BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
GVHD SVTH MSSV
: TS. Phạm Thị Phụng : Phạm Đức Hiệp : 121518106
Lớp: 12HKT06
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cty TNHH kỹ thuật điên Đặng Gia
Phát, không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn trong khoá
luận tốt nghiệp là trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TPHCM, ngày…..tháng…..năm…...
PHẠM ĐỨC HIỆP
ii
Ký tên
LỜI CẢM ƠN !
(cid:68) (cid:9) (cid:69)
Kính thưa quý thầy cô !
Luận văn tốt nghiệp “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” là kết
quả bước đầu của em sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH kỹ thuật điện
Đặng Gia Phát .
Khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất nhiều công
sức, tâm huyết để truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá của
mình.
Nhân đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến :
● Ban Giám hiệu, quý Thầy Cô giáo trường ĐH Công Nghệ TP HCM .
● Quý Thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng hướng dẫn thực hiện
khoá luận. Đặc biệt là cô giáo Phạm Thị Phụng đã trực tiếp hướng dẫn, động viên
giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện chuyên đề này .
Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH
kỹ thuật điện Đặng Gia Phát cùng toàn thể anh chị trong Công ty. Nhất là anh Đặng
Hồng Thái - kế toán trưởng đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho
em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với
nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt hơn.
Trong quãng thời gian tại Công ty, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm, có
được cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của công ty,
giúp em rèn luyện phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện
tác phong làm việc và đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững bước
trong môi trường làm việc tương lai.
Và qua đây, em xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, người thân và tất cả các
bạn bè đã luôn động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập cũng như trong
thời gian thực tập để em hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin kính chúc quý Thầy Cô, quý Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn
mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn,
em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như
chỉ dạy, đóng góp của quý Thầy Cô và các Anh Chị quản lý cùng nhân viên Kế toán
trong Công ty để đề tài của Em được hoàn thiện hơn .
Một lần nữa Em xin chân thành cảm ơn !
Tp HCM , Ngày . . . . .tháng ….. năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm ĐứcHiệp
ii
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................. 3
1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ ..................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh ................................................... 3
1.1.3 Ý nghĩa của Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ................. 3
1.1.4 Nhiệm vụ của Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .............. 3
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác ............................................................. 5
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khác ..................... 5
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 5
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................. 5
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu .......................................................... 5
1.2.1.4 Chứng từ kế toán ................................................................................ 6
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 6
. 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán ...................................................................... 7
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 8
1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................ 9
1.2.2.2 Chứng từ kế toán ............................................................................... 10
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 10
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 10
1.2.3 Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 11
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
i
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.2.3.1 Khái niệm .......................................................................................... 11
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
1.2.3.2 Chứng từ kế toán ............................................................................... 11
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 11
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 12
1.3 Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần ....................................... 13
1.3.1 Chiết khấu thương mại: ........................................................................ 23
1.3.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 13
1.3.1.2 Quy định hạch toán ............................................................................ 13
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 14
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 14
1.3.2 Giảm giá hàng bán ................................................................................. 15
1.3.2.1 Khái niệm ........................................................................................... 15
1.3.2.2 Quy định hạch toán ............................................................................ 15
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 16
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 17
1.3.3 Hàng bán bị trả lại ................................................................................. 18
1.3.3.1 Khái niệm ........................................................................................... 18
1.3.3.2 Quy định hạch toán ............................................................................ 19
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 19
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 19
1.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng ........... 20
1.4.1 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán ........................................................ 20
1.4.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 20
1.4.1.2 Chứng từ kế toán ................................................................................ 20
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 21
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 21
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 22
1.4.2.1 Khái niệm ........................................................................................... 22
1.4.2.2 Chứng từ kế toán ................................................................................ 22
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 22
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 22
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
ii
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 23
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
1.4.3.1 Khái niệm ........................................................................................... 23
1.4.3.2 Chứng từ kế toán ................................................................................ 33
1.4.3.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 24
1.4.3.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 24
1.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................... 25
1.4.4.1 Khái niệm ........................................................................................... 25
1.4.4.2 Chứng từ kế toán ................................................................................ 25
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 25
1.4.4.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 25
1.4.5 Kế toán chi phí khác .............................................................................. 26
1.4.5.1 Khái niệm ........................................................................................... 27
1.4.5.2 Chứng từ kế toán ................................................................................ 27
1.4.5.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 27
1.4.5.4 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 27
1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 28
1.4.6.1 Khái niệm ........................................................................................... 29
1.4.6.2 Phương pháp tính thuế ....................................................................... 29
1.4.6.3 Chứng từ kế toán ................................................................................ 29
1.4.6.4 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 30
1.4.6.5 Phương pháp hạch toán ..................................................................... 30
1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 31
1.5.1 Nội dung ................................................................................................. 31
1.5.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 32
1.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................ 33
1.6. Phương pháp kế toán tổng quát .................................................................. 34
CHƯƠNG II:TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC
LONG .................................................................................................................... 35
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát .. 47
2.1.1 Khái quát công ty .................................................................................... 35
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
iii
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.1.2 Nghành nghề kinh doanh của đơn vị ..................................................... 35
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị ..................................................................... 35
2.1.3.1 Cơ cấu quản lý .................................................................................. 35
2.1.3.2 Bộ máy kế toán ................................................................................. 36
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 36
b. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại công ty ........................ 37
c. Hình thức ghi sổ kế toán ........................................................................ 38
2.2 Tình hình thực tế tại công ty ..................................................................... 39
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 40
2.2.1.1 Chứng từ kế toán ................................................................................ 40
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 41
2.2.1.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 41
2.2.1.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 42
2.2.2 Doanh thu tài chính ............................................................................... 43
2.2.4.1 Chứng từ kế toán ................................................................................ 43
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 43
2.2.4.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 44
2.2.4.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 45
2.2.3 Thu nhập khác ....................................................................................... 46
2.2.3.1 Chứng từ kế toán ................................................................................ 47
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 48
2.2.3.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 49
2.2.3.4 Sổ sách minh hoạ .............................................................................. 49
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 50
2.2.4.1 Chứng từ kế toán ................................................................................ 50
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 52
2.2.4.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 53
2.2.4.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 53
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 53
2.2.5.1 Chứng từ kế toán ................................................................................ 53
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 54
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
iv
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.5.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 54
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.5.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 55
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 56
2.2.6.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 56
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 56
2.2.6.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 56
2.2.6.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 56
2.2.7 Kế toán chi phí khác ............................................................................. 57
