BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
T N – T N – NG N NG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ KIỀU N TR NG G Đ ẠN 2006-2016
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng
Sinh viên thực hiện : Võ Huyền Anh
MSSV: 1211190176 Lớp:12DTDN03
TP.Hồ Chí Minh, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
T N – T N – NG N NG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ KIỀU N TR NG G Đ ẠN 2006-2016
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng
Sinh viên thực hiện : Võ Huyền Anh
MSSV: 1211190176 Lớp:12DTDN03
TP.Hồ Chí Minh, năm 2016
LỜ M Đ N
Tôi xin cam đoan đây là đề tài do chính tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng
viên.
Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu chưa từng
được công bố dưới bất kì hình thức nào.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài do chính tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực khách quan và phù hợp.
Tôi xin chịu trách nhiệm với chính nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016
(Ký tên)
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An,
với những kiến thức đã học được ở trường, qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về doanh thu
trên cơ sở lý thuyết và tham gia thực tế, dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Hà Văn Dũng tôi đã
tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong giai đoạn 2006-2016”.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hà Văn Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và luôn động viên chúng tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt khóa luận này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên khoa Kế toán - Tài chính – Ngân
hàng đã không ngại khó khăn, vất vả truyền đạt cho tôi nhiều bài học quý báu và cảm ơn tất
cả cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đã cung
cấp tài liệu và luôn đồng hành cùng tôi trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Do còn nhiều hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và tài liệu nên luận văn không tránh
khỏi những sai sót.Tôi kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo cùng các anh/chị để
bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016
(Ký và ghi rõ họ tên)
iv
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................ xi
Danh mục các bảng sử dụng ......................................................................................... xii
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ........................................................... xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài: ............................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.6 Kết cấu đề tài...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DOANH THU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN DOANH THU ...................................................................................................... 5
2.1 Các khái niệm về doanh thu ............................................................................... 5
2.1.1 Tổng doanh thu......................................................................................... 5
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 5
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng........................................................................ 5
2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ ........................................................... 6
2.1.3 Doanh thu biên ......................................................................................... 6
2.1.4 Doanh thu thuần ....................................................................................... 7
vi
2.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 8
2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu ...................... 8
2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Kiều An ...................................................................................................................... 10
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp ............................... 10
2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ...................................................... 10
2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ............................... 10
2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ....................... 11
2.3.1.4 Kết cấu của hàng hóa tiêu thụ ...................................................... 12
2.3.1.5 Chính sách quảng cáo giới thiệu sản phẩm và khuyến mãi ......... 12
2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp ............................... 13
2.3.2.1 Thị hiếu của người tiêu dùng ....................................................... 13
2.3.2.2 Số lượng người mua trên thị trường ............................................ 13
2.3.2.3 Giá của hàng hóa có liên quan ................................................... 14
2.3.2.4 Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng14
2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành .................................................... 15
2.2.3.6 Các yếu tố kinh tế ......................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 16
3.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 16
3.1.1 Phương pháp định lượng ........................................................................ 16
3.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 16
3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 17
3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 18
vii
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 19
3.3.1 Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 20
3.3.2 Cách lấy dữ liệu ...................................................................................... 20
3.3.3 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 21
4.1 Phân tích thống kê mô tả .................................................................................. 22
4.1.1 Kiểm định tính dừng .............................................................................. 21
4.1.1.1 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu................................ 21
4.1.1.2 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ ....... 23
4.1.1.3 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ25
4.1.1.4 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi ............................. 27
4.1.1.5 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu ............................... 28
4.1.2 Phân tích thống kê mô tả trên nhóm dữ liệu .......................................... 30
4.1.3 Phân tích sự thay đổi của từng dữ liệu trong giai đoạn 2006-2016 ...... 32
4.1.3.1 Doanh thu ..................................................................................... 33
4.1.3.2 Số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt ............................................ 33
4.1.3.3 Chiết khấu ..................................................................................... 34
4.1.3.4 Khuyến mãi .................................................................................. 35
4.1.3.5 Số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén .................................. 36
4.2 Thực hiện mô hình hồi quy .............................................................................. 36
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 37
4.3.1 Kiểm định phương sai ............................................................................ 38
viii
4.3.1.1 Kiểm định White .......................................................................... 38
4.3.1.2 Kiểm định Glejser ........................................................................ 40
4.3.1.3 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey............................................. 41
4.3.2 Kiểm định tự tương quan ....................................................................... 41
4.3.2.1 Kiểm định tự tương quan bậc 1 .................................................... 41
4.3.2.2 Kiểm định tự tương quan bậc 2 .................................................... 42
4.3.3 Kiểm định Wald (Kiểm định biến có cần thiết cho mô hình không) .... 43
4.3.4 Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết) .................. 43
4.3.4.1 Kiểm định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ .............................. 43
4.3.4.2 Kiểm định số lượng nước rửa chén tiêu thụ ................................ 45
4.3.4.3 Kiểm định chỉ tiêu khuyến mãi .................................................... 47
4.3.4.4 Kiểm định chỉ tiêu chiết khấu ...................................................... 47
4.3.5 Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................... 48
4.3.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
và số lượng nước rửa chén tiêu thụ ..................................................................... 48
4.3.5.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi và chỉ tiêu
chiết khấu ............................................................................................................. 50
4.3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
và chỉ tiêu chiết khấu ........................................................................................... 51
4.3.6 Dự báo doanh thu ................................................................................... 52
4.3.6.1 Dự báo điểm ................................................................................. 52
4.3.6.2 Dự báo khoảng ............................................................................. 52
4.4 Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................. 56
ix
4.4.1 Phân tích kết quả hồi quy dựa trên mô hình hồi quy mẫu ..................... 56
4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy từ các kết quả kiểm định ............................ 57
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 60
5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Kiều An ......................................................................................... 60
5.2 Giải pháp nâng cao doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Kiều An trong thời gian tới ......................................................................................... 61
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 65
5.3.1 Hạn chế ................................................................................................... 65
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 66
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................
