BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỨC ĂN THỦY SẢN
HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
Ngành
: KẾ TOÁN
Chuyên ngành
: KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện : PHAN HỒ TƢỜNG VY
Mã số sinh viên : 1054030708 Lớp: 10DKTC1
TP. Hồ Chí Minh, 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP i GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LỜI CẢM ƠN
khóa luận này
ệ Thành phố Hồ ông ty Cổ phần
– Tây Nam.
ảm ơn:
Công Nghệ T
Giảng viên – TS. Phan Mỹ Hạnh
khóa luận
t
ông ty Cổ phần –
-Tài chính
chị Trần Thị Hồng Ngọc
khóa luận
.
ế toán – Tài chính
khóa luận
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP iv GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BP Bộ phận
SXKD Sản xuất kinh doanh
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NVL Nguyên vật liệu
CB Cán bộ
CNV Công nhân viên
CPSX KD DD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SPDD Sản phẩm dở dang
CCDC Công cụ dụng cụ
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
NG Nguyên giá
GTHM Giá trị hao mòn
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
GGHB Giảm giá hàng bán
CP NVL TT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NC TT Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC Chi phí sản xuất chung
ĐK Đầu kỳ
CK Cuối kỳ
NK Nhập kho
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP v GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp PREMIX ........................................................
Bảng 2.2: Bảng chi phí dở dang cuối kỳ - PREMIX ..............................
Bảng 2.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất ................................................
Bảng 2.4: Bảng số lƣợng sản phẩm hoàn thành theo từng loại sản phẩm
Bảng 2.5: Bảng giá định mức thành phẩm ..............................................
Bảng 2.6: Phiếu tính giá thành ................................................................
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp mới .......................
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vi GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Nhà máy của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam
.......................................................................................................................................
Hình 2.2: Nguyên liệu đƣợc nạp vào Bin......................................................................
Hình 2.3: Nguyên liệu đƣợc cân tự động tại phòng điều khiển ....................................
Hình 2.4: Máy nghiền và trộn tinh ................................................................................
Hình 2.5: Máy ép viên thức ăn thủy sản .......................................................................
Hình 2.6: Máy sấy viên thức ăn thủy sản ......................................................................
Hình 2.7: Đóng gói thành phẩm thức ăn thủy sản ........................................................
Hình 2.8: Màn hình chính phần mềm TVACC tại Công ty ..........................................
Hình 2.9: Màn hình nhập liệu chứng từ trên phần mềm TVACC ................................
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp CP NVL TT .............................................................
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp CP NC TT ................................................................
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp CP SXC ....................................................................
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP trực tiếp ...........................
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP bậc thang .........................
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo PP phân bổ lẫn nhau .............
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho
theo PP kê khai thƣờng xuyên .......................................................................................
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...................................
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ giới thiệu công ty thành viên .............................................................
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý tại công ty ..........................................................................
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán .................................................................................
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán nhập và xuất kho NVL ......................................................
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp .........................................
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NC trực tiếp ...........................................
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí SXC ....................................................... Sơ đồ 2.9: Nhập thành phẩm từ sản xuất ......................................................................
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: ........................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: .................................................................................... 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: ...................................................................................... 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: ............................................................................. 2
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI: ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬ ẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT .................................................... 4
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GÍA THÀNH SẢN PHẨM ................................................. 4
1.1. KHÁI NIỆM CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, YÊU CẦU QUẢN LÝ, MỤC ĐÍCH CỦA KẾ
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 4
a. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................... 4
b. Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................. 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm ......................................... 5
a. Trƣớ ................................................................................................ 5
b. ...................................................................................................... 6
.......................................................................................................... 8
1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO THỰC TẾ
........................................................................................................................................ 10
1.2.1. Xác định nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm .............................. 10
1.2.2. Xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ
tính giá thành sản phẩm ............................................................................................. 10
a. Đối tƣợng kế toán chi phí ................................................................................... 10
b. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................... 10
c. Kỳ tính giá thành ................................................................................................ 11
1.2.3. Phân loại chi phí .............................................................................................. 12
a. Phân loại chi phí theo yếu tố .............................................................................. 12
b. Phân loại chi phí theo công dụng ....................................................................... 12
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử .................................................................... 13
d. Phân loạ doanh. .. 16
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP viii GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 17
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 17
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 19
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................. 21
....................................................................... 24
....................... 25
a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 25
............................................ 29
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 30
d. Phƣơng pháp tính giá thành ............................................................................... 31
1.2.6. Báo cáo chi phí và tính giá thành ..................................................................... 33
1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN
HÙNG VƯƠNG –TÂY NAM ........................................................................................ 35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG
– TÂY NAM .................................................................................................................. 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ..................................................................... 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển trong những năm tới ....... 36
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .... 37
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh: .......................................................................... 37
b. Đặc điểm về qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm: ...................... 38
2.1.4.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý................................................................ 43
2.1.5.Tình hình nhân sự: ............................................................................................ 49
2.1.6.Đặc điểm tài chính và tổ chức bộ máy kế toán ................................................. 49
a. Đặc điểm tài chính: ............................................................................................ 49
b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................... 50
c. Đặc điểm, chế độ chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty: ....................... 53
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM: ............ 60
2.2.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ix GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
2.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
– Tây Nam ....................................................... 60
2.2.2. Nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần thức ăn
thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam ............................................................................. 60
2.2.3. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá thành
sản phẩm của Công ty ................................................................................................ 61
a. Đối tƣợng kế ...................................... 61
b. Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 61
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty .................................................. 61
a. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp .............................................................. 61
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 64
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................. 66
d.Kế toán tập hợp chi phí khác: ............................................................................. 68
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam: ...................................................... 69
a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:..................................................................... 69
b. Đánh giá và điều chỉnh khoản giá thành sản phẩm ........................................... 72
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................. 72
d. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 72
2.2.6. Báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty .................... 74
2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 76
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 77
3.1. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH: ........................ 77
3.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN: ................................... 77
a. Về công tác kế toán: ............................................................................................... 77
b.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: ......................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
trƣờng, tiếp cận nguồn vốn,…Và để có thể đứng vững trên con đƣờng phát triển nền kinh
tế thị trƣờng cạnh tranh qu –
Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bƣớc phát triển cả về quy mô, hình thức lẫn
hoạt động sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm, mà còn phải
quản lý tốt và sự dụng tiết kiệm vật tƣ, lao động, tiền vốn.
tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng trong phần hành Kế toán, góp phần đắc
lực tham mƣu cho các nhà quản lý điều hành có hiệu quả. Nó sẽ xuyên suốt cùng với quá
trình hoạt động sản xuất của mỗi Doanh nghiệp. Vì thế, tổ chức tốt công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho Doanh nghiệp tìm ra
biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành để tăng lợi nhuận cho các Doanh nghiệp.
Đây là một vấn đề có tính nguyên tắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và liên quan
đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.Điều đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải có
phƣơng pháp kế toán khoa học, phù hợp với các chế độ kế toán hiện hành và thực tế của
Doanh nghiệp.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu đề tài "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam
Vì thời gian nghiên cứu có hạn, em xin tập trung nghiên cứu về phần chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm thức ăn cho cá basa.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Tổng hợp lại những kiến thức đã học ở trƣờng, vận dụng vào thực tế nhằm củng cố
và tích lũy kiến thức.
Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh của Công ty để tính giá thành sản phẩm.
Đánh giá tình hình chi phí và giá thành sản phẩm, từ đó đƣa ra một số ý kiến đề
xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty và các biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm.
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài:
- Phạm vi nghiên cứu đề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm của các loại sản phẩm tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản
Hùng Vƣơng – Tây Nam
- Nguồn tài liệu đƣợc sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát thu thập
tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam trong quá trình thực tập
tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài:
Để làm đề tài này em sử dụng các phƣơng pháp sau:
Phƣơng pháp thu thập thông tin và thể hiện thông tin:
Điều tra thống kê phòng kế toán và các phòng liên quan, phỏng vấn những ngƣời
có trách nhiệm liên quan.
Thu thập các thông tin trên các tài liệu đã công bố thể hiện hệ thống lý luận.
Thể hiện thông tin chủ yếu trên bảng biểu.
Việc thu thập thông tin là rất cần thiết trong quá trình nghiên cứu một vấn đề nào
đó. Phải biết lựa chọn những thông tin chính xác, khoa học để phục vụ tốt cho công việc
nghiên cứu.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Phƣơng pháp hạch toán kế toán:
Phƣơng pháp chứng từ.
Hệ thống tài khoản và ghi sổ kép.
Phƣơng pháp bảng biểu.
Phƣơng pháp hoạt động kinh tế:
Phƣơng pháp chỉ số: bằng phƣơng pháp này ta có thể kiểm tra đƣợc sự tăng giảm
của một yếu tố giữa các kỳ là bao nhiêu phầm trăm là do nguyên nhân nào gây ra.
Phƣơng pháp so sánh thống kê: cho biết sự chênh lệch giữa các kỳ từ đó có
hƣớng đầu tƣ phát triển.
5. Bố cục của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài chia làm 3 chƣơng sau:
Chƣơng 1
tại doanh nghiệp hoạt động sản xuất.
Chương 2: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vương
- Tây Nam và thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 4 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬ
ẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm CPSX và giá thành sản phẩm, yêu cầu quản lý, mục đích của kế toán
chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí nguyên vật liệu,
tài sản cố định, sức lao động…Biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí phát sinh nói trên gọi
là chi phí, nhƣ CP NVL, CP KH TSCĐ, CP NC…
Nếu tiếp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
kinh
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh mộ
ổi theo từ ạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền
với sự đa dạng, sự phức tạp của từng loại hình sản xuất kinh doanh.
b. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất là một chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng đối với các doanh nghiệp
sản xuất, nó phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng lao động, vật tƣ tiền vốn của
doanh nghiệp.
Từ đó ta có thể định nghĩa giá thành sản phẩm (công việc, lao vụ) là chi phí sản sản
xuất tính cho một khối lƣợng hoặc một đơn vị sản phẩm(công niệc, lao vụ) do doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 5 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm
a.
ịnh mức chi phí tiêu hao và hoạch đị
Định mức chi phí là khoản chi đƣợc định trƣớc bằng cách lập ra những tiêu
chuẩn gắn với từng trƣờng hợp hay từng điều kiện làm việc cụ thể. Định mức chi phí
không những chỉ ra đƣợc các khoản chi dự kiến mà còn xác định nên chi trong trƣờng
hợp nào.Tuy nhiên, trong thực tế chi phí luôn thay đổi vì vậy các định mức cần phải đƣợc
xem xét lại thƣờng xuyên để đảm bảo tính hợp lý của chúng.
Để công tác định mứ ƣợc tốt chúng ta cần nhiều kênh thông tin khác nhau.
Tiêu chuẩn kỹ thuật (kỹ thuật cung cấp).
Chi phí thực tế nhiều kỳ (kế toán cung cấp).
Dự toán chi phí (kế toán cung cấp).
Doanh nghiệp cần định mức cả về giá lẫn về lƣợng vì sự biến đổi của hai yếu tố
này đều tác động đến sự thay đổi của chi phí:
Định mức giá: định mức giá đƣợc ƣớc lƣợng bằng cách tổng cộng tất cả
các khoản chi phí liên quan đến việc mua hàng hay nguyên vật liệu (đối với định mức giá
nguyên vật liệu) hay lƣơng và các chi phí liên quan (đối với định mức chi phí lao động
hay còn gọi là định mức lƣơng).
Định mức lượng: Để xây dựng và thực hiện hệ thống định mức lƣợng,
doanh nghiệp cần phải quyết định:
Số lƣợng, chủng loại và thành phần kết hợp các nguyên vật liệu để tạo ra từng
loại sản phẩm.
Lƣợng và loại lao động để sản xuất bất kỳ một sản phẩm hay thực hiện một dịch
vụ nào đó.
Những định mức kỹ thuật này thƣờng do các chuyên gia lập ra và đòi hỏi phải có
những kỹ năng làm việc nhƣ nghiên cứu phƣơng pháp làm việc và xây dựng các chỉ tiêu
đánh giá từng công việc cụ thể.
Khi định mức lƣợng, doanh nghiệp có thể dùng hai loại định mức sau:
Định mức lý tưởng: là loại định mức đƣợc xây dựng dựa trên điều kiện
làm việc hoàn hảo. Tuy nhiên, điều kiện hoàn hảo này gần nhƣ không có đƣợc ở hầu hết
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 6 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
các doanh nghiệp, do những nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát. Định mức lý tƣởng
có thể giúp nhà quản lý thấy rõ những điểm khác biệt chính tuy nhiên khó áp dụng trong
thực tế.
Định mức dự kiến - định mức thực tế: loại định mức này thƣờng dễ áp
dụng hơn định mức lý tƣởng. Đây là các định mức mang tính chất thực tế, vì chúng cho
phép một mức độ sai lệch chấp nhận khi thực hiện. Nếu ngƣời thực hiện chi phí đƣợc
quản lý tốt và sẵn sàng hợp tác thì doanh nghiệp dễ đạt đƣợc định mức dự kiến.
b.
ểm soát để chi tiêu trong định mức.Phân tích biến động chi phí thực tế
so với định mức.
Chi phí phát sinh thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với định mức ban đầu,
điều này tạo nên sự biến động chi phí so với định mức. Biến động có thể là bất lợi khi chi
phí thực tế cao hơn chi phí định mức hoặc có lợi khi chi phí thực tế thấp hơn chi phí định
mức. Mục đích phân tích biến động các khoản mục chi phí nhằm đánh giá chung mức
chênh lệch giữa thực tế so với định mức để làm rõ mức tiết kiệm hay vƣợt chi của từng
khoản mục chi phí phát sinh.
Doanh nghiệp cần phân tích biến động của một số loại chi phí sau:
Phân tích các biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
CP NVL TT là một loại biến phí, khi CP NVL thực tế khác với định mức CP NVL
thì ta gọi mức chênh lệch đó là biến động CP NVL.Sự biến động này gồm biến động
lƣợng sử dụng và biến động giá NVL.
Trong thực tế, sự biến động giá phụ thuộc vào cả nguyên nhân khách quan (quan hệ
cung cầu thay đổi trên thị trƣờng, sự thay đổi chính sách của Nhà nƣớc,…) và nguyên
nhân chủ quan (chọn chất lƣợng hàng mua, phƣơng pháp tính trị giá nguyên liệu xuất
kho,…). Biến động về lƣợng NVL sử dụng phụ thuộc vào trình độ quản lý NVL, tay
nghề của công nhân trực tiếp sản xuất, tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị, điều
kiện nơi sản xuất, …
Sự phân tích các biến động nói trên phải đƣợc tiến hành càng sớm càng tốt, nhằm
phát hiện kịp thời những bất hợp lý để điều chỉnh nhằm tìm ra nguyên nhân và đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả CP NVL.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 7 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Phân tích các biến động chi phí lao động trực tiếp:
Chi phí lao động trực tiếp là một loại biến phí, vì vậy việc phân tích các biến động
của nó cũng dùng mô hình chung về phân tích biến động biến phí. Biến động chi phí lao
động trực tiếp có thể chi tiết hóa nhƣ sau:
Biến động năng suất lao động.
Biến động đơn giá tiền lƣơng.
Biến động năng suất phụ thuộc vào công nhân phải mất thời gian sản xuất nhiều hay
ít hơn so với định mức. Nhà quản lý cần đặc biệt quan tâm về biến động năng suất bất lợi,
và xác định rõ ngƣời chịu trách nhiệm và lý do vì sao thời gian sản xuất lại kéo dài. Năng
suất lao động tăng hay giảm có thể thƣờng do ảnh hƣởng của các nguyên nhân:
Sự thay đổi cơ cấu lao động.
Năng suất lao động cá biệt.
Tình trạng hoạt động của máy móc thiết bị.
Chất lƣợng của nguyên liệu đƣợc sử dụng.