2.2.7.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 57
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 57
2.2.7.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 57
2.2.7.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 57
2.2.8 Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................. 58
2.2.8.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 58
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 59
2.2.8.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 59
2.2.8.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 59
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 60
2.2.9.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 60
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................. 60
2.2.9.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh .................................................... 60
2.2.9.4 Sổ sách minh hoạ ............................................................................... 60
CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát ......... 61
3.1 Nhận xét chung ........................................................................................... 61
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................... 61
3.1.2 Tồn tại ...................................................................................................... 51
3.2 Giải pháp .................................................................................................... 52
3.3 Một số ý kiến khác để tăng lợi nhuận ...................................................... 52
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 53
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
v
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 53
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
*********
: Chi phí CP
: Giá trị gia tăng GTGT
: Hoá đơn HĐ
KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
: Kết chuyển KC
: Ngoại tệ các loại NTCL
: Ngân sách nhà nước NSNN
: Quản lý doanh nghiệp QLDN
: Tiêu thụ đặc biệt TTĐB
: Tài khoản TK
: Tài sản cố định TSCĐ
: Thu nhập doanh nghiệp TNDN
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
vi
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
: Xuất khẩu XK
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
DANH SÁCH ĐỒ THỊ – SƠ ĐỒ
************
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................... 12
Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................... 15
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thu nhập khác ................................................................ 19
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chiết khấu thương mại ................................................... 21
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giảm giá hàng bán ........................................................... 23
Sơ đồ 1.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại .......................................................... 25
Sơ đồ 1.7: Hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 28
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính .......................................... 31
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí bán hàng ............................................................ 33
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí QLDN ............................................................... 37
Sơ đồ 1.11: Hạch toán chi phí khác ................................................................... 40
Sơ đồ 1.12: Hạch toán chi phí thuế TNDN ...................................................... 43
Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 46
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty ................................................ 47
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công Ty ......................................... 48
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ..................... 52
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
vii
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Sơ đồ 1.17: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ................................................ 53
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
*********
Bảng 2.1: Sổ nhật ký chung ................................................................................ 45
Bảng 2.2: Sổ cái TK 511 ...................................................................................... 45
Bảng 2.3: Sổ cái TK 515 ...................................................................................... 45
Bảng 2.4: Sổ cái TK 711 ...................................................................................... 45
Bảng 2.5: Sổ cái TK 632 ...................................................................................... 46
Bảng 2.6: Sổ cái TK 641 ...................................................................................... 47
Bảng 2.7: Sổ cái TK 642 ...................................................................................... 48
Bảng 2.8: Sổ cái TK 811 ...................................................................................... 49
Bảng 2.9: Sổ cái TK 821 ...................................................................................... 49
Bảng 2.10 : Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 4/13 ............ 50
Bảng 2.11 : Sổ cái 911 ......................................................................................... 51
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
viii
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Bảng 2.12: Bảng Báo cáo KQHĐKD quý 4/2013 ............................................. 51
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài :
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử là ngành sản xuất vật chất quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh nước ta ngày càng phát triển nhằm thực
hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu
thì Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử lại có vai trò hết sức quan trọng là xây dựng
nên hệ thống cầu, đường, trường, trạm, các công trình dân dụng,… - kết cấu hạ tầng
kinh tế đất nước. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ Kỹ
thuật Điện – Điện tử được thành lập ngày càng nhiều và luôn chịu sự cạnh tranh
gay gắt bởi các công ty khác ở trong và ngoài nước.
Để đứng vững trên thương trường các doanh nghiệp luôn tìm cách làm sao vừa
giữ và tìm kiếm thêm khách hàng vừa đảm bảo kinh doanh có lợi. Muốn làm được
điều đó thì doanh nghiệp phải luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, phải có
những biện pháp đúng đắn trong chiến lược kinh doanh, chiến lược giá cả tạo lợi thế
cạnh tranh. Đồng thời công ty phải tổ chức tốt công tác quản lý, công tác kế toán,
theo dõi chặc chẽ tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đạt được. Nhiệm
vụ của bộ phận kế toán trong doanh nghiệp là phải cung cấp thông tin kịp thời, đáng
tin cậy về tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh cho Ban giám đốc để
BGĐ nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.Thông qua Báo cáo tài
chính cuối niên độ, cụ thể là Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ biết được sau một
năm DN mình kinh doanh lãi hay lỗ, phân tích nguyên nhân kết quả đạt được, từ đó
có cơ sở hoạch định chiến lược và đề ra những quyết định kinh doanh đúng đắn
trong niên độ tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp, được sự chấp thuận của BGĐ Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
và sự hướng dẫn của Cô Phạm Thị Phụng. Em chọn đề tài nghiên cứu của mình là
“Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Kỹ
Thuật Điện Đặng Gia Phát”.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
1
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Đề tài thực hiện nhằm hai mục tiêu chính:
- Mô tả quá trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Từ đó đối chiếu với những kiến thức đã học nêu nhận xét, đánh
giá và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
- Cố gắng tận dụng thời gian thực tập tại đơn vị để củng cố kiến thức đã học,
học hỏi và rút ra những kinh nghiệm làm việc thực tế.
3. Phương pháp nghiên cứu :
- Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công ty TNHH kỹ
thuật điện Đặng Gia Phát
- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán Công ty.
- Ý kiến của giáo viên hướng dẫn
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên
cứu.
- Thu thập các số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu
từ đó tổng hợp vào sổ các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh .
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
Về không gian : Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 04/06/2014 đến 18/08/2014
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
2
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Số liệu được phân tích là số liệu quý 4/2013
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh:
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ:
Tiêu thụ hay bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa
hoặc dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng
hoặc được quyền thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm,
hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận
trước hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp.
- Bán hàng thu tiền sau (bán chịu).
1.1.2 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ
các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ.
Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết
quả lãi, ngược lại là lỗ.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh
giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở
đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh
nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương
án đầu tư hiệu quả nhất
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
3
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
doanh:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo
đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời
và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và
phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác :
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu
hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp .
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
4
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
-Hoá đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
-Phiếu thu
-Giấy báo có của Ngân hàng
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
5
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
- Kế toán sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Nội dung và kết cấu TK 511:
Tài khoản 511
Thuế tiêu thu đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
và thuế GTGT tính theo phương pháp trực cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán. tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán.
Trị giá hàng bị trả lại.
Khoản chiết khấu thương mại.
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Nếu doanh nghiệp bán hàng trong nội bộ, Kế toán sử dụng tài khoản 512 “Doanh
thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản 512
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Số thuế GTGT được giảm trừ và số thuế
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp cảu hàng GTGT phải nộp.
hóa, dịch vụ dùng để biếu tặng, trao đổi, Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
sư dụng nội bộ. Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách Nhà
Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu nước.
hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
6
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
khẩu ( TK 33312).
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán:
Tk 511, 512
TK 111, 112, 131
TK 521,531,532
TK 111, 112
(4)
(5)
(2a)
TK 333(3332,3333)
(6)
TK 131
TK 33311
(2b
(7)
(1)
TK 3387
(3)
Sơ đồ 1.1: kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Diễn giải:
(1) - Khách hàng ứng trước tiền hàng. (2) - Doanh nghiệp đã giao hàng, ghi nhận doanh thu theo giá mua trả ngay. (2a) - Khi khách hàng, đại lý đã thanh toán tiền hàng. (2b) - Khi khách hàng, đại lý chấp nhận thanh toán tiền hàng. (3) - Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm chịu lãi, doanh thu bán hàng ghi nhận theo giá bán trả tiền ngay. (4) - Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. (5) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. (6) - Cuối kỳ kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. (7) - Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
7
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
1.2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài
chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập
từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán
thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia...
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng:
Sử dụng các hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan .
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này có kết
cấu như sau:
TK 515
Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp (nếu có). sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “ xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.2: kế toán tổng hợp TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính:
TK 515
TK 111,112,152,153,211
TK 911
(1)
(4)
(2)
(3)
TK 331,3387
Sơ đồ hạch toán:
Diễn giải:
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
8
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(1) Chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư, TSCĐ. (2) Bổ xung vốn đầu tư bằng lãi vật tư.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
(3) Chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi hàng bán trả góp. (4) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD.
1.2.3 Kế toán thu nhập khác:
1.2.3.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động chính của doanh nghiệp như
thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản được bồi thường…
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng
-Biên bản vi phạm hợp đồng
-Phiếu thu
-Biên lai nộp thuế, nộp phạt
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
9
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Kế toán sử dụng TK 711: “thu nhập khác”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác ( nếu có) ( ở
doanh nghiệp nộp tuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp).
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản
thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911 để “ xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.3: kế toán tổng hợp TK 711 – thu nhập khác:
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112,
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 15, 21...
(5)
TK 3386, 344
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
10
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(6)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó
đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
1.3.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng:
-Kế toán sử dụng TK 521: “chiết khấu thương mại”. Tài khoản này có kết cấu như
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
11
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
sau:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Nội dung và kết cấu TK 521:
TK 521
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế hoạch
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán:
1.3.2.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do các nguyên nhân đặc biệt
như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, ghi trong hợp đồng.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 532: “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 532
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511, TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế hoạch. Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách so với hợp đồng.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
1.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại:
1.3.3.1 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho
người bán do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
12
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531: “Giảm giá hàng bán”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 531
Doanh thu bán hàng bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
tiền cho người mua hoặc trừ vào vào bán sang TK 511, TK 512 để xác định
nợ phải thu cảu khách hàng về số sản doanh thu thuần của kỳ kế hoạch.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán bị trả
lại.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp TK 521,531,532:
TK 131, 111,112 TK 521, 531, 532 TK 511
Giảm trừ cho người mua K/c giảm doanh thu TK 3331
TK 632 TK 155,156
VAT đầu ra Nhận hàng hóa nhập lại kho
1.4 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.4.1.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực
tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
*Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
+Nhập trước xuất trước (FIFO)
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
13
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
+Nhập sau xuất trước (LIFO)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
+Bình quân gia quyền
+Thực tế đích danh
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632: “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa
sang TK 911 để xác định kết quả kinh dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
doanh - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)
kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.7: kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán:
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
14
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(5) (6) (7)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền
lãi hay lỗ.
= - - - Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD Chi phí quản lý doanh nghiệp Lãi(lỗ) hoạt động SXKD Trong đó:
= - Doanh thu tiêu thụ thành phẩm Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD 1.5.2 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu kết chuyển
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này có kết cấu
như sau:
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng
vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Doanh thu hoạt động tài chính và các
- Chi phí tài chính và các khoản chi phi khoản thu nhập khác.
hoạt động khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ
- Kết chuyển lãi.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
15
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.5.4 Phương pháp hạch toán:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Sơ đồ 1.13: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 511, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
1.6 Phương pháp kế toán tổng hợp:
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán:
Đây là phương pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị hạch toán qua từng thời kỳ nhất định bằng cách lập các
báo cáo có tính tổng hợp và cân đối như: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
16
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT.
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty:
2.1.1. Khái quát về công ty: Giấy phép đăng ký kinh doanh (xem phụ lục A)
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG
GIA PHÁT
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: DANG GIA PHAT CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 8B, Tổ 8, Đường 2, Khu phố 6, Phường Trường Thọ, Quận
Thủ Đức, TP. HCM
Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ (Ba tỷ đồng)
Hình thức sở hữu vốn:
Tên thành viên
Giá trị góp vốn (nghìn đồng)
Phần vốn góp (%)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
Đặng Hồng Thái
Số 36/2 tổ 51, Đường 5, Khu phố 5, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
2.000.000.000 1.000.000.000 66.6 33.4
Số 36/2 tổ 51, Đường 5, Khu phố 5, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
S ố T T 1 2
Nguyễn Hậu Nghĩa
2.1.2. Ngành, nghề kinh doanh chính :
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Lắp đặt hệ thống điện
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
17
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia dình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên
doanh.
2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị:
2.1.3.1 Cơ cấu quản lý :
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Kế toán
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch Kinh doanh
Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc: Là người lãnh đạo trực tiếp các phòng ban ,tổ chức thực hiện ,điều hành
mọi hoạt động của công ty và theo quy định của pháp luật hiện hành.Chịu trách
nhiệm chung về mọi mặt của công ty và toàn bộ nhân viên trong công ty.
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc giải quyết các công việc mà giám đốc giao,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao kể cả ủy quyền khi giám
đốc đi vắng. Thường trực giải quyết các công việc được giao, duy trì giao ban theo
lịch trình quy định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật doanh nghiệp
Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên, nhằm
đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu quả kế hoạch kinh doanh của Công ty,
phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra, để có biện pháp khắc phục, bảo đảm
kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng tăng.
Phòng Kế hoạch Kinh Doanh: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty trong từng giai đoạn. Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
18
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
thực hiện lập các dự án đầu tư. Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo
Công ty. Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh
của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định. Xây dựng chính
sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương
trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng.
Phòng Kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật trong toàn công ty thông qua việc hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện hệ thống quy trình, quy phạm, các quy định trong các tài
liệu kỹ thuật vận hành, bảo trì máy móc, thiết bị, phương tiện đã được phê duyệt.
Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa cho máy móc, thiết bị, phương tiện, kết
cấu hạ tầng bến bãi. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch được duyệt theo
“Quy trình quản lý công tác bảo trì và sửa chữa máy móc thiết bị” hiện hành. Bảo
trì sữa chữa các thiết bị, máy móc cho khách hàng của Công ty.
2.1.3.2.Bộ máy kế toán
a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán TSCĐ và tiền lương
Kế toán NVL& CCDC
Sơ đồ 1.15 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng: Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của đơn vị, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên của công ty về mọi hoạt động kế toán tài
chính của công ty.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu của các kế toán phần hành. Xử lý
số liệu và tập hợp chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Thực hiện kế toán thuế và các phần hành còn lại. Trên cơ sở số liệu ghi chép, tổng
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
19
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
hợp từng phần hành của kế toán viên, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra, ghi sổ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
tổng hợp, lập báo cáo tài chình của công ty, xác định kết quả kinh doanh của công
ty.
Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi của công ty với khách
hàng, các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán của đơn vị. Đồng thời theo dõi các
khoản phải thu nội bộ và phải thu khác.
Kế toán TSCĐ và tiền lương: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện có, thu
nhập chứng từ và hoàn thiện các thủ tục đề nghị công ty tăng giảm TSCĐ hiện thời.
Tính toán và phân bổ khấu hao tài sản cố định hàng tháng…Đồng thời nhận bảng
chấm công, bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ.