x
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
DDT
Doanh thu
DSL_BOTGIAT
Số lượng bột giặt tiêu thụ
DSL_NRC
Số lượng nước rửa chén tiêu thụ
KM
Khuyến mãi
CK
Chiết khấu
xi
Danh mục các bảng sử dụng
Bảng 4.1: Bảng số liệu mô tả chung về các chỉ tiêu...............................................................30
Bảng 4.2: Bảng dự báo khoảng giá trị trung bình và giá trị cá biệt của doanh thu trong một
tháng tới..................................................................................................................................53
xii
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Hình 3.1 :Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu.....................................20
Hình 4.1:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu..............................................22
Hình 4.2:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu doanh thu........................................23
Hình 4.3:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ......................25
Hình 4.4:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ................26
Hình 4.5:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........27
Hình 4.6:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........28
Hình 4.7:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi...........................................29
Hình 4.8:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu.............................................30
Hình 4.9:Kết quả hồi quy của các biến..................................................................................38
Hình 4.10:Kết quả kiểm định White......................................................................................39
Hình 4.11:Kết quả kiểm định Glejser....................................................................................40
Hình 4.12:Kết quả kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey.........................................................41
Hình 4.13:Kiểm định tự tương qua bậc 1 giữa các biến........................................................42
Hình 4.14:Kết quả kiểm định tự tương quan bậc 2 giữa các biến..........................................43
Hình 4.15:Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình.........................................................44
Hình 4.16:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cho mô hình........45
Hình 4.17:Kết quả kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ.....46
Hình 4.18:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu khuyến mãi cho mô hình..............................48
Hình 4.19:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu chiết khấu cho mô hình................................49
Hình 4.20:Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ với các chỉ tiêu
còn lại……………………….................................................................................................50
Hình 4.21: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các
chỉ tiêu còn lại……………………………………………………………………….............51
Hình 4.22: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn
lại............................................................................................................................................52
Hình 4.23: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn
lại……………………………………………………………………………………………52
xiii
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chỉ tiêu doanh thu....................................................................31
Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt............................32
Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén.................32
Biểu đồ 4.4 : Thống kê mô tả chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng.........................33
Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả chỉ tiêu khuyến mãi.................................................................33
Biểu đồ 4.6:Sự thay đổi của doanh thu trong giai đoạn 2006-2016.......................................34
Biểu đồ 4.7:Sự thay đổi của số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt giai đoạn 2006-2016.......35
Biểu đồ 4.8: Sự thay đổi của số tiền chiết khấu cho khách hàng giai đoạn 2006-2016........36
Biểu đồ 4.9 :Sự thay đổi của hình thức khuyến mãi trong giai đoạn 2006-2016...................36
Biểu đồ 4.10: Sự thay đổi số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén...................................37
Biểu đồ 4.11: Dự báo khoảng thời gian của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Kiều An trong tháng 5/2016...................................................................................................53
xiv
ƯƠNG 1: G ỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Sau 25 năm thực hiện chính sách đối ngoại đổi mới nói chung, chủ trương hội nhập
quốc tế nói riêng, đất nước ta đã giành được những thành tựu rất quan trọng.Một trong
những thành tựu nổi bật là việc hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ quốc tế theo tinh thần đa
phương hóa, đa dạng hóa đã góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, khai thác tối đa mọi
nguồn lực để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác, với sự hội nhập nền kinh tế thế giới,
khoa học công nghệ đã không ngừng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Mọi khoa học công
nghệ đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã dẫn đến những yêu cầu ngày
càng cao về chất lượng sản phẩm, phù hợp với giá cả và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
công ty. Để có thể tồn tại trên thị trường các công ty, doanh nghiệp phải không ngừng cố
gắng nỗ lực tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường kinh doanh này. Vì vậy
điều cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay là không ngừng mở rộng thị trường, liên tục
mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của mình với khách hàng.
Trong xu thế phát triển kinh tế chung hiện nay trên thế giới, ngành kinh doanh cũng
luôn hòa nhập cùng tiến trình phát triển đó. Với nhu cầu ngày càng cao của con người, các
mặt hàng tiêu dùng, cũng ngày một đa dạng hơn và chất lượng hơn. Để hoạt động tốt trước
những thách thức của cơ chế thị trường, các công ty kinh doanh trong ngành hàng tiêu dùng,
suất ăn công nghiệp hay bán hàng online luôn có những đổi mới trong việc sản xuất và nhập
khẩu các loại sản phẩm. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, đặc biệt với số
lượng lớn các công ty kinh doanh mặt hàng tiêu dùng không chỉ chú trọng tới số lượng sản
phẩm mà còn cần chú trọng tới chất lượng sản phẩm. Là một công ty phát triển đa ngành
nghề, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đuợc biết đến như một
thương hiệu đang phát triển trong việc sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, suất ăn công nghiệp
và nhập khẩu mỹ phẩm cao cấp tại Việt Nam, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Kiều An cũng ngày một tạo dựng được cho mình một chỗ đứng trước các thương hiệu
nổi tiếng khác trong nước, cũng như tạo dựng được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng
Việt Nam với các sản phẩm đạt chất lượng cao. Từ khi mới thành lập cho đến nay, sự phát
triển của công ty được thể hiện rất mạnh mẽ qua lượng doanh thu đạt được hàng năm. Song
1
song đó, vấn đề về các nhân tố tác động đến doanh thu vẫn luôn làm doanh thu thay đổi thất
thường. Vì thế, trong thời gian tìm hiểu các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, với mong muốn tìm ra giải pháp tốt nhất để nâng cao
lượng doanh của công ty trong tương lai tôi đã thực hiện đề tài: “Các nhân tố tác động đến
doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An giai đoạn 2006-
2016”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý thuyết của việc áp dụng mô hình kinh tế lượng vào phân tích trong
thực tiễn. Muốn nâng cao lượng doanh thu đạt được từ hoạt động sản xuất hàng tiêu dùng,
tiêu thụ suất ăn công nghiệp và mảng kinh doanh online mỹ phẩm cao cấp của công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An phải hệ thống một cách tổng quát những
nhân tố chính tác động đến doanh thu, đó là sản lượng tiêu thụ, giá bán của sản phẩm, giá
bán của đối thủ cạnh tranh, chi phi dành cho quảng cáo,tỷ lệ chiết khấu…của công ty trên thị
trường. Đề tài được thực hiện trên cơ sở mang tính cấp thiết cao, vì vậy đề tài phải đáp ứng
được những mục tiêu về thực tiễn như :
- Đánh giá được tình hình phát triển của doanh thu công ty, phân tích thực trạng tình
hình doanh thu của Tổng công ty thông qua sự biến động của chỉ tiêu doanh thu trong quá
khứ, chi phí, lợi nhuận, nguồn cung ứng nguyên liệu, sản lượng sản xuất ra và tiêu thụ
được, và sự biến động qua các năm, bằng những số tuyệt đối và số tương đối (về tốc độ tăng
giảm, mức độ biến động ....)
- Xây dựng mô hình kinh tế lượng nhằm lượng hoá các tác động của những
nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, kiểm định ý nghĩa, phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó.
-Phân tích những thành tựu đạt được và những hạn chế trong công tác
hoạch định các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty trong giai đoạn 2006-2016. Đề
tài cũng cần đưa ra những kết luận và phát hiện mới thông qua nghiên cứu, khảo sát nhu cầu
thị trường về các loại sản phẩm của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao công tác để gia tăng lượng doanh thu của công ty trên cơ sở điều chỉnh hợp lý các
nhân tố tác động.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
2
Trong giai đoạn 124 tháng (từ tháng 1/2006 đến tháng 4/2016), đề tài sử dụng các câu
hỏi cùng số liệu liên quan đến các chỉ tiêu sau:
-Số lượng sản phẩm tiêu thụ
-Chiết khấu cho người mua hàng theo từng thời điểm
-Chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An
-Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 28/03/2016 đến 24/06/2016 và sử
dụng số liệu từ 1/2006 đến 4/2016.
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu
Sử dụng số liệu doanh thu, số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu
thụ, chiết khấu, khuyến mãi của công ty qua các tháng trong giai đoạn 1/2006-4/2016.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là một công việc liên quan đến
nhiều yếu tố, trong việc thực hiện phân tích có nhiều yếu tố có thể liệt kê được, phân tích
theo chuỗi thời gian như các số liệu về giá cả, sản lượng, doanh thu trong quá khứ nhưng
cũng có nhiều số liệu không thể liệt kê thông qua chuỗi số liệu như môi trường kinh tế, sự
quan tâm ưa thích sản phẩm, sự trung thành của khách hàng... tức là không thể thu thập để
xử lý như các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được. Vì vậy việc thực hiện đề tài này đòi hỏi phải
kết hợp nhiều phương pháp linh hoạt như:
-Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng các số liệu thứ cấp được cung cấp từ các
phòng ban của công ty như phòng kế toán tổng hợp, phòng kế toán kho, phòng chăm sóc
khách hàng……Và kết hợp với các số liệu có được từ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường,
thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty….