Các biện pháp quản lý sản xuất.
Chính sách trả lƣơng cho công nhân.
Biến động lƣơng xảy ra khi doanh nghiệp phải trả lƣơng thực tế cho công nhân cao
hơn hoặc thấp hơn so với dự kiến. Đơn giá tiền lƣơng tăng do nhiều nguyên nhân, có thể
tổng hợp thành hai nguyên nhân:
Do đơn giá tiền lƣơng của các bậc thợ tăng lên.
Sự thay đổi về cơ cấu lao động. Tiền lƣơng tăng lên khi cơ cấu lao động thay đổi
theo hƣớng tăng tỷ trọng công nhân bậc cao và giảm tỷ trọng công nhân bậc thấp tính
trên tổng số giờ lao động đƣợc sử dụng.
Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung:
CP SXC là một loại chi phí khá phức tạp, bởi nó là một chi phí gián tiếp với nhiều loại
chi phí khác nhau về tính chất và đƣợc tính vào giá thành các sản phẩm thông qua sự phân
bổ, vì vậy sẽ không có một mô hình duy nhất về phƣơng pháp để phân tích chung cho các
doanh nghiệp. Thông thƣờng phân tích biến động CP SXC đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Phân tích biến động CP SXC khả biến: Theo mô hình phân tích biến
phí đã trình bày ở trên, thì sự tăng giảm chi phí sản xuất chung khả biến so giữa thực tế
và định mức (hay dự toán) có thể chia thành hai loại biến động: Biến động giá và biến
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
động năng suất. Mặc khác, do chi phí sản xuất chung có nhiều khoản mục nên doanh
nghiệp cần lập một bảng tính toán tổng hợp các biến động và xem đó là báo cáo thực hiện
CP SXC khả biến.
Phân tích biến động CP SXC bất biến: đặc điểm cơ bản của chi phí bất
biến là không thay đổi cùng với những thay đổi của các mức độ hoạt động.
Ngoài ra, để có thể kiểm soát các loại chi phí khác, nhà quản lý còn có
thể tiến hành phân tích sự biến động của chi phí hàng tồn kho, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp, ….
c.
ểm soát chi phí thông qua các
trung tâm quản lý chi phí. Phân tích sự biến động của chi phí để biết nguyên nhân
tăng, giảm chi phí mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau.
Trung tâm quản lý chi phí là nơi giúp chúng ta xác định, tập hợp chi phí và gắn với
một đơn vị tính phí. Trung tâm quản lý chi phí có nghĩa là:
Một phòng ban trong một doanh nghiệp.
Một nơi làm việc.
Một dây chuyền máy.
Một ngƣời hay một bộ phận cụ thể.
Việc phân chia chi phí ra thành nhiều trung tâm quản lý chi phí sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác thu thập thông tin về chi phí dễ dàng hơn, qua đó cung cấp thông
tin về chi phí phát sinh ở nhiều bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Hơn nữa, ngƣời
quản lý của một trung tâm chi phí nào đó có thể đƣợc cấp khoản ngân sách và thông qua
đó giúp họ có thể kiểm soát đƣợc chi phí.
1.1.1 . Mục đích kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
nhau:
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 9 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CPSX
CPSX.
:
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 10 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
1.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo thực tế
1.2.1. Xác định nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm
hoạt độ
1.2.2. Xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành và kỳ
tính giá thành sản phẩm
a. Đối tượng kế toán chi phí
CPSX CPSX
CPSX
CPSX
CPSX PX
CPSX
CPSX…
b. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 11 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CPSX
CPSX
CPSX
CPSX
CPSX
CPSX
c. Kỳ tính giá thành
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 12 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CPSX
1.2.3. Phân loại chi phí
a. Phân loại chi phí theo yếu tố
CP NVL TT
CP NC
CP KH TSCĐ
CP SXKD
…
b. Phân loại chi phí theo công dụng
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi phí
sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi phí đó.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia
thành ba khoản mục chi phí sau:
Khoản mục CP NVL TT: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 13 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Khoản mục CP NC TT: Bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ nhƣ: lƣơng các khoản phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca
ội, bảo hiểm thất nghiệ và các khoả
Khoản mục CP SXC: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất
(phân xƣởng, đội, tổ sản xuất…) ngoài hai khoản mục CP NVL TT và CP NC TT.
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử
y = ax
Với y: Tổng biến phí.
a: Biến phíđơn vị.
x: Mức hoạt động.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 14 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
y = b
Với y: Định phí.
b: Hằng số.
TSCĐ
u năm.
–
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Chi phí hỗn hợp
C
y = ax + b
Với y: Chi phí hỗn hợp cần phân tích.
b: Tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ.
a: Biến phí cho một đơn vị hoạt động.
x: Số lƣợng đơn vị hoạt động
–
Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 16 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
d.
Chi phí sản phẩm
CP NVL TT,
CP CP NC TT CP SXC
NVL TT
Chi phí thời kỳ
a. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 17 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Chi phí gián tiếp
1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu
sử dụng trực tiếp trong quy trình chế tạo sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,…
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng
đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến
nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu phụ…
CP NVL TT
Giá xuất kho NVL ụ
bình quân gia quyề
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sử
dụng những tài khoản sau:
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho (02-VT).
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT).
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 18 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
ủ yế bả
lập phiếu xuất kho gửi cho các bộ phận liên quan.
Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết
cấu nhƣ sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
SỐ PHÁT SINH CÓ
Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết đƣợc nhập lại kho.
Kết chuyển CP NVL TT vƣợt trên mức bình thƣờng vào tài khoản 632.
Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” hoặc bên nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết
cho từng đối tƣợng để tính giá thành sản phẩm.
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 621 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Quy trình
tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhƣ sau:
Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng.
Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ tập hợp chung chi phí nguyên liệu, vật liệu
theo từng loại hoặc từng nhóm và sau đó chọn tiêu thức phân bổ để ghi nhận mức phân
bổ vào từng sổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc mở cho từng đối tƣợng.
Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đƣợc thể hiện qua sơ đồ
minh họa sau: (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên).
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 19 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
TK 621 TK 152
[1]
TK 111,331,.
[2]
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
[1] Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm
[2] Mua NVL xuất thẳng để sản xuất sản phẩm
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
CP NC TT bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động
trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất đƣợc tính vào chi phí sản xuất nhƣ: kinh phí công
đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiể xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp chế tạo
sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
CP NC TT có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí hoặc liên
quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí.
CP NC TT
Để tập hợp CP NC TT, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công (01a-LĐTL).
Bảng chấm công làm thêm giờ (01b-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền lƣơng (02-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền thƣởng (03-LĐTL).
Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành (05-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (07-LĐTL).
Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL).
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) Hợp đồng khoán (09-LĐTL).
Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng (10-LĐTL).
Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL).
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 20 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CP NC TT
ủ yế ản sau: căn
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản 622 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ CP
NC TT của hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
CP NC TT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm (Xây lắp, sản xuất sản phẩm
công nghiệp…) bao gồm: tiền lƣơng, tiền công lao động và khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đƣợc tính theo tỷ lệ quy định
hiện hành trên tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
SỐ PHÁT SINH CÓ
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng vào tài khoản 632.
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” hoặc bên nợ tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 622 đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
Nếu CP NC TT phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi
phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho từng
đối tƣợng tập hợp chi phí.
Nếu CP NC TT phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí,
trƣớc hết căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chung theo từng loại
hoặc từng nhóm sản phẩm, sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính toán mức phân bổ cho
từng đối tƣợng và ghi mức phân bổ vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp đƣợc mở cho
từng đối tƣợng tập hợp chi phí.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 21 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Kế toán tập hợp CP NC TT đƣơc thể hiện qua sơ đồ minh hoạ sau:
TK 622 TK 334 [1]
TK 338 [2]
TK 335 [3]
TK 142
[4]
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
[1] Chi phí tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất.
[2] Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phần
tính vào chi phí.
[3] Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép công nhân sản xuất.
[4] Nếu doanh nghiệp không có kế hoạch trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất, thì khi phát sinh tiền lƣơng nghỉ phép ghi NỢ TK 142 / CÓ TK 334 và
sau đó, định kỳ phân bổ, chi phí tiền lƣơng nghỉ phép vào chi phí nhân công trực tiếp NỢ
TK 622 / CÓ TK 142.
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
CP SXC là chi phí phát sinh cho việc phục vụ và quản lý sản xuất tại phân xƣởng,
bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài 2 khoản mục CP NVL TT, CP NC TT. CP SXC
thƣờng bao gồm những mục chi phí nhƣ:
Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ quản lý sản xuất tại phân xƣởng.
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho máy móc thiết bị.
Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, khấu hao tài sản cố định khác dùng
trong hoạt động sản xuất.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất nhƣ chi phí điện, nƣớc, sửa chữa,…
CP SXC đƣợc tập hợp theo đối tƣợng tập hợp chi phí là từng phân xƣởng sản xuất.
CP SXC
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 22 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Để tập hợp chi phí sản xuất chung căn cứ vào các chứng từ và sử dụng những tài khoản sau:
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
Bảng phân bổ tiền lƣơng.
Bảng phân bổ khấu hao.
Hóa đơn dịch vụ,…
CP SXC
ủ yế ả
ập phiếu xuất kho gửi
cho các bộ phậ
CP SXC.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
Tài khoản 627 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản
xuất chung thực tế phát sinh trong sản xuất với nội dung kinh tế và kết cấu nhƣ sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ
Các CP SXC phát sinh trong kỳ, bao gồm: lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền ăn giữa ca
của công nhân viên quản lý phân xƣở
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 23 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CP SXC
Kế toán tập hợp chi phí sản xuấtchungđƣợc thể hiện qua sơ đồ minh hoạ sau:
TK 627 TK 334,338 [1]
TK 152 [2]
TK 153,142 [3]
TK 214
[4]
TK 331 [5]
TK 111,112 [6]
TK 335 [7]
TK 142,242 [8]
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
[1] Tập hợp chi phí tiền lƣơng, kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất.
[2] Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
[3] Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ trực tiếp sản xuất, quản lý, phục vụ sản xuất.
[4]Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cốđịnh dùng sản xuất, phục vụ sản
xuất.
[5] Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất.
[6] Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan phục vụ sản xuất.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 24 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
[7] Trích trƣớc chi phí liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.
[8] Phân bổ chi phí sản xuất liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.
d.
Trong lĩnh vực kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, nhất là trong mô
hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, các phƣơng
pháp phân bổ chi phí sản xuất của hoạt động phục vụ cho các hoạt động sản xuất chức
năng thƣờng đƣợc tiến hành trên cơ sở chi phí thực tế và theo những phƣơng pháp phân
bổ nhƣ: phân bổ theo phƣơng pháp trực tiếp, phân bổ theo phƣơng phán bậc thang và
phân bổ theo phƣơng pháp phân bổ lẫn nhau.
Phƣơng pháp phân bổ trực tiếp
Chi phí sản xuất
bộ phận phục vụ A
phận
Bộ Chi phí sản xuất
bộ phận phục vụ B
sản
Chi phí sản xuất xuất
bộ phận phục vụ C chức
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp trực tiếp
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 25 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Phƣơng pháp phân bổ bậc thang
Phân bổ
Chi phí bộ phận phục vụ A
Phân bổ
Chi phí bộ phận phục vụ B
Phân bổ
Chi phí bộ phận phục vụ C
Bộ phận chức năng X Bộ phận chức năng Y Bộ phận chức năng Z
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp bậc thang
Phƣơng pháp phân bổ lẫn nhau
Chi phí bộ phận phục vụ A Chi phí bộ phận phục vụ A
Bộ phận chức năng Bộ phận chức năng
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phƣơng pháp phân bổ lẫn
nhau
1.2.5.
a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
CP NVL TT.
CP NC TT.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 26 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CP SXC.
CP SX và
CPSX
SPDD CK.
CPSX CPSX CPSX
CPSX
CP NVL TT CPSX
CPSX NVL
CPSX CPSX
CPSX.
CPSX
CPSX
CPSX
CP NVL TT, CP NC TT
CP NVL TT, CP NC TT
ản chung thực tế phát sinh sẽ đƣợc phân bổ hết vào chi phí chế
biến mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Định phí sản xuất chung thực tế phát sinh phân bổ vào chi phí chế biến mỗi
đơn vị sản phẩm đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm:
o Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn hoặc bằng mức công suất bình
thƣờng, định phí sản xuất chung đƣợc phân bổ cho mỗi đơn vị sản xuất theo định phí
thực tế phát sinh. Mức công suất bình thƣờng là số lƣợng sản phẩm đạt đƣợc ở mức trung
bình trong các điều kiện sản xuất bình thƣờng.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 27 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
o Nếu mức sản xuất thực tế thấp hơn mức công suất bình thƣờng, khoản định
phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến đƣợc tính theo công thức sau:
Trường hợp phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm:
o Trƣớc tiên, kế toán tiến hành phân bổ định phí sản xuất chung thực tế phát
sinh cho từng loại sản phẩm theo các tiêu thức phân bổ hợp lý.
o Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất của từng loại sản phẩm cao hơn hoặc bằng
mức công suất bình thƣờng của loại sản phẩm đó, thì định phí sản xuất chung thực tế tính
vào chi phí chế biến (cho từng loại sản phẩm) đƣợc tính theo định phí sản xuất chung
thực tế đã phân bổ cho loại sản phẩm đó.
o Nếu mức sản xuất thực tế của từng loại sản phẩm thấp hơn mức công suất bình
thƣờng của loại sản phẩm đó, khoản định phí sản xuất chung thực tế tính vào chi phí chế
biến cho từng loại sản phẩm đƣợc tính theo công thức sau:
Quy trình tổng hợp CP SXC, tuỳ thuộc vào hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định kỳ có thể sử dụng những tài
khoản và bút toán thích hợp.
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên,
tài khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành là tài khoản 154
– Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 154 dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành
sản phẩm ở những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên, với nội dung và kết cấu nhƣ sau:
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 28 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SỐ PHÁT SINH NỢ:
Các CP NVL TT, CP NC TT, chi phí sử dụng máy thi công, CP SXC kết
chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển CP SX KD DD CK(trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
SỐ PHÁT SINH CÓ:
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa ngoài định mức.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập kho.
Giá thành thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán.
Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ
trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ). Chi
phí thực tế khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng .
Kết chuyển CP SX KD DD ĐK (trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
SỐ DƢ BÊN NỢ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 29 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
TK 154 TK 155 TK 621
Kết chuyển CP NVL TT
TK 622
Kết chuyển CP NC TT
TK 623 Nhập kho thành phẩm
Kết chuyển CP sử dụng máy thi công
TK 627
Kết chuyển CP SXC
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong trƣờng hợp hạch toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
b.
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí sản xuất thực tế phát sinh
nhƣng không đƣợc tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí sản xuất thực tế phát
sinh nhƣng không tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản điều chỉnh giảm giá thành
bao gồm chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài
định mức, giá trị phế liệu thu hồi,…Tuỳ thuộc vào tính chất trọng yếu của các khoản
giảm giá thành, đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo giá bán hoặc theo giá vốn.
Khi hạch toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành kế toán phả
TK 154 TK 111, 152, 138, 334, …
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán điều chỉnh các khoản giảm giá thành
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 30 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm chƣa hoàn thành về mặt kỹ thuật
sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm tại
thời điểm tính giá thành.Sản phẩm dở dang có thể là những sản phẩm đang trên quy trình
công nghệ chế biến hoặc có thể là sản phẩm chƣa hoàn tất thủ tục kiểm tra chất lƣợng,
quản lý thành phẩm.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của
sản phẩm dở dang cuối kỳ.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có thể tiến hành trƣớc khi
tính giá thành hoặc song song với việc tính giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điểm, mức độ
chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, đánh giá
sản phẩm dở dang có thể tiến hành bằng một trong những phƣơng pháp đánh giá sản
phẩm dở
ế hoạch)
Trong thực tế, các công ty thƣờng sử dụng phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng tính tất
cả chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo mức độ chi phí sản xuất đã thực tế
phát sinh.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng tính
toán phức tạp nhƣng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính tƣơng đối chính xác, phù
hợp đƣợc áp dụng phổ biến trong đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở các doanh
nghiệp sản xuất.