Kế toán NVL& CCDC: Hàng ngày kế toán có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn NVL và CCDC vào sổ kế toán. Tính giá thực tế vật liệu xuất
kho, tính toán phân bổ chi phí vật liệu dùng cho các đối tượng tập hợp chi phí.
Thủ quỹ: Căn cứ phiếu thu chi do kế toán lập tiến hành thu chi tiền mặt để ghi vào
sổ quỹ, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ cái và sổ chi tiết tiền mặt tương ứng.
b. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại công ty như sau:
* Chế độ kế toán :
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: được tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày
31/12 của năm.
Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ.
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung.
* Phương pháp kế toán tài sản cố định :
Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm giá mua và các khoản chi phí liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo giá đích danh
Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
20
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
c.Hình thức ghi sổ kế toán
Sổ kế toán : là biểu hiện vật chất cụ thể của phương pháp tài khoản và ghi chép trên
sổ kế toán,là sự biểu hiện của nguyên lý hoạch toán kép.Sổ hạch toán là một
phương tiện vật chất,cơ bản,cần thiết để người kế toán ghi chép,phản ánh một cách
có hệ thống các thông tin kinh tế theo thời gian cũng như các đối tượng. Hiện nay
công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung”,toàn bộ công việc kế toán
được thao tác trên máy vi tính.
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
21
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
đối số phát sinh.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại
trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sơ đồ 1.16 : Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế toán nhật kí chung:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Nhật ký
chi tiết
đặc biệt
Bảng tổng hợp
SỔ CÁI
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ
thuật điện Đặng Gia Phát.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
22
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát, doanh thu là các nghiệp vụ liên
quan đến dịch vụ lắp đặt hệ thống điện và hoạt động thương mại : buôn bán máy
móc thiết bị và phụ tùng ngành điện.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty là khi khách hàng đã thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán và dịch vụ, hàng hoá đã được chuyển giao.
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu:Do thủ quỹ lập rồi đưa cho kế toán xét duyệt thu về việc gì,thu với số
tiền bao nhiêu.
+ Hóa đơn GTGT:Căn cứ vào giá trị hợp đồng, kế toán tiến hành xuất hóa đơn
GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ
ghi phiếu chi, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu.
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu xuất kho
+ Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng :
TK 511 : Doanh thu , có 2 tài khoản cấp 2 :
-TK 5111: Doanh thu bán hàng :
-TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000005 ngày 13/11/2013 (xem phụ lục B) xuất bán thiết
bị điện cho công ty Hoàng Khoa chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,với tổng số tiền
thanh toán 8.901.200 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131-TM: 8.901.200
Có TK 5111: 8.092.000
Có TK 3331: 809.200
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000008 ngày 13/11/2013 (xem phụ lục C) xuất bán thiết
bị điện cho Trung tâm dạy ghề tư thục Kỳ Anh chưa thu tiền,thuế GTGT 10%,với
tổng số tiền thanh toán 7.389.350 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131-TM: 7.389.350
Có TK 5111: 6.717.591
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
23
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 3331: 671.759
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000010 ngày 18/11/2013 (xem phụ lục D) xuất bán thiết
bị điện cho Công ty Phú Sen chưa thu tiền,thuế GTGT 10%,với tổng số tiền thanh
toán 7.047.700 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131-TM: 7.047.700
Có TK 5111: 6.407.000
Có TK 3331: 640.700
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000014 ngày 27/11/2013 (xem phụ lục E) xuất bán thiết
bị điện cho công ty Fine Fruit Asia chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,với tổng số tiền
thanh toán 15.808.485 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: 15.808.485
Có TK 5111: 14.371.350
Có TK 3331: 1.437.135
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000020 ngày 17/12/2013 (xem phụ lục F) xuất bán thiết
bị điện cho công ty Di An chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,với tổng số tiền thanh
toán 16.483.641 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: 16.483.641
Có TK 5111: 14.985.128
Có TK 3331: 1.498.513
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000021 ngày 22/12/2013 (xem phụ lục G) xuất bán thiết
bị điện cho công ty Phú Sen chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,với tổng số tiền thanh
toán 28.781.840 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: 28.781.840
Có TK 5111: 26.165.309
Có TK 3331: 2.616.531
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000023 ngày 24/12/2013 (xem phụ lục H) xuất bán thiết
bị điện cho công ty Di An chưa thu tiền, thuế GTGT 10%,với tổng số tiền thanh
toán 25.638.752 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: 25.638.752
Có TK 5111: 23.307.956
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
24
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 3331: 2.330.796
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK911 để xác
định KQKD , kế toán ghi :
Nợ TK 5111: 100.046.334
Có TK 9111: 100.046.334
2.2.1.4 Sổ sách minh họa :
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,… kế toán ghi vào sổ
nhật ký chung cho nghiệp vụ phản ánh doanh thu:
Bảng 2.1
NHẬT KÝ CHUNG trang 1/1
Quý 4/2013
Đvt: Đồng
Chứng từ Số Số phát sinh
Đã ghi
Ngày
Diễn giải hiệu
SC
ghi sổ
13/11
0000005
13/11
Xuất bán thiết bị
131
8.901.200
x
điện cho công ty
5111
x
8.092.000
Hoàng Khoa
3331
x
809.200
13/11
0000008
13/11 Xuất bán thiết bị
131
7.389.350
x
điện cho trung
5111
x
6.717.591
tâm dạy nghề tư
3331
x
671.759
thục Kỳ Anh
131
18/11
0000010
18/11 Xuất bán thiết bị
x
Số Ngày Nợ Có TK
5111
điện cho Phú Sen
x
6.407.000
3331
x
640.700
131
15.808.485
x
27/11
0000014
27/11 Xuất bán thiết bị
điện cho Fine
5111
x
14.371.350
Fruit Asia
3331
x
7.047.700
17/12
0000020
17/12 Xuất bán thiết bị
131
16.483.641
x
điện cho Di An
5111
x
14.985.128
3331
x
1.498.513
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
25
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
1.437.135
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
22/12
0000021
22/12 Xuất bán thiết bị
x
131
28.781.840
điện cho Phú Sen
x
5111
26.165.309
x
3331
2.616.531
24/12
0000023
24/12 Xuất bán thiết bị
x
131
25.638.752
điện cho Phú Sen
x
5111
23.307.956
x
3331
2.330.796
x
31/12 KC511/911
31/12 KC doanh thu bán
5111
100.046.334
x
hàng quý 4/2013
9111
100.046.334
210.097.302
CỘNG PHÁT
210.097.302
SINH
Sau đó kế toán căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái :
Bảng 2.2
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT: Đồng
Tra
TK đối
Số phát sinh
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
ng
ứng
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
NK
ghi sổ
C
Dư đầu kỳ
-
-
...
13/11
0000005 13/11
Xuất bán thiết bị
131
8.092.000
điện cho công ty
Hoàng Khoa
...
131
6.717.591
13/11 0000008
13/11 Xuất bán thiết bị
điện cho trung
tâm dạy nghề tư
thục Kỳ Anh
18/11 0000010
18/11 Xuất bán thiết bị
...
131
6.407.000
điện cho Phú Sen
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
26
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
27/11 0000014
27/11 Xuất bán thiết bị
...