3
-Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp đồ thị hoá là phương pháp phân tích
các số liệu và mối quan hệ giữa doanh thu với các chỉ tiêu khác thông qua đồ thị, biểu đồ,
hình vẽ... Phương pháp sử dụng phần mềm kinh tế lượng Eview để phân tích, xử lý số liệu,
ước lượng và dự báo mô hình hồi quy. Trên cơ sở khẳng định sự phù hợp và chính xác của
mô hình để đưa ra những đánh giá định lượng về sự ảnh hưởng của những biến độc lập đối
với biến phụ thuộc trong mô hình.
1.6 Kết cấu đề tài
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu là phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu của
công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, ngoài phần mở đầu, lời cam đoan,
lời cảm ơn, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo .thì luận văn gồm 5 chương sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về doanh thu và các nhân tố tác động đến doanh thu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và giải pháp
4
ƯƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUY T VỀ DOANH THU VÀ CÁC
NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU
2.1 Các khái niệm về doanh thu
2.1.1 Tổng doanh thu
“Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà
xuất bản Bộ Tài chính,trang 3)
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng
“ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. (Chuẩn
mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà xuất bản Bộ Tài
chính,trang 5)
5
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm
chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho
người mua.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn
phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn
này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp không chắc chắn là Chính phủ nước sở tại có
chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay không). Nếu doanh thu đã được ghi
nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là
không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được
ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu
khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản
nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ
“Là phần doanh thu có được từ việc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....” (Hệ thống tài khoản kế
toán theo thông tư 200, 2/12/2014, Nhà xuất bản Bộ Tài chính, trang 7)
2.1.3 Doanh thu biên
“Là phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm được một đơn vị sản phẩm gọi
là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong doanh thu với mức
thay đổi trong sản lượng”.( Nhiều tác giả (2015) ,Tổng quan về doanh thu, Wikimedia
Foundation, 04/02/2015)
Công thức tính doanh thu biên có thể viết như sau:
6
(1)
trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lượng. Do
(2) TR=P.Q
Với P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có:
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị trường
quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lượng của hãng. Vì thế, dP/dQ
bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản phẩm. Lấy ví dụ trong trường hợp về
lúa gạo, giá lúa gạo do thị trường quy định, khi người nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg)
thì số tiền (doanh thu) của người nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo.
Doanh thu biên = giá sản phẩm.Doanh nghiệp CTHH có đường cầu là đường nằm ngang tại
mức giá thị trường. Do đó trong CTHH đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên của
doanh nghiệp (hay D MR), hay nói cách khác đường cầu của doanh nghiệp CTHH là hoàn
toàn co giãn.
2.1.4 Doanh thu thuần
“Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu
thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.”(Nhiều tác giả, Khái niệm nội dung của doanh thu,2014,
voer.edu.vn)
Các khoản giảm trừ doanh thu:
7
+Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.;
+Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
2.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu….
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại… )
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu
8
Phân tích hoạt động kinh tế là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Tuy nhiên trong
cơ chế bao cấp cũ, phân tích doanh thu nói riêng và phân tích hoạt động kinh doanh nói
chung chưa phát huy được đầy đủ tác dụng của nó bởi vì các doanh nghiệp hoạt động trong
sự bao cấp của Nhà nước. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu,
giá cả đến địa chỉ tiêu thụ sản phẩm. Nếu hoạt động thua lỗ đã có Nhà nước lo, doanh nghiệp
không phải chịu trách nhiệm và vẫn ung dung tồn tại. Trong điều kiện đó kết quả sản xuất
kinh doanh chưa được đánh giá đúng đắn, hiện tượng lãi giả lỗ thật thường xuyên xảy ra...
Giám đốc cũng như nhân viên không phải động não nhiều, không cần tìm tòi sáng tạo không
quan tâm đầy đủ đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường vấn đề đặt lên hàng
đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế làm thế nào để doanh thu bán hàng ngày
càng tăng lên. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ
sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản
xuất, kinh doanh vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với
Nhà nước. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ
chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra những biện
pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn
diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá
cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ đó đánh giá việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp
đặt ra đạt được đến đâu, rút ra những tồn tại xác định những nguyên nhân chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh
của doanh nghiệp.
Phân tích nhằm cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích và các chỉ
tiêu tài chính kinh tế tài chính làm cơ sở cho việc đề ra các quyết định trong quản lý và chỉ
đạo kinh doanh.
9
Tóm lại, mục tiêu duy nhất của phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là giúp
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả thể hiện qua việc doanh thu của
doanh nghiệp sẽ từng bước tăng lên không ngừng.
2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Kiều An
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp
2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có ảnh hưởng trực tiếp đến khối
lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An luôn hoạt
động thay đổi số lượng hàng hóa lien tục, hoạch định các chiến lược Marketing mới để tăng
năng suất tiêu thụ sản phẩm, từ đó khối lượng hàng hóa được tiêu thụ ngoài thị trường ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu của hầu hết người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì khả năng đạt được doanh thu cao
sẽ càng lớn. Khối lượng sản xuất và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp,
tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với khách
hàng, việc giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng. Trong thi công xây lắp, doanh thu
còn phụ thuộc vào khối lượng công trình hoàn thành. Việc chuẩn bị tốt ký hợp đồng kinh tế
với các đơn vị mua hàng, tổ chức đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh toán bằng nhiều
hình thức thích hợp, xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán với đơn vị mua hàng, tính toán
chính xác khối lượng sản xuất và khối lượng xây lắp hoàn thành..., tất cả những việc đó đều
có ý nghĩa quan trọng nhằm nâng cao doanh thu bán hàng.
2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
Như chúng ta đã biết, giá cả là nhân tố ảnh hưởng nhất đến lượng cầu,
những thay đổi cụ thể trong doanh thu khi giá thay đổi được thể hiện rõ nhất thông qua độ co
giãn của cầu theo giá. Tuy nhiên giá cả không phải là yếu tố duy nhất quyết định lượng
cầu hay sức mua của hàng hóa và dịch vụ.
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An với 10 năm
kinh nghiệm hoạt động trên thị trường buôn bán hàng tiêu dùng, mỹ phẩm cao cấp, cung cấp
các suất ăn công nghiệp……vì thế giá cả của hàng hóa cũng có sự thay đổi nhất định theo
10
thời gian.Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan
trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, công ty
phải có những quyết định về giá cả. Giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi
nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp do
những yêu cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mô khó đạt được lợi nhuận và có cơ chế tài
trợ từ nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản phẩm. Doanh
nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng hay thu hẹp
nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu
mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một
loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau thì
giá cả không nhất thiết phải như nhau.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất phải quyết định là xác định giá
cả cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Nếu giá quá cao hoặc quá thấp thì rất dễ bỏ
lỡ cơ hội để phát triển công việc kinh doanh. Trong trường hợp tồi tệ hơn, doanh nghiệp có
thể gặp rắc rối trước hết với doanh số, sau đó là hình ảnh nhãn hiệu bị suy giảm trong suy
nghĩ của khách hàng. Một vấn đề quan trọng là cả giá của sản phẩm - dịch vụ và mức doanh
số mà doanh nghiệp muốn đạt được tại mức giá này sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bạn cũng cần phải theo dõi các đối thủ cạnh tranh để xem liệu giá sản phẩm của doanh
nghiệp có tính cạnh tranh không trong khi vẫn bảo đảm được sự khác biệt về sản phẩm. Giá
sản phẩm chính là tín hiệu đến khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Điều đó giải thích tại
sao việc định giá đúng là rất quan trọng. Nếu giá của sản phẩm cao, doanh nghiệp sẽ mất vị
trí trên thị trường, nhưng nếu nó quá thấp, doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng để phát triển
kinh doanh.