Theo phƣơng pháp này, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo công thức sau:
Số lƣợng SPDD CK quy đổi thành sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng có thể đƣợc tính
theo phƣơng pháp trung bình hoặc phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc. Trong phạm vi
chƣơng này giới thiệu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong trƣờng hợp số lƣợng SPDD
CK quy đổi thành sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng theo phƣơng pháp trung bình.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 31 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Trƣờng hợp tính sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng theo phƣơng pháp trung bình,
CPSX DD CK đƣợc tính nhƣ sau:
Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và SP DD CK cùng một mức độ 100% đƣợc tính vào chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:
Những CPSX phát sinh theo tiến độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn
thành vá SPDD theo mức độ thực hiện đƣợc tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
theo công thức:
Ngoài ra, để đơn giản, trong trƣờng hợp quy trình sản xuất có số lƣợng SPDD CK ở
các khâu trên dây chuyền sản xuất tƣơng đối đồng đều, tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở
dang cuối kỳ khoảng 50%, có thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí
chế biến, chi phí chế biến tính là chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Phƣơng pháp này đƣợc tính toán tƣơng tự nhƣ dánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo
sản lƣợng hoàn thành tƣơng đƣơng nhƣng tỷ lệ hoàn thành của chi phí chế biến đƣợc
chọn là 50%.
d. Phương pháp tính giá thành
gi
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 32 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Phƣơng pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phƣơng pháp, kỹ thuật đƣợc sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất,
đặc điểm sản phẩm, mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng
tính giá thành, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chon phƣơng pháp tính
giá thành thích hợp.
Theo chuẩn mực kế toán, có nhiều phƣơng pháp tính giá thành:
Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp).
Phƣơng pháp hệ số.
Phƣơng pháp tỷ lệ.
Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
Phƣơng pháp phân bƣớc.
Phƣơng pháp đơn đặt hàng.
Trong thực tế, nhiều công ty sử dụng phƣơng pháp hệ số để tính giá thành sản
phẩm.
Phƣơng pháp hệ số đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất sử dụng cùng nguồn lực kinh tế đầu vào nhƣ vật tƣ, lao động, máy móc
thiết bị sản xuất…, nhƣng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và những sản
phẩm này có kết cấu giá thành có thể quy đổi đƣợc với nhau theo hệ số. Để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành, đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm
trong nhóm. Ví dụ tính giá thành sản phẩm của quy trình chế biến dầu mỏ, sản xuất sắt
thép, sản xuất thực phẩm,…
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 33 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Tài khoản sử dụng: Tài khoả
1.2.6. Báo cáo chi phí và tính giá thành
Các loại báo cáo chi phí và tính giá thành:
Báo cáo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ.
Báo cáo chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ.
Báo cáo chi phí sản xuấtchung trong kỳ.
Báo cáo giá thành.
Mục đích của các báo cáo chi phí và gia thành để quản lý và phục vụ cho việc tính
giá thành từng loại sản phẩm.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 34 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
1.3. Kết luận chƣơng 1
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò rất quan trọng
trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Vì đối với các doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết và cạnh tranh quyết liệt, khi quyết định lựa chọn
phƣơng án sản xuất một loại sản phẩm nào đó đều cần phải tính đến lƣợng chi phí bỏ ra
để sản xuất và lợi nhuận thu đƣợc khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa doanh nghiệp phải tập
hợp đầy đủ và chính xác chi phí sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lƣợng quan
trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Giá
thành sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng thể hiện kết quả của việc quản lý vật tƣ, lao
động, tiền vốn. Điều này phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh
nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai
quá trình liên tục, mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu về chi phí và giá thành sản
phẩm các nhà quản lý sẽ biết đƣợc nguyên nhân gây biến động chi phí và giá thành là do
đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ
giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những của mọi doanh
nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 35 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN
HÙNG VƢƠNG –TÂY NAM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG
VƢƠNG – TÂY NAM
Hình 2.1:Nhà máy của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản
Hùng Vương – Tây Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 15/01/2009, Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng Tây Nam đƣợc
thành lập theo Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam theo giấy chứng nhận Đầu tƣ số
512031000009 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 13 tháng
06 năm 2007 và đã thay đổi 4 lần nhƣ sau:
Thay đổi lần thứ nhất Ngày 26 tháng 12 năm 2008
Thay đổi lần thứ hai Ngày 06 tháng 11 năm 2009
Thay đổi lần thứ ba Ngày 16 tháng 06 năm 2010
Thay đổi lần thứ tƣ Ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tên giao dịch quốc tế của Công ty Cổ Phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây
Nam: HUNG VUONG TAY NAM PANGA FEED JOINT-STOCK COMPANY
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 36 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Vốn điều lệ: 150.000.000.000 VND
Đại chỉ: Lô II5, II6, II7, khu C mở rộng – khu công nghiệp Sa Đéc – Đồng
Tháp.
Điện thoại: +84 (67) 376 2266
Fax: +84 (67) 376 2265
Website: http://taynam.com.vn
Email: info@taynam.com.vn
Thức ăn thủy sản đƣợc sản xuất đều đáp ứng các tiêu chuẩn của HACCP, ISO
9001:2008, Global GAP và là doanh nghiệp dẫn đầu về sản lƣợng và chất lƣợng trong
ngành sản xuất thức ăn thủy sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long.
Chứng nhận và giải thưởng:
Ngày 11/04/2009: đạt chứng nhận ISO 9001:2008
Ngày 23/12/2009: đạt chứng nhận HACCP
Ngày 25/03/2011: đạt chứng nhận GLOBAL GAP
Ngày 01/07/2013: đạt chứng nhận Sản Phẩm Đảm Bảo Chất Lƣợng 2013
Ngày 02/09/2013: đạt giải thƣởng top 100 Sao Vàng Đất Việt 2013
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phƣơng hƣớng phát triển trong những năm tới
Trong những năm gần đây, thị trƣờng xuất khẩu cá basa của nƣớc ta không ngừng
phát triển. Chính vì vậy mà các vùng nuôi trồng cá basa ngày càng mở rộng. Trƣớc
những đòi hỏi ngày càng cao của ngành sản xuất thức ăn thủy sản, để phát triển và đứng
vững trên thị trƣờng, công ty đã liên tục phát triển và mạnh dạn đầu
đã không ngừng mở rộng các hệ thống nhà máy nhƣ một lời cam kết
luôn đồng hành cùng bà con chăn nuôi tại các vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Việc sản xuất thức ăn thủy sản sạch là vấn đề cải tiến mọi mặt của chất lƣợng để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nuôi cá, các nhà máy chế biến cá và
khách hàng tiêu thụ sản phẩm cá. Công ty đã đầu tƣ xây dựng lắp đặt dây chuyền mới
hiện đại đƣợc nhập khẩu từ Mỹ và Châu Âu, phù hợp với hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm. Bên cạnh đó, công ty còn trang bị phần mềm chuyên dụng hỗ trợ tối đa để tính
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 37 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
toán công thức cho thức ăn một cách tối ƣu và nhanh chóng nhất. Song song đó là phòng
thí nghiệm phân tích các chỉ tiêu sản phẩm trƣớc khi xuất hàng ra thị trƣờng.
lƣợng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của các nhà chăn nuôi tại Việt Nam và các nƣớc trong
khu vực. Đồng thời hợp tác chiến lƣợc với các nhà chăn nuôi lớn, các công ty chuyên
nghiệp nƣớc ngoài, các nhà máy chế biến cá nhằm thiết lập chuỗi sản phẩm khép kín, bảo
vệ môi trƣờng, đáp ứng an toàn thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng, mở rộng thị trƣờng, tăng
cổ tức cho cổ đông và đóng góp ngân sách nhà nƣớc.
thức xây dựng một thƣơng hiệu mạnh, không ngừng thiết lập mối quan hệ tốt với các
khách hàng, để nâng cao thƣơng hiệu của mình.
Trên thị trƣờng chế biến thức ăn dạng viên cho cá basa, Tây Nam luôn có những
phƣơng hƣớng hoạt động lâu dài có tầm chiến lƣợc nhƣ: hợp tác, liên kết với công ty chế
biến thủy sản đông lạnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công việc và đầu ra có chất
lƣợng cho các công ty chế biến thủy sản, đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm trong truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hƣớng tới mô hình sản xuất khép kín và bảo vệ môi trƣờng.
Mặt khác, hợp tác với các định chế tài chính chuyên nghiệp, các đối tác chiến lƣợc
và liên doanh với các tổ chức khoa học nƣớc ngoài, để tiếp cận nhanh nhất các tiến bộ
khao học kỹ thuật trong ngành thủy sản và các phƣơng pháp quản lý điều hành mới để
đƣa việc quản lý sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng chuyên nghiệp hơn.
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
a. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Chức năng:
Chấp hành tốt các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính của Nhà Nƣớc.
Tổ chức thu mua nguyên vật liệu đầu vào, thực hiện bán buôn, phân phối đến các
kênh phân phối.
Chủ động tìm kiếm và mở rộng quan hệ với các đối tác kinh doanh trong và ngoài
nƣớc phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
Đảm bảo hoạt động hiệu quả và đóng góp vào Ngân sách Nhà nƣớc theo quy định.
Hạch toán và báo cáo đầy đủ mọi hoạt động kinh doanh.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 38 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Thực hiện đúng chế độ tiền lƣơng, thƣởng, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời lao động.
Lĩnh vực kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
Kinh doanh thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
Kinh doanh nông sản, nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa).
Bán buôn thủy sản.
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh.
Nuôi trồng thủy sản.
Hệ thống quản lý chất lƣợng đang áp dụng: Global GAP, HACCP, ISO 9001:2008.
Công suất chế biến: khoảng 800 tấn / ngày
Thị trƣờng chủ yếu cung cấp sản phẩm đầu ra của Công ty cổ phần thức ăn thủy sản
Hùng Vƣơng – Tây Nam là các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long: Đồng Tháp, Tiền
Giang, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long. Trong đó:
60% cung cấp cho hệ thống vùng nuôi của Công ty Cổ phần Hùng Vƣơng.
40% cung cấp ra thị trƣờng.
Công ty cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng - Tây Nam luôn luôn cung cấp cho
khách hành những sản phẩm kinh doanh “CHẤT LƢỢNG VÀ HIỆU QUẢ”, tất cả vì lợi
ích của nhà chăn nuôi và lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Vì thế các sản phẩm của Hùng
Vƣơng – Tây Nam không ngừng phát triển và đổi mới.
b. Đặc điểm về qui trình công nghệ và tổ chức sản xuất sản phẩm:
Quy trình sản xuất thứ
Nhận - Trữ nguyên liệu
Bộ phận kiểm soát chất lƣợng sản phẩm: kiểm tra nguyên liệu theo đúng
tiêu chuẩn nguyên liệu của Công ty.
Nguyên liệu đƣợc trữ trong silos. (Là hệ thống tháp chứa nguyên liệu,
khi sản xuất các nguyên liệu từ silos này đƣợc tự động nạp vào dây chuyền sản xuất theo
công thức đƣợc lập trình trƣớc).
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 39 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Hình 2.2: Nguyên liệu được nạp vào Bin
Tiếp liệu
Bộ phận sản xuất chuyển kế hoạch sản xuất ngày và tuần cho các bộ
phận liên quan để chuẩn bị sản xuất.
Bộ phận kho nhập kế hoạch tiếp liệu vào chƣơng trình tự động để cấp
liệu cho bộ phận sản xuất.
Nguyên liệu đƣợc nạp vào qua hệ thống vis và gàu tải, đƣa đến hệ thống sàng
loại bỏ tạp chất. Mỗi loại nguyên liệu sẽ đƣợc chứa trong từng Bin (bồn chứa) riêng biệt.
Loại bỏ kim loại
Kim loại lẫn trong nguyên liệu đƣợc giữ lại bằng hệ thống nam châm
vĩnh cửu.
Cân - Trộn sơ bộ
Trƣớc khi đƣa vào bồn trộn, các loại nguyên liệu đƣợc cân theo đúng tỉ
lệ trong công thức của từng mẻ trộn theo kế hoạch sản xuất. Sau đó, thộng qua hệ thống
tự động nguyên liệu đƣợc đƣa vào bồn trộn thô với số lƣợng đủ 2000kg /mẻ trộn.Thời
gian trộn sơ bộ là 5 phút.
Nguyên liệu đƣợc trộn sơ bộ trƣớc khi nghiền, mục đích giúp cho máy
nghiền hoạt động ổn định hơn.
Hình 2.3: Nguyên liệu được cân tự động tại phòng Điều Khiển
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 40 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Nghiền sơ bộ - Sàng - Nghiền tinh
Các loại nguyên liệu sau khi trộn sơ bộ sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống nghiền
thô. Nguyên liệu đƣợc nghiền mịn theo đúng tiêu chuẩn Công ty giúp cho cá dễ hấp thụ
thành phần dinh dƣỡng trong thức ăn.
Giai đoạn này sử dụng lƣới nghiền từ 0.6 đến 1.0 mm tùy theo loại sản phẩm.
Nguyên liệu sau khi nghiền đƣợc chuyển qua sàng phân loại.Công đoạn
này loại bỏ nguyên liệu có kích thƣớc lớn không đạt yêu cầu về độ mịn của thức ăn thủy
sản. Những hạt nguyên liệu chƣa đạt kích thƣớc sẽ đƣợc đƣa về nghiền lần 2.
Qua hệ thống băng tải và gàu tải nguyên liệu đƣợc đƣa vào hệ thống
nghiền tinh. Tiếp tục, nguyên liệu đƣợc đƣa đến hệ thống sàng quay. Giai đoạn này sử
dụng lƣới sàng từ 0,4 đến 0,8 mm tùy theo loại sản phẩm. Tại đây, những nguyên liệu
còn thô sẽ đƣợc thu hồi về máy nghiền tinh và nghiền lại 1 lần nữa.
Hình 2.4: Máy nghiền và trộn tinh
Trộn tinh
Nguyên liệu đƣợc tiếp tục chuyển xuống bồn trộn tinh.Tại bồn trộn tinh
nguyên liệu đƣợc bổ sung chất phụ gia: khoáng vi lƣợng; các vitamin và vi khoáng dùng
bổ sung trong thức ăn nuôi nhƣ premix, dầu cá hồi,…Thời gian trộn tinh là 5 phút.
Trộn hoà nhiệt
Nguyên liệu sau khi trộn tinh đƣợc chuyển qua bồn trộn hoà nhiệt với
mục đích gia nhiệt bằng hơi bão hoà và bổ sung nƣớc cho khối nguyên liệu để tăng độ hồ
hoá tinh bột và giảm tiêu hao năng lƣợng ở công đoạn ép.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 41 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Hình 2.5: Máy ép viên thức ăn thủy sản
Ép áp lực
Nguyên liệu chuyển xuống máy Ép đùn, tại công đoạn này đƣợc bổ sung
nƣớc và hơi nƣớc, nguyên liệu di chuyển trong trục ốc với lực ma sát rất lớn, do đó
nguyên liệu đƣợc gia nhiệt rất cao (nhiệt độ > 100oC) và đƣợc nấu chín tại đây.
Trong quá trình di chuyển đến đầu trục ép, nguyên liệu sau khi bị nén
qua các lỗ khuôn. Do chênh lệch áp suất, viên thức ăn sẽ trƣơng nở và đƣợc giao cắt với
tốc độ phù hợp để cho ra viên đúng kích cỡ quy định.