131
14.371.350
điện cho Fine
Fruit Asia
17/12 0000020
17/12 Xuất bán thiết bị
...
131
14.985.128
điện cho Di An
22/12 0000021
22/12 Xuất bán thiết bị
...
131
26.165.309
điện cho Phú Sen
24/12 0000023
24/12 Xuất bán thiết bị
...
131
23.307.956
điện cho Phú Sen
31/12 KC511/
31/12 KC doanh thu bán
...
911
100.046.334
911
hàng quý 4/2013
CỘNG PHÁT SINH
100.046.334 100.046.334
2.2.2 Kế toán doanh thu tài chính:
Hoạt động tài chính tại công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát không phải là
hoạt động mang tính chất thường xuyên. Hoạt động tài chính tại công ty có thể kể
đến là: lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.2.1 Sổ sách chứng từ sử dụng: (Xem phụ lục G;H)
- Đối với doanh thu hoạt động tài chính : sổ phụ -giấy báo có ngân hàng , các chứng
từ có liên quan.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 515 phản ánh doanh thu tài chính
2.2.2.3 Phương pháp hoạch toán:
- Ngày 31/10/13 công ty nhận giấy báo lãi tại ngân hàng ACB Thảo Điền, số tiền là:
128.500 đồng,kế toán ghi:
Nợ TK 112: 106.500
Có TK 515: 106.500
- Ngày 30/11/13 công ty nhận giấy báo lãi tại ngân hàng ACB Thảo Điền, số tiền là:
285.100 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 96.100
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
27
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 515: 96.100
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Ngày 31/12/13 công ty nhận giấy báo lãi tại ngân hàng ACB Thảo Điền, số tiền là
: 9.100 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 112: 22.100
Có TK 515: 22.100
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: 224.700
Có TK 9113: 224.700
2.2.2.4 Sổ sách minh họa : Bảng 2.3
- Sổ cái TK 515
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Doanh thu hoạt đông tài chính
Số hiệu: 515
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Diễn giải
Tra ng NK
Ngày ghi sổ
Nợ
Có
Ngày
TK đối ứng
Số hiệu
C
31/10 NH01
30/11 NH02
... 112 106.500 - 30/10 /2013 Thu tiền lãi từ ngân hàng NN- PTNT3
31/12 NH03
... 112 - 30/11 /2013 96.100 Thu tiền lãi từ ngân hàng NN- PTNT3
...
31/12
... 112 22.100 31/12 /2013 Thu tiền lãi từ ngân hàng NN- PTNT3
911 224.700 KC51 5/911 31/12 /2013
KC doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
28
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
224.700 224.700 CỘNG PHÁT SINH
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.3 Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác tại công ty rất ít khi phát sinh và trong quý 4 năm 2013 Công ty
không phát sinh thu nhập khác.
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử
dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá xuất kho hàng hoá. Theo
phương pháp này thì lô hàng nào nhập trước thì xuất trước .
2.2.4.1 Sổ sách chứng từ sử dụng:
Hoá đơn mua vào, bảng lương thời vụ, hợp đồng kinh tế, các chứng từ nhập xuất
hàng hoá,... các chứng từ có liên quan.
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng:
Cty sử dụng tài khoản 632 : phản ánh giá vốn
- TK 6321: chi phí giá vốn hàng hoá
2.2.4.3 Phương pháp hạch toán:
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0002172
ngày 21/10 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 2.780.682
Có TK 156: 2.780.682
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Fine Fruit Asia
HĐ0002236 ngày 23/10 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 2.698.982
Có TK 156: 2.698.982
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho trung tâm dạy ghề tư thục Kỳ
Anh HĐ0008653 ngày 29/10 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 6.521.940
Có TK 156 : 6.521.940
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0008711
ngày 04/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 1.048.281
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
29
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 156: 1.048.281
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Fine Fruit Asia
HĐ0008711 ngày 04/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 609.528
Có TK 1561: 609.528
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Hoàng Khoa HĐ0004277
ngày 05/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 7.363.600
Có TK 156: 7.363.600
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Fine Fruit Asia
HĐ0008757 ngày 08/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 714.154
Có TK 1561: 714.154
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Di An HĐ0009165 ngày
11/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 8.337.360
Có TK 1561: 8.337.360
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Di An HĐ0000494 ngày
13/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 2.000.000
Có TK 1561: 2.000.000
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Fine Fruit Asia
HĐ0008826 ngày 15/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 4.324.627
Có TK 1561: 4.324.627
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Di An HĐ00008863 ngày
20/11 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 3.938.062
Có TK 1561: 3.938.062
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Di An HĐ0009165 ngày
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
30
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
17/12 (Xem phụ lục) như sau :
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Nợ TK 6321: 7.461.792.
Có TK 1561: 7.461.792
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0002325
ngày 20/12 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 1.247.600
Có TK 1561: 1.247.600
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0002323
ngày 20/12 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 696.240
Có TK 1561: 696.240
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0002326
ngày 20/12 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 5.952.600
Có TK 1561: 5.952.600
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0021806
ngày 21/12 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 7.260.400
Có TK 1561: 7.260.400
- Ngày 31/12 kế toán ghi giá vốn bán thiết bị điện cho cty Phú Sen HĐ0000947
ngày 23/12 (Xem phụ lục) như sau :
Nợ TK 6321: 3.022.505
Có TK 1561: 3.022.505
-Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 9111: 76.317.553
Có TK 6321: 76.317.553
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
31
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.4.4 Sổ sách minh họa:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Bảng 2.5
- Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Chi phí giá vốn
Số hiệu : 632
ĐVT:Đồng
Tra
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
TK đối
ng
Ngày
ứng
NK
Nợ
Có
Số
Ngày
ghi sổ
C
hiệu
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
156
2.780.682
điện ngày 21/10
HĐ0002172
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
2.698.982
điện ngày 23/10
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
6.521.940
điện ngày 29/10
HĐ0002236
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
1.048.281
điện ngày 04/11
HĐ0008653
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
609.528
điện ngày 04/11
HĐ0008711
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
7.363.600
điện ngày 05/11
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
32
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
HĐ0008711
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
714.154
điện ngày 08/11
HĐ0004277
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
8.337.360
điện ngày 11/11
HĐ0004277
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
2.000.000
điện ngày 13/11
HĐ0009165
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
4.324.627
điện ngày 15/11
HĐ0000494
...
3.938.062
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
điện ngày 20/11
HĐ0008826
7.461.792
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
điện ngày 17/12
HĐ00008863
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
1.247.600
điện ngày 20/10
HĐ0009165
...
696.240
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
điện ngày 20/12
HĐ00002325
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
5.952.600
điện ngày 20/12
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
33
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
HĐ0002323
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
HĐ0002326
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
7.260.400
điện ngày 21/12
31/12 GV01
31/12
Giá vốn thiết bị
...
3.022.505
điện ngày 23/12
HĐ0021806
31/12 KC91
31/12 Kết chuyển giá vốn
... 911
65.978.353
1/632
HĐ0000947
CỘNG PHÁT
65.978.353
65.978.353
SINH
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng :
Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như: chi phí
tiền lương, chi phí khấu hao tài sản cố định,chi phí xăng vận chuyển hàng.