2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng
lớn tới giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. ở các doanh
nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp khác
11
nhau như loại I, loại II, loại III... và đương nhiên, giá bán của mỗi loại cũng khác nhau. Sản
phẩm có phẩm cấp cao giá bán sẽ cao hơn, vì vậy, chất lượng chính là giá trị được tạo
thêm.Ở những doanh nghiệp nông nghiệp, thuỷ, hải sản, phần lớn sản phẩm là loại sản phẩm
có tính chất tươi sống. Cùng một chi phí bỏ ra nhưng nếu biết tổ chức thu hoạch, chế biến,
bảo quản kịp thời, khoa học thì có thể tăng được số lượng sản phẩm có chất lượng cao và
giảm được số sản phẩm có chất lượng thấp, từ đó có thể tăng được doanh thu bán hàng.
Trong xây dựng cơ bản, nếu thi công xây dựng nhanh nhưng chất lượng công trình kém
cũng không thể nghiệm thu được. Hậu quả là có thể phải tốn thêm nhiều chi phí để sửa chữa,
gia cố, thậm chí phải phá đi, làm lại. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu
thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Ngược lại, những sản phẩm
chất lượng kém không đúng với yêu cầu trong hợp đồng thì đơn vị mua hàng có thể từ chối
thanh toán và sẽ dẫn đến sản phẩm phải bán với giá thấp, làm giảm bớt mức doanh thu.
2.3.1.4 Kết cấu của hàng hóa tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày
càng đa dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của
mặt hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra những
mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức doanh thu cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi
thì tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt hàng có mức
sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho lợi nhuận của
doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ làm cho doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng
khốc liệt việc giữ “chữ tín” với khách hàng là đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng
để tăng doanh thu nhưng phải luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu
cầu của khách hàng, hạn chế chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của
doanh nghiệp.
2.3.1.5 Chính sách quảng cáo giới thiệu sản phẩm và khuyến mãi
12
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay quảng cáo đóng vai trò rất
lớn trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Quảng cáo nhằm giới thiệu sản phẩm tới
người tiêu dùng và kích thích nhu cầu của họ. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Kiều An luôn tiến hành thực thi những chiến lược Marketing mới nhất, hiệu quả nhất
nhằm tìm đối tượng khách hang mới nhất và duy trì lượng khách hàng cũ với những chính
sách ưu đãi đặc biệt.Tùy theo từng giai đoạn mà công ty áp dụng chính sách khuyến mãi
khác nhau, các chương trình khuyến mãi phải phù hợp với điều kiện kinh tế của công ty tại
thời điểm đó nhằm thúc đẩy doanh thu.
Công ty thường xuyên áp dụng những chiến lược quảng cáo mới trên
các trang mạng như facebook, diễn đàn, zalo…..ngoài ra công ty luôn đẩy mạnh tìm hiểu các
chính sách mới của đối thủ cạnh tranh để tìm ra những hướng đi mới cho sự gia tăng của
doanh thu trong tương lai. Thực tế cho thấy có nhiều doanh nghiệp nhờ quảng cáo tốt đã
tăng nhanh doanh số bán và có những doanh nghiệp chi rất nhiều tiền cho quảng cáo nhưng
nội dung quảng cáo không hợp lí dẫn đến tình trạng người tiêu dùng không những không
mua sản phẩm mà họ còn phản đối quyết liệt. Vì vậy khi xây dựng chương trình quảng cáo
doanh nghiệp phải hết sức thận trọng để hoạt động quảng cáo thúc đẩy nhanh mức tiêu thụ
của doanh nghiệp
2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp
2.3.2.1 Thị hiếu của người tiêu dùng
Một yếu tố khác tác động đến doanh thu của công ty chính là thị hiếu
hay sở thích cá nhân của người tiêu dùng đối với một loại hàng hóa cụ thể. Ví dụ, sau khi
xem quảng cáo trên ti vi của McDonald’s một người có thể cảm thấy muốn mua nhiều bánh
humbuger hơn mặc dù giá của nó không giảm hoặc là thu nhập thực tế của người đó
vẫn giữ nguyên như trước. Tương tự, nếu sau khi đọc một bài báo trong tờ thời báo
New York nói về sự nguy hiểm về sức khỏe liên quan đến việc trong khẩu phần ăn có
chứa nhiều muối và mỡ động vật, thì người đó sẽ quyết định cắt giảm lượng humbuger
của anh ta để đảm bảo sức khỏe.
2.3.2.2 Số lượng người mua trên thị trường
Dân số hay số lượng người mua trên thị trường có quan hệ tỷ lệ thuận
với cầu. Sự thay đổi số lượng người trên thị trường có thể bởi vì sự tăng lên của dân số, sẽ
13
gây ra sự thay đổi trong lượng cầu. Sự tăng lên của dân số có thể do sự nhập cư, tỉ lệ sinh
tăng hay sự thay đổi trong nhân khẩu học có thể là nguyên nhân gây nên sự tăng của
lượng cầu. Tương tự, một sự giảm trong dân số có thể cũng là lý do gây nên sự giảm
lượng cầu.
2.3.2.3 Giá của hàng hóa có liên quan
Khối lượng bán ra của hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản
thân chính hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào giá cả của hàng hóa có liên quan. Các hàng
hóa có
liên quan bao gồm hàng hóa
thay
thế và hàng hóa bổ sung.
Hàng hóa thay thế là những loại hàng hóa mà người tiêu dùng cho là chúng có
quan hệ mật thiết với nhau, chúng có cùng công dụng và chức năng nên người tiêu
dùng có thể thay đổi lựa chọn của mình khi có sự thay đổi về giá của một mặt hàng
Nếu giá của hàng hóa thay thế tăng thì sản lượng tiêu thụ của hàng hóa đó cũng tăng
và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi). Hàng hóa bổ sung là những hàng
hóa được sử dụng cùng với nhau, nhằm thỏa mãn một nhu cầu nhất định nào đó của người
tiêu dùng. Nếu giá của hàng hóa bổ sung tăng thì sản lượng tiêu thụ của hàng hóa đó sẽ giảm
và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).
2.3.2.4 Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền
hàng
Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có thị trường tiêu thụ rộng lớn
không chỉ trong nước mà cả thị trường quốc tế; khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh
nghiệp cao ngay tại những thị trường đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao và có sức mua lớn thì
doanh nghiệp sẽ có điều kiện tăng doanh thu nhanh. Vì vậy việc khai thác, mở rộng thị
trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có
ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường trong tiêu thụ
sản phẩm sự vận động của hàng hoá và sự vận động của tiền vốn là đồng thời. Song trong
điều kiện cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán hàng thường phải dành sự ưu đãi nhất
định đối với người mua, ví dụ cho thanh toán theo kỳ hạn hoặc trả chậm, có chiết khấu hàng
bán cho khách hàng...
14
2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty hoạt động trên mô hình
kinh doanh tổng hợp nhiều lĩnh vực với công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều
An. Với việc nắm bắt tốt nhu cầu thị trường về các sản phẩm làm đẹp cùng với mảng suất ăn
công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nên công ty Kiều An đã có bước phát triển vượt bậc
trong giai đoạn gần đây, đem lại nguồn doanh thu tương đối cao và tăng dần qua các tháng.
