BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN

Ngành : Kế Toán

Chuyên ngành : Kế Toán – Kiểm Toán

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Sinh viên thực hiện :

Nguyễn Thị Thƣơng Huyền

MSSV: 1054030727 Lớp:10DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, 2014

LỜI CAM ĐOAN

======***======

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu

trong báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty TNHH SX TM DV BÌNH

NGUYÊN, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc

nhà trƣờng về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2014

Ký tên

Nguyễn Thị Thƣơng Huyền

LỜI CÁM ƠN =====***=====

Sau quá trình thực tập tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên, cùng với sự

hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của giảng viên hƣớng dẫn Cô

TS. Dương Thị Mai Hà Trâm. Nay tôi đã hoàn thành Khóa Luận tốt nghiệp của mình với

đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX TM

DV Bình Nguyên”.

Để hoàn thành tốt báo cáo này, tôi thật sự chân thành gửi lời cám ơn đến:

+ Tập thể công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên nói chung và đặc biệt là

phòng kế toán tài chính nói riêng. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, tuy ngắn

nhƣng tôi đã đƣợc các Anh, Chị các Cô trong phòng chỉ bảo và hƣớng dẫn chu đáo, tạo

mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài báo cáo của mình. Tôi xin chân

thành chúc cho toàn thể công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên ngày càng phát triển và

sẽ trở thành thƣơng hiệu nổi tiếng trong ngành may măc trong tƣơng lai gần nhất.

+ Và tôi muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn

Cô TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, cô đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình làm

khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình cụ thể của Cô mà tôi đã có thể

hoàn thành tốt Khóa luận của mình. Một lần nữa xin đƣợc gửi lời cám ơn đến Cô, chúc

Cô luôn khỏe mạnh và có đƣợc những năm tháng công tác tốt nhƣ mong đợi.

+ Và cuối cùng tôi xin đƣợc cảm ơn tới Khoa: Kế toán – Tài Chính – Ngân

Hàng, tới Trƣờng Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh. Trƣờng đã tạo cho tôi một môi

trƣờng học tập tốt, cho tôi đƣợc có cơ hội tiếp xúc với thực tế tại các doanh nghiệp khi

đang ngồi trên giảng đƣờng, điều này giúp tôi có đƣợc những kinh nghiệm cơ bản và

những tác phong làm viêc, làm quen với văn hóa nơi công sở.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Thƣơng Huyền

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………….………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………....

TP. HCM ngày 20 tháng 07 năm 2014

Ký tên

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

*****************

TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng …năm 2014

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền

MSSV: 1054030727

Khóa : 2010 – 2014

1. Thời gian thực tập:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Bộ phận thực tập:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

3. Kết quả thực tập theo đề tài:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

4. Nhận xét chung:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 2014

Đơn vị thực tập

MỤC LỤC

Trang

1. Lời mở đầu ............................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................................ 3

1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất ............................................................................... 3

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm .......................................................................................... 3

1.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3

1.1.1.2 Đặc điểm....................................................................................................... 3

1.1.2 Phân loại ............................................................................................................... 3

1.1.2.1 Phân loại theo chức năng hoạt động) ........................................................... 3

1.1.2.2 Phân loại theo nỗi dung kinh tế (yếu tố chi phí) .......................................... 4

1.1.2.3 Phân loại theo mỗi quan hệ ứng xử chi phí .................................................. 5

1.1.2.4 Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và đối tƣợng chịu chi phí....... 5

1.1.3 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất .................................................................. 5

1.1.3.1 Cơ sở xác định .............................................................................................. 6

1.1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí ....................................................................... 7

1.2 Cơ sở lý luận về giá thành sản phẩm ........................................................................ 7

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm về giá thành sản phẩm .................................................... 7

1.2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 7

1.2.1.2 Đặc điểm ....................................................................................................... 8

1.2.2 Phân loại ................................................................................................................ 8

1.2.2.1 Căn cứ vào nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành ................................. 8

1.2.2.2 Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí ......................................................... 9

1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................................. 9

1.3 Mỗi quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................... 10

1.4 Mỗi quan hệ giữa đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành.

...................................................................................................................................... 10

1.5 Các phƣơng pháp tính giá thành .............................................................................. 11

CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN ..................................... 12

2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên .............................. 12

2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...................................... 12

2.1.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 12

2.1.1.2 Quá trình phát triển .................................................................................. 13

2.1.2 Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của công ty ................................................. 13

2.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty ............................................................ 13

2.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty ............................................................. 13

2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm .............................................................................. 14

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 16

2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất ............................................................... 16

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ cùa các bộ phận phòng ban ............................... 17

2.1.5 Tổ chức công tác kế toán ................................................................................... 18

2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ........................................................... 18

2.1.5.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................... 19

2.1.5.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................... 19

2.1.6 Hình thức kế toán áp dụng ................................................................................. 20

2.1.6.1 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung .................................................... 20

2.1.6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ............................. 21

2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên ....................................................................... 22

2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại

công ty ............................................................................................................... 22

2.2.1.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí ........................................................................ 22

2.2.1.2 Đối tƣợng tính giá thành .......................................................................... 22

2.2.1.3 Kỳ tính giá thành ...................................................................................... 23

2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuậ ......................................................................... 23

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................ 23

2.2.2.1.1 Nội dung ...................................................................................... 23

2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 24

2.2.2.1.3 Trình tƣ luân chuyển chứng từ .................................................... 26

2.2.2.1.4 Hạch toán kế toán ........................................................................ 27

2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ........................................... 29

2.2.2.2.1 Nội dung ...................................................................................... 29

2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 29

2.2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 30

2.2.2.2.4 Kế toán hạch toán ........................................................................ 33

2.2.2.3 Kế toán Tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 34

2.2.2.3.1 Nội dung về kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty.. ........... 34

2.2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ .................................................... 35

2.2.2.3.3 Kế toán hạch toán ........................................................................ 35

2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH

SX TM DV Bình Nguyên ................................................................................ 37

2.2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế ............................................................ 37

2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................ 38

2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm .......................................................................... 39

CHƢƠNG 3:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 42

3.1 Nhận xét .................................................................................................................. 42

3.1.1 Về lĩnh vực hoạt động và bộ máy quản lý ....................................................... 42

3.1.2 Về bộ máy kế toán ........................................................................................... 42

3.1.3 Về tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán và vận dụng tài khoản kế toán42

3.1.4 Nhận xét về chi phí và tính giá thành sản phẩm .............................................. 43

3.2 Tồn tại và những kiến nghị ................................................................................... 44

3.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................................... 44

3.2.2 Chi phí sản xuất chung .................................................................................... 44

3.2.3 Chi phái phải trả .............................................................................................. 45

3.2.4 Chi phí sản xuất ............................................................................................... 45

3.2.5 Sổ chi tiết tính giá thành sản phẩm .................................................................. 46

3.2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 46

3.3 Kết luận .................................................................................................................. 48

Tài liệu tham khảo…………………………………………………………...………49 Phụ lục ……………………………………………………………………………….50

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội BHXH

Bảo hiểm y tế BHYT

Bảo hiểm thất nghiệp BHTN

Báo cáo tài chính BCTC

Công cụ dụng cụ CCDC

Công nhân viên CNV

Chi phí sản xuất dở dang CPSXDD

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNVLTT

Chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT

Chi phí sản xuất chung CPSXC

Đơn đặt hàng ĐĐH

Nhân công trực tiếp NCTT

Kinh phí công đoàn KPCĐ

Sửa chữa vặt SCV

Sản xuất kinh doanh dở dang SXKDDD

Tài sản cố định TSCĐ

Phân xƣởng PX

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Trang

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận đơn đặt hàng và sản xuất sản phẩm……………… 14

Sơ đồ 2.2: Các công đoạn sản xuất sản phẩm của công ty…………………… 15

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất …………………………………… 16

Sơ đồ 2.4: Quy trình sử lý công việc kế toán…………………………………. 18

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ bộ máy kế toán……………………………... ……………… 19

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung……………………………. 21

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp…... 26

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi tiết tài khoản 621……………………………….. 29

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ - chi phí nhân công trực tiếp………... 32

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán chi tiết tài khoản 622……………………………… 34

Sơ dồ 2.11: Sơ đồ tóm tắt quy trình xử lý chứng từ - chi phí sản xuất chung… 35

Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 627…………………………………… 36

Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 154………………………………… 40

Biểu 2.1: Mẫu phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi…………………………….. 24

Biểu 2.2: Mẫu phiếu nhập kho số 00049………………………………………... 41

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

LỜI MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài:

Nền kinh tế nƣớc ta trong những năm gần đây ngày càng hội nhập với nền kinh tế

thế giới, phát triển theo hƣớng mở làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính

cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và vuơn

lên khẳng định vị trí của mình, cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt

động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

giá thành nhằm giảm chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu

chất lƣợng.

Ngành may mặc, một ngành nghề thuộc lĩnh vực thời trang, một ngành nghề mang

tính thẩm mỹ cao, và có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng trong và ngoài

nƣớc. Vì vậy các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này luôn phải chú trọng mục

tiêu “chất lƣợng - giá cả”. Do đó công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm lại càng quan trọng.

Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trƣờng và thực tế thực

tập tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN. Em đi đến quyết định chọn đề tài

nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình là:

“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX

TM DV BÌNH NGUYÊN ”.

Đây là một đề tài khá phức tạp, thời gian thực tập ngắn nên không tránh khỏi

những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô và các

bạn để báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!

 Mục tiêu của đề tài:

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí và giá thành của sản phẩm. Từ đó

tìm ra những hạn chế cần giải quyết.

 Phƣơng pháp nghiên cứu:

Phƣơng pháp thu thập số liệu chứng từ kế toán thông qua sách vở, internet và

thực tế tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 1 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phƣơng pháp quan sát và mô tả: Thông qua quan sát công việc thực tế của bộ

phận kế toán trong Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.

Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa kiến thức đã học và tình hình công tác kế

toán thực tế, từ đó đƣa ra những nhận xét, kiến nghị đối với Công ty.

 Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.

 Kết cấu của khóa luận:

Ngoài phần lời mở đầu thì khóa luận gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành

sản phẩm tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên.

Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN.

Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 2 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM

1.1 Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất.

1.1.1 Khái niệm và đặc điểm.

1.1.1.1 Khái niệm

Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống (tiền

lƣơng, BHXH…) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao TSCĐ…)

phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất

định.