2.2.5.1 Sổ sách chứng từ sử dụng:
Hóa đơn chi phí đầu vào, bảng trích KHTSCĐ, bảng lương, …các chứng từ khác có
liên quan.
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 641 theo đúng quy định
của Bộ Tài Chính. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”.
- Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”
- Tài khoản 6413 “Chi phí công cụ - dụng cụ”
- Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
- Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
34
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
- Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.5.3 Phương pháp hạch toán:
- Ngày 18/10/13 thanh toán tiền xăng theo tháng cho nhân viên giao hàng
600.000/người/tháng * 3 nhân viên * 3 tháng, kế toán ghi :
Nợ TK 6418: 5.400.000
Có TK 111: 5.400.000
- Ngày 21/10/13 thanh toán tiền gửi hàng về Tây Ninh, kế toán ghi :
Nợ TK 6418: 350.000
Có TK 111: 350.000
- Ngày 03/11/13 thanh toán tiền gửi hàng qua bưu điện, kế toán ghi :
Nợ TK 6418: 689.000
Có TK 111: 689.000
- Ngày 31/12/2013 kế toán trích KH TSCĐ cho bộ phận bán hàng trong quý 4/13
(xem phụ lục N;O;P) : 436.744:
Nợ TK 6414: 436.744
Có TK 214: 436.744
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 9113: 6.875.744
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
35
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 641: 6.875.744
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.5.4 Sổ sách minh họa:
Bảng 2.6
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
ĐVT: Đồng
Tra
TK
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
ng
Ngày
đối
Số
NK
Ngày Nợ Có
ghi sổ
C
ứng
hiệu
18/10
01
...
111
5.400.000
18/10 Thanh toán tiền
xăng theo tháng
cho nhân viên
21/10
02
...
111
350.000
21/10 Thanh toán tiền
giao hàng
gửi hàng về Tây
27/10
03
...
111
27/10 Thanh toán tiền
Ninh
689.000
gửi hàng qua bưu
31/12
06
31/12
Trích KH TSCĐ
...
214
595.774
cho bộ phận bán
hàng trong quý
4/13
31/12
07
31/12 Kết chuyển chi phí
...
911
điện
6.875.744
CỘNG PHÁT
6.875.744 6.875.744
SINH
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
36
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty bao gồm các khoản: tiền
lương trả cho BGĐ và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng
chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp.
2.2.6.1 Sổ sách chứng từ sử dụng:
Hóa đơn chi phí đầu vào ,bảng lương nhân viên,bảng trích Khấu hao TSCĐ
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 642:Chi phí QLDN
Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên văn phòng”
- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “Chi phí khác bằng tiền”
2.2.6.3 Phương pháp hạch toán:
- Ngày 02/11/13 căn cứ HĐ0001971 - tiếp khách (xem phụ lục Q), kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 2.216.364
Nợ TK 133: 221.636
Có TK 111: 2.438.000
- Ngày 15/11/13 căn cứ HĐ0061030 - tiếp khách (xem phụ lục R), kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 1.504.000
Có TK 111: 1.504.000
- Ngày 23/11/13 căn cứ HĐ0087773 - tiếp khách, kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 629.000
Có TK 111: 629.000
- Ngày 25/11/13 căn cứ HĐ0061051 - tiếp khách, kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 531.000
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
37
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 111: 531.000
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Ngày 01/12/13 căn cứ HĐ0061069 - tiếp khách, kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 811.000
Có TK 111: 811.000
- Ngày 16/12/13 căn cứ HĐ0087797 - tiếp khách, kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 1.319.000
Có TK 111: 1.319.000
- Ngày 19/12/13 căn cứ HĐ0090861 - tiếp khách, kế toán ghi :
Nợ TK 6428: 1.113.000
Có TK 111: 1.113.000
- Ngày 28/12/13 căn cứ HĐ0000086 – mua văn phòng phẩm, kế toán ghi :
Nợ TK 6423: 390.000
Có TK 111: 390.000
- Ngày 31/12/13 tiền lương phải trả cho công nhân viên văn phòng quý 4: 3.000.000
đồng *3 tháng kế toán ghi:
Nợ TK 6421: 9.000.000
Có TK 334: 9.000.000
- Ngày 31/12/2013 kế toán trích KH TSCĐ cho bộ phận quản lý trong quý 4/13 :
430.678:
Nợ TK 6424: 430.678
Có TK 214: 430.678
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh :
Nợ TK 9113: 17.944.042
Có TK 642: 17.944.042
2.2.6.4 Sổ sách minh họa: Bảng 2.7
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
38
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Sổ cái TK 642
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
SỔ CÁI
Quý : 4/2013
Tên TK:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
ĐVT: Đồng
Tra
TK
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
ng
Ngày
đối
Số
NK
Nợ Có Ngày
ghi sổ
C
ứng
hiệu
02/11
02/11
01
Tiếp khách
...
111
2.216.364
-
15/11
15/11
02
Tiếp khách
...
111
1.504.000
-
23/11
23/11
03
Tiếp khách
111
629.000
-
25/11
25/11
04
Tiếp khách
111
531.000
-
01/12
01/12
05
Tiếp khách
...
111
811.000
-
16/12
16/12
06
Tiếp khách
...
111
1.319.000
-
19/12
07
19/12
Tiếp khách
...
111
1.113.000
-
28/12
08
28/12 Mua văn phòng
...
111
390.000
-
phẩm
31/12
09
31/12 Lương công nhân
...
334
9.000.000
-
viên văn phòng
quý 4/13
-
...
214
31/12
10
31/12
Trích KH TSCĐ
cho bộ phận quản
lý quý 4/13
31/12
11
31/12 Kết chuyển chi phí
...
911
430.678
17.944.042
CỘNG PHÁT
17.944.042
17.944.042
SINH
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
39
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.7 Kế toán chi phí khác
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Các khoản chi phí khác là các khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh
hay hoạt động tài chính, các khoản này không xảy ra thường xuyên như :thanh lý
TSCĐ . Trong quý 04/2013 Công ty không phát sinh chi phí khác.
2.2.7.1 Sổ sách chứng từ kế toán
Hợp đồng kinh tế, hoá đơn , các chứng từ khác có liên quan .
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 811:Phản ánh chi phí khác.
2.2.7.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:
- Ngày 25/11/2010 Thanh lý Xe máy Sirius hiệu Yamaha trở hàng.
Nợ TK 811:
Có TK 211:
- Ngày 30/11/2010 Kết chuyển chi phí khác sang TK911:
Nợ TK 9113:
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
40
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 811:
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.7.4 : Sổ sách minh họa :
Bảng 2.8
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Chi phí khác
Số hiệu: 811
ĐVT: Đồng
Tra
TK
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
ng
Ngày
đối
Số
NK
Ngày Nợ Có
ghi sổ
C
ứng
hiệu
25/11 TL01
25/11 Thanh lý Máy phát
...
211
điện
30/11 KC91
30/11
KC chi phí khác
...
911
1/811
CỘNG PHÁT
SINH
2.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
Hằng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
phải nộp trong quý. Sau khi đã tính được thuế TNDN của quý, kế toán tiến hành
nộp thuế của quý vào ngày cuối cùng của tháng sau quý đó.