Tuy nhiên, do quá nhiều đối thủ cạnh tranh rất mạnh trên nhiều lĩnh vực nên việc giới hạn về
lượng khách hàng cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu công ty.
Công ty hiện đang hoạt động trên ba lĩnh vực: sản xuất hàng tiêu dùng,
suất ăn công nghiệp, cung cấp các loại mỹ phẩm cao cấp nhập khẩu từ Mỹ, Thái Lan, Italia,
nếu so với các công ty khác hoạt động chuyên về một lĩnh vực thì riêng mỗi mảng kinh
doanh của công ty sẽ bị kìm hãm sự phát triển.Vì vậy việc tìm một hướng phát triển khác
biệt và cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp lớn trong ngành là điều tất yếu và luôn
được công ty đưa hướng giải quyết lên hàng đầu.
Tốc độ tiêu thụ hàng hóa một phần phụ thuộc vào quy mô, số lượng đối
thủ cạnh tranh. Nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của doanh nghiệp. Ngoài ra tốc độ tiêu thụ còn phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ thị phần của
doanh nghiểp trên thị trường.
2.2.3.6 Các yếu tố kinh tế
Thu nhập bình quân đầu người (GNP): Tác động lớn tới nhu cầu tiêu
dùng, GNP càng tăng cao sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị hiếu.v.v.. Làm cho tốc độ tiêu thụ hàng
hóa của các doanh nghiệp tăng lên.
Yêú tố lạm phát: Lạm phát tăng làm tăng giá cả của yếu tố đầu vào, làm
tăng giá bán hạn chế mức tiêu thụ.
Lãi suất cho vay của ngân hàng: Lãi suất cho vay tăng làm chi phí kinh
doanh tăng dẫn đến giá bán tăng và tiêu thụ giảm.
Chính sách thuế: Thuế tăng làm giá thành hàng hóa tăng, tiêu thụ giảm.
15
ƯƠNG 3: P ƯƠNG P P NG ÊN ỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu
3.1.1 Phương pháp định lượng
Phương pháp định tính có nhược điểm lớn nhất là phụ thuộc vào đánh
giá chủ quan của người được hỏi. Vì vậy, nhằm hạn chế tính chủ quan trong phương
pháp dự báo định tính nên đề tài sử dụng phương pháp định lượng để thực hiện công tác
phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu và dự báo doanh thu trong kinh doanh. Ưu
điểm phương pháp này là dựa trên cơ sở khoa học, được các công cụ toán học giúp đỡ nên
tiết kiệm thời gian và ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan của người nghiên cứu.
Với đặc thù nghiên cứu dữ liệu theo chuỗi thời gian (2006-2016) nên đề tài
“Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Kiều An trong giai đoạn 2006-2016” sẽ được triển khai theo phương pháp dữ liệu bảng
(panel data). Dữ liệu bảng là sự kết hợp giữa chuỗi thời gian , bao gồm những ưu điểm sau:
-Nghiên cứu được sự khác biệt giữa các số liệu mà trước đây chúng ta hay sử
dụng
-Nâng cao được số quan sát của mẫu và phần nào khắc phục được hiện tượng
đa cộng tuyến
-Chứa đựng nhiều thông tin hơn các dữ liệu khác
-Nghiên cứu được động thái thay đổi của các đơn vị chéo theo thời gian.
Sau khi hoàn tất các bảng số liệu đã thu thập được từ công ty và khách hàng thì
tiến hành đưa các số liệu vào phần mềm Eview để chạy mô hình kinh tế lượng.
3.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Có nhiều phương pháp khác nhau để thu thập dữ liệu. Người ta có thể chia
thành hai loại: phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập dữ liệu thứ
cấp.
-Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu sơ cấp về khách hàng,
về các đối thủ cạnh tranh bằng cách sử dụng người hoặc máy móc để ghi lại các hiện tượng,
hành vi của khách hàng, của nhân viên công ty, và của các đối thủ cạnh tranh. Dữ liệu sơ cấp
có thể được thu thập bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau. Mỗi phương pháp có
những ưu điểm và hạn chế nhất định, do vậy phù hợp với những dự án nghiên cứu nhất định.
16
Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu định tính, quan sát, phỏng vấn và thử
nghiệm. Các nghiên cứu định tính bao gồm phỏng vấn nhóm, phỏng vấn chuyên sâu và kỹ
thuật hiện hình. Phương pháp quan sát có thể được thực hiện bằng con người hoặc thiết bị.
Các phương pháp phỏng vấn bao gồm phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn nhóm cố
định, phỏng vấn bằng điện thoại, phỏng vấn bằng thư tín. Phương pháp thử nghiệm có thể
được thực trong phòng thí nghiệm hoặc thực hiện tại hiện trường. Khi thực hiện các cuộc thử
nghiệm chúng ta có thể phải chịu sai lệch trong kết quả do các nguyên nhân: lịch sử, lỗi thời,
bỏ ngang, hiệu ứng thử nghiệm, công cụ đo lường hoặc lấy mẫu. Do vậy, việc tổ chức một
cuộc thử nghiệm cần phải chuẩn bị tốt, lường trước những sai lầm có thể xảy ra và có hướng
khắc phục.
-Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các dữ liệu sẵn có bên trong
và bên ngoài công ty, các số liệu sẵn có như: số lượng sản phẩm tiêu thụ, mức chiết khấu,
các chương trình khuyến mãi được áp dụng.... Tuy nhiên, bằng các phương tiện viễn thông
hiện đại như web, e-mail, điện thoại, máy ghi hình nối mạng..., có thể tiếp cận gián tiếp với
đối tượng cần nghiên cứu để thu thập cả dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp có vai trò quan trọng
trong nghiên cứu marketing không chỉ vì các dữ liệu thứ cấp có thể giúp có ngay các thông
tin để giải quyết nhanh chóng vấn đề trong một số trường hợp, nó còn giúp xác định hoặc
làm rõ vấn đề và hình thành các giả thiết nghiên cứu, làm cơ sở để hoạch định thu thập dữ
liệu sơ cấp. Tuy nhiên khi sử dụng dữ liệu thứ cấp phải đánh giá giá trị của nó theo các tiêu
chuẩn như tính cụ thể, tính chính xác, tính thời sự và mục đích thu thập của dữ liệu thứ cấp
đó. Có hai nguồn cung cấp dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong và nguồn dữ
liệu thứ cấp bên ngoài doanh nghiệp. Dữ liệu nghiệp bên trong có thể là báo cáo về doanh
thu bán hàng, chi phí bán hàng và các chi phí khác, hồ sơ khách hàng...Dữ liệu thứ cấp bên
ngoài là các tài liệu đã được xuất bản có được từ các nghiệp đoàn, chính phủ, chính quyền
địa phương, các tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội thương mại, các tổ chức chuyên môn,
các ấn phẩm thương mại, các tổ chức nghiên cứu Marketing chuyên nghiệp…
3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu
“Là một phương pháp nghiên cứu dùng để giải thích nội dung dữ liệu thông
qua quá trình phân loại, sắp xếp mã và xác định chủ đề hay mô thức”. (Hsieh &
Shannon(2005) , khái niệm phân tích số liệu,nhà xuất bản giáo dục).