1.1.1.2 Đặc điểm

Chi phí sản xuất mang tính khách quan: Do chi phí sản xuất gắn liền với quá trình

sản xuất mà quá trình sản xuất tồn tại khách quan.

Chi phí sản xuất mang tính vận động: Do chi phí sản xuất gắn liền với quá trình sản

xuất, mà quá trình sản xuất vận động liên tục dẫn đến giá trị và giá trị sản phẩm đƣợc

hình thành, do đó CPSX cũng luôn luôn vận động.

Chi phí sản xuất mang tính phong phú và đa dạng: Do xã hội ngày càng phát triển,

nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao về mọi mặt nên các Doanh nghiệp sản xuất phải

sản xuất ra nhiều mặt hàng sản phẩm mà mỗi mặt hàng lại cần nhiều loại chi phí khác

nhau.

Sản phẩm may mặc thời trang là những sản phẩm có yêu cầu cao về mặt hình thức

và kỹ thuật. Vì vậy để sản xuất ra đƣợc những sản phẩm đẹp, chất lƣợng hợp thời trang

đòi hỏi thật kỹ lƣỡng từ khâu chọn vải, chọn nguyên vật liệu đến từng công đoạn cắt may.

Sản phẩm may mặc của công ty thƣờng sản xuất theo lô hàng, theo từng đơn đặt

hàng vì vậy

1.1.2 Phân loại

1.1.2.1 Phân loại theo chức năng hoạt động.

Toàn bô chi phí SXKD chia làm hai loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 3 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

 Chi phí sản xuất

Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại phân xƣởng sản xuất, găn liền với hoạt động

sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng công nhân sản xuất, chi

phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện…chi phí sản xuất bao gồm những chi phí cơ bản sau:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ,… đƣợc sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

 Chi phí nhân công trực tiếp: là các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực

tiếp sản xuất sản phẩm, nhƣ tiền lƣơng các khoản phụ cấp, các khoản BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn giữa ca…

 Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất sau khi trừ chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, nhƣ chi phí nhân viên quản lý

phân xƣởng, chi phí CCDC phục vụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho

sản xuất, chi phí dịch vụ phục vụ sản xuất,…

 Chi phí ngoài sản xuất

Gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

 Chi phí bán hàng: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao

động sống lao động vật hóa và các chi phí phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ

hàng hóa.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao

phí về lao động sống lao động vật hóa và các khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho

quá trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của doanh nghiệp.

Phân loại phi phí sản xuất kinh doanh cách này giúp quản lý định mức chi phí

cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

1.1.2.2 Phân loại theo nội dung kinh tế ( yếu tố chi phí)

Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành 5 yếu tố:

 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm các loại nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ

tùng thay thế, công cụ dụng cụ... xuất dùng trong kỳ trừ đi các loại nguyên vật liệu

dùng không hết nhập lại kho, chuyển sang kỳ sau, xuất cho xây dựng cơ bản hoặc

bán ra bên ngoài.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 4 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các

khoản trích lƣơng theo quy định.

 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ của Doanh

nghiệp trong kỳ.

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí phải trả cho công ty điện lực,

điện thoại, công ty nƣớc sạch, vệ sinh và các dịch vụ khác.

 Chi phí bằng tiền khác: Gồm những khoản chi tiêu bằng tiền tệ (chƣa đƣợc phản

ánh trong các khoản chi phí trên) phát sinh trong kỳ nhƣ: lệ phí, tiếp khách, hội

nghị, công tác…

1.1.2.3 Phân loại theo mỗi quan hệ ứng xử chi phí

Tổng chi phí gổm 3 loại:

 Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động

 Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào trong

một kỳ nhất định.

 Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định

phí

Phân loại theo cách này sẽ giúp ích cho việc phân tích tình hình, tiết kiệm chi phí và

xác định các biện pháp thích hợp để hạ thấp chi phí đơn vị.

1.1.2.4 Phân loại theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và đối tƣợng chịu chi phí

 Chi phí trực tiếp: là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất kinh

doanh một loại sản phẩm.

 Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm.

1.1.3 Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất.

Nhằm mục tiêu tính chính xác giá thành sản phẩm đƣợc sản xuất ra, thì việc tập

hợp đúng, đủ chi phí sản xuất là công việc rất quan trọng. Vì vậy ngay từ khâu đầu tiên

nhƣ xuất nguyên vật liệu để sản xuất đến khâu cuối cùng nhƣ kiểm nhận bán thành phẩm

hay sản phẩm hoàn thành, doanh nghiệp phải tổ chức cân, đo, đong, đếm chính xác về số

lƣợng hàng tồn kho. Qua đó chi phí sản xuất mới đƣợc ghi nhận đầy đủ và trung thực.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 5 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Và nhằm đảm bảo chi phí sản xuất đƣợc ghi nhận trung thực và đầy đủ thì kế toán

phải tổ chức một cách chi tiết và tỉ mỉ cho từng đối tƣợng chịu chi phí, thông qua việc áp

dụng chính xác hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán đƣợc nhà nƣớc ban hành.

Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng nhƣ đặc điểm

sản xuất sản phẩm mà đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí

nhƣ: giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xƣởng sản xuất… hoặc đối

tƣợng chịu chi phí nhƣ: loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.

1.1.3.1 Cơ sở xác định:

 Căn cứ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là sản xuất giản đơn hay

phức tạp:

Đối với sản xuất giản đơn: Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm

hay toàn bộ quá trình sản xuất: sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều loại

sản phẩm trong quá trình sản xuất).

Đối với sản xuất phức tạp: Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất có thể là: toàn bộ chi

tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận

sản phẩm.

 Căn cứ vào loại hình sản xuất, sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt

nhỏ hay sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn:

Đối với loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: Đối tƣợng kế toán

chi phí sản xuất là đơn đặt hàng.

với sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: Nếu quy trình công nghệ giản đơn thì đối

tƣợng kế toán chi phí sản xuất là sản phẩm hay nhóm sản phẩm. Nếu quy trình công nghệ

phức tạp thì đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là giai đoạn công nghệ, chi tiết hoặc nhóm

chi tiết.

Trong sản xuất hàng may măc công nghiệp xuất khẩu, do đặc điểm sản phẩm có tính

chất theo từng lô hàng, kiện hàng nên đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất thƣờng là theo

từng đơn đặt hàng.

1.1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí

Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với nhiểu chủng loại quy

cách khác nhau, có nhiều loại chi phí sản xuất cũng khác nhau. Nhƣng chi phí sản xuất SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 6 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm này liên quan đến một hay nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí, nhiều sản phẩm. Để tập hợp

chi phí sản xuất một cách hợp lý, có thể sử dụng một trong hai phƣơng pháp:

 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp trực tiếp:

Phƣơng pháp trực tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất có quan hệ

trực tiếp với tƣờng đối tƣợng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở đó kế toán tập

hợp số liệu theo từng đối tƣợng liên quan vào sổ kế toán.

 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất gián tiếp.

Phƣơng pháp gián tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất liên quan

đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí sản xuất mà không thể ghi chép riêng rẽ theo tƣờng đối

tƣợng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các chi phí sản xuất

theo địa điểm phát sinh chi phí để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó phải chọn tiêu thức

phận bổ để tính toán, phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tƣợng có liên quan

một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục tính toán phân bổ.

1.2 Cơ sở lý luận về giá thành sản phẩm

1.2.1 Khái niệm và đặc điểm giá thành sản phẩm

1.2.1.1 Khái niệm

Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động

sống (tiền lƣơng, BHXH…) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao

TSCĐ…) bỏ ra cho một kết quả sản xuất nhất định.

Giá thành sản phẩm có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền

thu đƣợc từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí sản xuất sản phẩm đó. Tuy

nhiên sự bù đắp các yếu tố đầu vào mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn.

1.2.1.2 Đặc điểm.

Giá thành sản xuất mang tính giới hạn: biểu hiện, có kết quả sản xuất mới có giá

thành, nghĩa là giá thành sản phẩm chỉ tính khi có kết quả sản xuất nhất định.

Giá thành sản xuất vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan ở một phạm

vi nhất định: Tính khách quan vì sự di chuyển và kết tinh của giá trị tƣ liệu sản xuất và

hao phí lao động trong sản phẩm là tất yếu còn tính chủ quan vì việc tính toán, việc xác

định thời điểm tính giá thành, việc quy định nội dung chi phí đƣợc tính hay không tính

vào giá thành là do hoạt động chủ quan của con ngƣời. SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 7 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Giá thành sản phẩm mang tính xác định: Vì là kết quả của sự so sánh giữa hao phí

bỏ ra và kết quả sản xuất thu về, phản ánh hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của

Doanh nghiệp.

1.2.2 Phân loại

1.2.2.1 Căn cứ vào nguồn số liệu để tính và thời điểm tính giá thành:

Phân loại theo cách này giá thành đƣợc chia thành 3 loại là giá thành kế hoạch, giá

thành định mức, giá thành thực tế.

 Giá thành kế hoạch: Là giá thành tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm của kỳ

kế hoạch trên cơ sở các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.

 Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính toán khi bắt đầu sản xuất sản phẩm

trên cơ sở các định mức hiện hành tại một thời điểm nào đó trong kỳ kế hoạch. Do

vậy giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi định mức chi phí

trong quá trình thực hiện kế hoạch.

 Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo

sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.

1.2.2.2 Căn cứ theo phạm vi phát sinh chi phí.

Phân loại theo cách này, giá thành đƣợc chia làm 2 loại là giá thành sản xuất và

giá thành toàn bộ.

Giá thành sản xuất (zsx): Là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lƣợng

công việc, sản phẩm hoàn thành. Gồm 3 khoản mục:

- Chi phí vật liệu trực tiếp.

- Chi phí nhân công trực tiếp.

- Chi phí sản xuất chung.

Giá thành toàn bộ (ztb): Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lƣợng

sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm, gồm:

- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

- Chi phí bán hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 8 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ztb = Zsx + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý Doanh nghiệp.

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm - Chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành

Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là những thành phẩm, bán thành phẩm hoặc

công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà lựa chọn đối tƣợng tính

giá thành cho phù hợp và đơn vị đo lƣờng phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối tƣợng

tính giá thành cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là:

- Từng sản phẩm, công việc đơn đặt hàng đã hoàn thành

- Từng chi tiết bộ phận sản xuất

Đối tƣợng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức việc tập hợp chi phí sản

xuất, lựa chọn phƣơng pháp tính giá thanh phù hợp, tổ chức công nghệ tính giá thành hợp

lý, lập các bảng tính giá thành sản phẩm phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế

hoạch giá thành.