Cuối năm, kế toán phải xác định lại và ghi nhận số thuế thu nhập doanh
nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả
năm lớn hơn số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung thuế
TNDN còn phải nộp, còn nếu số thuế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm nộp,
thì công ty sẽ được hoàn lại số thuế chênh lệch đó. Thời điểm nộp thuế của năm là
vào ngày 31/03 của năm sau.
2.2.8.1 Sổ sách chứng từ kế toán
- Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào.
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính (tính cho quý), tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm
- Phiếu chi.
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
41
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Công ty sử dụng TK 821:Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.2.8.3 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:
- Ngày 31/12/2010 Phản ánh thuế TNDN quý 4/2013
Nợ TK 821: 7.615.331
Có TK 3334 : 7.615.331
- Ngày 31/12/2013 Kết chuyển chi phí khác sang TK 911:
Nợ TK 911: 7.615.331
Có TK 821: 7.615.331
2.2.8.4 Sổ sách minh họa:
Bảng 2.9
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821
ĐVT: Đồng
Tra
TK
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
ng
Ngày
đối
Số
NK
Ngày Nợ Có
ghi sổ
C
ứng
hiệu
31/12
01 31/12 Thuế TNDN quý ... 33 7.615.331 -
31/12 KC91
/2013 4/2013 34
31/12 KC chi phí ... 91 7.615.331
1/821 /13 T.TNDN 1
CỘNG PHÁT 7.615.331 7.615.331
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
42
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
SINH
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính)
Bảng 2.10 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2014
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH - MẪU 01A/TNDN (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 Năm 2013
3 1 2 4 8 2 1 4 0 [02] Tên người nộp thuế CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT [03] Mã số thuế: 0
[04] Địa chỉ: 8B, Tổ 8, Khu phố 6, Phường Trường Thọ [05] Quận/huyện: Thủ Đức [06] tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh [07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email: ........................................................... Gia hạn theo QĐ 12/2010/QĐ-TTg Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
1.271.831.524 1.241.370.202 30.461.322
Lỗ được chuyển trong kỳ
30.461.322 25
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ 2 Chi phí phát sinh trong kỳ 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 6 7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) 8 9
Mã số Số tiền [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] 7.615.331 10 Thuế suất thuế TNDN (%) Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]- [18])
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
Ngày 18 tháng 01 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
43
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng
hợp kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và
hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là
chức năng chính của công ty.
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển
doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực chất dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế
toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn, kế toán chỉ định khoản trên sổ
Nhật Ký Chung và kết chuyển khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ.
2.2.9.1 Sổ sách chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng các loại Sổ như: Sổ doanh thu , Sổ Giá vốn hàng bán, Sổ Chi phí
bán hàng, Sổ Chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi phí khác…
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh doanh và
các hoạt động khác trong một kỳ kế toán:
+ TK 9111 : Xác định KQKD hàng hoá
+ TK 9113 : Xác định KQKD dịch vụ
2.2.9.3 Phương pháp hạch toán .
Ngày 31/12/2014 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau :
Doanh thu bán hàng: 100.046.334
Doanh thu hoạt đông tài chính: 224.700
Doanh thu khác:
Giá vốn hàng bán: 65.978.353
Chi phí bán hàng : 6.875.744
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 17.944.042
Chi phí khác:
Định khoản:
- Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Nợ TK 511: 100.046.334
Nợ TK 515: 224.700
Có TK 911: 100.271.034
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
44
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
-Kết chuyển chi phí sang TK 911
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Nợ TK 911:
Có TK 632: 65.978.353
Có TK 641: 6.875.744
Có TK 642: 17.944.042
Có TK 821: 1.894.579
-Kết chuyển lãi sau thuế:
Nợ TK 911: 7.578.316
Có TK 421: 7.578.316
Sơ đồ 1.17: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511
(1) (5)
TK 641 TK 515
(2) (6)
TK 642 TK 711
(3) (7)
TK 811
(4)
TK 821
(8)
TK 421
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
45
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(9)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn phát sinh trong kỳ : 65.978.353
(2): Kết chuyển chi phí bán hàng:. 16.875.744
(3): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: 17.944.042
(4): Kết chuyển chi phí khác : 0
(5): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ: 100.046.334
(6): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính : 224.700
(7): Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ: 0
(8): Kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ: 1.894.579
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
46
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(9): Cuối kỳ, kết chuyển lãi: 7.578.316
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
2.2.9.4 Sổ sách minh họa: Bảng 2.11
SỔ CÁI
Quý 4/2013 Tên TK:Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911
ĐVT: Đồng
Tra
TK
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
ng
Ngày
đối
Số
NK
Ngày Nợ Có
ghi sổ
C
ứng
hiệu
31/12 KC0
31/12 KC doanh thu bán
... 511
100.046.334
hàng và cung cấp dịch
1
vụ
31/12 KC0
31/12 KC doanh thu tài
... 515
224.700
chính
2
0
31/12 KC0
31/12 KC Thu nhập khác
... 711
3
31/12 KC0
31/12 KC Giá vốn
... 632
65.978.353
4
31/12 KC0
31/12 KC CP bán hàng
... 641
6.875.744
5
31/12 KC0
31/12 KC CP QLDN
... 642
17.944.042
6
31/12 KC0
31/12 KC Chi phí khác
... 811
0
7
... 421
0
31/12 KC0
31/12 KC lãi HĐKD hàng
hoá
8
... 421
0
31/12 KC0
31/12 KC lãi HĐKD dịch
vụ
9
31/12 KC1
31/12 KC lãi hoạt động tài chính
... 421
422.700
0
31/12 KC1
31/12 KC lãi hoạt động khác
... 421
1
CỘNG PHÁT
100.271.034
100.271.034
SINH
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
47
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Bảng 2.12 : BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUÝ 4/2013
CHỈ TIÊU MÃ Thuyết Số tiền
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
100.046.334
SỐ Minh
01
VL.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
100.046.334
10
dịch vụ (10=2-3)
4.Gía vốn hàng bán
65.978.353
11
VL.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
34.067.981
20
dịch vụ(20= 10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
224.700
21
VL.26
7.Chi phí tài chính
22
VL.28
8.Chi phí bán hàng
6.875.744
24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
17.944.042
25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
30
9.472.895
doanh (30=20+(21-22)-(24+25) )
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
9.472.895
(50=30+40)
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
51
VL.20
1.894.579
hành
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
52
VL.30
-
lại
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
7.578.316
nghiệp (60=50-51-52)
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
48
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát. Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình,tuy khả năng còn hạn chế ,song với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty như sau:
3.1.1 Những ưu điểm đạt được. Công ty thực hiện đánh giá thành phẩm theo giá trị thực tế là phù hợp Công ty đã tổ chức việc quản lý tốt chất lượng sản phẩm, không để sản phẩm kém
chất lượng xuất kho.