Hình 2.6: Máy sấy viên thức ăn thủy sản
Sấy - Làm nguộ – ại
Viên thức ăn hình thành có độ ẩm cao sẽ chuyển qua công đoạn sấy khô
bằng hệ thống sấy đối lƣu không khí. Sản phẩm đạt ẩm ≤ 11% để bảo quản.
Sau công đoạn sấy sản phẩm đƣợc làm nguội bằng Hệ thống làm nguội bằng không khí tự nhiên để có thể bảo quản đƣợc trong một thời gian nhất định mà không ảnh hƣởng đến chất lƣợng thức ăn.Trong quá trình làm nguội sản phẩm đƣợc làm sạch bằng hệ thống hút bụi.
Sản phẩm sau khi đƣợc làm nguội và sạch bụi đƣợc chuyển qua sàng
phân loại.
Tại công đoạn này sàng sẽ lƣợt bỏ sản phẩm lớn hơn hoặc nhỏ hơn khích
thƣớc yêu cầu.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 42 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Hình 2.7: Đóng gói thành phẩm thức ăn thủy sản
Đóng gói
Sản phẩm sau khi sàng theo đƣờng ống chuyển xuống bồn chứa để
ằng hệ thố ự động.
Khối lƣợng tịnh: đạt tiêu chuẩn đã công bố. Các chỉ tiêu chất lƣợng: theo tiêu chuẩn thành phẩm Công ty.
Lưu kho và Xuất hàng
Hàng lƣu kho không quá 55 ngày. Sản phẩm xuất cho khách hàng phải bảo đảm chất lƣợng tiêu chuẩn ển ện hành của Bộ Nông Nghiệ thành phẩm củ
Nông Thôn.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 43 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
2.1.4.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý
51,08%:Công ty CP XNK
0,08% Thủy sản An Giang 90%:Công ty TNHH Châu Thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc Á 80%:Công ty CP Châu Âu 91,33%:Công ty CP
Thức Ăn Thủy Sản
48%:Công ty Nuôi Trồng
Hùng Vƣơng-Tây Nam
100% 58%:Công ty TNHH Thủy Sản Hùng Vƣơng
Hùng Vƣơng Sa Đéc Miền Tây KHO LẠNH
58%:Công ty TNHH
Hùng Vƣơng Vĩnh Long
HÙNG 55,31%:Công ty CP Thức
VƢƠNG Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng
Corporation
18%:Công ty CP XNK
Lâm Thủy Sản Bến Tre
60%:Công ty TNHH Hùng
Vƣơng Mascato Chế biến
41%:Công ty CP Thực Nuôi Phẩm Sao Ta
Thức ăn
SƠ ĐỒ 2.1:SƠ ĐỒ GIỚI THIỆU CÔNG TY THÀNH VIÊN
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 44 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BP
BP
BP
BP
BP
HÀNH
BP
BP
SẢN
KẾ
KHO
BẢO
THU
CHÁNH-
KCS
THƢƠNG
XUẤ
TOÁ
TRÌ
VẬN
MUA
NHÂN
MẠI
T
N
SỰ
SƠ ĐỒ 2.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY
SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị:
Tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra.Hội đồng quản trị nhân nhanh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng
quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát mọi hoạt động của Tổng giám đốc và những cán
bộ quản lý khác trong Công ty.
Lê Mạnh Đức Chủ tịch
Nguyễn Quốc Đạt Thành viên
Mai Văn Tiến Thành viên
Nguyễn Văn Lâm Thành viên
Ban giám đốc:
Tổng giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
SXKD của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vu đƣợc giao.
Các Phó giám đốc giúp việc Tổng giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và
chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về các nội dung công việc đƣợc phân công và
những công việc đƣợc Tổng giám đốc ủy quyền.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 45 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Nguyễn Văn Lâm Tổng giám đốc
Huỳnh Đức Duy Linh Phó giám đốc
Nguyễn Thanh Vũ Phó giám đốc
Bộ phận sản xuất:
Hoạch định chiến lƣợc phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn và kế hoạch
SXKD hàng năm, bảo đảm công ty phát triển ổn định.
Quản lý công tác kế hoạch SXKD hàng năm đảm bảo công ty luôn hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất quốc phòng và sản xuất kinh tế theo chỉ tiêu trên giao.
Chỉ huy điều hành các cơ quan, đơn vị tổ chức sản xuất trên các sản
phẩm của công ty bảo đảm đạt và vƣợt các chi tiêu kế hoạch hàng tháng, quí, năm,
SXKD có hiệu quả, an toàn, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về tiến độ, chất lƣợng sản
phẩm.
Bộ phận thu mua:
Tham mƣu cho Ban Giám Đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua
hàng và cung ứ ục vụ hoạt động SXKD.
Điều hành, quả ể thực hiện công tác
chuyên môn.
Xem xét, đề xuất và thực hiện các yêu cầu mua hàng hóa hay dịch vụ đáp
ứng cho hoạt động SXKD trên cơ sở Ban Giám Đốc đã phê duyệt một cách nhanh chóng,
chủ động và hiệu quả.
Quản lý các Nhà cung ứng theo qui trình của công ty theo các chỉ tiêu:
năng lực, sản phẩm, thời gian giao hàng, dịch vụ hậu mãi, phƣơng pháp thanh toán, tiềm
năng phát triển.
Kiểm tra chất lƣợng và tiến độ cung ứng của toàn bộ ầu
vào phục vụ cho hoạt động SXKD toàn Công ty.
Soạn thảo các Hợp đồng kinh tế ký kết với các Nhà Cung ứng.
Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo qui định của Công ty.
Khi cần thiết phải thỉnh thị ý kiến và định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình hoạt động của
phòng cho Giám đốc Tài chính.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 46 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Hành chính nhân sự:
Tổ chức quản lý về nguồn nhân lực, hành chính lao động, tổ chức lực
lƣợng lao động sao cho mang tính chất cân đối. Chịu trách nhiệm chấm công cho toàn
doanh nghiệp dựa trên bảng chấm công của từng đơn vị. Đảm trách công tác văn thƣ,
hoàn chỉnh soạn thảo các văn bản liên quan đến chế độ chính sách nhằm áp dụng và điều
hành mọi hoạt động SXKD. Theo dõi giám sát tình hình lao động hiện tại của doanh
nghiệp. Giải quyết các chính sách, chế độ do nhà nƣớc ban hành đối với ngƣời lao động
nhƣ; tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp, các chế độ về BHXH, BHYT nhƣ ốm
đau, thai sản…
Thực hiện việc tuyển dụng đào tạo chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ
công nhân viên (tiền cơm, chi phí tăng giãn ca…). Duy trì đôn đốc kiểm tra việc thực
hiện các chế độ, nội quy, quy định của đơn vị.
Tổ chức thực hiện các yêu cầu về vệ sinh an toàn lao động. Bảo vệ tài
sản, vật tƣ, hàng hóa…
Quản lý con dấu của doanh nghiệp , tiếp nhận khách cho chủ doanh
nghiệp, quan hệ với chính quyền , quản lý công văn đến và đi.
Bộ phận kế toán:
Theo dõi mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố
định, biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Tổ
chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua NVL cho đến khi sản phẩm đƣợc hoàn
thành và chuyển giao cho khách hàng.
Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài
chính của đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà
nƣớc ban hành.
Bộ phận kho vận:
Bộ phậ ụ trách công việ ồm
NVL, thành phẩm,… nhằm đảm bảo yêu cầu về thời gian giao và nhận hàng hóa và yêu
cầu của hợp đồng vận chuyển..
Bộ phậ ịu trách nhiệm về các thủ tục nhập xuất có liên quan
trực tiếp đến công tác giao nhận.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 47 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Bộ phậ ịu trách nhiệm điều phối, theo dõi, kiểm tra và giám
sát đoàn xe.
Chịu trách nhiệm xử lý các trƣờng hợp hao hụt trong vận chuyển và sai
lệch về chứng từ theo quy định.
Quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập – dự trữ – xuất – kiểm kê
NVL ủa hệ thống Kho.
Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách Kho theo qui định của chế độ
Kế toán Tài chính và sự hƣớng dẫn của Kế toán trƣởng Công ty. Chịu trách nhiệm báo
cáo định kỳ về công tác giao nhận.
Bộ phận bảo trì:
Bộ phận KCS:
Tham mƣu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản
lý vŕ kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.
Bao quát chung về công tác kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
Thành lập các bộ phận đảm nhận các hoạt động kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm trong công ty.
Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lƣợng sản phẩm
trƣớc khi xuất xƣởng.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lƣợng sản phẩm trong
quá trình sản xuất.
Kiểm tra qui trình quản lý chất lƣợng trong quá trình sản xuất
Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lƣợng hàng tháng.
Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội qui về cấ
liệu sản xuất.
Phổ biến và hƣớng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lƣợng
sản phẩm. Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 48 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Lập biên bản những trƣờng hợp sai qui trình kỹ thuật và qui rõ trách
nhiệm thuộc về ai.
Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm.
Bộ phận thƣơng mại:
Tổ chức quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính
sách phát triển mạng lƣới kết cấu hạ tầng thƣơng mại bán buôn, bán lẻ.
Phối hợp đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn, giáo dục cho cán
bộ quản lý và thƣơng nhân về chính sách pháp luật trong lĩnh vực thƣơng mại.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hƣớng dẫn và tổ chức
thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích mở rộng mạng lƣới kinh doanh, phát triển các
tổ chức liên kết lƣu thông hàng hoá, hình thành các kênh lƣu thông hàng hoá ổn định từ
sản xuất đến tiêu dùng.
Tổng hợp và xử lý các thông tin thị trƣờng về tổng mức lƣu chuyển hàng
hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lƣu thông và biến động giá cả. Tham mƣu để Ban
Giám Đốc có giải pháp điều tiết lƣu thông hàng hoá trong từng thời kỳ.
Thực hiện công tác tiếp thị nhằm xây dựng, phát triển mối quan hệ với
các đối tác, khách hàng... nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch SXKD, khai thác
năng lực hiện có của Công ty, bảo đảm việc làm, thu nhập và đời sống cho CB, CNV.
Trưởng phòng ban:
Nguyễn Thanh Vũ Bộ phận sản xuất
Huỳnh Đức Duy Linh Bộ phận thu mua
Phùng Thị Ngân Hà Hành chánh nhân sự
Dƣơng Trí Khôi Kế toán
Nguyễn Văn Là Bộ phận kho vận
Nguyễn Mạnh Hùng Bộ phận bảo trì
Võ Văn Phong Bộ phận thƣơng mại
Nguyễn Thị Tuyết Phƣợng Bộ phận KCS
Nhận xét:
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng. Tổng giám đốc quản lý hoạt động của toàn bộ công ty cũng nhƣ hoạt động của các
phó giám đốc, các trƣởng phòng giám sát hoạt động của phó phòng, phó phòng lại giám
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 49 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
sát toàn thể nhân viên tại từng phòng ban. Các phân xƣởng sản xuất chia thành các tổ
chức sản xuất theo đặc thù công việc do một tổ trƣởng đứng ra chịu trách nhiệm về kế
hoạch sản xuất.
Bộ máy quản lý của công ty đã đáp ứng tốt điều kiện hội nhập kinh tế hiện
nay. Cấp trên có thể giám sát cấp dƣới một cách dễ dàng trong việc quản lý tình hình
nhân sự, cũng nhƣ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty nhờ bộ phận
bảo trì hỗ trợ, kiểm soát chặt chẽ.
2.1.5.Tình hình nhân sự:
Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng Tây Nam luôn luôn quan tâm đến
ngƣời lao động vì con ngƣời là yếu tố quyết định đến sự thành công của một doanh
nghiệp, là tài sản quý báu. Vì thế Hùng Vƣơng Tây Nam có những chính sách ƣu đãi cho
ngƣời lao đông :
Hàng năm tổ chức khám sức khoẻ cho 100% cán bộ, công nhân viên
nhằm đảm bảo đủ sức khoẻ để làm việc.
Có quy chế tuyển dụng - đào tạo hợp lý giúp cho nhân viên mới sớm
thích nghi với điều kiện sản xuất kinh doanh.
Có khu nhà nghỉ cho nhân viên ở xa nhà, điều kiện sinh hoạt khá tiện
nghi và thuận lợi.
Có chế độ khen thƣởng vào dịp lễ, tết.
Nhân viên thƣờng xuyên đƣợc đƣa đi đào tạo đầy đủ; tham gia các buổi
hội thảo; hội chợ trong và ngoài nƣớc góp phần nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.
Mua BHYT, BHXH, BHTN … cho ngƣời lao động.
Thành lập tổ chức công đoàn thƣờng xuyên thăm hỏi cán bộ, công nhân
viên khi bị ốm đau, bệnh tật, gia đình có tang lễ, ….
Hàng năm tổ chức cho 100% cán bộ, công nhân viên tham quan nghĩ mát
để thay đổi không khí thƣ giãn tinh thần sau 1 năm làm việc.
2.1.6.Đặc điểm tài chính và tổ chức bộ máy kế toán
a. Đặc điểm tài chính:
Nguồn vốn của công ty đƣợc hình thành từ hai nguồn chủ yếu:
90% nguồn vốn đƣợc đầu tƣ từ công ty nuôi cá basa, nhằm mục tiêu chủ
động đƣợc nguồn thức ăn và góp phần nâng cao chất lƣợng cá basa.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 50 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
10% nguồn vốn đƣợc đầu tƣ từ ban giám đốc của công ty.
b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Phƣơng thức tổ chức:
Hiện nay chế độ kế toán của công ty đƣợc tổ chức tập trung.Theo mô hình này thì
toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tại phòng tài chính kế toán của công ty, toàn bộ
nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trƣởng. Kế toán
công ty sẽ đối chiếu, kiểm tra các chứng từ và xem xét các khoản chi phí có đúng với
thực tế hay không, kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. Nếu chứng từ là hợp pháp, hợp
lý thì phòng kế toán của công ty sẽ tiến hành hạch toán các chứng từ này.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ
TỔNG MUA NGÂN TOÁN KẾ TOÁN THANH
SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Chức năng, nhiệm vụ:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mƣu cho chủ
doanh nghiệp về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh
nghiệp. Khi quyết toán đƣợc lập xong, kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân
tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong
bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 51 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Kế toán tổng hợp:
Xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn . Xác định đối tƣợng
tập hợp CPSX, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm, vận dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí
và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất của đơn vị.
Tổ chức, ghi chép phản ảnh tổng hợp CPSX cho toàn bộ doanh nghiệp.
Xác định giá thành SPDD đồng thời tính giá thành thực tế vào cuối kỳ. Kiểm tra việc
thực hiện dự toán CPSX và kế hoạch giá thành sản phẩm. Lập báo cáo về CPSX và tính
giá thành sản phẩm.
Kế toán mua hàng:
Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập xuất tồn kho vật liệu
Cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về nguyên vật liệu cho chủ
doanh nghiệp cũng nhƣ các phòng ban khác có liên quan.
Hƣớng dẫn, kiểm tra các phân xƣởng, kho, phòng ban thực hiện các
chứng từ, sổ sách ghi chép ban đầu về NVL.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất, các định mức dự
trữ, định mức tiêu hao.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo về nguyên vật liệu.
Kế toán thanh toán:
Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu,
phải trả chi tiết theo từng đối tƣợng.
Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân sách.
Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn.
Kế toán ngân hàng:
Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán.
Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế
Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.
Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 52 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Kế toán kho: Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập
xuất tồn kho thành phẩm theo từng giá. Kiểm kê đánh giá thành phẩm tồn kho, theo dõi
các khoản hƣ hao tổn thất…
Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của phòng Kế toán:
Phòng Kế toán của công ty đƣợc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ và chức năng của mình.
Đƣợc trang bị hệ thống máy tính tốt, đƣợc kết nối mạng để truyền dữ liệu thông tin
cho kế toán trƣởng theo dõi và đƣợc nhân viên kỹ thuật hỗ trợ khi gặp vấn để về hệ thống
mạng máy tính.