17
Dựa vào định nghĩa trên, sau khi đã thu thập được tất cả số liệu, ta tiến hành phân loại
các dữ liệu theo từng cột dọc, mỗi cột sẽ mang một nội dung khác nhau ( gồm các cột như:
số lượng sản phẩm tiêu thụ, khuyến mãi, tỷ lệ chiết khấu, số lượng khách hàng mua sản
phẩm.....).
Khi tiến hành phân tích dữ liệu, ta thực hiện qua 7 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu
Bước 2: Xác định đơn vị phân tích
Bước 3: Sắp xếp và phân loại thông tin
Bước 4: Xác định mô hình & liên kết chủ đề
Bước 5: giải thích dữ liệu
Bước 6: Rút ra kết luận
Bước 7: Báo cáo kết quả nghiên cứu
3.2 Mô hình nghiên cứu
Với đề tài : “Các nhân tố tác động đến lợi nhuận của công ty TNHH
Sản
Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Kiều An giai đoạn 2006-2016”, tôi thực hiện nghiên cứu theo mô hình
sau:
18
Hình 3.1 : Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu
Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu gồm các bước:
Đưa ra lý thuyết và giả thiết về các định đề liên quan đến đề tài nghiên cứu
Tiến hành thiết lập mô hình kinh tế lượng giả định (mô hình OLS)
Thu thập các số liệu cần thiết và ước lượng các thông số đã thống kê
Kiểm định các giả thiết xem mô hình có phù hợp hay không
Nếu mô hình phù hợp thì tiến hành diễn dịch kết quả, nếu mô hình không phù
hợp thì xây dựng lại mô hình sao cho phù hợp nhất.
Sau khi diễn dịch các kết quả hồi quy, ta xem xét để quyết định đưa ra các
chính sách và dự báo (dự báo điểm và dự báo khoảng) nhằm gia tăng lượng
doanh thu đạt được trong tương lai.
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
19
3.3.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu được sử dụng để nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính của công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong giai đoạn 2006-2016, kết hợp với các
dữ liệu có được qua quá trình nghiên cứu nhu cầu của khách hang về sản phẩm mà công ty
cung ứng. Các dữ liệu được cung cấp một cách trong sạch nhất, trung thực nhất cả về nội
dung lẫn hình thức.
Ngoài ra, đề tài còn tham khảo các nguồn dữ liệu khác từ sách giáo khoa, báo chí, internet,
diễn đàn……Các dữ liệu được đảm bảo thực thi đúng trọng tâm của đề tài và mang tính
minh bạch.
3.3.2 Cách lấy dữ liệu
Dữ liệu được chọn lọc từ những tài liệu có liên quan, các trang internet, dữ
liệu cần thiết trong bảng báo cáo tài chính theo tháng của công ty, sách giáo khoa về các lĩnh
vực có mối quan hệ mật thiết với đề tài nghiên cứu.
Muốn lấy được dữ liệu đúng nhất, phải nghiên cứu trước những dữ liệu trong
đề tài liên quan đến lĩnh vực nào, từng mảng dữ liệu sẽ có những cách thức trình bày khác
nhau nên phải lựa chọn nguồn lấy dữ liệu sao cho hợp lý nhất, đáp ứng được yêu cầu cấp
thiết của đề tài.
Đối với những dữ liệu có sẵn từ bảng báo cáo tài chính thì cần chọn lọc kĩ
những chỉ tiêu nào là phù hợp, chỉ tiêu nào nên loại trừ. Còn số liệu khảo sát từ khách hàng
thì được kiểm tra kĩ càng về những câu hỏi và tình huống được đặt ra như thế nào, có phù
hợp với bối cảnh công ty hay không.
3.3.3 Mẫu nghiên cứu
Mẫu gồm có 5 biến (doanh thu, chiết khấu, khuyến mãi, số lượng bột giặt tiêu
thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ), số liệu được nghiên cứu qua 124 tháng (từ tháng
1/2006 đến tháng 4/2016).
20
ƯƠNG 4: T QUẢ NG ÊN ỨU
4.1 Phân tích thống kê mô tả
4.1.1 Kiểm định tính dừng
4.1.1.1 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu
Gỉa thiết: H0: β =0(Yt là chuỗi dữ liệu không dừng)
H1: β < 0 (Yt là chuỗi dữ liệu dừng)
Null Hypothesis: DT has a unit root
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 1.0000 8.939489
Test critical values: 1% level -4.034356
5% level -3.446765
10% level -3.148399
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(DT)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 10:41
Sample (adjusted): 2006M02 2016M04
Included observations: 123 after adjustments
Prob. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic
0.0000 DT(-1) 0.323765 0.036217 8.939489
C -10617.55 10300.07 -1.030823 0.3047
@TREND("2006M01") -1066.570 239.0253 -4.462166 0.0000
16527.29 R-squared 0.455774 Mean dependent var
75554.17 Adjusted R-squared 0.446703 S.D. dependent var
24.73531 S.E. of regression 56200.16 Akaike info criterion
24.80390 Sum squared resid 3.79E+11 Schwarz criterion
24.76318 Log likelihood -1518.222 Hannan-Quinn criter.
1.736028 F-statistic 50.24824 Durbin-Watson stat
21
Prob(F-statistic) 0.000000
Hình 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu
(Nguồn: Eview 8)
value=1 lớn hơn mức ý nghĩa 5% nên ta chấp nhận Ho hay chuỗi dữ liệu của doanh thu
không có tính dừng.
Để chuỗi dữ liệu có tính dừng và phù hợp với mẫu nghiên cứu thì ta
tiến hành thực hiện sai phân bậc 1 với chỉ tiêu doanh thu và được kết quả như sau : Null Hypothesis: DDT has a unit root
Qua bước kiểm định trên phần mềm Eview ta thấy được giá trị P-
Exogenous: Constant, Linear Trend
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
0.0252 -3.712228 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-4.034997 Test critical values: 1% level
-3.447072 5% level
-3.148578 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(DDT)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 10:29
Sample (adjusted): 2006M03 2016M04
Included observations: 122 after adjustments
Coefficient Std. Error t-Statistic Variable Prob.
-0.362719 0.097709 -3.712228 DDT(-1) 0.0003
-14095.18 11633.51 -1.211601 0.2281 C
@TREND("2006M01") 365.3666 166.7812 2.190693 0.0304
R-squared 0.114016 Mean dependent var 4242.393
Adjusted R-squared 0.099126 S.D. dependent var 65835.27
S.E. of regression 62487.16 Akaike info criterion 24.94759
Sum squared resid 4.65E+11 Schwarz criterion 25.01654
Log likelihood -1518.803 Hannan-Quinn criter. 24.97560
22
F-statistic 7.656972 Durbin-Watson stat 1.938955
Prob(F-statistic) 0.000744
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.2: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu doanh thu
giá trị kiểm định P-value nhỏ hơn mức nghĩa 5%, hay nói cách khác chỉ tiêu doanh thu có
tính dừng.
