213

2,068,211,673

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

>154) từ ngày 01/10/2013 đến

ngày 31/10/2013

Kết chuyển CPNC(622->154)

31/10/2013

TH0001

từ ngày 01/10/2013 đến ngày

154

622

598,886,344

31/10/2013

PB CPSXC(627->154)

từ

31/10/2013

TH0001

ngày 01/10/2013 đến ngày

154

627

6,148,454,950

31/10/2013

Xuất NVL trộn P Choline

10CL

154

1522

339,459,920

31/10/2013

10TN

Xuất NVL trộn P Methionine

10CL

154

1522

347,979,878

31/10/2013

10TN

Xuất NVL trộn P BetaineHCL

10CL

154

1522

334,952,474

31/10/2013

10TN

Xuất NVL trộn P Easy digest

154

1522

609,900,000

10CL

Xuất NVL trộn P Vitamine

154

1522

47,787,000

31/10/2013

10TN

Stay C

Xuất NVL trộn P PREMIX

10CL

154

1522

2.411.622.096

31/10/2013

10TN

Xuất NVL trộn P Aquazyme

10CL

154

1522

4,254,540

31/10/2013

Digestive

10TN

Phí gia công CTY CP TĂ CN

31/10/2013

019

154

331

1,735,494,000

Hùng Vƣơng Cao Lãnh

Nhập P04

10CL

31/10/2013

154

155

1,363,373,586

10TN

Nhập P05

10CL

31/10/2013

154

155

1,718,832,822

10TN

31/10/2013

10TN

Nhập P06

154

155

1,013,749,500

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 92 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH

Tổng cộng

159,276,331,536 159,528,218,903

Số dƣ cuối kỳ

97,011,925

SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 93 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

PHỤ LỤC 2

CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN HÙNG VƢƠNG - TÂY NAM

Địa chỉ: Lô II5, II6,II7 Khu C mở rộng, KCN Sa Đéc, Đồng Tháp

ĐT: 0673.762.263

Fax: 0673.762.265

Mẫu biểu 1: Bảng kê nguyên vật liêu sản xuất

BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT SẢN XUẤT

TẠI KHO: TÂY NAM

STT

ĐVT

Số lƣợng

Ghi chú

CÁM KHÔ

01

BỘT CÁ 60%

02

P04

03

P05

04

P07

05

DẦU CÁ

06

KHOAI MÌ KHÔNG VỎ

07

MUỐI

08

……

09

10

11

12

13

14

15

TỔNG

Tây Nam, ngày…. Tháng… năm…..

Phụ trách kho

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 94 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN

- TÂY NAM

Mẫu biểu 2: Bảng liệt kê chi tiết đặt hàng

BẢNG LIỆT KÊ CHI TIÊT ĐẶT HÀNG

Bên mua:

Bên bán:

Địa chỉ:

Đại diện:

Tel

Địa chỉ:

Fax:

MST:

MST:

Tel

Đơn đặt hàng số:

Fax:

LOẠI

CHẤT LƢỢNG

SỐ

ĐƠN GIÁ

STT

NGUYÊN

QUY CÁCH

LƢỢNG

(chƣa bao gồm VAT)

LIỆU

01

02

…..

TỔNG CỘNG

TỔNG GIÁ TRỊ (bằng chữ):

Tiêu chuẩn chất lƣợng: theo tiêu chuẩn của Hùng Vƣơng Tây Nam

Thời gian giao hàng:

Thời gian thanh toán:

Địa chỉ giao hàng:

Sa Đéc, ngày … tháng…. Năm…

Xác nhận của bên bán

Đại diện bên mua

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 95 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN HÙNG VƢƠNG - TÂY NAM

Địa chỉ: Lô II5, II6,II7 Khu C mở rộng, KCN Sa Đéc, Đồng Tháp

ĐT: 0673.762.263

Fax: 0673.762.265

Mẫu biểu 3: Phiếu để nghị cấp vật tƣ, bao bì, hóa chất

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ, BAO BÌ, HOÁ CHẤT

Căn cứ đề nghị: Bộ phận…..

SỐ

STT

VẬT TƢ

ĐVT

MĐ SỬ DỤNG GHI CHÚ

LƢỢNG

Giấy A4

01

Băng keo 2 mặt

02

Bút bi

03

….

04

05

06

07

08

09

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Sa Đéc, ngày….tháng…. năm….

Ban giám đốc

Phụ trách bộ phận

Ngƣời đề nghị

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 96 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 4: Phiếu nhập kho

PHIẾU NHẬP KHO

Đối tƣợng nhập:

Số:

Ngày:

Nhập của:

Địa chỉ:

Nhập vào kho Tây Nam

GIÁ THANH TOÁN

TÊN HÀNG - QUY CÁCH -

GIÁ

STT

ĐVT

SỐ

THÀNH

PHẨM CHẤT

ĐƠN VỊ

LƢỢNG

TIỀN

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

CỘNG

Bằng chữ:

Ngày….tháng…năm….