Văn phòng có chỗ riêng cho từng kế toán làm việc, không gian thoáng mát, tiện nghi
nhằm tạo điều kiện hỗ trợ giúp nhân viên của phòng Kế toán làm việc đƣợc hiệu quả.
Ưu điểm: Tổ chức công tác kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo kiểu tập trung. Căn
Nhận xét:
cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất tổ chức quản lý mà công ty tổ chức bộ máy kế toán
đơn giản gọn nhẹ.
Nhược điểm: Trong quá trình hạch toán của công ty mỗi nhân viên kế toán chịu trách
nhiệm một phần hành cụ thể tạo thành mắt xích quan trọng trong dây chuyền hạch
toán.Vì vậy cần phải có những chuyên viên kế toán cho từng công việc cụ thể, không
kiêm nhiệm chức năng.
Cụ thể:
Đối với công ty về sản xuất nhƣ Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây
Nam cần có thêm một số nhân viên kế toán chuyên biệt nhƣ:
Kế toán bán hàng: Làm báo cáo bán hàng nhập xuất, đối chiếu công nợ hàng
tháng với tiếp thị, báo cáo hàng ngày cho kế toán trƣởng, đối chiếu tồn kho với kế toán kho.
Kế toán thuế: làm báo cáo thuế (kê khai thuế đầu vào, đầu ra, thuế TNCN,
thuế XNK,…).
Kế toán tiền lƣơng: làm bảng lƣơng cho cán bộ trong công ty, đối chiếu
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ,…
Kế toán quỹ: nếu cần thiết để tách biệt chức năng quản lý và thực hiện nghiệp
vụ thu, chi tiền với kế toán thanh toán.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 53 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
c. Đặc điểm, chế độ chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:
Chế độ và niên độ kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12, cuối mỗi quý kế
toán tổng hợp tiến hành khoá sổ kế toán.
Đơn vị tiền tệ:
Công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng đồng tiền Việt Nam.
Chứng từ ghi sổ:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu giao hàng
Phiếu đề nghị cung cấp NVL, CCDC,…
Bảng chấm công
Bảng tính lƣơng
Các bảng tính kế hoạch phân bổ chi phí trả trƣớc, tính khấu hao
Các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bên ngoài,…
Hình thức ghi sổ:
Là doanh nghiệp có quy mô lớn, căn cứ vào đặc điểm loại hình kinh doanh phức tạp
và yêu cầu quản lý cao, với trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững của đội ngũ nhân viên
kế toán và các trang bị phòng kế toán công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung để tổ
chức hệ thống sổ kế toán
Theo hình thức này công ty có các loại sổ kế toán sau: nhật ký chung, sổ cái, sổ, thẻ
kế toán chi tiết.
Hệ thống thông tin kế toán sử dụng tại công ty:
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán: TVACC – Hệ thống quản lý
Tài chính Kế toán.
Đây là phần mềm kế toán đƣợc thiết kế phù hợp với công ty, với đầy đủ các phân
hệ: Vốn bằng tiền, mua hàng – phải trả, bán hàng – phải thu, hàng tồn kho, quản lý tài
sản, chi phí giá thành, kế toán tổng hợp. Trong phòng kế toán, mỗi ngƣời đều đƣợc trang
bị máy vi tính có ứng dụng phần mềm để thực hiện nhiệm vụ của mình ứng với từng
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 54 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
phân hệ. Hàng ngày nhân viên kế toán tiến hành phân loại chứng từ theo loại chứng từ,
theo số chứng từ, theo ngày tháng năm phát sinh rồi vào từng phân hệ tiến hành nhập số
liệu. Cuối kỳ, sau khi các nghiệp vụ phát sinh đã đƣợc phản ánh đầy đủ, tiến hành các bút
toán phân bổ, kết chuyển, tính giá thành sản phẩm, cuối mỗi quý tiến hành khoá sổ, in
các báo cáo và sổ kế toán.
Việc mã hoá các tài khoản đƣợc thực hiện cùng với việc cài đặt hệ thống khi mới
bắt đầu làm việc với chƣơng trình phần mềm và trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty có sự thay đổi thì có thể thêm, bớt, sửa các tài khoản chi tiết cho phù
hợp với tình hình sản xuất thực tế và thuận tiện cho công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
Hình 2.8: Màn hình chính phần mềm TVACC tại công ty
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 55 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Hình 2.9: Màn hình nhập liệu chứng từ trên phần mềm TVACC
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và sắp xếp theo loại, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng đƣợc
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin
đƣợc nhập sẽ tự động đƣợc ghi vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái) và các
sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan theo đúng quy trình ghi sổ nhật ký chung.
Cuối tháng ( hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết ) kế toán thực hiện các thao tác
khoá sổ ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với sổ
chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo những thông
tin đã nhập trong kỳ. Mặt khác có thể đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài
chính trƣớc hoặc sau khi in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Công ty thƣờng thực hiện in các sổ tổng hợp sổ chi tiết và đóng thành quyển vào
thời điểm cuối tháng và cuối năm và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 56 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP
SỔ CHI TIẾT
NHẬT KÝ CHUNG PHẦN
SỔ CÁI MỀM KẾ
TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SƠ ĐỒ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Kiểm tra, đối chiếu
Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty:
Báo cáo tài chính là những hệ thống mẫu biểu đƣợc quy định thống nhất phản ánh
có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng
vốn…của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam đã tiến hành lập các báo
cáo tài chính theo tháng ( trừ thuyết minh báo cáo tài chính), theo quý và theo năm. Việc
lập Báo cáo tài chính đƣợc tuân thủ theo đúng quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21
“Trình bày báo cáo tài chính”, đảm bảo các nguyên tắc: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn
tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh, các thông tin trọng yếu đƣợc
giải trình để giúp ngƣời đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của công ty.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 57 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính gồm có:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Mẫu số B02-DN
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
Tiền
Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho đƣợc ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đƣa mỗi sản phẩm
đến vị trí, điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong điều
kiện kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ƣớc
tính.
Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho với
giá trị đƣợc xác định nhƣ sau:
Nguyên vật liệu, hàng hóa và hàng bán trả lại
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dangvà thành phẩm
Giá vốn thực tế theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
Giá vốn NVL đƣợc phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thƣờng, theo
phƣơng pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng cho hàng tồn kho
Dự phòng cho hàng tồn kho đƣợc trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do giảm
giá vật tƣ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho thuộc quyền sở hữu của Công ty có thể xảy ra
(giảm giá, kém phẩm chất, lỗi thời v.v..) dựa trên bằng chứng hợp lý về sự giảm giá trị
vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm. Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đƣợc kết chuyển vào giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 58 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Các khoản phải thu
Các khoản phải thu đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các
khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng với dự phòng đƣợc lập cho các
khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản
phải thu không đƣợc khách hàng thanh toán đối với số dƣ các khoản phải thu tại thời
điểm kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dƣ tài khoản dự phòng phát sinh đƣợc
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.
Tài sản cố định, khấu hao và khấu trừ
TSCĐHH và vô hình đƣợc thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao và khấu
trừ lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp
đến việc đƣa tài sản vào hoạt động nhƣ dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi
mới tài sản cố định đƣợc vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa đƣợc tính vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh. Khi tài sản đƣợc bán hay thanh lý, NG và
GTHM lũy kế đƣợc xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản
đều đƣợc hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Khấu hao TSCĐHH và khấu trừ TSCĐVH đƣợc trích theo phƣơng pháp khấu hao
đƣờng thẳng trong thời gian hữu dụng ƣớc tính của các tài sản nhƣ sau:
Quyền sử dụng đất:47 năm
Nhà xƣởng, vật kiến trúc: 5 – 25 năm
Máy móc và thiết bị: 5 – 10 năm
Phƣơng tiện vận tải: 5 – 10 năm
Thiết bị văn phòng: 2 – 6 năm
Phần mềm kế toán: 3 – 5 năm
Tài sản khác: 3 – 10 năm
Chi phí tài chính
Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.
Chi phí cho vay và đi vay vốn.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 59 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến ngoại tệ.
Chi phí đi vay trong kỳ là giá trị thuần của các khoản chi phí đi vay phải trả
sau khi giảm trừ hỗ trợ lãi suất.
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan
trực tiếp đến các khoản vay của Công ty.Chi phí đi vay đƣợc hạch toán nhƣ
chi phí trong năm khi phát sinh.
Các khoản trên đƣợc ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh
thu hoạt động tài chính.
Chi phí trả trước
Chi phí trả trƣớc bao gồm các chi phí trả trƣớc ngắn hạn hoặc chi phí trả trƣớc dài
hạn trên bảng cân đối kế toán và đƣợc phân bổ trong khoảng thời gian trả trƣớc của chi
phí tƣơng ứng với các lợi ích kinh tế đƣợc tạo ra từ các chi phí này.
Các khoản phải trả và trích trước
Các khoản phải trả và trích trƣớc đƣợc ghi nhận cho số tiền phải trả trong tƣơng lai
liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận đƣợc không phụ thuộc vào việc Công ty đã
nhận đƣợc hóa đơn của nhà cung cấp hay chƣa.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi Công ty có khả năng nhận đƣợc các lợi ích kinh tế có
thể xác định đƣợc một cách chắc chắn.
Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc
sau khi trừ đi các khoản CKTM, GGHB và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ
thể sau đây cũng phải đƣợc đáp ứng trƣớc khi ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng
hóa đã đƣợc chuyển sang ngƣời mua,thƣờng là trùng với việc chuyển giao hàng hóa.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ.
Tiền lãi
Doanh thu đƣợc ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi
tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 60 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Thuế
Thuế thu nhập hiện hành
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm
trƣớc đƣợc xác định bằng số tiền dự kiến phảichi hoặc đƣợc thu hồi từ cơ quan thuế, dựa
trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Thuế thu nhập hiện hành đƣợc ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ
trƣờng hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục đƣợc ghi thẳng vào vốn
chủ sở hữu, trong trƣờng hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng đƣợc ghinhận trực tiếp
vào vốn chủ sở hữu.
Doanh nghiệp chỉ đƣợc bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hiện hành phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp đƣợc bù trừ giữa tài sản thuế thu
nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và doanh nghiệp dự định thanh toán
thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
2.2.Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam:
2.2.1. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
– Tây Nam
Trƣớc sản xuất
ịnh mức chi phí tiêu hao và hoạch đị
Trong sản xuất
ểm
soát để chi tiêu trong định mức. Phân tích biến động chi phí thực tế so với định mức.
Sau khi sản xuất
ểm soát chi phí thông qua các trung tâm
quản lý chi phí.Phân tích sự biến động của chi phí để biết nguyên nhân tăng, giảm chi phí
mà tìm biện pháp tiết kiệm cho kỳ sau.
2.2.2. Nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần thức
ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam
-
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH 61
Chi phí thuê gia công.
Chi phí xuất tái chế.
Trong đó khoản mụ
ấ CPSX DD.
2.2.3. Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá
thành sản phẩm của Công ty
a.
CPSX
TN9004
TN9005
TN9006
b. Kỳ tính giá thành sản phẩm
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty
a. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
NVL TT dùng trong sản xuất của công ty gồm có NVL chính và NVL phụ trực
tiếp tạo ra sản phẩm. Trong đó:
NVL chính là: khoai mì lát không vỏ, bột cá 55 độ đạm, bột cá 60 độ đạm,
khô dầu đậu nành, cám, dicalcium phosphte, lúa mì, mỡ cá.
NVL phụ là: muối, premix, methionine, choline, bột cá vôi mịn, easy
digest, vi khoáng, betaine HCL.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 62 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Giá mua NVL đƣợc xác định bằng cách:
Giá mua do bộ phận thu mua lập thành các bảng giá mua NVL. Giá mua này đƣợc áp
dụng trong một khoảng thời gian là 1 tháng nếu thị trƣờng không có biến động nhiều.
Giá xuất kho đƣơc áp dụng theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
Công ty thực hiện tập hợp CP NVL TT theo nguyên tắc giá gốc.
CP NVL TT:
Phiếu đề nghị cấp nguyên vật liệu.
ề nghị cấp NVL
ố NVL
ập phiếu xuất kho thành 3 liên lƣu tại các bộ phận liên quan: bộ phận kho, bộ phận kế
toán, bộ phận sản xuất.
Tài khoản tập hợp CP NVL TT:
TK 6211: “Chi phí nguyên vật liệu chính”.
TK 6212: “Chi phí nguyên vật liệu phụ”.
TK 6213: “Chi phí bao bì”.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, nhân
viên kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết CP NVL TT và sổ nhật ký chung. Các nghiệp vụ
liên quan đến CP NVL TT trên sổ nhật ký chung đƣợc căn cứ để ghi vào sổ cái. Hàng
tuần, lập bảng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ chi tiết NVL và đối chiếu với số liệu trên
sổ cái.
( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
TRỰC TIẾP )
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 63 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Nghiệp vụ 1: Dựa trên số liệu trong Phụ lục 2: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NVL
trang 93 trong tháng 10/2013 của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây
Nam có tình hình NVL Phụ (P04) nhƣ sau: (đơn vị tính : VNĐ)
Số dƣ đầu kỳ: 51,876,045(Số lƣợng 1,053 kg, giá 49,265/kg)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1)Ngày 01/10/2013, Nhập kho 27,578 kg NVL phụ(P04), giá chƣa thuế 49,437/kg, trả
bằng tiền mặt, hàng kiểm nhận đủ. Tính giá thực tế nhập kho, xuất kho và định khoản, vẽ
sơ đồ cùa NVL phụ trên?
Định khoản:
a)NỢ TK 1522: 27,578 x 49,437 =1,363,373,586
CÓ TK 111: 1,363,373,586
Giá nhập kho NVL phụ (P04):
=
= 49,437
2)Ngày 31/10/2013, xuất kho 27,984 kg NVL phụ (P04) dùng sản xuất sản phẩm.
Giá xuất kho NVL phụ (P04)
= = 49,430.68
Định khoản:
NỢ TK 621: 1,383,268,149
CÓ TK 1522: 27,984 x 49,430.68 = 1,383,268,149
Hạch toán:
TK 111 TK 1522 TK 621
1,363,268,149 1,363,373,58 [2] [1]
SƠ ĐỒ 2.5: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHẬP VÀ XUẤT KHO NVL
[1] Nhập kho NVL [2] Xuất NVL dùng cho SXKD
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 64 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Dƣới đây là sơ đồ hạch toán tồng hợp chi phí NVL TT dùng sản xuất sản phẩm của Công
ty, dựa trên số liệu trong Phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOÀN 621 trang 80
TK 154 TK 1521 TK 6211
138,682,067,768 138,682,067,768
TK 1522 TK 6212
TK 6213
TK 1524,TK 1527
4,979,417,578 4,979,417,978
2,250,139,518 2,250,139,518
SƠ ĐỒ 2.6: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỖNG HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
CP NC TT của công ty là tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng cho công nhân
trực tiếp sản xuất và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Sau khi tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, kế toán sẽ trừ đi các khoản
giảm trừ tiền lƣơng nhƣ tiền tạm ứng…và cộng thêm các khoản tiền thƣởng, tiền mừng
lễ,…Căn cứ vào đó, kế toán sẽ tính khoản thực lãnh của từng công nhân và quyết toán.
Sau khi tính lƣơng cho công nhân kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN.
Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng cùa DN và ngƣời lao động(NLĐ)
đƣợc tính theo mức tiền lƣơng, tiền công ghi trong HĐLĐ, HĐLV và tỷ lệ đóng theo
bảng tổng hợp dƣới đây theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
NĂM
Doanh nghiệp(%)
Ngƣời lao động(%)
Tổng cộng
BHXH BHYT
BHTN KPCĐ BHXH BHYT BHTN
Từ 01/2012-
17
3
1
2
7
1,5
1
32,5
12/2013
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 65 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Công ty thực hiện tập hợp CP NC TT theo nguyên tắc giá gốc.