Do đặc trƣng của nghành nghề kinh doanh là kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu,

nên sản phẩm sản xuất thƣờng theo từng lô hàng, từng đợt hàng nên kỳ tính giá thành

thƣờng đƣợc chọn là theo tháng, theo quý, theo 6 tháng và theo năm.

Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tính

giá thành. Khi nhận đƣợc biên bản sản phẩm hoàn thành bàn giao kế toán tiến hành tập

hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.

1.3 Mỗi quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

Công thức liên hệ như sau:

GTSP = CPSXDDĐầu kỳ + CPSXPSTrong kỳ - CPSXDDCuối kỳ.

Giống nhau: Về bản chất kinh tế đều là sự hao phí về lao động sống và lao động vật

hóa. Khác nhau: Về lƣợng: lƣợng tiêu hao vật chất là do đặc điểm của sản xuất, kỳ báo

cáo và kỳ tính giá thành khác nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 9 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Về tính chất vận động: chi phí sản xuất vận động gắn liền với quá trình sản xuất còn

giá thành sản phẩm vận động gắn liền với sản phẩm hay kết quả sản xuất đã hoàn thành

nhất định.

1.4 Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá

thành.

 Trong các quy trình công nghệ giản đơn một đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất

có thể tƣơng ứng với một đối tƣợng tính giá thành.

 Trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau

một đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất tƣơng ứng với nhiều đối tƣợng tính giá

thành.

 Trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều công đoạn khác

nhau nhiều đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất tƣơng ứng với nhiều đối tƣợng

tính giá thành.

1.5 Các phƣơng pháp tính giá thành.

Trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm của

doanh nghiệp mà ta có thể áp dụng các phƣơng pháp tính giá thành cho phù hợp.

 Trƣờng hợp sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính

giá thành là hàng tháng

 Trƣờng hợp sản xuất mang tính chất thời vụ, chu kỳ sản xuất dài, thì kỳ tính giá

thành là hàng năm hay kết thúc mùa vụ.

 Trƣờng hợp sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ

sản xuất dài, sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu

kỳ sản xuất, thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm và hàng

loạt sản phẩm đã hoàn thành.

Và xuất phát từ đặc điểm của từng đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng

tính giá thành, mà có nhiều phƣơng pháp tính giá thành khác nhau nhƣ:

1. Tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp

2. Tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số.

3. Tính giá thành theo đơn đặt hàng.

4. Tính giá thành theo định mức.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 10 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 5. Tính giá thành theo phƣơng pháp phân bƣớc

6. Tính giá thành theo phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất của sản phẩm phụ

khỏi toàn bộ chi phí sản xuất của sản phẩm chính.

7. Tính giá thành theo phƣơng pháp tỉ lệ trong một nhóm sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 11 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN

2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên

2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.

2.1.1.1 Lịch sử hình thành

Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN đƣợc Sở kế hoạch và Đầu tƣ

TP.Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số 3602765114 ngày 27/03/2004.

Là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có tƣ cách pháp nhân và có

con dấu riêng do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP. Hồ Chí Minh cấp, hình thức sở hữu vốn là

sở hữu tƣ nhân, hoạt động theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc.

Tuy là một Doanh nghiệp trẻ nhƣng đã chứng tỏ đƣợc khả năng kinh doanh bằng

rất nhiều hợp đồng. Trong thời gian hơn mƣời năm hoạt động, Doanh nghiệp đã nắm bắt

đƣợc tình hình kinh tế trong và ngoài nƣớc.

 Tên Công ty:

Tên tiếng việt : Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN

Tên giao dịch quốc tế:

BINH NGUYEN MANUFACTURING - TRADING - SERVICE CO.,LTD.

 Trụ sở chính:

Địa chỉ: 618/40A Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phƣờng 25, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí

Minh

Mã số thuế: 0304037516. Điện thoại: (08)22201969.

Email: binhnguyenco.ltd@gmail.com.

Số tài khoản: VNĐ 15468049

USD 15468959

Tại Ngân hàng Á Châu Chi Nhánh Sài Gòn, 30 Mạc Đĩnh Chi, Quận 1, TP Hồ

Chí Minh.

 Ngành nghề kinh doanh:

Kinh doanh trong lĩnh vực: sản xuất, kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 12 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

 Ngƣời đại diện theo pháp luật:

Chức danh: Giám đốc.

Họ và tên: Lê Xuân Bình

Ngày sinh: 15/12/1965.

Chứng minh nhân dân: Số 276852369 - Ngày cấp 20/06/2000.

Quốc tịch: Việt Nam.

2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty.

Qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, công ty TNHH SX TM DV BÌNH

NGUYÊN bằng nội lực của chính mình không ngừng vƣơn lên và đã khẳng định đƣợc vị

trí của mình trên thị trƣờng hàng may mặc trong và ngoài nƣớc. Công ty đã tạo ra đƣợc

những sản phẩm chất lƣợng phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, góp phần thực hiện

chủ trƣơng mở cửa cửa xã hội, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp

hóa hện đại hóa đất nƣớc.

Công ty BÌNH NGUYÊN cam kết là nơi cung cấp những sản phẩm may mặc

đạt chất lƣợng cao, nhằm đi đến khẳng định một thƣơng hiệu “Hàng Việt Nam Chất

Lƣợng Cao” trên thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế và cụ thể là thị trƣờng nƣớc

Nga.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty

2.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty.

Phát triển nền công nghiệp may mặc của đất nƣớc, và sản xuất ra những sản

phẩm đạt chất lƣợng, phục vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu ra nƣớc ngoài.

2.1.2.2 Nhiệm vụ hoạt động của công ty.

Đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký và mục

đích thành lập Công ty.

Tổ chức hoạt động kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận và phát triển vốn của

Công ty. Tạo hiệu quả kinh tế xã hội, củng cố và phát triển Công ty ngày càng vững

mạnh.

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 13 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phân công lao động, phân phối thu nhập và chăm lo cải thiện đời sống vật chất,

tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Bảo đảm tất cả các quyền lợi của

nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc.

Tuân thủ các chế độ hạch toán, kế toán và các nghĩa vụ về thuế theo quy định của

Nhà nƣớc.

Chấp hành các quy định về chế độ tuyển dụng, hợp đồng và quản lý lao động.

Thực hiện việc BCTC theo ngành và chịu sự thanh tra của pháp luật.

Bảo vệ Công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn an ninh trật tự, an

toàn xã hội, hoàn thành nghĩa vụ quốc phòng.

2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm.

Công ty hoạt động với nhiều chức năng nhƣ: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…nhƣng

hoạt động chính là sản xuất những sản phẩm đại trà đã có mẫu mã sẵn.

Công ty tìm kiếm các hợp đồng xuất khẩu chủ yếu qua các mỗi quan hệ làm ăn, sau

đó giao lại các hợp đồng ký kết đƣợc cho bộ phận sản xuất trong Công ty để bắt đầu tiến

hành sản xuất sản phẩm

Trình tự từ khi bắt đầu nhận đơn đặt hàng đến khi sản phẩm hoàn thành được minh

Lệnh sản xuất

Đơn hàng bán

Tìm kiếm và ký kết hợp đồng

Lập Kế hoạch sản xuất

Dự trù nguyên vật liệu cho SX và mua Vật liệu và Tổ chức Nhân công

Tổ chức sản xuất sản phẩm

Nghiệm thu sản phẩm hoàn thành

họa qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhận đơn đặt hàng và sản xuất sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 14 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Các công đoạn sản xuất

Ráp nối

Hoàn tất

Chia cắt

Trải

Tẩy

Ủi hoàn chỉnh

Ủi

Phụ kiện

Nguyên liệu

May chi tiết

Bao gói

Sơ đồ 2.2: Các công đoạn sản xuất sản phẩm may mặc của công ty:

Lắp ráp

Đóng kiện

Đánh số

Ủi ép

Bóc tập Phối kiện

Nhập kho

Cắt phá Cắt thô Cắt tinh

Khi lô sản phẩm sản xuất hoàn thành Phó Giám đốc bộ phận sản xuất sẽ kiểm tra

và ghi nhận sản phẩm hoàn thành, nếu không có sai sót gì thì sẽ cho nhập kho hoặc tiến

hành chuyển sản phẩm cho đối tác.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 15 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty.

Công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN là một đơn vị độc lập, vì vậy để điều

hành quản lý và tổ chức hoạt động của Công ty có hiệu quả, ban lãnh đạo của Công ty đã

không ngừng hoàn thiện và nâng cao bộ máy quản lý cũng nhƣ trình độ của cán bộ công

nhân viên trong Công ty nhằm thực hiện tốt nhất những mục tiêu mà Công ty đã đặt ra.

2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý, sản xuất:

Giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng sản xuất

Phòng hành chính

Phòng tài chính kế toán

Bộ phận sản xuất

Phân xƣởng đóng gói

Phân xƣởng may

Phân xƣởng cắt vải

Bộ phận cắt

Bộ phận trải vải

Bộ phận cắt chỉ

Bộ phận đóng gói

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất.

Nguồn: Theo thông tin từ công ty năm 2014

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 16 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban.

 Giám đốc:

Là ngƣời chỉ đạo cao nhất và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động

của Công ty và cơ quan chủ quản cấp trên về hiệu quả hoạt động của Công ty, có quyền

đƣa ra quyết định thuộc chủ trƣơng, phƣơng hƣớng những biện pháp có hƣớng chiến lƣợc

và tổ chức thực hiện những vấn đề đó.

Xây dựng các kế hoạch và chiến lƣợc để phát triển kinh doanh của Công ty và

triển khai các kế hoạch và chiến lƣợc của Công ty cho các nhân viên.

Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của toàn Công ty, quyết định khen thƣởng, kỷ

luật nhân viên.

 Phòng Kinh doanh:

Có chức năng giúp Giám đốc về cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:

Xây dựng mô hình tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong

Công ty, xây dựng các nội quy, quy chế của Công ty, lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo sử

dụng nguồn nhân lực và các chính sách lao động tiền lƣơng, tổ chức công tác văn thƣ, lƣu

trữ, quản lý con dấu, tiếp khách đến giao dịch làm việc với Công ty.