4.1.1.2 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
Gỉa thiết : H0: β = 0 (X1 là chuỗi dữ liệu không dừng)
H1: β < 0 (X1 là chuỗi dữ liệu dừng)
Như vậy sau khi thực hiện sai phân bậc 1 cho chỉ tiêu doanh thu thì
Null Hypothesis: SL_BOTGIAT has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
1.0000 3.488080 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-3.485115 Test critical values: 1% level
-2.885450 5% level
-2.579598 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(SL_BOTGIAT)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 14:41
Sample (adjusted): 2006M04 2016M04
Included observations: 121 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
SL_BOTGIAT(-1) 0.057488 0.016481 3.488080 0.0007
D(SL_BOTGIAT(-1)) -0.376365 0.091926 -4.094215 0.0001
D(SL_BOTGIAT(-2)) -0.396229 0.091072 -4.350734 0.0000
C -92.36325 240.8249 -0.383529 0.7020
R-squared 0.197311 Mean dependent var 341.0579
23
Adjusted R-squared 0.176729 S.D. dependent var 1879.107
S.E. of regression 1704.994 Akaike info criterion 17.75301
Sum squared resid 3.40E+08 Schwarz criterion 17.84543
Log likelihood -1070.057 Hannan-Quinn criter. 17.79055
F-statistic 9.586694 Durbin-Watson stat 1.996817
Prob(F-statistic) 0.000010
(Nguồn:Eview 8)
Hình 4.3:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
bột giặt tiêu thụ không có tính dừng. Sau khi thực hiện sai phân bậc 1 cho chỉ tiêu này thì ta
được kết quả như sau:
Do P-value=0.9979 lớn hơn mức ý nghĩa 5% nên chỉ tiêu số lượng
Null Hypothesis: DSL_BOTGIAT has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
0.0000 -11.15949 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-3.485115 Test critical values: 1% level
-2.885450 5% level
-2.579598 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(DSL_BOTGIAT)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 14:43
Sample (adjusted): 2006M04 2016M04
Included observations: 121 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
DSL_BOTGIAT(-1) -1.534173 0.137477 -11.15949 0.0000
D(DSL_BOTGIAT(-1)) 0.281022 0.088797 3.164782 0.0020
C 529.8085 169.2867 3.129651 0.0022
R-squared 0.628134 Mean dependent var -12.04959
Adjusted R-squared 0.621831 S.D. dependent var 2900.775
24
S.E. of regression 1783.845 Akaike info criterion 17.83541
Sum squared resid 3.75E+08 Schwarz criterion 17.90473
Log likelihood -1076.042 Hannan-Quinn criter. 17.86356
F-statistic 99.65911 Durbin-Watson stat 1.936859
Prob(F-statistic) 0.000000
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.4: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
lượng bột giặt tiêu thụ có tính dừng.
4.1.1.3 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu
thụ
Gỉa thiết: H0: β = 0 (X2 là chuỗi dữ liệu không dừng)
H1: β < 0 (X2 là chuỗi dữ liệu dừng)
Ta có được P-value=0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, vậy chỉ tiêu số
Null Hypothesis: SL_NRC has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 5 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
0.9946 0.857672 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-3.486551 Test critical values: 1% level
-2.886074 5% level
-2.579931 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(SL_NRC)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 11:23
Sample (adjusted): 2006M07 2016M04
Included observations: 118 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
SL_NRC(-1) 0.028641 0.033393 0.857672 0.3929
D(SL_NRC(-1)) -0.360714 0.098374 -3.666761 0.0004
D(SL_NRC(-2)) -0.404083 0.105852 -3.817421 0.0002
25
D(SL_NRC(-3)) -0.376591 0.105905 -3.555942 0.0006
D(SL_NRC(-4)) -0.108310 0.104656 -1.034918 0.3030
D(SL_NRC(-5)) -0.320052 0.097977 -3.266618 0.0014
87.31002 147.1827 0.593209 0.5542 C
R-squared 0.229988 Mean dependent var 92.81356
Adjusted R-squared 0.188365 S.D. dependent var 873.1606
S.E. of regression 786.6370 Akaike info criterion 16.23090
Sum squared resid 68686561 Schwarz criterion 16.39526
Log likelihood -950.6231 Hannan-Quinn criter. 16.29764
F-statistic 5.525588 Durbin-Watson stat 2.052158
Prob(F-statistic) 0.000049
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.5: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ
vậy chỉ tiêu số lượng nước rửa chén không có tính dừng.
Thực hiện sai phân bậc 1 cho dữ liệu ta được kết quả:
Ta có kết quả hồi quy : P-value= 0.9946 lớn hơn mức ý nghĩa 5%,
Null Hypothesis: DSL_NRC has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 4 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
0.0000 -7.312622 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-3.486551 Test critical values: 1% level
-2.886074 5% level
-2.579931 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(DSL_NRC)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 14:43
Sample (adjusted): 2006M07 2016M04
Included observations: 118 after adjustments
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
DSL_NRC(-1) -2.464040 0.336957 -7.312622 0.0000
26
D(DSL_NRC(-1)) 1.133763 0.297819 3.806886 0.0002
D(DSL_NRC(-2)) 0.757328 0.234645 3.227548 0.0016
D(DSL_NRC(-3)) 0.403170 0.167500 2.406990 0.0177
D(DSL_NRC(-4)) 0.311065 0.097300 3.196980 0.0018
195.4174 75.90241 2.574587 0.0113 C
R-squared 0.685085 Mean dependent var 6.559322
Adjusted R-squared 0.671026 S.D. dependent var 1369.873
S.E. of regression 785.7080 Akaike info criterion 16.22056
Sum squared resid 69141750 Schwarz criterion 16.36144
Log likelihood -951.0128 Hannan-Quinn criter. 16.27776
F-statistic 48.73027 Durbin-Watson stat 2.040679
Prob(F-statistic) 0.000000
H
(Nguồn: Eview 8)
Do P-value = 0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên số lượng nước rửa
chén tiêu thụ có tính dừng.
4.1.1.4 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi
Gỉa thiết: H0: β = 0 (X3 là chuỗi dữ liệu không dừng)
H1: β < 0 (X3 là chuỗi dữ liệu dừng)
Khi thực hiện kiểm định tính dừng trên phần mềm Eview ta được kết
quả như sau:
Hình 4.6: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ
Null Hypothesis: KM has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0000 -8.152648
Test critical values: 1% level -3.484653
5% level -2.885249
10% level -2.579491
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
Dependent Variable: D(KM)
Method: Least Squares
27
Date: 06/11/16 Time: 14:47
Sample (adjusted): 2006M03 2016M04
Included observations: 122 after adjustments
Coefficient Std. Error t-Statistic Variable Prob.
-0.716744 0.087915 -8.152648 KM(-1) 0.0000
D(KM(-1)) 0.358372 0.085581 4.187514 0.0001
0.229123 0.045026 5.088718 0.0000 C
R-squared 0.358372 Mean dependent var 0.000000
Adjusted R-squared 0.347588 S.D. dependent var 0.481046
S.E. of regression 0.388550 Akaike info criterion 0.971495
Sum squared resid 17.96559 Schwarz criterion 1.040446
Log likelihood -56.26117 Hannan-Quinn criter. 0.999500
F-statistic 33.23283 Durbin-Watson stat 2.121059
Hình 4.7: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi
(Nguồn: Eview 8)
Do P-value=0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết
H0, đồng nghĩa với việc chỉ tiêu khuyến mãi có tính dừng.