Thủ trƣởng đơn vị

Ngƣời nhận

Ngƣời giao

Ngƣời lập phiếu

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 97 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 5: Phiếu xuất kho

PHIẾU XUẤT KHO

Đối tƣợng xuất:

Số:

Có giá trị đến ngày:

Ngày:

Căn cứ vào số xe/ghe:

Đơn vị nhận hàng:

Địa chỉ:

Xuất tại kho Tây Nam

GIÁ THANH TOÁN

TÊN HÀNG - QUY CÁCH -

GIÁ

STT

ĐVT

SỐ

THÀNH

PHẨM CHẤT

ĐƠN VỊ

LƢỢNG

TIỀN

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

11

12

CỘNG

Bằng chữ:

Ngày….tháng…năm….

Thủ trƣởng đơn vị

Ngƣời nhận

Ngƣời giao

Ngƣời lập phiếu

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 98 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 6: Bảng thanh toán tiền lƣơng

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 11 năm 2012

thôøi

Phuï caáp

Caùc khoaûn phaûi khaáu tröø vaøo löông

Löông gian

Kyø II ñöôïc lónh

STT CODE

Toång soá

Hoïvaø teân

Taïm öùng kyø I

Giaûm tröø Gia caûnh

Möùc löông tham gia BHXH BHYT(Lö ông CB)

Soá coâng

Soá tieàn

Ñoäc haïi

Chuyeân caàn

Trích noäp CÑ

Coäng Khaáu tröø

Phuï caáp aên tröa

Chöùc vụ traùch nhieäm

Phuï caáp coâng taùc

Phuï caáp ñieän thoaïi

Thueá TNCN phaûi noäp

Soá tieàn thöïc laõnh

Traû nôï vay quyõ CEP

Coâng ty ñoùng BHXH BHYT BHTN (21%)

Ngöôøi lao ñoäng ñoùng BHXH BHYT BHTN (9,5%)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

11

12

15

16

17

B

C

A

13=1*9 ,5%

14=1*2 1%

10=3+4 +5+6+7 +8+9

18=11+ 13+15+ 16+17

19= 10- 18

PHAÄN

I

1

00175

2

00172

….

32

00015

33

00360

BOÄ VAÊN PHOØNG Nguy eãn Quoác Ñaït Leâ Maïnh Ñöùc … Nguy eãn Vaên Haùt Phan Traàn Theá Vinh

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 99 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

PHAÄN

II

BOÄ KHO

34

00016

35

00011

….

44

00377

Nguy eãn Vaêên Laø Nguy eãn Thò Thu Höôn g …. Ñaëng Vaên Taâm PHAÄN

III

BOÄ KCS

45

00036

54

00361

55

00362

Nguy eãn Thò Nhò … Ngoâ Phöôù c Thuaä n Döôn g Minh Sang

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 100 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

IV

BOÄ PHAÄN BAÛO TRÌ

56

00052

57

00053

66

00065

Leâ Maïnh Huøng Phan Vaên Hoaøng …. Traàn Thanh Taâm

V

BOÄ PHAÄN SAÛN XUAÁT

67

00066

68

00067

136

00189

164

00342

165

00076

166

00153

Nguyeã n Huy Cöôøng Ñaëng Thò Minh Taâm … Haø Thanh Toøng …. Hoà Hoàng Haûi Döông Voõ Vaên Baûy Traàn Caåm

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

167

00147

168

00227

178

00174

179

00220

180

00197

181

00070

204

00087

205

00237

206

00234

Ñôøi Traàn Anh Tuaán Nguyeã n Taán Ngôïi …. Löu Trieäu Ñöùc Traàn Leâ Anh Thaûo Traàn Minh Vaïn Leâ Vaên Tuyeát … Traàn Khaùnh Giang Voõ Minh Hieån Haø Thanh Phöông

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 101 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Toång

0

0

0 Laäp baûng

0 Giaùm Ñoác

Phuøng Thò Ngaân Haø

Nguyeãn Vaên Laâm

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 102 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 7: Bảng chấm công và thanh toán tiền lƣơng công nhật

BAÛNG CHAÁM COÂNG VAØ THANH TOAÙN TIEÀN LÖÔNG COÂNG NHAÄT

Thaùng 11 naêm 2012

26-

1-

Toång

24

25

Oct

Nov

soá

Ñôn

Thaønh

Kyù

Coâng vieäc

STT

HOÏ & TEÂN

giaù

Tieàn

nhaän

Toång

100

120

150

200

300

CN

%

%

%

%

%

soá

1/ BOÄ PHAÄN DOÏN TRO

Doïn Tro

Leâ Quang Cöôøng

1

Doïn Tro

Nguyeãn Töù Ñaïi

2

Doïn Tro

Nguyeãn Phaùt Taøi

3

Doïn Tro

Nguyeãn Quoác Thanh

4

Doïn Tro

5 Mai Ñaéc Vinh

TOTAL

2/ BOÄ PHAÄN SAÛN XUAÁT

Coâng nhaân

Phaïm Laâm Phuùc

1

Coâng nhaân(hoãn hôïp)