Công ty rất chú ý tới việc nâng cao công nghệ, vì vậy ở công ty hiếm khi xảy ra
trường hợp giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. phần lớn công ty bán hàng
theo phương thức trả chậm, khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đây là khoản nợ
phải thu và kế toán sử dụng tài khoản 131 để theo dõi.Việc sử dụng tài khoản 131
tại Công ty là thích hợp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi công nợ và đôn
đốc khách hàng thanh toán sớm.
3.1.2 Bên cạnh những ưu điểm đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh vẫn còn một số hạn chế sau:
Công ty chưa thực hiện việc hạch toán kế toán chi tiết thành phẩm.
Không lập bảng dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Không có khoản giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn và khoản chiết
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
49
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh .
Từ những hạn chế và những khó khăn mà doanh nghiệp đang tồn tại, để cải tiến và
hoàn thiện công tác kế toán thì doanh nghiệp cần thực hiện một số giải pháp sau:
3.2.1.Hoàn thiện hạch toán ban đầu
Bộ máy kế toán Công ty cổ TNHH Kỹ Thuật Điện Đặng Gia Phát cần có biện pháp
để đơn giản hoá bộ máy kế toán, phân công công việc giữa các bộ phận kế toán một
cách hợp lý. Công ty nên phân công mỗi kế toán làm một công việc độc lập với
nhau để đảm bảo tính khách quan và trung thực trong ghi chép chứng từ, sổ sách,
đảm bảo chức năng kiểm tra, giám sát của kế toán.
Phần lớn số liệu đều được kế thừa từ các bộ kế toán phận khác như: kế toán bán
hàng, kế toán chi phí…, vì vậy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải
tự lập các chứng từ cần thiết và các chứng từ tự lập này được sử dụng trong nội bộ
để xác định kết quả kinh doanh.
3.2.2 Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản vào kế toán kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty:
Hoàn thiện kế toán chiết khấu thương mại và giảm gia hàng bán :
Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng thanh toán ngay và áp
dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Đối với khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì nên áp dụng chiết khấu thương mại nhằm giữ chân khách
hàng, và tạo được mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng trong tương lai.Việc linh
hoạt các phương thức bán hàng là một trong những yếu tố có tác dụng rất lớn tới
việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Để có thể tăng cường lượng sản phẩm bán ra trên
thị trường đòi hỏi công ty phải tích cực tìm hiểu, nghiên cứu thị trường cả ở giai
đoạn tiền sản xuất và khâu tiêu thụ, nắm bắt kịp thời và đáp ứng nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng. Tăng cường quảng bá, giới thiệu, thực hiện chiến lược canh tranh
về giá đồng thời chú trọng xây dựng một thương hiệu có uy tín trên thị trường.
Khi áp dụng phương pháp này kế toán mở TK 521 (Chiết khấu thương mại) ,TK
532 (Giảm giá hàng bán) để theo dõi.
Phương pháp kế toán kế toán TK 521 ( Chiết khấu thương mại) như sau :
khi phản ánh số tiền chiết khấu thương mại dành cho bên mua kế toán ghi
Nợ TK 521 – chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – thuế và các khoản nộp cho nhà nước
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
50
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
Có TK 111,112,131 – Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại được tập hợp sau khi
sau khi bán các thành phẩm trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 521 – chiết khấu thương mại
Phương pháp kế toán kế toán TK 532 ( Giảm giá hàng bán) như sau :
khi phản ánh số tiền giảm giá hàng bán dành cho bên mua kế toán ghi
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333 – thuế và các khoản nộp cho nhà nước
Có TK 111,112,131 – Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại được tập hợp sau khi
sau khi bán các thành phẩm trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 – Giảm giá hàng ban
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách
Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ là chủ yếu nên kế toán phải mở các
loại sổ: sổ tổng hợp, sổ chi tiết, bảng kê, bảng phân bổ để ghi chép, phản ánh, hệ
thống hóa và tổng hợp số liệu các chứng từ kế toán nhằm cung cấp thông tin cho
việc lập báo cáo kế toán. Việc xây dựng một hệ thống sổ phù hợp phải đảm bảo
nguyên tắc tiết kiệm chi phí, giảm đến mức thấp nhất công việc ghi chép của kế
toán, thuận lợi cho việc lưu trữ bảo quản, và dể dàng kiểm tra, kiểm soát.
3.3 Một số ý kiến khác nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại cty
TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi
phí, nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa
ra kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ
phận kế toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng của Công ty, theo dõi chặt
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
51
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
chẽ sự tiến triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá háng bán ở Công ty không được thực
hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn. Để có thêm nhiều khách hàng
cũng như giữ được những khách hàng quen thuộc Công ty nên có chiết khấu thương
mại đối với khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng
đã mua hàng nhiều lần tùy theo trị giá hàng mua Công ty nên áp dụng chính sách
giảm giá cho khách hàng với trị giá lớn hoặc chiết khấu thương mại với khách hàng
mua hàng với trị giá thấp để khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn nữa.
Giảm chi phí
- Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao
trình độ kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm những chi phí không
cần thiết.
- Nghiên cứu giảm bớt chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cùng
một lúc thực hiện các khoản chi tiêu trong chi phí bán hàng và quản lý cho hợp lý
để tránh lãng phí vì nếu chi phí bán hàng giảm nhưng ngược lại chi phí quản lý tăng
thì bù trừ lại cũng không làm tăng lợi nhuận kinh doanh của công ty .
- Công ty cần có chế độ đãi ngộ khen thưởng vật chất kịp thời cũng như kỷ
luật nghiêm minh đối với những hành vi sai trái nhằm động viên người lao động để
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
52
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn .
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để đứng vững và
không ngừng phát triền là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp.
Bộ phận kế toán nói chung với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài
chính trong doanh nghiệp Trong đó công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời
cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp
thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu công tác kế toán ở Công ty TNHH kỹ thuật
điện Đặng Gia Phát, Em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức kế
toán trong một doanh nghiệp và với đề tài : “kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát ” đã giúp Em
hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và
thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường
Luận văn đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại cty. Hy vọng là với những giải pháp và ý kiến đóng góp
của em sẽ mở ra những phương hướng mới cho công tác kế toán nói riêng và hoạt
động kinh doanh của Công ty nói chung đạt hiệu quả cao hơn.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của
các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để chuyên đề của em được tốt hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán - Tài chính - Ngân
Hàng đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Ts. Phạm Thị Phụng và
phòng Kế toán Công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát đã hướng dẫn chỉ bảo
Em hoàn thành quyển luận văn này .
TP.HCM, ngày …… tháng ….. năm 2014
GVHD:TS. Phạm Thị Phụng
53
SVTH: Phạm Đức Hiệp-12HKT06
SVTH : Phạm Đức Hiệp
PHỤ LỤC
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Phụ lục G
Phụ lục H
Tài liệu tham khảo:
1. TS Võ Hoàng Long (2012), Kế Toán Tài Chính, Nxb Thống kê
2. TS Võ Văn Nhị (2012), Kế Toán Tài Chính, NXB Thống Kê
3. Bộ Tài Chính (2006), Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC
5. Các trang web: - http://www.danketoan.com
- http://www.webketoan.vn
- http://www.tapchiketoan.com
- http://www.google.com.vn