Chứng từ hạch toán CP NC TT:
Bảng chấm công.
Bảng tính lƣơng.
Bảng thanh toán lƣơng.
Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng.
Tài khoản tập hợp CP NC TT:
( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC
TIẾP)
Nghiệp vụ 2: Dựa trên số liệu trong phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOÀN 622 trang 82
của Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam ta có tình hình về tiền
lƣơng tháng 10/2013 nhƣ sau: (đơn vị tính: VNĐ)
Công ty đã áp dụng chế độ Kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài chính nhƣ sau:
- Tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 546,747,004
- Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành
Trích BHXH vào chi phí sản xuất: 42,139,260
Trích BHYT vào chi phí sản xuất : 7,521,300
Trích BHTN vào chi phí sản xuất : 2,478,780
Hãy định khoản và vẽ sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp của Công ty
Định khoản:
a) Tiền lƣơng phải trả cho CNV đƣợc tính vào CP SXKD:
NỢ TK 622 : 546,747,004
CÓ TK 3341 : 546,747,004
b) Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành:
NỢ TK 622 : 52,139,340 (<125,751,811=546,747,004 x 23%)
CÓ TK 338 : 52,139,340
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 66 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Chi tiết 3383 : 42,139,260
3384 : 7,521,300
3389 : 2,478,780
Hạch toán
TK 622 TK 154 TK 334
598,886,344
546,747,004
TK 338
52,139,340
SƠ ĐỒ 2.7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Nhận xét:
Ta thấy mức trích BHXH, BHYT, BHTN cùa Công ty trên thực tế lại thấp hơn so
với tính toán, nguyên nhân do có những công nhân làm việc theo thời vụ(< 3 tháng),
không ký hợp đồng lao động và không tính BHXH, BHYT, BHTN nhƣ trong quy định.
Vì vậy số lƣơng thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm cao hơn mức
lƣơng tính vào BHXH, BHYT, BHTN.
c. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi p ụ
…).
Công ty thực hiện tập hợp CP SXC theo nguyên tắc giá gốc.
Chứng từ hạch toán CP SXC:
Bảng chấm công.
Bảng tính lƣơng.
Bảng thanh toán lƣơng.
Bảng trích nộp các khoản trích theo lƣơng.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH 67
Tài khoản tập hợp CP SXC:
CP SXC
CCDC CCDC
ề nghị cấp CCDC
giám đố ập phiếu xuất kho thành 3 liên lƣu
tại các bộ phận liên quan: bộ phận kho, bộ phận kế toán, bộ phận sản xuấ
( Xem phụ lục 1: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG )
Nghiệp vụ 3: Dựa trên số liệu trong Phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627 trang 83
Ngày 31/10/2013, tại Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam có một
số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1) Tiền lƣơng phải trả cho NV PX
NỢ TK 6271 : 167,509,885
CÓ TK 3342 : 167,509,885
2) Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN của NV PX vào CPSX
NỢ TK 6271 : 23,976,120
CÓ TK 338 : 23,976,120
3) Trích KH TSCĐ ở bộ phận PX SX:
NỢ TK 6274 : 1,449,736,018
CÓ TK 2141 : 1,449,736,018
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 68 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
4) Chi phí điện, nƣớc, điện thoại,… dùng ở BP PX SX:
NỢ TK 6278 : 3,858,723,647
CÓ TK 331, 1111: 3,858,723,647
5) Định kỳ, tiến hành phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn, dài hạn vào CPSXKD
NỢ TK 6273,6278 : 648,509,280
CÓ TK 142,242 : 648,509,28
TK 627 TK 154 TK 334
167,509,885
TK 338
23,976,120
TK 142,TK 242 6,148,454,950
648,509,280
TK 214
1,449,736,018
3,858,723,647
TK 331,1111
KIỂM TRA
SINH TRÙNG SƠ ĐỒ 2.8: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC
d.Kế toán tập hợp chi phí khác:
Công ty có hai khoản chi phí đặc biệt đƣa vào giá thành khi thực hiện tổng hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm là chi phí thuê gia công và chi phí xuất tái chế.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 69 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
đƣợc tính chung vào trong CPSX của công ty trong kỳ, để tính giá thành cho toàn bộ sản
phẩm trong kỳ tại công ty. Ngoài việc thực hiện sản xuất thức ăn thuỷ sản theo quy trình
từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc thì công ty còn thuê nhà máy của Công ty Cổ phần
thức ăn chăn nuôi Hùng Vƣơng Cao Lãnh gia công, và toàn bộ chi phí này đƣợc tập hợp
tại Công ty thức ăn thuỷ sản Hùng Vƣơng Cao Lãnh và toàn bộ chi phí đƣợc Công ty Cổ
phần thức ăn thuỷ sản Hùng Vƣơng - Tây Nam theo dõi trên sổ chi tiết, sau đó tính toàn
bộ vào CPSX để tính giá thành cho toàn bộ sản phẩm trong kỳ.
( Xem phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 )
Bên cạnh đó công ty còn phát sinh chi phí xuất tái chế là việc công ty xuất những
sản phẩm sau khi kiểm kê kho và thấy chất lƣợng giảm, không đạt yêu cầu ra tái chế lại
và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ để tính giá thành sản phẩm.
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam:
a. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Chi phí đƣợc công ty thực hiện tổng hợp theo nguyên tắc giá gốc.
Gía thực tế Gía thực tế Gía thực tế Gía thực tế - = +
NVL xuất NVL tồn kho NVL NK NVL tồn kho
dùng ĐK trong kỳ CK
liệu thu hồi
xuất đƣa vào
trực tiếp
Trị giá Trị giá phế CP NVL Trị giá NVL - - = NVL còn
lại CK sử dụng
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 70 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Chi phí nhân công trực tiếp:
CP NC Số ngày làm việc Tiền lƣơng ngày = x
trực tiếp trực tiếp của nhân công
Chi phí sản xuất chung
CPSX:
Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
ổ chi phí nhân công trực tiếp.
ổ chi phí sản xuất chung.
ổ chi phí gia công.
ổ chi phí xuất tái chế.
CPSX:
CP NVL TT, CP NC TT, CP SXC
CPSX KD DD
( Xem phụ lục 1:SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
DỞ DANG)
TN9005, TN9006.
CPSX KD DD đƣợc tính dựa trên chất phụ gia PREMIX gồm P04, P05, P06
Và giá thành của P04, P05, P06 cũng đƣợc tính theo phƣơng pháp hệ số.
Hệ số 1,00 và đon giá định mức đƣợc Công ty quy định dựa trên sản phẩm có
sản lƣợng hoàn thành cao nhất. Cụ thể là P05(với sản lƣợng 56,042)
Dựa trên số liệu của Phụ lục 2: BẢNG NHẬP XUẤT NVL trang 93 và Phụ lục 1: SỔ
CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG trang 84
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 71 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Ta tính đƣợc nhƣ sau:
Hệ số quy đổi:
= 0,49
P04 :
= 1,00
P05:
P06:
= 0,57
Tổng sản lƣợng quy đổi: 27,578 x 0,49 + 56,042 x 1,00 + 32,030 x 0,57 = 87,812
Giá đơn vị thực tế = = = 56,705
Đơn giá thực tế
P04 = 56,705 x 0,49 = 27,786
P05 = 56,705 x 1,00 = 56,705
P06 = 56,705 x 0,57 = 32,322
Tổng giá thành thực tế= Đơn giá thực tế x Sản lƣợng hoàn thành
P04 = 27,786 x 27,578 = 766,282,308
P05 = 56,705 x 56,042 = 3,177,861,610
P06 = 32,322 x 32,030 = 1,035,273,660
BẢNG TỔNG HỢP PREMIX
MẶT HÀNG
TỔNG GIÁ THÀNH
TỶ LỆ
SL HOÀN THÀNH
CHI PHÍ SXDD PS TRONG KỲ
ĐƠN GIÁ SP
GIÁ ĐỊNH MỨC
TỶ LỆ SẢN LƢỢNG
CHI PHÍ SXDD ĐẦU KỲ
CHI PHÍ SXDD CUỐI KỲ
4,979,417,578
4,979,417,578
766,282,308
27,786
0,49
49.565
13,513
P04
27,578
3,177,861,610
56,705
1,00
29,798
56,042
P05
56,042
1,035,273,660
32,322
0,57
33,099
18,257
P06
32,030
4,979,417,578
87,812
115,650
TỔNG CỘNG
BẢNG 2.1: Bảng tổng hợp PREMIX
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 72 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
b. Đánh giá và điều chỉnh khoản giá thành sản phẩm
CPSX
c. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi
Dựa trên số liệu của phụ lục 2: BẢNG NHẬP XUẤT NVL trang 93 ta có:
SÀN PHẨM
P04
P05
P06
647
930
1,096
SỐ LƢỢNG(tồn cuối kỳ)
27,786
56,705
32,322
ĐƠN GIÁ
17,977,542
52,735,650
35,424,912
TỔNG CHI PHÍ DỞ DANG
BẢNG 2.2: Bảng chi phí dở dang cuối kỳ - Premix
CPSX DD Cuối kỳ=17,977,542+52,735,650+35,424,912=106,138,104(đồng)
d. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
CPSX
Dựa trên số liệu của phụ lục 1: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621,622,627 và 154
ta có bảng bên dƣới:
Khoản mục chi phí
CP SXDD đầu kỳ
CP SX PS trong kỳ
CP SXDD cuối kỳ
348,899,292
145,729,625,264
106,138,104
CP NVL TT
598,886,344
CP NC TT
6,148,454,950
CP SXDD cuối kỳ
2,703,014,000
Chi phí thuê gia công
395,070
Chi phí xuất tái chế
348,899,292
155,180,375,598
106,138,104
Tổng cộng
BẢNG 2.3: Bảng tập hợp chi phí sản xuất
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 73 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
TN9004
TN9005
TN9006
2,916,000
8,397,400
4,648,080
9,627
BẢNG 2.4: Bảng số lƣợng sản phẩm hoàn thành theo từng loại sản phẩm
TN9004
8,920
TN9005
8,577
TN9006
BẢNG 2.5: Bảng giá định mức thành phẩm
Công ty chọn sản phẩm chuẩn để tính hệ số quy đổi sản phẩm trong công ty là sản phẩm
TN9004
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 74 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Công ty sử dụng tài khoản 155: “ Thành phẩm” để ghi nhận giá trị thành phẩm nhập
kho. Sau quy trình sản xuất, kế toán thực hiện việc tập hợp chi phí và tinh giá thành sản
phẩm trên phiếu tính giá thành sau đó thực hiện việc nhập thành phẩm vào kho và quản lý
thành phẩm trong kho. Khi nhập kho thành phẩm, thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho thành 3
liên: liên 1 giao cho bộ phận sản xuất, liên 2 giao cho kế toán và liên 3 lƣu lại tại bộ phận
kho vận. Kế toán dựa vào phiếu nhập kho sẽ ghi giá trị nhập kho vào sổ chi tiết 154
“Thành phẩm”.
TK 155 TK 154
155,423,136,786
SƠ ĐỒ 2.9: NHẬP THÀNH PHẨM TỪ SẢN XUẤT
Nhận xét:
Ƣu điểm: Công ty Cổ phần thức ăn thủy sản Hùng Vƣơng – Tây Nam áp dụng
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng
pháp tính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho là phƣơng pháp bình quân gia quyền là
hoàn toàn thích hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt là khả năng kiểm tra giám sát một cách thƣờng
xuyên liên tục các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá
thành.
Nhƣợc điểm: Về chi phí sản xuất chung: Hiện nay công ty tiến hành ghi chép và hạch
toán tất cả các khoản chi phí sản xuất chung về dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
của cả phân xƣởng vào TK 6278
Kiến nghị: Cần chi tiết hơn các chi phí khác để thuận tiện cho việc tính toán chi phí và dễ
dàng kiểm soát hơn.
2.2.6. Báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Giá thành đƣợc ghi nhận thông qua phiếu tính giá thành sau:
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 75 GVHD: TS. PHAN MỸ HANH
Sản phẩm TN9004 Hệ số: 1,00 Sản lƣợng: 2,916,000
Sản phẩm TN9005 Hệ số: 0,93 Sản lƣợng: 8,397,400
Sản phẩm TN9006 Hệ số: 0,89 Sản lƣợng:
Khoản mục chi phí
CPSX PS trong kỳ SP toàn công ty
Tổng giá thành thực tế đơn vị SP
CPSX DD Đầu kỳ SP toàn công ty
CPSX DD Cuối kỳ SP toàn công ty
Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn
Tổng giá thành thực tế
Tổng giá thành thực tế
Tổng giá thành thực tế
Giảm giá thành SP toàn công ty
Giá thành thực tế đơn vị SP
Giá thành thực tế đơn vị SP
Giá thành thực tế đơn vị SP
CP NVL TT
348,899,292
145,729,625,264
106,138,104
145,972,386,452
9,821.61 9,821.61
30,495,528,000
9,134.1
76,702,691,340
8,741.23
40,629,949,818
-
CP NC TT
-
598,886,344
598,886,344
40.30
40.30
117,514,800
37,23
312,635,202
35.867
166,712,685
-
-
CP SXC
-
6,148,454,950
6,148,454,950
413.69
413.69
1,206,320,040
384.73
3,230,731,702
368.184
1,711,349,152
-
-
CP thuê gia công
-
2,703,014,000
2,703,014,000
181.87
181.87
530,332,920
169.14
1,420,336,236
161.86
752,358,216
-
-
CP tái xuất chế
-
395,070
395,070
0.03
0.03
87,480
0.0279
234,287
0.0267
124,104
-
-
TỔNG CỘNG
348,899,292
155,180,375,598
106,138,104
-
155,423,136,786
10,458
10,458
30,495,528,000
9,726
81,672,608,556
9,307.6
43,262,562,370
Bảng 1.6: Phiếu tính giá thành
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 76 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
2.3. Kết luận chƣơng 2
Cũng nhƣ những công ty kinh doanh sản xuất, Công ty Cồ phần thức ăn thuỷ sản
Hùng Vƣơng -
đƣợc một giá thành cạnh tranh
mang về lợi ích nhiều nhất cho công ty.
–
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 77 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét và kiến nghị về hoạt động sản xuất kinh doanh:
3.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức kế toán:
a. Về công tác kế toán:
Ưu điểm:
Về tổ chức bộ máy kế toán kế toán của công ty đƣợc thực hiện phù hợp với tình
hình thực tế của tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và đặc điểm của sản phẩm, phù
hợp với yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn của mỗi nhân viên trong phòng kế toán.
Việc cung cấp số liệu giữa các bộ phận kế toán và cung cấp số liệu để lập báo
cáo kế toán đƣợc thực hiện rất kịp thời và đầy đủ.
Công ty thực hiện đúng chế độ sổ sách kế toán do nhà nƣớc quy định và phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên của chế độ kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất.
Sổ sách kế toán đơn giản nhƣng đảm bảo phản ánh đầy đủ chính xác số liệu, tạo
điều kiện tốt cho công tác lập báo cáo kế toán.
Trong phòng kế toán, các nhân viên có trình độ tay nghề cao, kinh nghiệm tƣơng
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 78 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
đối vững, nhiệt tình với công việc đã tạo điều kiện tốt cho công tác hạch toán.
Việc phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ phù hợp với mỗi nhân viên về năng
lực và trình độ chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đƣa công tác kế toán đồng
bộ nhịp nhàng.
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức tập chung gọn nhẹ, hợp lý và phát huy
đƣợc tính hiệu quả trong công việc. Đội ngũ nhân viên kế toán là những ngƣời nhiệt tình
trong công việc. Nắm vững chế độ kế toán và có tác phong làm việc khoa học, có tính
tƣơng trợ, giúp đỡ nhau.
Bộ máy kế toán của công ty đã và đang hoạt động có hiệu quả, bảo đảm chức
năng cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc và các bộ phận liên quan.