Giúp Giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển trong các

giai đoạn khác nhau. Xác định nhu cầu thị trƣờng, xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc kinh

doanh.

Tham mƣu cho Giám đốc và giúp Giám đốc trong việc quản lý, điều hành, thực

hiện mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

 Phòng Hành chính:

Thực hiện việc giữ an ninh, bảo vệ tài sản và thực hiện các công việc khác phục vụ

cho hoạt động của Công ty.

Tổ chức công tác văn phòng, quản lý công văn giấy tờ có liên quan đến tổ chức

hành chính và tổ chức nhân sự trong Doanh nghiệp, cung cấp các thông tin chứng từ có

liên quan để kế toán tập hợp hạch toán.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 17 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

 Phòng Tài chính Kế toán:

Có chức năng giúp Giám đốc quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế

toán, thống kê về tài chính của Công ty. Kế toán trƣởng điều hành và chịu trách nhiệm về

hoạt động của Phòng kế toán.

Lập và ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập Báo Cáo Tài Chính trung

thực, chính xác, thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và chế độ quản lý tài chính khác

theo quy định của Nhà nƣớc.

Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy

định của pháp luật.

 Bộ phận sản xuất:

Thực hiện và tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Giám đốc.

Thông tin các phiếu đề nghị mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… lên

phòng kế toán.

2.1.5 Tổ chức công tác kế toán.

2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.

Để phù hợp với tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty và

để tiện cho việc quản lý sổ sách, chứng từ, tổ chức sản xuất cũng nhƣ yêu cầu quản lý,

Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung: Toàn bộ các công việc kế toán từ xử lý

chứng từ, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính…đều tập trung tại Phòng kế

toán của Công ty.

Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý công việc kế toán

Chuyển chứng từ

Phòng Kế toán DN

Bộ phận trực thuộc

Xử lý và tiến hành công việc kế toán

- Hƣớng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu - Thu thập, kiểm tra chứng từ - Ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu quản lý nội bộ.

Báo cáo nghiệp vụ

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 18 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.1.5.2 Sơ đồ bộ máy kế toán.

Sơ đồ bộ máy kế toán.

Sơ đồ 2.5: Kế Toán Trƣởng

Kế toán Vật Kế toán Tổng Kế toán Tiền

tƣ, Tiền lƣơng hợp, TSCĐ mặt, TGNH,

Công nợ

Nguồn: theo thông tin từ công ty (2014

2.1.5.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.

 Kế toán trƣởng:

Kế toán trƣởng có vị trí hết sức quan trọng trong Doanh nghiệp, là ngƣời giúp Giám

đốc đơn vị tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát

các bộ phận kế toán có làm đúng các nghiệp vụ xảy ra hay không, kiểm tra việc lập các

báo cáo thuế và báo cáo tài chính, đồng thời kiểm tra và đối chiếu với chứng từ sổ khi

phát hiện các điều kiện bất hợp lý hoặc cơ quan chức năng yêu cầu…

Kế toán trƣởng phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, đồng thời chịu sự kiểm

tra về mặt nghiệp vụ của kế toán trƣởng cấp trên và cơ quan Thuế.

Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty.

Phổ biến hƣớng dẫn thực hiện và cụ thể hóa kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ

tài chính kế toán Nhà nƣớc.

 Kế toán tổng hợp:

Tập hợp các tài liệu của từng phần hành kế toán vào sổ kế toán tổng hợp, theo dõi,

kiểm tra các nguồn vốn.

Ghi chép, tổng hợp chính xác số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có của Công ty, theo dõi

tăng, giảm các loại tài sản, tính và phân bổ khấu hao tài sản hợp lý.

Theo dõi các hợp đồng kinh tế đồng thời kiêm phần hành kế toán chi phí và tính giá

thành.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 19 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Tổng hợp số liệu của từng phần hành kế toán để xác định chi phí sản xuất, phân bổ

và kết chuyển vào giá thành. Lựa chọn phƣơng pháp tính và đối tƣợng tính giá thành.

Lập bảng tính giá thành và xác định giá trị công trình dở dang.

Lập Báo Cáo Tài Chính, lập tờ khai thuế trình cho cơ quan thuế Nhà nƣớc.

 Kế toán Tiền mặt, TGNH và Công nợ:

Theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại ngân hàng của Công ty.

Theo dõi doanh thu thực hiện của Công ty, thanh toán các khoản nợ của Công ty với

bên ngoài và theo dõi các khoản nợ của khách hàng với Công ty.

Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của Công ty tại quỹ. Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ

ngân hàng.

 Kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Kế toán Tiền lƣơng:

Chịu trách nhiệm tính lƣơng, tiền thƣởng và các khoản trích theo lƣơng (BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định) cho cán bộ công nhân viên.

Quản lý, theo dõi hạch toán, phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ lao động, có

nhiệm vụ phản ánh số lƣợng, chất lƣợng, giá trị vật tƣ hàng hóa, mua vào, bán ra và xuất

sử dụng.

2.1.6 Hình thức kế toán áp dụng.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý của bộ máy kế toán, Công ty đã áp dụng hình

thức kế toán Nhật ký chung.

2.1.6.1 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 20 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối Số phát sinh

Báo Cáo Tài Chính

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày.

Ghi cuối kỳ.

Đối chiếu, kiểm tra.

2.1.6.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.

(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc đã đƣợc kiểm tra làm căn cứ

ghi sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt.

- Trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu

đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.

- Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ chi tiết thì đối với các nghiệp vụ liên quan đến các đối

tƣợng cần theo dõi chi tiết thì căn cứ chứng từ kế toán để đồng thời ghi vào

các sổ, thẻ chi tiết có liên quan.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 21 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm - Trƣờng hợp đơn vị mở Sổ Nhật ký đặc biệt thì đối với những nghiệp vụ trong ngày

phát sinh nhiều lần (chi tiền, thu tiền, mua hàng, bán hàng) thì có thể căn cứ chứng từ kế

toán để làm căn cứ ghi sổ, ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký đặc biệt, sau đó

tổng hợp nghiệp vụ trên Sổ Nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp cuối kỳ ghi một lần

vào Sổ cái của tài khoản có liên quan. Nghiệp vụ nào đã ghi vào Sổ Nhật ký đặc biệt thì

không ghi vào Sổ Nhật ký chung nữa.

(2) Cuối tháng khóa sổ, căn cứ các sổ chi tiết để lập ra các bảng tổng hợp chi tiết,

đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết với Sổ cái của Tài khoản có liên quan.

- Đối với các chứng từ có liên quan đến sổ thẻ kế toán chi tiết thì đƣợc ghi trực tiếp

vào sổ thẻ chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các

bảng tổng hợp theo từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái.

- Căn cứ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp,

đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính.

2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên.

2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá thành, kỳ tính giá thành.

2.2.1.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí.

- Việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng

của toàn bộ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên là phân

xƣởng sản xuất.

2.2.1.2 Đối tƣợng tính giá thành

Tại công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực

sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, nên đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm may mặc.

2.2.1.3 Kỳ tính giá thành

Công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên tính giá thành theo tháng, quý, 6 tháng

và năm. Cữ mỗi tháng kế toán giá thành sẽ tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành.

Đến quý kế toán giá thành sẽ tập hợp lại giá thành của 3 tháng để tính giá thành quý và

nhƣ vậy sẽ tính giá thành năm. SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 22 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Để việc tính giá thành đƣợc chính xác, thì kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao

gồm:

 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

 Kế toán chi phí sản xuất chung.

 Kế toán các khoản thiết hại trong sản xuất nhƣ sản phẩm hỏng, xửa chữa đƣợc hay

không sửa chữa đƣợc, và thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài dự kiến.

2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

2.2.2.1.1 Nội dung

- Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp công ty sử dụng TK 621

- Chi phí nguyên vật liệt trực tiếp gồm chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí

nguyên vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Kế toán sẽ tập hợp trực tiếp chi

phí này theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí, từng đối tƣợng giá thành có liên quan.

- Nguyên vật liệu chính là những nguyên vật liệu sau khi qua sản xuất sẽ hình thành

nên thực thể của sản phẩm.

- Nguyên vật liệu phụ là những nguyên vật liệu kết hợp với nguyên vật liệu chính

tạo nên chất lƣợng màu sắc của sản phẩm.

- Chi phí nguyên vật liệu đƣợc tính theo giá thực tế khi xuất dùng, còn có cả chi phí

thu mua vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến phân xƣởng.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm bao gồm:

- Vật liệu chính: vải, chỉ..

- Vật liệu phụ: nút, khuy, đá…

- Công cụ dụng cụ: thƣớc đo, bao bì, phấn vẽ, kim…

2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.

Công ty sử dụng phiếu xuất kho để theo dõi lƣợng nguyên vật liệu xuất kho xử

dụng trong phân xƣởng, làm căn cứ để hạch toán vào chi phí sản xuất tính giá thành sản

phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 23 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Phiếu xuất kho (02 - VT), Bảng kê vật liệu xuất dùng, Giấy đề nghị tạm ứng, Hóa

đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu chi (02 - TT), Giấy báo nợ, Bảng phân bổ nguyên

vật liệu….