Löu Thaønh Non

2

Coâng nhanâ (hoãn hôïp)

Traàn Hoaøng Vuõ

3

Vaän haønh maùy

Lyù Thanh Quang

4

Vaän haønh maùy

Leâ Vaên Tình

5

TOTAL

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 103 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

3/ BOÄ PHAÄN XAÂY DÖÏNG

1

Nguyeãn Ngoïc Böûu

Ñaép ñaát caùt goác caây

2

Ñaëng Phöôùc Anh

Söûa hệ thoáng raõnh

3

Phaïm Vaên Chính

4

Döông Höõu Trí

5

Laïi Tröôøng Giang

6

Huuyønh Höõu Thaïnh

TOTAL

4/ BOÄ PHAÄN TAÏP VUÏ

1

Traàn Mai Hoa

Queùt kho NL

Nguyeãn Ngọc Veïn

2

Queùt khu vöïc SX

3

Thaùi Thò Hoaøng Yeán

Queùt kho TP

4

Nguyeãn Thò Baûy

Queùt ñöôøng

5 Mai Thò Cheø

Queùt loø hôi

6

Cao Thò Tuyeát Nga

Queùt KV leân haøng

7

Nguyeãn Thò Minh Kieàu

Giuû bao

8

Leâ Thò Myõ Dung

Löïa bao nhaäp mua

Nguyeãn Thị Thu Hueä

9

VS VP môùi

10

Thaùi Ngoïc Hieàn

VS nhaø nghæ

11

Nguyeãn Kim Oanh

V/S vaên phoøng

12

Huyønh Thò Nhieân

Caây xanh

TOTAL

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 104 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 8: Biên bản kiểm kê

BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO TÂY NAM ĐẾN….

Thời điểm kiểm kê:

Ban kiểm kê:

01

Chức vụ

Đại diện

02

Chức vụ

Đại diện

Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:

CHÊNH LỆCH

PHẨM CHẤT

TÊN

SỐ LƢỢNG

SỐ LƢỢNG

KÉM

MẤT

STT

ĐVT

TỐT

SỐ

NGUYÊN LIỆU

SỐ SÁCH

KIỂM KÊ

THỪA THIẾU

PHẨM

PHẨM

100%

CHẤT

CHẤT

01

02

03

04

05

06

….

CỘNG

Ngày….tháng….năm….

Giám đốc

Kế toán trƣởng

Thủ kho

Phụ trách kho

Lập biểu

(Ý kiến giải quyết số chên lệch)

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 105 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

Mẫu biểu 9:

COÂNG TY COÅ PHAÀN THÖÙC AÊN THUÛY SAÛN HUØNG VÖÔNG-TAÂY NAM.

Loâ II5,II6 vaøII7, Khu C môû roäng, KCN Sa Ñeùc, tænh Ñoàng Thaùp

Tel: 067.3762266 – Fax: 067.3762265 - E-mail: sanxuat@taynam.com.vn

KẾ HOẠCH MUA HÀNG NĂM…

(Mục tiêu sản xuất…tấn thức ăn thủy sản)

Số lƣợng-khối lƣợng (tấn) / Tháng Nguyên liệu Nhà cung ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tỉ lệ(%)

Bã đậu nành Dsach nhà cung ứng Dsach nhà cung ứng Cám gạo Cám mì Dsach nhà cung ứng Khoai mì lát Dsach nhà cung ứng Dsach nhà cung ứng Bột cá Dsach nhà cung ứng Premix Dsach nhà cung ứng Bột CaCO3 Dsach nhà cung ứng Choline Dsach nhà cung ứng Methionine Dsach nhà cung ứng Muoái Dsach nhà cung ứng Các chất bs Tổng cộng Trên này là kế hoạch mua hàng bình quân hàng tháng của năm. Kế hoạch có thể điều chỉnh hành tháng, quý theo thời vụ và theo tình

hình thị trƣờng

Ngày …… tháng…… năm……

GIÁM ĐỐC Ngƣời lập kế hoạch

SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 106 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(2010), “ ế toán chi phí”.NXB Lao Động.

Chủ biên TS. Phạm Văn Dƣợc, ThS. Đào Tất Thắng, TS.Lê Đình Trực (2011), “Giáo

trình Kế toán quản trị”.NXB Lao Động.

Chủ biên ThS. Trịnh Ngọc Anh (2012), “Giáo trình Kế toán tài chính 1”.NXB Thanh

Niên

Chủ biên PGS.TS Phạm Văn Dƣợc, TS.Huỳnh Đức Lộng, ThS. Lê Thị Minh Tuyết,

“Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh”. NXB Lao Động.

SVTH: Phan Hồ Tƣờng Vy