Thành công này trƣớc hết là do sự cố gắng vƣợt bậc của đội ngũ cán bộ phòng kế toán
công ty đƣợc đào tạo cơ bản, có tinh thần trách nhiệm và trình độ nghiệp vụ cao. Đồng
thời việc Công ty sớm ứng dụng tin học trong công tác quản lý tài chính kế toán đã đem
lại hiệu quả đáng kể trong công tác quản lý cũng nhƣ tham mƣu cho ban lãnh đạo công
ty, cung cấp các số liệu kế toán một cách nhanh chóng, chính xác để phục vụ cho công
tác sản xuất kinh doanh của Công ty.
ông ty.
Nhược điểm:
Ở nƣớc ta hiện nay có nhiề
mềm kế toán đƣợc sử dụng phổ biến có hiệu quả ở nhiều doanh nghiệp.Tuy nhiên rất khó
tìm đƣợc một phần mềm kế toán tiêu chuẩn để thích hợp với mọi đơn vị có quy mô, đặc
điểm, loại hình khác nhau. Do đó ban lãnh đạo và kế toán trƣởng công ty, phải nghiên
cứu lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất để có một phần mềm kế toán thích hợp cho đơn vị
mình.
Bộ phận kế toán nên thƣờng xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến
thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa
các kế toán viên, nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tăng cƣờng
các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIẸP 79 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
b.Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành:
CP NVL TT, CP NC CP
SXC NVL TT .
TN9 2,2mm mm.
TN90
TN9006
NVL TT
TN9004, TN9005, TN9006 NVL TT, CP
NC TT CP SXC
CP NVL TT
CP NC TT CP SXC.
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP 80 GVHD: TS PHAN MỸ HẠNH
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp chi phí theo phƣơng pháp mới
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH THEO THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Hệ số
Chi phí phân bổ cho từng loại
Hệ số
Hệ số
Hệ số
phân
CP
CP
Phân
Phân
Hệ số
phân
phân bổ
Số
Đơn
Tổng
CP NC
CP khác
Tên TP
Bao bì
Cỡ ly
thời
bổ phí
NVL
SXC
loại
nhóm
NVL
bổ
phí
lƣợng
giá
tiền
gian
gia
NVL
NC,SXC
621
622
627
154
công
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng cộng
9004-1,5ly
TN9004
40
28%
1,5
28%
9004-2,2ly
TN9004
40
28%
2,2
28%
9004-3ly
TN9004
40
28%
3
28%
9005-3 ly
TN9005
40
26%
3
26%
9005-5ly
TN9005
40
26%
5
26%
9006-5ly
TN9006
40
22%
5
22%
9006-8ly
TN9006
40
22%
8
22%
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 81 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
3.3.Kết luận chƣơng 3
ông ty Cổ
phần – n.
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 82 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
KẾT LUẬN
báo cáo thực tập
g Vƣơng –
Tây Nam.
Đi sâu trì
Trong những năm qua, Công ty Cổ phầ – Tây Nam
luôn luôn cố gắng trong công tác kinh doanh cũng nhƣ công tác quản lý. Kết quả kinh
doanh đạt đƣợc năm sau cao hơn năm trƣớc đó là nhờ sự cố gắng không ngừng của toàn
thể cán bộ Công ty dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng uỷ, của Ban giám đốc Công ty.
Do đó Công ty đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trong nền kinh tế, đứng vững và phát
triển không ngừng, đạt đƣợc nhiều thành tích cao trong kinh doanh.
Để có đƣợc thành tích trên, ngoài sự đóng góp, phấn đấu nỗ lực của toàn công ty còn
có sự đóng góp tích cực của đội ngũ kế toán. Nhận rõ đƣợc trách nhiệm và tầm quan
trọng của mình, đội ngũ kế toán đã luôn cung cấp số liệu, thông tin một cách chính xác,
kịp thời cho lãnh đạo công ty có những biện pháp, chính sách, phƣơng thức kinh doanh
tiêu thụ hàng hoá, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc phát triển.
ực tập
h
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 83 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
PHỤ LỤC 1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Sổ cái tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
SỒ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621
THÁNG 10/2013
Ngày chứng
Số chứng
TK
TK
PS
PS
Diễn giải
từ
từ
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dƣ đầu kỳ
10BCL
Xuất bao bì sản xuất Bao
6213
1524
1,845,873,029
31/10/2013
bì các loại
10BTN
10CL
Xuất kho NVL cho SX
6211
1521
10,381,653,869
31/10/2013
Khoai mì lát không vỏ
10TN
Xuất kho NVL cho SX
10CL
31/10/2013
6211
1521
4,086,408,795
Bột cá 58 độ đạm
10TN
Xuất kho NVL cho SX
10CL
31/10/2013
6211
1521
4,818,760,976
Bột cá 60 độ đạm
10CL
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
6211
1521
81,384,626,411
Khô dầu đậu nành
10CL
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
6211
1521
19,705,337,673
Cám khô
10TN
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
10TN
6211
1521
1,210,421,330
Bột cá 65 độ đạm
10CL
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
6211
1521
45,661,357
Mỡ cá
10TN
10CL
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
6211
1521
1,989,805,408
Khoai mì lát có vỏ
10TN
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
10TN
6211
1521
7,689,622,030
Cám trích ly
Xuất kho NVL cho SX
31/10/2013
10TN
6211
1521
7,376,167,874
Cám khô sấy
10CL
Xuất NVL phụ SX Muối
31/10/2013
6212
1522
195,254,028
10TN
10CL
Xuất NVL phụ SX Bột
31/10/2013
6212
1522
279,685,396
đá vôi mịn
10TN
31/10/2013
10CL
Xuất NVL phụ SX MCP
6212
1522
214,612,785
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
10TN
Xuất NVL phụ
SX
31/10/2013
10TN
6212
1522
213,568,717
Enzym
31/10/2013
10CL
Xuất NVL phụ SX P04
6212
1522
1,383,268,149
10TN
31/10/2013
10CL
Xuất NVL phụ SX P05
6212
1522
1,717,381,252
10TN
31/10/2013
10TN
Xuất NVL phụ SX P06
6212
1522
979,061,100
31/10/2013
Xuất bao bì đã qua sử
10BTNL2
6213
1527
404,266,489
dụng Phế liệu thu hồi
31/10/2013
Kết
chuyển
CPNVL(6211 qua 154)
TH0001
154
6211
138,682,067,768
từ ngày 01/10/2013 đến
ngày 31/10/2013
31/10/2013
Kết
chuyển
CP
NVLP(6212 qua 154) từ
TH0001
154
6212
4,979,417,978
ngày 01/10/2013 đến
ngày 31/10/2013
31/10/2013
Kết chuyển CPBB(6213-
>154)
từ
ngày
TH0001
154
6213
2,250,139,518
01/10/2013 đến ngày
31/10/2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 84 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Tổng cộng
145,729,625,264
145,729,625,264
Số dƣ cuối kỳ
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 85 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí Nhân công trực tiếp
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOAN
TK 622
THÁNG 10/2013
Số
Ngày
TK
TK
PS
PS
chứng
Diễn giải
chứng từ
Nợ
Có
Nợ
Có
từ
Số dƣ đầu kỳ
31/10/2013
016
Trích BHTN vào chi phí sản xuất
3389
2,478,780
622
31/10/2013
016
Trích BHXH vào chi phí sản xuất
3383
42,139,260
622
31/10/2013
016
Trích BHYT vào chi phí sản xuất
3384
7,521,300
622
Kết chuyển lƣơng trực tiếp(3341-
31/10/2013 TH0001
>622) từ ngày 01/10/2013 đến
622
3341
546,747,004
ngày 31/10/2013
Kết chuyển CPNC(622->154) từ
31/10/2013 TH0001
ngày
01/10/2013
đến
ngày
154
622
598,886,344
31/10/2013
Tổng cộng
598,886,344
598,886,344
Số dƣ cuối kỳ
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 86 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Sổ cái tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HỦNG VƢƠNG – TÂY NAM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 627
THÁNG 10/2013
Ngày chứng
Số
TK
TK
PS
PS
Diễn giãi
từ
chứng từ
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
01/10/2013
001
6278
1111
5,638,734
Thân
Chi phí trách nhiệm tổ trƣởng
01/10/2013
003
6278
1111
1,500,000
Điêu Thành Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
01/10/2013
004
6278
1111
4,200,000
Trung
Chi phí giặt bao Lê Văn
02/10/2013
006
6278
1111
6,400,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
02/10/2013
007
6278
1111
6,043,708
Thân
011
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
03/10/2013
6278
1111
5,219,226
013
Thân
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
04/10/2013
014
6278
1111
3,820,162
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
07/10/2013
019
6278
1111
11,200,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
07/10/2013
020
6278
1111
15,943,776
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
10/10/2013
024
6278
1111
3,200,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
10/10/2013
025
6278
1111
22,119,389
Thân
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
11/10/2013
028
6278
1111
6,482,248
Thân
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
14/10/2013
032
6278
1111
12,099,274
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
14/10/2013
035
6278
1111
6,400,000
Trung
Chi phí khử trùng Nguyễn
14/10/2013
036
6278
1111
12,456,400
Trung Hậu
Phí dầu do DNTN Bình Hàng
15/10/2013
004
6728
331
80,872,727
Tây
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
Mua chỉ may
15/10/2013
005
bao(305*54.000đ/kg) DNTN
6278
331
16,470,000
Vy Thông
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
15/10/2013
037
6278
1111
7,822,141
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
15/10/2013
040
6278
1111
4,800,000
Trung
Phí cung cấp hơi CTY
16/10/2013
007
6278
331
647,216,000
TNHH Panga Đồng Bằng
Phí phân tích CN Cần Thơ-
16/10/2013
008
TT DV PT Thí nghiệm
6278
331
5,320,000
TPHCM
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
16/10/2013
044
6278
1111
5,403,930
Thân
Chi phí trách nhiệm Tổ
16/10/2013
046
6278
1111
1,500,000
trƣởng Điêu Thành Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
16/10/2013
047
6278
1111
3,200,000
Trung
Chi phí giặt bao Lê Văn
17/10/2013
048
6278
1111
6,400,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
17/10/2013
049
6278
1111
4,063,160
Thân
Phí vận chuyển HTX Dịch vụ
18/10/2013
014
6278
331
1,411,340
vận tải Thị Xã Sa Đéc
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
18/10/2013
052
6278
1111
5,558,430
Thân
20/10/2013
010
Chi phí thuế tài nguyên
6278
3336
653,850
Phí phân tích TT KT TC Đo
21/10/2013
012
6278
331
5,450,000
Lƣờng Chất Lƣợng 3
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
21/10/2013
054
6278
1111
7,660,029
Thân
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
22/10/2013
059
6278
1111
5,247,536
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
22/10/2013
061
6278
1111
8,800,000
Trung
Phí phân tích CN Cần Thơ-
22/10/2013
177
TT DV PT Thí nghiệm
6278
1121
19,020,000
TPHCM
Phí mua dung môi, nƣớc rửa,
22/10/2013
178
6278
1121
14,397,780
mực in CTY TNHH TMDV
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 87 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
Kỹ Thuật Hoàng Vũ
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
23/10/2013
062
6278
1111
5,824,984
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
23/10/2013
064
6278
1111
8,800,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
24/10/2013
065
6278
1111
1,399,416
Thân
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
25/10/2013
070
6278
1111
6,713,554
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
25/10/2013
073
6278
1111
6,400,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
28/10/2013
074
6278
1111
8,601,642
Thân
Phí sử dụng điện CTY Điện
28/10/2013
207
6278
1121
1,922,228,890
Lực Đồng Tháp
Chi phí nƣớc + phí xử lý
29/10/2013
078
6278
1111
14,467,023
nƣớc thải Lê Thị Thanh Thảo
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
29/20/2013
079
6278
1111
7,851,802
Thân
Chi phí giặt bao Lê Văn
29/10/2013
082
6278
1111
16,000,000
Trung
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
30/10/2013
084
6278
1111
7,430,528
Thân
Kết chuyển lƣơng phân
xƣởng(3342->6271) từ ngày
31/10/2013
TH0001
6271
3342
167,509,885
01/10/2013 đến ngày
31/10/2013
KHTS CĐ từ ngày
31/10/2013
TH0001
01/10/2013 đến ngày
6274
2141
1,449,736,018
31/10/2013
31/10/2013
016
Trích BHXH vào chi phí PX
3383
19,409,240
31/10/2013
016
Trích BHYT vào chi phí PX
3384
3,425,160
31/10/2013
016
Trích BHTN vào chi phí PX
3388
1,141,720
Phí cung cấp hơi CTY
31/10/2013
020
331
670,044,000
TNHH Panga Đồng Bằng
Kết chuyển chi phí TK242
31/10/2013
023
6278
242
20,395,926
qua TK 6278
Kết chuyển chi phí TK242
31/10/2013
023
6273
242
14,312,240
qua TK 6273
31/10/2013
027
Mua bạc đạn, ben, roon(HĐ
6278
331
22,890,000
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 88 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
40547) Cửa Hàng Minh
Quân
Mua lƣới nghiền, lƣới sàn
31/10/2013
028
(HĐ 254,258) CTY TNHH
6278
331
92,780,000
SX TM Trần Minh Quân
Kết chuyển TK1421 qua
31/10/2013
030
6278
1421
130,990,383
TK6278
Kết chuyển chi phí TK1421
31/10/2013
030
6273
1421
482,810,731
qua TK6273
Chi phí xếp dỡ Điêu Thành
31/10/2013
090
6278
1111
5,881,268
Thân
Chi phí tiền trách nhiệm tổ
31/10/2013
093
6278
1111
1,500,000
trƣởng Điêu Thành Thân
PB CPSXC(6271->154) từ
31/10/2013
TH0001
ngày 01/10/2013 đến ngày
154
6271
6,148,454,950
31/10/2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 89 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Tổng cộng
6,148,454,950
6,148,454,950
Số dƣ cuối kỳ
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 90 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Sổ chi tiết tài khoản 331
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 3311 – Hùng Vƣơng Cao Lãnh
THÁNG 10/2013
Số
Ngày chứng
TK
TK
PS
PS
chứng
Diễn giải
từ
Nợ
Có
Nợ
Có
từ
Số dƣ đầu kỳ
8,914,692,233
Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ
04/10/2013
006
3311
1121
500,000,000
CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Phí gia công CTY CP TĂ CN
18/10/2013
011
154
3311
967,520,000
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Thuế GTGT CTY CP TĂ CN
18/10/2013
011
154
1331
48,376,000
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ
21/10/2013
155
3311
1121
592,097,886
CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Trả nợ khách hàng CTY CP TĂ
28/10/2013
200
3311
1121
1,022,700,278
CN Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Phí gia công CTY CP TĂ CN
31/10/2013
019
154
3311
1,735,494,000
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Thuế GTGT CTY CP TĂ CN
31/10/2013
019
154
1331
86,774,700
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Tổng cộng
2,114,798,164 2,838,164,700
Số dƣ cuối kỳ
9,638,058,769
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 91 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Sổ cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN THỦY SẢN HÙNG VƢƠNG – TÂY NAM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 154
THÁNG 10/2013
Ngày
Số chứng
PS
PS
TK
TK
Diễn giải
chứng từ
từ
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dƣ đầu kỳ
348,899,292
Nhập kho TP Kho TP DOFI
155
154
01/10/2013 01NHVCL
5,988,081,600
Viên nổi cho cá TN9004
Nhập kho TP Kho TP DOFI
01/10/2013 01NHVCL
155
154
3,979,390,700
Viên nổi cho cá TN9005
Nhập kho TP Kho TP Tây
01/10/2013 01NHVTN
155
154
19,545,541,920
Nam Viên nổi cho cá TN9006
Nhập kho TP Kho TP Tây
01/10/2013 01NHVTN
155
154
7,284,172,320
Nam Viên nổi cho cá TN9004
Nhập kho TP Kho TP Tây
01/10/2013 01NHVTN
155
154
35,742,693,539
Nam Viên nổi cho cá TN9005
Xuất tái chế TP Viên nổi cho
15/10/2013 01XHVTN
154
155
395,070
cá TN9004
Nhập kho TP Kho TP DOFI
16/10/2013 02NHVCL
155
154
9,462,761,280
Viên nổi cho cá TN9004
Nhập kho TP Kho TP DOFI
16/10/2013 02NHVCL
155
154
8,774,079,460
Viên nổi cho cá TN9005
Nhập kho TP Kho TP Tây
16/10/2013 02NHVTN
155
154
23,834,988,720
Nam Viên nổi cho cá TN9006
Nhập kho TP Kho TP Tây
16/10/2013 02NHVTN
155
154
7,813,000,800
Nam Viên nổi cho cá TN9004
Nhập kho TP Kho TP Tây
16/10/2013 02NHVTN
155
154
33,007,552,656
Nam Viên nổi cho cá TN9005
Phí gia công CTY CP TĂ CN
18/10/2013
011
154
331
967,520,000
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Kết chuyển CPNVL(6211-
31/10/2013
TH0001
>154) từ ngày 01/10/2013 đến
154
6211
138,682,067,768
ngày 31/10/2013
Kết chuyển CP NVLP(6212-
31/10/2013
TH0001
>154) từ ngày 01/10/2013 đến
154
6212
4,979,345,823
ngày 31/10/2013
31/10/2013
TH0001 Kết
chuyển CPBB(6213-
154
6213
2,068,211,673
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
>154) từ ngày 01/10/2013 đến
ngày 31/10/2013
Kết chuyển CPNC(622->154)
31/10/2013
TH0001
từ ngày 01/10/2013 đến ngày
154
622
598,886,344
31/10/2013
PB CPSXC(627->154)
từ
31/10/2013
TH0001
ngày 01/10/2013 đến ngày
154
627
6,148,454,950
31/10/2013
Xuất NVL trộn P Choline
10CL
154
1522
339,459,920
31/10/2013
10TN
Xuất NVL trộn P Methionine
10CL
154
1522
347,979,878
31/10/2013
10TN
Xuất NVL trộn P BetaineHCL
10CL
154
1522
334,952,474
31/10/2013
10TN
Xuất NVL trộn P Easy digest
154
1522
609,900,000
10CL
Xuất NVL trộn P Vitamine
154
1522
47,787,000
31/10/2013
10TN
Stay C
Xuất NVL trộn P PREMIX
10CL
154
1522
2.411.622.096
31/10/2013
10TN
Xuất NVL trộn P Aquazyme
10CL
154
1522
4,254,540
31/10/2013
Digestive
10TN
Phí gia công CTY CP TĂ CN
31/10/2013
019
154
331
1,735,494,000
Hùng Vƣơng Cao Lãnh
Nhập P04
10CL
31/10/2013
154
155
1,363,373,586
10TN
Nhập P05
10CL
31/10/2013
154
155
1,718,832,822
10TN
31/10/2013
10TN
Nhập P06
154
155
1,013,749,500
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 92 GVHD: TS.PHAN MỸ HẠNH
Tổng cộng
159,276,331,536 159,528,218,903
Số dƣ cuối kỳ
97,011,925
SVTH : PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 93 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
PHỤ LỤC 2
CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN HÙNG VƢƠNG - TÂY NAM
Địa chỉ: Lô II5, II6,II7 Khu C mở rộng, KCN Sa Đéc, Đồng Tháp
ĐT: 0673.762.263
Fax: 0673.762.265
Mẫu biểu 1: Bảng kê nguyên vật liêu sản xuất
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU XUẤT SẢN XUẤT
TẠI KHO: TÂY NAM
STT
ĐVT
Số lƣợng
Ghi chú
CÁM KHÔ
01
BỘT CÁ 60%
02
P04
03
P05
04
P07
05
DẦU CÁ
06
KHOAI MÌ KHÔNG VỎ
07
MUỐI
08
……
09
10
11
12
13
14
15
TỔNG
Tây Nam, ngày…. Tháng… năm…..