Biểu 2.1 : Mẫu phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi

Đơn vị: Công ty NHH SX TM DV Bình Nguyên PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 618/40A XVNT P25 Bình Thạnh Ngày 15/01/2014 Số: 36 Nợ TK: 1521

(Nguồn: Theo các chứng từ của công ty năm 2014)

Có TK: 154

Họ tên ngƣời nhận hang:

Địa chỉ: CÔNG TY TNHH DỆT MAY HƢNG THÁI

Lý do xuất kho: Gia công dệt, nhuộm vải thun

Xuất tại kho: Công Ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên

STT TÊ SP, HH MÃ SỐ ĐV

SỐ LƢỢNG

ĐƠN

THÀNH

GIÁ

TIỀN

T

Yêu cầu Thực xuất

B

C

1

2

3

4

D

A

Sợi 26

5,443.02

84,700

461,039,040

Kg

-

1

Sợi 30

34,082.40

55,000

224,532,000

Kg

-

2

x

-

CỘNG

X

9,520.60

685,571,040

NGƢỜI NHẬN NGƢỜI GIAO NGƢỜI LẬP PHIẾU

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 24 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đơn vị: Công ty NHH SX TM DV Bình Nguyên PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01-VT Địa chỉ: 618/40A XVNT P25 Bình Thạnh Ngày 15/01/2014 Số: 01 Nợ TK: 1521

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Có TK: 331

Họ tên ngƣời giao hàng: Trần Văn Hùng

Theo hóa đơn số: 0064049 ngày 15 tháng 1 năm 2014

Của: Công ty TNHH TM Quảng Cƣ

Nhập tại kho: Công Ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên

STT TÊ SP, HH MÃ

SỐ LƢỢNG

ĐƠN

THÀNH TIỀN

ĐV

GIÁ

T

SỐ

Yêu câu Thực xuất

D

C

2

1

A

B

4

3

Kg

-

1

Sợi 40/1

10,641.04

55,400 589,513,616

x

x

-

CỘNG

10,641.04

589,513,616

NGƢỜI NHẬN NGƢỜI GIAO NGƢỜI LẬP PHIẾU

Xƣởng cắt Công ty NHH SX TM DV Bình Nguyên PHIẾU CHI Quyển số:

Số: 0051

Ngày 15 tháng 1 năm 2014 Nợ TK 3341: 310.550.000 6278: 16.419.000 Có TK 1111: 326.969.000

Họ tên ngƣời nhận tiền: TRẦN THI THU HẰNG Địa chỉ: xƣởng cắt Lý do chi: thanh toán lƣơng, phụ cấp trách nhiệm T1/2014 Số tiền: 326.969.000 VND (Viết bằng chữ: Ba trăm hai mƣơi sáu triệu chín trăm sáu mƣơi chín ngàn đồng chẵn.) Kèm theo 05 chứng từ gốc. Ngày …..tháng…..năm….

Kế toán trƣởng Ký, họ tên Thủ quỹ Ký, họ tên

Ngƣời lập phiếu Ký, họ tên Ngƣời nhận tiền Ký, họ tên Giám đốc Ký, họ tên, đóng dấu

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 25 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 2.2.2.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:

Tất cả các hóa đơn mua vật liệu trong tháng sẽ đƣợc từng phân xƣởng tập hợp lại.

Quản đốc phân xƣởng có trách nhiệm lập bảng tổng hợp chi phí vật liệu đã sử dụng để

sản xuất, kèm theo chứng từ gốc gửi về phòng kế toán Công ty. Sau khi kiểm tra tính hợp

lệ của các Hóa đơn, kế toán chi phí tiến hành lập sổ Nhật ký chung, đồng thời vào sổ chi

tiết tài khoản 621 cho từng lô sản xuất , từng đơn đặt hàng. Sau đó kế toán căn cứ vào Sổ

Nhật ký chung để vào Sổ cái tài khoản 621.

1

2

SCT

Giấy đế nghị cung cấp NVL, hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm

PXK (2 liên)

Phiếu xuất kho (2 liên)

SC TK 152

Xem xét, đối chiếu, lập PXK

NKCT

Hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm

Hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm

Phiếu xuất kho ( 2 liên)

Kiểm tra

Kiểm tra

Kiểm tra khóa sổ và in báo cáo

Thẻ kho

BCTC

Hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm

3

2 2

3

1

PXK (liên1)

N

Giấy đế nghị cung cấp NVL, hóa đơn, biên bàn kiểm nghiệm

Kế toán vật tƣ Kế toán trƣởng, GĐ Thủ kho Kế toán tổng hợp

Sơ đồ 2.7 : Sơ đồ lưu chuyển chứng từ - CP nguyên vật liệu trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 26 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Giải thích:

- Dựa vào phiếu đề nghị lĩnh vật tƣ kế toán tiến hành xem xét sự đứng đắn, chính xác

hợp lý và lập phiết xuất kho phù hợp. Đồng thời, kế toán vật tƣ ghi vào các sổ sách có

liên quan nhƣ sổ chi tiế 152, sổ cái 152, sổ chi tiết 621, sổ cái 621 và các tài khoản ghi

nợ ghi có trên các bút toán.

- Phiếu xuất kho đƣợc lập lám 2 liên và đƣợc luân chuyển nhƣ sau: 2 liên phiếu xuất

kho cùng phiếu đế nghi lĩnh vật tƣ chuyển sang cho Kế toán trƣởng và Giám đốc ký

duyệt rồi chuyển sang cho Thủ kho kiểm tra và tiến hành xuất kho.

- Thủ kho và ngƣời ký nhận cùng ký tên vào PXK. Đồng thời thủ kho ghi vào thẻ kho

để thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu.

- Liên 1 PXK đƣợc thủ kho chuyển lại cho kế toán vật tƣ để lƣu trữ cũng với phiếu đế

nghị vật tƣ. Liên 2 PXK đƣợc giao cho ngƣời nhận.

- Định kỳ kế toán vật tƣ tiến hành kiểm tra khóa sổ và in báo cáo khi cần thiết.

2.2.2.1.4 Hạch toán kế toán.

Trong tháng 01/2014 tại công ty đã phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế phục vụ cho

quá trình sản xuất nhƣ sau:

Để sản xuất ra áo để xuất khẩu thì nguyên vật liệu chính là vải và một số nguyên vật

liệu phụ khác. Và các nguyên vật liệu này (chính và phụ) đều có thể dữ trữ đƣợc nên khi

cần sản xuất thì kế toán dựa vào phiếu đề nghị lĩnh vật tƣ để xuất kho phục vụ sản xuất.

Cuối tháng căn cứ vào PXK kế toán phân bổ vật tƣ.

Căn cứ các chứng từ kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và

lên sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621:

SDĐK đầu tháng 01/2014 của TK 152: 4.520.450.200

1. Ngày 06/01/2014 căn cứ phiếu nhập kho số 0001 và phiếu chi mua Vải (là NVL

chính của doanh nghiệp) kế toán vật liệu ghi:

Nợ TK 152: 4.652.440.974

Nợ TK 133: 465.244.097,4

Có TK 111: 5.117.685.071,4

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 27 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 2. Ngày 08/01/2014 căn cứ váo các chứng từ liên quan kế toán ghi:

Nợ TK 152: 3.520.427.000

Nợ TK 133: 352.042.700

Có TK 331; 3.872.469.700

3. Ngày 26/01 căn cứ phiếu nhập kho số 002 và phiếu chi mua vật liệu phụ

Nợ TK 1522: 140.050.000

Nợ TK 133: 14.050.000

Có TK 111: 154.100.000

Lệnh sản xuất do BGĐ cung cấp, chuyển cho thủ kho để xuất vật tƣ theo đúng nhu

cầu sản xuất hàng, định kỳ trong tháng kế toán tập hợp vật liệu xuất sử dụng để sản xuất

lập phiếu xuất kho một lần.

4. Ngày 01/01/2014 căn cứ phiếu xuất kho 0001 kế toán vật liệu ghi:

Nợ TK 621: 1.898.846.833

Có TK 1521: 1.898.846.833

5. Ngày 04/01/2014 căn cứ phiếu xuất kho 0002 kế toán vật liệu ghi:

Nợ TK 621: 19.733.000

Có TK 1522: 19.733.000

6. Ngày 06/01/2014 căn cứ phiếu xuất kho 0003 kế toán vật liệu ghi:

Nợ TK 621: 2.408.117.000

Có TK 1521: 2.408.117.000

7. Ngày 09/01/2014 căn cứ phiếu xuất kho 0009 kế toán vật liệu ghi:

Nợ TK 621: 19.306.400

Có TK 1522: 19.306.400

8. Ngày 15/01; 18/01; 25/01/2014 Căn cứ váo các phiếu xuất kho kế toán vật tƣ ghi:

Nợ TK 621: 7.536.349.916

Có TK 1521: 7.536.349.916

Cuối kỳ hạch toán và hoàn thành từng sản phẩm, ĐĐH kế toán và thủ kho kiểm kê số

vật liệu còn lại chƣa dùng để ghi giảm trừ CPNVL đã tính. Nếu nhập lại kho NVL, kế

toán ghi sổ:

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 28 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Nợ TK 152: Nguyên vật liệu.

Có TK 621: CPNVLTT

Trong tháng 01/2014 số vật liệu xuất dùng để sản xuất đƣợc sử dụng hết

trong kỳ, không có NVL thừa để tại xƣởng.

TK152

TK621

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán chi tiết TK 621.

4.520.450.200 (111)5.117.685.071,4 (331)3.872.469.700 11.918.353.149 (111) 154.100.000 Trị giá NVL trực tiếp xuất dùng sản xuất sản phẩm

9.144.254.771,4 11.918.353.149

1.746.351.822,4

2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.

2.2.2.2.1 Nội dung

- Công ty sử dụng TK 622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.

- Chi phí nhân công tính trong giá thành sản phẩm là những khoản phải trả công nhân

trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: công nhân ở bộ phận may, công nhân ở bộ

phận cắt, công nhân bộ phận ủi, công nhân bô phân cắt chỉ và đóng gói, công nhân

bốc xếp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng công nhân trong biên chế

Công ty, và các khoản trích theo lƣơng: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…

2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội để tập hợp chi phí nhân

công trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 29 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.2.2.2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ

Cuối kỳ kế toán giá thành tập hợp số liệu từ kế toán tiền lƣơng để ghi vào bảng

kê và nhật ký chứng từ có liên quan. Xong đối chiếu số liệu để ghi vào sổ cái.

Quỹ tiền lƣơng tại công ty: Công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên xây dựng

quỹ tiền lƣơng trên cơ sở định mức trong kế hoạch SXKD hàng năm. Cụ thể nhƣ sau:

Quỹ tiền lƣơng thời gian, quỹ tiền lƣơng thêm giờ và quỹ tiền lƣơng bổ sung.

- Xác định quỹ tiền lƣơng thời gian gồm có: Quỹ tiền lƣơng lao động thƣờng xuyên

và quỹ tiền lƣơng lao động hợp đồng.

+ Tiền lƣơng cho lao động thƣờng xuyên bình quân là 3.700.000đồng/ngƣời/tháng.

+ Tiền lƣơng cho lao động hợp đồng thời vụ: 2.500.000đồng/ngƣời/tháng.