Phụ trách kho
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 94 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN
- TÂY NAM
Mẫu biểu 2: Bảng liệt kê chi tiết đặt hàng
BẢNG LIỆT KÊ CHI TIÊT ĐẶT HÀNG
Bên mua:
Bên bán:
Địa chỉ:
Đại diện:
Tel
Địa chỉ:
Fax:
MST:
MST:
Tel
Đơn đặt hàng số:
Fax:
LOẠI
CHẤT LƢỢNG
SỐ
ĐƠN GIÁ
STT
NGUYÊN
QUY CÁCH
LƢỢNG
(chƣa bao gồm VAT)
LIỆU
01
02
…..
TỔNG CỘNG
TỔNG GIÁ TRỊ (bằng chữ):
Tiêu chuẩn chất lƣợng: theo tiêu chuẩn của Hùng Vƣơng Tây Nam
Thời gian giao hàng:
Thời gian thanh toán:
Địa chỉ giao hàng:
Sa Đéc, ngày … tháng…. Năm…
Xác nhận của bên bán
Đại diện bên mua
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 95 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
CÔNG TY THỨC ĂN THUỶ SẢN HÙNG VƢƠNG - TÂY NAM
Địa chỉ: Lô II5, II6,II7 Khu C mở rộng, KCN Sa Đéc, Đồng Tháp
ĐT: 0673.762.263
Fax: 0673.762.265
Mẫu biểu 3: Phiếu để nghị cấp vật tƣ, bao bì, hóa chất
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƢ, BAO BÌ, HOÁ CHẤT
Căn cứ đề nghị: Bộ phận…..
SỐ
STT
VẬT TƢ
ĐVT
MĐ SỬ DỤNG GHI CHÚ
LƢỢNG
Giấy A4
01
Băng keo 2 mặt
02
Bút bi
03
….
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Sa Đéc, ngày….tháng…. năm….
Ban giám đốc
Phụ trách bộ phận
Ngƣời đề nghị
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 96 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 4: Phiếu nhập kho
PHIẾU NHẬP KHO
Đối tƣợng nhập:
Số:
Ngày:
Nhập của:
Địa chỉ:
Nhập vào kho Tây Nam
GIÁ THANH TOÁN
TÊN HÀNG - QUY CÁCH -
GIÁ
STT
ĐVT
SỐ
THÀNH
PHẨM CHẤT
ĐƠN VỊ
LƢỢNG
TIỀN
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
…
CỘNG
Bằng chữ:
Ngày….tháng…năm….
Thủ trƣởng đơn vị
Ngƣời nhận
Ngƣời giao
Ngƣời lập phiếu
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 97 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 5: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Đối tƣợng xuất:
Số:
Có giá trị đến ngày:
Ngày:
Căn cứ vào số xe/ghe:
Đơn vị nhận hàng:
Địa chỉ:
Xuất tại kho Tây Nam
GIÁ THANH TOÁN
TÊN HÀNG - QUY CÁCH -
GIÁ
STT
ĐVT
SỐ
THÀNH
PHẨM CHẤT
ĐƠN VỊ
LƢỢNG
TIỀN
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
…
CỘNG
Bằng chữ:
Ngày….tháng…năm….
Thủ trƣởng đơn vị
Ngƣời nhận
Ngƣời giao
Ngƣời lập phiếu
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 98 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 6: Bảng thanh toán tiền lƣơng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 11 năm 2012
thôøi
Phuï caáp
Caùc khoaûn phaûi khaáu tröø vaøo löông
Löông gian
Kyø II ñöôïc lónh
STT CODE
Toång soá
Hoïvaø teân
Taïm öùng kyø I
Giaûm tröø Gia caûnh
Möùc löông tham gia BHXH BHYT(Lö ông CB)
Soá coâng
Soá tieàn
Ñoäc haïi
Chuyeân caàn
Trích noäp CÑ
Coäng Khaáu tröø
Phuï caáp aên tröa
Chöùc vụ traùch nhieäm
Phuï caáp coâng taùc
Phuï caáp ñieän thoaïi
Thueá TNCN phaûi noäp
Soá tieàn thöïc laõnh
Traû nôï vay quyõ CEP
Coâng ty ñoùng BHXH BHYT BHTN (21%)
Ngöôøi lao ñoäng ñoùng BHXH BHYT BHTN (9,5%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
15
16
17
B
C
A
13=1*9 ,5%
14=1*2 1%
10=3+4 +5+6+7 +8+9
18=11+ 13+15+ 16+17
19= 10- 18
PHAÄN
I
1
00175
2
00172
…
….
32
00015
33
00360
BOÄ VAÊN PHOØNG Nguy eãn Quoác Ñaït Leâ Maïnh Ñöùc … Nguy eãn Vaên Haùt Phan Traàn Theá Vinh
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 99 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
PHAÄN
II
BOÄ KHO
34
00016
35
00011
…
….
44
00377
Nguy eãn Vaêên Laø Nguy eãn Thò Thu Höôn g …. Ñaëng Vaên Taâm PHAÄN
III
BOÄ KCS
45
00036
…
…
54
00361
55
00362
Nguy eãn Thò Nhò … Ngoâ Phöôù c Thuaä n Döôn g Minh Sang
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 100 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
IV
BOÄ PHAÄN BAÛO TRÌ
56
00052
57
00053
…
…
66
00065
Leâ Maïnh Huøng Phan Vaên Hoaøng …. Traàn Thanh Taâm
V
BOÄ PHAÄN SAÛN XUAÁT
67
00066
68
00067
…
…
136
00189
…
…
164
00342
165
00076
166
00153
Nguyeã n Huy Cöôøng Ñaëng Thò Minh Taâm … Haø Thanh Toøng …. Hoà Hoàng Haûi Döông Voõ Vaên Baûy Traàn Caåm
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
167
00147
168
00227
…
…
178
00174
179
00220
180
00197
181
00070
…
…
204
00087
205
00237
206
00234
Ñôøi Traàn Anh Tuaán Nguyeã n Taán Ngôïi …. Löu Trieäu Ñöùc Traàn Leâ Anh Thaûo Traàn Minh Vaïn Leâ Vaên Tuyeát … Traàn Khaùnh Giang Voõ Minh Hieån Haø Thanh Phöông
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 101 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Toång
0
0
0 Laäp baûng
0 Giaùm Ñoác
Phuøng Thò Ngaân Haø
Nguyeãn Vaên Laâm
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 102 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 7: Bảng chấm công và thanh toán tiền lƣơng công nhật
BAÛNG CHAÁM COÂNG VAØ THANH TOAÙN TIEÀN LÖÔNG COÂNG NHAÄT
Thaùng 11 naêm 2012
26-
1-
Toång
…
…
24
25
Oct
Nov
soá
Ñôn
Thaønh
Kyù
Coâng vieäc
STT
HOÏ & TEÂN
giaù
Tieàn
nhaän
Toång
100
120
150
200
300
CN
%
%
%
%
%
soá
1/ BOÄ PHAÄN DOÏN TRO
Doïn Tro
Leâ Quang Cöôøng
1
Doïn Tro
Nguyeãn Töù Ñaïi
2
Doïn Tro
Nguyeãn Phaùt Taøi
3
Doïn Tro
Nguyeãn Quoác Thanh
4
Doïn Tro
5 Mai Ñaéc Vinh
TOTAL
2/ BOÄ PHAÄN SAÛN XUAÁT
Coâng nhaân
Phaïm Laâm Phuùc
1
Coâng nhaân(hoãn hôïp)
Löu Thaønh Non
2
Coâng nhanâ (hoãn hôïp)
Traàn Hoaøng Vuõ
3
Vaän haønh maùy
Lyù Thanh Quang
4
Vaän haønh maùy
Leâ Vaên Tình
5
TOTAL
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 103 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
3/ BOÄ PHAÄN XAÂY DÖÏNG
1
Nguyeãn Ngoïc Böûu
Ñaép ñaát caùt goác caây
2
Ñaëng Phöôùc Anh
Söûa hệ thoáng raõnh
3
Phaïm Vaên Chính
4
Döông Höõu Trí
5
Laïi Tröôøng Giang
6
Huuyønh Höõu Thaïnh
TOTAL
4/ BOÄ PHAÄN TAÏP VUÏ
1
Traàn Mai Hoa
Queùt kho NL
Nguyeãn Ngọc Veïn
2
Queùt khu vöïc SX
3
Thaùi Thò Hoaøng Yeán
Queùt kho TP
4
Nguyeãn Thò Baûy
Queùt ñöôøng
5 Mai Thò Cheø
Queùt loø hôi
6
Cao Thò Tuyeát Nga
Queùt KV leân haøng
7
Nguyeãn Thò Minh Kieàu
Giuû bao
8
Leâ Thò Myõ Dung
Löïa bao nhaäp mua
Nguyeãn Thị Thu Hueä
9
VS VP môùi
10
Thaùi Ngoïc Hieàn
VS nhaø nghæ
11
Nguyeãn Kim Oanh
V/S vaên phoøng
12
Huyønh Thò Nhieân
Caây xanh
TOTAL
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 104 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 8: Biên bản kiểm kê
BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHO TÂY NAM ĐẾN….
Thời điểm kiểm kê:
Ban kiểm kê:
01
Chức vụ
Đại diện
02
Chức vụ
Đại diện
…
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:
CHÊNH LỆCH
PHẨM CHẤT
TÊN
MÃ
SỐ LƢỢNG
SỐ LƢỢNG
KÉM
MẤT
STT
ĐVT
TỐT
SỐ
NGUYÊN LIỆU
SỐ SÁCH
KIỂM KÊ
THỪA THIẾU
PHẨM
PHẨM
100%
CHẤT
CHẤT
01
02
03
04
05
06
….
CỘNG
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc
Kế toán trƣởng
Thủ kho
Phụ trách kho
Lập biểu
(Ý kiến giải quyết số chên lệch)
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 105 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
Mẫu biểu 9:
COÂNG TY COÅ PHAÀN THÖÙC AÊN THUÛY SAÛN HUØNG VÖÔNG-TAÂY NAM.
Loâ II5,II6 vaøII7, Khu C môû roäng, KCN Sa Ñeùc, tænh Ñoàng Thaùp
Tel: 067.3762266 – Fax: 067.3762265 - E-mail: sanxuat@taynam.com.vn
KẾ HOẠCH MUA HÀNG NĂM…
(Mục tiêu sản xuất…tấn thức ăn thủy sản)
Số lƣợng-khối lƣợng (tấn) / Tháng Nguyên liệu Nhà cung ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tỉ lệ(%)
Bã đậu nành Dsach nhà cung ứng Dsach nhà cung ứng Cám gạo Cám mì Dsach nhà cung ứng Khoai mì lát Dsach nhà cung ứng Dsach nhà cung ứng Bột cá Dsach nhà cung ứng Premix Dsach nhà cung ứng Bột CaCO3 Dsach nhà cung ứng Choline Dsach nhà cung ứng Methionine Dsach nhà cung ứng Muoái Dsach nhà cung ứng Các chất bs Tổng cộng Trên này là kế hoạch mua hàng bình quân hàng tháng của năm. Kế hoạch có thể điều chỉnh hành tháng, quý theo thời vụ và theo tình
hình thị trƣờng
Ngày …… tháng…… năm……
GIÁM ĐỐC Ngƣời lập kế hoạch
SVTH: PHAN HỒ TƢỜNG VY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 106 GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(2010), “ ế toán chi phí”.NXB Lao Động.
Chủ biên TS. Phạm Văn Dƣợc, ThS. Đào Tất Thắng, TS.Lê Đình Trực (2011), “Giáo
trình Kế toán quản trị”.NXB Lao Động.
Chủ biên ThS. Trịnh Ngọc Anh (2012), “Giáo trình Kế toán tài chính 1”.NXB Thanh
Niên
Chủ biên PGS.TS Phạm Văn Dƣợc, TS.Huỳnh Đức Lộng, ThS. Lê Thị Minh Tuyết,
“Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh”. NXB Lao Động.
SVTH: Phan Hồ Tƣờng Vy