1. Quỹ tiền lương lao động thường xuyên được tính như sau:

Quỹ lƣơng Tổng số lao động Đơn giá lao động thƣờng

lao động = thƣờng xuyên xuyên bình quân x

thƣờng xuyên bình quân/năm một ngƣời/ tháng

2. Quỹ lương lao động theo hợp đồng:

Quỹ lƣơng Tổng số lao động Đơn giá lao động theo

lao động = theo hợp đồng hợp đồng bình quân x

hợp đồng bình quân/năm một ngƣời/ tháng

3. Xác định quỹ lương làm thêm giờ:

Quỹ tiền lƣơng Số giờ làm thêm Đơn giá tiền

thêm giờ = đã quy đổi lƣơng x

4. Xác định quỹ lương bổ sung:

Quỹ lƣơng Số ngày nghỉ Đơn giá tiền

bổ sung = hƣởng lƣơng lƣơng x

 Trong quá trình SXKD ngoài tiền lƣơng còn có các khoản trích theo lƣơng. Gồm

các khoản KPCĐ và các khoản trợ cấp của XH. Theo qui định tỷ lệ nhƣ sau:

- BHXH đƣợc trích: 24% trên lƣơng cơ bản

Trong đó: 17% tính vào chi phí của doanh nghiệp

7% ngƣời lao động chịu

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 30 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm - BHYT đƣợc trích: 4,5% trên lƣơng cơ bản

Trong đó: 3% tính vào chi phí của doanh nghiệp

1,5% ngƣời lao động chịu

- KPCĐ đƣợc tính 2% trên lƣơng cơ bản và đuợc tính vào chi phí của DN

- BHTN đƣợc trích 2% trên lƣơng cơ bản

Trong đó: 1% tính vào chi phí của DN

1% ngƣời lao động chịu.

Ví dụ: Anh Nguyễn Ánh Dương là thợ cắt vải thuôc phân xưởng cắt, bộ phận cắt. Ta có:

- Lương cơ bản: 3.700.000 đ Trong đó:

 BHXH do công ty chịu: 17% * 3.700.000 = 629.000 đ  BHYT do công ty chịu: 3% * 3.700.000 = 111.000 đ  BHTN do công ty chịu: 1% * 3.700.000 = 37.000 đ  KPCĐ do công ty chịu: 2% * 3.700.000 = 74.000 đ  BHYT, BHXH, BHTN do anh Dương chịu: 9,5% * 3.700.000 = 351.500 đ  Công đoàn phí: 1% * 3.700.000 = 37.000 đ.

Do đặc thù của loại hình sản xuất hàng may mặc xuất khẩu nên bộ phận kế toán dựa

vào quỹ lƣơng đã đƣợc duyệt lên kế hoạch tính BHXH, BHYT, BHTN của một năm sau

đó phân bổ cho những tháng hoạt động.

Giải thích:

- Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiền lƣơng kiểm tra và lập ra bảng lƣơng. Sau khi

đối chiếu, kiểm tra kỹ càng chính xác kế toán sẽ lập phiếu chi và ghi vào các sổ sách

có liên quan. Nhƣ sổ chi tiết TK 111, TK 334, TK 622, sổ cái tài khoản 111, TK 334,

TK 622, sổ nhật ký chứng từ và sổ quỹ tiền mặt theo tài khoản ghi nợ ghi có trên bút

toán.

- Phiếu chi đƣợc in ra 2 liên và luân chuyển nhƣ sau: 2 liên phiếu chi cùng bảng tính

lƣơng và bảng phân bổ tiền lƣơng sẽ chuyển sang cho kế toán trƣởng và giám đốc ký

duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ để chi tiền và cùng ngƣời nhận tiền ký vảo phiếu

chi, đồng thời thủ qũy ghi vào sổ qũy bằng tay, để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 31 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm - Liên 1 của phiếu chi kế toán chuyển cho kế toán tiền lƣơng để lƣu cùng bảng tính

lƣơng và bảng phân bổ tiền lƣơng tại phòng tài chính kế toán.

- Liên 2 thủ qũy giữ lại để ghi vào sổ quỹ và lƣu để kiểm tra đối chiếu.

- Định kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra và in ra sổ sách, báo cáo khi cần thiết.

Sơ đồ 2.9 : Sơ đồ lưu chuyển chứng từ - CP nhân công trực tiếp

Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng, Thủ quỹ Kế toán tổng hợp

1

2

Nhật ký chứng từ

Bảng chấm công

Phiếu chi ( 2 liên)

Xem xét, kiểm tra

SC TK 111

Bảng lƣơng

SCTK 334

Bảng lƣơng

Phiếu chi (2 liên) Bảng lƣơng

Kiểm tra và ký

Kiểm tra và chi tiền

Kiểm tra và khóa sổ

Bảng phân bổ tiền lƣơng

Sổ quỹ

2 2

BCTC

Phiếu chi (2 liên)

N

1

Giám đốc

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 32 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.2.2.2.4 Kế toán hạch toán.

Vào ngày 31/01/2014, trên cơ sở bảng thanh toán tiền lƣơng, có các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh nhƣ sau:

1. Tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất làm theo thời gian là

600.000.000đ:

Nợ TK 622 900.000.000

Có TK 33411 900.000.000

2. Tiền lƣơng thêm giờ phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 50.000.000đ

Nợ TK 622 50.000.000

Có TK33413 50.000.000

3. Tiền ăn phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 250.278.700đ

Nợ TK 622 250.278.700

Có TK 33412 250.278.700

4. Tiền dự phòng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 117.000.000đ

Nợ TK 622 117.000.000

Có TK 33417 117.000.000

5. Kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất là 10.100.000đ

Nợ TK 622 10.100.000

Có TK 3382 10.100.000

6. Bảo hiểm xã hội của CNTT sản xuất là 91.200.000đ

Nợ TK 622 91.200.000

Có TK 3383 91.200.000

7. Bảo hiểm y tế của CNTT SX là 15.200.000đ

Nợ TK 622 15.200.000

Có TK 3384 15.200.000

8. Bảo hiểm thất nghiệp của CNTT SX là 5.060.000đ

Nợ TK 622 5.060.000

Có TK 3389 5.060.000

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 33 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

TK 334, 338 TK 622

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán chi tiết TK622.

0

1.317.287.000( 3341) Tiền lƣơng và trích lƣơng phải trả

91.200.000( 3383) cho công nhân trực tiếp sản xuất

15.200.000(3384) 1.438.838.700

5.060.000(3389)

10.100.000(3382)

1.438.838.700

2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.

2.2.2.3.1 Nội dung về chi phí sản xuất tại công ty.

Công ty sử dụng tài khoản 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung.

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn với từng

SP, ĐĐH.

Các khoản mục chi phí sản xuất chung tại Doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phí nhân viên SX: Các khoản tiền lƣơng, Bảo hiểm của nhân viên tổ, bao

gồm cả BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên trực tiếp sản xuất...

- Chi phí công cụ, dụng cụ: Trang thiết bị lao động gồm: khẩu trang, mũ …

Một số máy móc thiết bị công ty sử dụng trong sản xuất sản phẩm là:

+ Máy 1 kim + Máy đính cúc

+ Máy 2 kim + Máy là

+ Máy 4 kim + Bàn gấp

+ Máy vắt sổ + Bàn là

+ Máy cắt tay + Máy cắt vòng…

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí điện, nƣớc, xăng, sửa chữa, ….

- Chi phí bằng tiền khác: Chi tiếp khách, chi phí vận chuyển vật tƣ…

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 34 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bảng phân bổ vật tƣ, các bảng kê nhật ký chứng từ có liên

quan ghi vào TK 627.

2.2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ.

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan ở trên, lấy số liệu ghi số liệu ghi

vào bảng kê, nhật ký chứng từ bảng tính giá thành đối chiếu số liệu và đƣa vào sổ chi tiết

TK 627.

Sổ chi tiết TK 627

Nhập liệu vào máy

Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Bảng phân bổ vật tƣ xuất dung bảng KH TSCĐ

Sơ đồ 2.11 : Sơ đồ tóm tắt quy trình xử lý chứng từ - cp sản xuất chung

Giải thích:

Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, bảng phân bổ vật

tƣ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán nhập liệu vào các bảng kê tƣơng ứng và cho ra

chi tiết, sổ cái TK 627 và các tài khoản có liên quan.

2.2.2.3.3 Kế toán hạch toán.

Trong tháng 01/2014 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Ngày 02/01/2014 xuất bao bì đóng gói theo phiếu xuất kho số 04 số tiền là:

100.231.040đ:

Nợ TK 627 100.231.040

Có TK 1532 100.231.040

2. Ngày 14/01 xuất kho bao bì đóng gói lần 2 số tiền là: 72.814.080đ

Nợ TK 627 72.814.080

Có TK 1532 72.814.080

3. Ngày 31/01/2014 Trích khấu hao TSCĐ chung cho toán công ty số tiền là 30.000.000đ

Nợ TK 627 19.000.000

Có TK 214 19.000.000

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 35 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm 4. Ngày 31/01/2014 phân bổ chi phí CCDC bộ phận sản xuất số tiền 3.037.455đ

Nợ TK 627 3.037.455

Có TK 1532 3.037.455

Doanh nghiệp tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng

- Đối với máy móc thiết bị KH trong vòng 10 năm, mỗi năm 40.000.000

- Đối với nhà xƣởng nguyên giá 5.588.604.000 đ . thời gian sd 30 năm

Mức trích KH = 5.588.604.000/ 30 = 186.286.800 đ/ năm

 Vào ngày 31/01/2014 căn cứ vào bảng tính KH năm của tất cả TS phục vụ cho

phân xƣởng sản xuất, kế toán tập hợp chi phí khấu hao cho tháng 01/2014:

Mức KH năm = 40.000.000 + 186.286.800 = 226.286.800đ

Mức KH trung bình Tháng 01 là: 226.286.800/12 = 18.857.233đ

Mức trích khấu hao TSCĐ tạm tính nên làm tròn 19.000.000đ

TK 152, 153, 142, 242 TK 627 TK 154

Xuất nguyên vật liệu, CCDC Kết chuyển (phân bổ) vào

sử dụng cho SX sản phẩm tài khoản tính giá thành

TK 111,112,331

Sơ đồ 2.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 627

Chi phí mua ngoài Chi phí bằng tiền TK 214 Phân bổ khấu hao TSCĐ TK 335 Trích trƣớc chi phí phải trả Vào chi phí SXKD

TK 334, 338 Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 36 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

2.2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế.

Công ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng

pháp kê khai thƣờng xuyên. Vì vậy mọi chi phí đƣợc tập hợp theo từng khoản mục phí,

cuối kỳ các khoản mục phí gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK621), chi phí nhân

công trực tiếp sản xuất (TK 622), chi phí sản xuất chung (TK 627) đƣợc kết chuyển sang

TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm.

Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên

mức bình thƣờng và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính

vào giá thành đơn vị sản xuất (TK 632).

Các chi phí sản xuất cuối cùng đều phải đƣợc tổng hợp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí

sản xuất kinh doanh dở dang”.

Trƣớc khi kết chuyển (phân bổ) chi phí phải loại ra các khoản giảm chi phí trong giá

thành nhƣ: vật liệu sử dụng không hết làm giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, giá trị

nguyên liệu, vật liệu, xuất dùng sử dụng không hết làm giảm chi phí sử dụng, chi phí sản

xuất chung.

 Nguyên tắc hạch toán:

 Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXKD dở dang:

Nợ TK 154: 11.918.353.149

Có TK 621: 11.918.353.149

Nợ TK 154: 1.438.838.700

Có TK 622: 1.438.838.700

Nợ TK 154: 189.502.575

Có TK 627: 189.502.575

 Hạch toán thiệt hại sửa lại, làm lai, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi (nếu có).

Nợ TK 131: Đơn vị chủ bồi thƣờng (chủ đầu tƣ thay đổi thiết kế…)

Nợ TK 138: Phải thu khác (chờ xử lý).

Nợ TK 334: Trừ vào lƣơng nhân viên (nhân viên bồi thƣờng).

Nợ TK 811: Chi phí khác ( nguyên nhân khách quan: thiên tai hỏa hoạn…)

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 37 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Có TK 154: Chi tiết cho từng sản phẩm, đơn đặt hảng.

 Hạch toán phế liệu thu hồi nhập kho (nếu có), kế toán ghi sổ:

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi.

Có TK 154: Chi tiết cho từng sp, ĐĐH.

 Hạch toán phế liệu thu hồi đem đi tiêu thụ ngay (nếu có):

Nợ TK 111, 112, 138: Thu ngay tiền mặt, TGNH, chƣa thu tiền.

Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

 Khi bàn giao SP hoàn thành cho đối tác, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 632: Giá vốn SP.

Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

2.2.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

Chi phí NVL chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá thành sản phẩm. NVL đƣợc bỏ

ngay từ đầu quy trình sản xuất. Vì Vậy để đơn giản công ty TNHH SX TM DV Bình

Nguyên đã áp dụng phƣơng pháp chi phí NVL trực tiếp. Theo phƣơng pháp này thì giá trị

sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo giá trị NVL trực tiếp, còn chi phí nhân công

trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc tính hết vào trị giá sản phẩm hoàn thành trong

kỳ.

Trị giá chi phí SXKD + Chi phí NVL trực tiếp Số lƣợng sp dở dang đầu kỳ (chính) phát sinh trong kỳ sản phẩm

=

x dở dang

Số lƣợng SP + Số lƣợng SP

dở dang cuối kỳ hoàn thành trong kỳ dở dang cuối kỳ cuối kỳ

Ta có công thức:

Dựa vào công thức trên ta tính đƣợc tổng chi phí dở dang cuối tháng 1:

+ Số lƣợng sản phẩm áo thun dở dang cuối kỳ: 108.600 cái

+ Số lƣợng sản phẩm áo thun hoàn thành trong kỳ: 764.627 cái

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 3.777.233.333

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: 11.918.353.149

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 38 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Trị giá sp 3.777.233.333 + 11.918.353.149

=

x 45.912 = 2.874.753.030đ

204.759 + 45.912

dở dang cuối kỳ

Từ công thức trên ta có kết quả sau:

2.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm.

Sản phẩm của công ty đƣợc sản xuất theo công nghệ đơn giản. Sản phẩm sản xuất

ra chủ yếu là áo thun. Do đó kế toán chọn phƣơng pháp tính giá thành giản đơn.

Sau khi xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ, đồng thời căn cứ vào sổ chi phí

sản xuất kinh doanh theo yếu tố kế toán tính giá thành tiến hành tính giá theo công thức

Giá thành SP CPSXDD CPSXPS CPSXDD Thiệt hại, phế liệu, chi phí = + - - Sản suất đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ bảo hiểm vƣợt định mức

sau:

Cụ thể trong tháng 01 năm 2014 tại công ty như sau:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11.918.353.149 đồng

 Chi phí nhân công trực tiếp: 1.438.838.700 đồng

 Chi phí sản xuất chu ng: 189.502.575 đồng

 Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 3.777.233.333 đồng

 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 2.874.753.030 đồng

Vậy áp dụng công thức tính giá thành sản phẩm nói trên kế toán tính đƣợc:

Tổng giá thành sản phẩm là áo thun : ĐVT: đồng

= 3.777.233.333 + (11.918.353.149 + 1.438.838.700 + 189.502.575 ) -

2.874.753.030

= 3.777.233.333 + 13.546.694.420 - 2.874.753.030

= 14.449.174.730 đ

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 39 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Giá thành đơn vị 1 cái áo:

= Tổng giá thành sản phẩm / số lƣợng sản phẩm hoàn thành

= 14.449.174.730 / 204.759 = 70.570 đồng

TK 621 TK 154 TK 1526

Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 154.

SDĐK: 3.777.233.333

0

11.918.353.149 K/c chi phí NVL trực tiếp Phế liệu thu hồi

TK 622

1.438.838.700 K/c chi phí NC trực tiếp TK 155 TK 627

189.502.575 14.449.174.730

K/c chi phí SXC Giá thành sp hoàn thành SPS: 13.546.694.420 14.449.174.730

SDCK: 2.874.753.030

Cuối tháng phòng sản xuất chuyển phiếu nhập kho sản phẩm xuất khẩu Áo Thun cho

kế toán tổng hợp và tính giá thành để kiểm tra đối chiếu và lƣu tại phòng. (phiếu nhập

kho số 00049).

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 40 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

Biều 2.2: Mẫu phiếu nhập kho số 00049

Đơn vị: Công ty NHH SX TM DV Bình Nguyên Mẫu số: 01-VT

Địa chỉ: 618/40A XVNT P25 Bình Thạnh

PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Số: PN_00049 14.449.174.730 14.449.174.730

Công Ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên

Nợ TK 155: Có TK 154: Họ tên ngƣời giao hàng: Chung toàn phân xƣởng Nhập tại kho: THÀNH PHẨM Công Ty TNHH SX TM DV Bình Nguyên Địa điểm:

TÊ SP, HH MÃ

ĐV

SỐ LƢỢNG

ĐƠN

THÀNH

ST

SỐ

T

GIÁ

TIỀN

T

Theo

Thực nhập

chừng từ

2

C

D

1

4

3

A

B

Áo thun

Cái

204.759

204.759

70.570

14.449.174.730

1

x

CỘNG

X

204.759

204.759

14.449.174.730

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bốn tỷ, bốn trăm bốn mƣơi chín triệu, một trăm bảy mƣơi tƣ ngàn, bảy trăm ba mƣơi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo:

NGƢỜI NHẬN NGƢỜI GIAO

NGƢỜI LẬP PHIẾU

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 41 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

CHƢƠNG 3:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng

đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt đƣợc mục tiêu tiết kiệm và tăng cƣờng lợi

nhuận. Để phục vụ tốt công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm, hoàn thiện cộng

tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là vấn đề cấp thiết.

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, công ty phải sử

dụng hệ thống kế toán tài chính do nhà nƣớc quy định, phải dựa trên cơ sở các nguyên tắc

và chuẩn mực kế toán chung, đảm bảo cung cấp các thông tin chung thực, tiết kiệm hao

phí lao động hạch toán.

3.1 Nhận xét

3.1.1 Về lĩnh vực hoạt động và bộ máy quản lý

Doanh nghiệp luôn có xu hƣớng mở rộng sản xuất, không ngừng cải tiến chất lƣợng

sản phẩm, công tác tổ chức nhân sự tƣơng đối hợp lý, giữa các bộ phận có sự phân công

phân nhiệm rõ ràng. Cơ cấu tổ chức bộ máy gọn nhẹ khoa học.

3.1.2 Về bộ máy kế toán tại doanh nghiệp:

Doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, toàn bô công việc

xử lý thông tin trong toàn doanh nghiệp đƣợc thực hiện tập trung tại phòng kế toán tạo

điều kiện cho các nhân viên kế toán có thể phản ánh một cách chính xác, đầy đủ kịp thời

tất cả các nghiệp vụ phát sinh dựa trên các chứng từ sổ sách có liên quan.

Nhờ sự phân công hợp lý, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các kế toán viên, luôn đảm

bảo đáp ứng kịp thời và đầy đủ để cung cấp cho việc ra quyết định.

Mỗi kế toán viên đƣợc trang bị một máy tính riêng thuận lợi cho việc cập nhật và

truy xuất dữ liệu.

3.1.3 Về tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán và vận dụng tài khoản kế toán:

Chứng từ kế toán đƣợc lập ở nhiều bộ phận khác nhau bên trong Doanh nghiệp kể

cả bên ngoài doanh nghiệp đều chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thƣc sự hoàn

thành đồng thời tất cả đều hợp pháp và hợp lý. SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 42 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Trình tự luân chuyển chứng từ nhanh chóng, đảm bảo tính kịp thời cho việc kiểm

tra, xử lý và cung cấp thông tin.

Doanh nghiệp vận dụng hệ thống TK thống nhất đƣợc nhà nƣớc quy định áp dụng

trong doanh nghiệp phù hợp với thực tế doanh nghiệp

Chế độ sổ kế toán áp dụng theo chế độ sổ theo nhà nƣớc quy định.

Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết để xử lý thông tin từ các chứng từ

kế toán. Sổ sách kế toán hợp lý, phản ánh một cách tổng hợp nhất và chi tiết nhất tình

hình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ các kế toán viên có năng

lực, có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc.

3.1.4 Nhận xét về chi phí và tính giá thành sản phẩm:

Việc chọn đối tƣợng hạch toán chi phí là toàn bộ quy trình sản xuất, đối tƣợng

tính giá thành là từng đơn đặt hàng sản xuất thực tế đƣợc công ty thực hiện đầy đủ và

chặt chẽ.

Quy trình tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hiện nay có ƣu điểm

đơn giản, dễ làm. Đồng thời giúp cho bô phận quản lý nắm đƣợc tình hình chung của đơn

vị, từ đó ra các quyết định kịp thời. Vì vậy trong công tác quản lý hàng ngày nên tăng

cƣờng kiểm tra đối với tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành, cụ thể đối với từng khoản

mục trong giá thành sản phẩm.

Từ những nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể trên chứng từ kế toán

(chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ) và trên sổ sách kế toán (sổ tổng hợp và sổ chi tiết) bản

thân em nhận thấy:

 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Nguyên vật liệu xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối

tháng theo em là rất phù hợp với kỳ tính giá thành là tháng. Điều này làm cho việc tính

giá thành hợp lý nhất và sát thực tế hơn, đồng thời không làm cho giá thành biến động bất

thƣờng ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 43 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm  Đối với chi phí nhân công trực tiếp :

Kế toán đảm nhiệm công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình, đảm bảo tính đúng, tính đủ các khoản lƣơng, trợ

cấp, trích lƣơng… của ngƣời lao động trong công ty.

Việc trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: việc trích lập

các quỹ này đƣợc công ty thực hiện đầy đủ và tuân thủ theo các quy định của Nhà nƣớc.

Đảm bảo mọi lao động đủ điều kiện đều đƣợc nộp BHXH, BHYT, BHTN để đảm bảo

quyền lợi của ngƣời lao động.

Quỹ KPCĐ đƣợc trích lập đảm bảo nguồn chi cho các hoạt động công đoàn của

công ty, ngƣời lao động đƣợc tham gia, hội họp công đoàn, phục vụ cho nhu cầu tình

thần của ngƣời lao động.

Công ty luôn đảm bảo và chi trả đầy đủ khi ngƣời lao động đƣợc hƣởng các khoản

trợ cấp BHXH khi ốm đau, thai sản.

3.2 Một số tồn tại và kiến nghị.

3.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Đối với kế toán chi phí NVLTT, Công ty không mở sổ theo dõi chi tiết chi phí này

cho từng phân xƣởng cũng nhƣ đơn đặt hàng cụ thể mà công ty tập hợp cho toàn bộ các

phân xƣởng rồi tính giá thành. Việc hạch toán nhƣ vậy sẽ dẫn tới giá thành sản phẩm

đƣợc tính không chính xác và không theo dõi đƣợc tình hình tiêu hao nguyên vật liệu của

từng phân xƣởng, từng đơn hàng, từ đó không đƣa ra đƣợc kế hoạch tiết kiệm vật liệu,

không tìm ra nguyên nhân gây ra lãng phí nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm.

Vì vậy, để hoàn thiện kế toán chi phí NVLTT, công ty cần mở sổ chi tiết cho từng

phân xƣởng để theo dõi chính xác mức tiêu hao vật liệu trong kỳ. Qua đó giúp cho nhà

quản lý đƣa ra kế hoạch tiết kiệm vật liệu, hạ giá thành sản phẩm.

3.2.2 Chi phí sản xuất chung:

Các chi phí sản xuất chung, các chi phí tổng hợp phát sinh trong kỳ là tƣơng đối

nhiều nhƣng không tiến hành theo dõi để phân bổ đƣợc cho từng đối tƣợng cụ thể mà

cuối mỗi kỳ tập hợp các chi phí đó phát sinh trong kỳ rồi mới phân bổ vào giá thành cho SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 44 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm từng đơn đặt hàng. Những chi phí đó thƣơng là chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vế tiến ăn

ca của công nhân. Chi phí phục vụ cho sx phân xƣởng nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, các loại

xăng tẩy cồn công nghiệp.

Các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ tập hợp cho toàn công ty theo

các khoản mục đã nêu và phân bổ cho các đơn đặt hàng theo tiêu thức phân bổ là tiền

lƣơng của công nhân sản xuất. Tiêu thức phân bổ là hợp lý nhƣng đối tƣợng tập hợp toàn

công ty ở dây là chƣa hợp lý. Điều đó thể hiện ở một số khoản chi phí sau đây:

- Tiền ăn giữa ca của công nhân:

Tiền ăn giữa ca của công nhân quý IV phải chi trong kỳ là 258.546.700 đồng

đƣợc đƣa vào chi phí sản xuất chung ( 627), đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành

phân bổ theo tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất để tính giá thành cho

từng đơn đặt hàng.

- Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ của quý IV 215.466.124 đồng, đến cuối kỳ đƣợc đƣa

vào chi phí sản xuất chung rồi đƣợc phân bổ cho các đơn đặt hàng theo tiêu thức

tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.

Đối với hai khoản chi phí này kế toán hoàn toàn có thể mở sổ chi tiết cho từng phân

xƣởng sản xuất cụ thể dựa trên số công nhân của từng phân xƣởng, số ngày công làm

việc trong kỳ và số máy móc thiết bị hoạt động của từng phân xƣởng.

Vi vậy, cần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung, theo dõi cụ thể hơn về chi

phí tiền ăn giữa ca và chi phí khấu hao tài sản cố định để có thể phân bổ một cách chính

xác cho các đơn đặt hàng

3.2.3 Chi phí phải trả:

Công ty không tiến hành trích trƣớc các chi phí lớn có thể phát sinh trong kỳ đặc

biệt là chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Trong kỳ nếu có chi phí sửa chứa lớn phát sinh thì kế

toán tập hợp rồi phân bổ đều vào các kỳ. Nhƣ vậy trong kỳ có nhƣng đơn đặt hàng đã sản

xuất xong nhƣng đến cuối kỳ mới phát sinh chi phí về sửa chứa lớn TSCĐ, thì đơn đặt

hàng đó vẫn phải chịu khoản chi phí đó nhƣ các đơn đặt hàng khác. Là một doanh nghiệp

sản xuất với số lƣợng máy móc thiết bị nhiều, Hoạt động liên tục, Thì việc phát sinh chi SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 45 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm phí sửa chữa lớn thì không thể tránh khỏi. Điều này dẫn đến việc tính giá thành cho mỗi

đơn đặt hàng có độ chính xác không cao.

Vì vậy, công ty cần phải chú trọng theo dõi và thực hiện các khoản chi phí phải

trả nhằm giảm bớt các chi phí phát sinh ngoài kế hoạch. Đảm bảo chi phí sản xuất chung

giữa các kỳ có sự tăng giảm ổn định và thu hồi nhanh các khoản chi phí trả trƣớc.

Mặt khác công ty cần xem xét và đánh giá kỳ sử dụng công cụ dụng cụ, cũng nhƣ

tác động của chi phí đã và sẽ phát sinh để phân bổ trích trƣớc cho hợp lý.

3.2.4 Chi phí sản xuất:

Công ty chỉ sử dụng TK 154 để hạch toán chi phí sản xuất, do đó không phản ánh

đƣợc chính xác chi phí phát sinh đối với từng đơn đặt hàng cụ thể. Nên công ty có thể sử

dụng các TK chi tiết hơn theo từng đơn đăt hàng.

Ví dụ nhƣ:

Đối với chi phí có thể tập hợp trực tiếp thì dùng các tài khoản:

TK 1541: CPSXKDDD của đơn đặt hàng của khách hàng ORIENT CO.,LTD

TK 1542: CPSXKDDD của đơn đặt hàng của khách hàng công ty Quảng Cƣ

TK 1543: CPSXKDDD của đơn đặt hàng của khách hàng khác

3.2.5 Sổ chi tiết tính giá thành sản phẩm:

Vì công ty không tiến hành theo dõi chi tiết các chi phí về nguyên vật liệu trực

tiếp, chi phí SXC cho từng đơn đặt hàng nên cuối kỳ không lập thẻ tính giá thành cho

mỗi đơn đặt hàng. Điều này dẫn tới thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản lý chƣa thật

đầy đủ.

Vì vây, cần hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm, cụ thể là lập thẻ tính giá

thành riêng cho mỗi mã hàng nhằm cung cấp thông tin một cách đầy đủ nhất cho nhà

quản lý.

3.2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Để có những thông tin chính xác, đáng tin cậy mang đến từ chỉ tiêu giá thành

theo những mục đích đã định thì phải tiến hành tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính

giá thành một cách khoa học cụ thể và có hiệu quả. SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 46 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm Và để làm đƣợc đều này, công ty cần hoàn thiện hơn trong việc áp dụng công

nghệ thông tin tiên tiến. Với một phần mềm kế toán thích hợp sẽ giúp cho công ty có thể

tính toán giá thành sản phẩm trên máy vi tính, nhằm đảm bảo độ chính xác cao.

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 47 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

KẾT LUẬN

Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển thì

các Doanh nghiệp phải nỗ lực hơn nữa bằng chính năng lực của mình. Muốn đạt đƣợc

điều này thì công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí giá thành nói riêng

càng phải đƣợc củng cố và hoàn thiện hơn nữa.

Tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm luôn là vấn đế quan tâm

hàng đầu của nhá quản lý. Đặc biệt là những ngƣời làm công tác kế toán. Giữa lý thuyết

và thực tế luôn có một khoảng cách, do đó cần có sự vận dụng lý thuyết vào thực tế một

cách phù hợp.

Là một sinh viên trƣớc khi ra trƣờng bƣớc vào làm công tác, công việc thực tế thì

việc thực tập để làm quen với các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh và cách thu thập thông tin xử lý chúng để có đƣợc các thông tin hữu ích

là rất quan trọng và cần thiết.

Do kiến thức có hạn, chƣa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập không nhiều

nên bài Khóa Luận chắc chắn sẽ không tránh khỏi hững thiếu sót nhất định. Em rất mong

sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của các Thầy, Cô và các Anh, Chị Phòng kế toán Công

ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN để chuyên đề của em đƣợc hoàn thiện hơn.

Sau cùng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của Cô TS.

Dương Thị Mai Hà Trâm, cùng toàn thể các Anh, Chị trong Công ty đã tạo điều kiện giúp

đỡ em hoàn thành báo cáo này.

Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 48 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đề cƣơng hƣớng dẫn thực hiện khóa luận tốt nghiệp của trƣờng Đại học Công Nghệ

TP.HCM

2. Sách Kế Toán – Tài Chính của PGS.TS Võ Văn Nhị

3. Giáo trình kế toán tài chính 1 của Ths: Trịnh Ngọc Anh (2012), Nhà xuất bản thanh

niên. TP. HCM

4. Số liệu chứng từ kế toán chí phí sàn xuất và tính giá thành sản phẩm tháng 01/2014 tại

công ty TNHH SX TM DV BÌNH NGUYÊN

5. Các tài liệu có liên quan khác:

- Tài liệu kế toán

- Dịch vụ kế toán

- Học kế toán tổng hợp

- Website kế toán: www.congdongketoan.net

www.danketoan.com

www.ketoangioi.com

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 49 Kế Toán CPSX & GTSP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thƣơng Huyền 50 Kế Toán CPSX & GTSP