4.1.1.5 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu
Gỉa thiết: H0: β = 0 (X4 là chuỗi dữ liệu không dừng)
H1: β < 0 (X4 là chuỗi dữ liệu dừng)
Prob(F-statistic) 0.000000
Null Hypothesis: CK has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)
Prob.* t-Statistic
0.0000 -7.546308 Augmented Dickey-Fuller test statistic
-3.484198 Test critical values: 1% level
-2.885051 5% level
-2.579386 10% level
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Augmented Dickey-Fuller Test Equation
28
Dependent Variable: D(CK)
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 21:19
Sample (adjusted): 2006M02 2016M04
Included observations: 123 after adjustments
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Variable
-0.675017 0.089450 -7.546308 0.0000 CK(-1)
4707.347 938.3652 5.016541 0.0000 C
R-squared 0.320021 Mean dependent var 219.0976
Adjusted R-squared 0.314402 S.D. dependent var 9721.558
S.E. of regression 8049.534 Akaike info criterion 20.84074
Sum squared resid 7.84E+09 Schwarz criterion 20.88647
Log likelihood -1279.706 Hannan-Quinn criter. 20.85932
F-statistic 56.94676 Durbin-Watson stat 2.069357
Prob(F-statistic) 0.000000
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.8: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu
nghĩa 5% nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 hay nói cách khác chỉ tiêu chiết khấu giảm giá
cho khách hàng có tính dừng.
4.1.2 Phân tích thống kê mô tả trên nhóm dữ liệu
Qua kết quả kiểm định, ta thấy P-value = 0.0000 nhỏ hơn mức ý
DDT DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK
Mean 16527.29 335.0569 88.39024 0.330645 6848.028
Median 1544.000 133.0000 65.00000 0.000000 4507.750
Maximum 520014.0 10003.00 2646.000 1.000000 31317.00
Minimum -114655.5 -6558.000 -3798.000 0.000000 0.000000
Std. Dev. 75554.17 1864.289 855.5152 0.472354 8411.019
Skewness 4.007376 1.367724 -0.444363 0.719976 1.064231
Kurtosis 24.30145 10.91314 7.411477 1.518366 3.145979
Jarque-Bera 2654.689 359.2652 103.7862 22.05497 23.51689
Probability 0.000000 0.000000 0.000000 0.000016 0.000008
Sum 2032857. 41212.00 10872.00 41.00000 849155.5
29
Sum Sq. Dev. 6.96E+11 4.24E+08 89292559 27.44355 8.70E+09
Bảng 4.1: Bảng số liệu mô tả chung về các chỉ tiêu
(Nguồn: Eview 8)
Qua bảng số liệu mô tả, ta có thể thấy được sự đo lường một cách cụ thể nhất
về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, số tổng qua các năm của từng chỉ
tiêu….. Thực tế như sau:
-Chỉ tiêu doanh thu:
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chỉ tiêu doanh thu
(Nguồn: Eview 8)
Nhìn chung biến động về doanh thu của công ty không lớn, doanh thu tổng
trong giai đoạn (1/2006 đến 4/2016) là 37.563.597 đồng, đó là một con số tương đối lớn với
một công ty có quy mô hoạt động vừa. Gía trị trung bình của doanh thu là 1.544..000 đồng,
giá trị lớn nhất 520.014.000 đồng, giá trị nhỏ nhất -114655.500 đồng.
- Chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt:
30
Observations 124 124 124 124 124
Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt
(Nguồn: Eview 8)
Có sự chênh lệch tương đối lớn giữa giá trị lớn nhất ( 10003 gói bột giặt) và
giá trị nhỏ nhất ( -6558 gói bột giặt), giá trị trung bình qua các năm là 133 gói bột giặt. Tổng
lượng bột giặt tiêu thụ được qua 124 tháng là 1.574.588 gói.
-Chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén :
Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén
(Nguồn: Eview 8)
Gía trị lớn nhất trong quá trình tiêu thụ của 124 tháng nghiên cứu là 2646
chai, giá trị nhỏ nhất -3798 chai và giá trị trung bình là 65 chai. Tổng lượng tiêu thụ tương
đối nhỏ là 491.639 chai.
-Chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng :
31
Biểu đồ 4.4 : Thống kê mô tả chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng
(Nguồn: Eview 8)
Có sự thay đổi linh hoạt về các tháng giảm giá, vì thế giá trị nhỏ nhất sẽ là 0
đồng, giá trị lớn nhất là 31.317.000 đồng, trong vòng một tháng với số tiền chiết khấu lớn
như vậy thì công ty đã áp dụng những chính sách kích cầu để doanh thu được tăng cao hơn.
Bên cạnh đó giá trị trung bình của chỉ tiêu này là 4.507.750 đồng, tổng số tiền đã chiết khấu
cho khách hàng là 849.155.500 đồng.
-Chỉ tiêu khuyến mãi cho khách mua hàng :
Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả chỉ tiêu khuyến mãi
(Nguồn: Eview 8)
Đây là chương trình được công ty áp dụng rất nhiều lần trong 124 tháng và
đạt được hiệu quả rất cao. Trong giai đoạn tháng 1/2006 đến 4/2016, công ty đã áp dụng 41
lần khuyến mãi.
4.1.3 Phân tích sự thay đổi của từng dữ liệu trong giai đoạn 2006-2016
32
4.1.3.1 Doanh thu
Biểu đồ 4.6:Sự thay đổi của doanh thu trong giai đoạn 2006-2016
(Nguồn: Eview 8)
Biểu đồ cho ta nhận thấy doanh thu tăng giảm không đều qua các
tháng trong giai đoạn (1/2006-4/2016). Giai đoạn công ty mới thành lập năm 2006, doanh
thu đạt được còn thấp ( 1.070.202.500 đồng), do còn khá mới mẻ trên thị trường nên lượng
khách hàng biết đến công ty vẫn còn rất hạn chế. Trong các năm 2007-2009 doanh thu tương
đối ổn định, chưa có sự tăng trưởng mạnh mẽ nào là đáng kể. Giai đoạn giữa năm 2009, dưới
những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cũng phần nào làm cho doanh thu
công ty suy giảm. Liên tiếp từ năm 2010 đến năm 2015, doanh thu tăng đều đặn qua các
tháng trong năm. Đến khoảng 4 tháng đầu năm 2016 doanh thu tăng vượt trội lên đến
5.982.164.500 đồng, do công ty áp dụng rất hấp dẫn, đa dạng hơn các chính sách khuyến
mãi và chiết khấu thương mại dành cho khách hàng và tăng cường thêm những sản phẩm
mới phục vụ nhu cầu cần thiết nhất trong cuộc sống.
4.1.3.2 Số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt
33
Biểu đồ 4.7: Sự thay đổi của số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt giai đoạn 2006-2016
(Nguồn: Eview 8)
Trong giai đoạn 1/2006 đến 4/2016, số lượng sản phẩm bột giặt mà
công ty tiêu thụ tăng giảm tương đối ổn định.
Giai đoạn 2006-2008, tuy là giai đoạn khởi đầu nhưng công ty cũng
tiêu thụ được một lượng hàng khá lớn ( 242.473 gói bột giặt ).
Bước sang giai đoạn 2009-2011, số lượng hàng tiêu thụ tăng giảm liên
tục, đây là giai đoạn công ty gặp nhiều khó khăn trong khâu quản lý và tiếp cận khách hàng
tiềm năng. Công ty phải liên tục thay đổi hình thức khuyến mãi và chiết khấu nhằm tăng
cường them các đại lý tiêu thụ, cạnh tranh với các công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh
vực.
Giai đoạn 2012-2016, nhờ những ứng dụng mới trong công tác quản
lý và tiêu thụ mà công ty đã đạt được rất nhiều thành công trên con đường mang sản phẩm
đến tay khách hàng ngày càng nhiều hơn, số lượng bột giặt tiêu thụ được tăng lên đáng kể (
từ 144.772 gói năm 2012 lên đến 473.861 gói năm 2015-2016), mang đến một khoản doanh
thu không hề nhỏ cho công ty.
4.1.3.3 Chiết khấu
34
Biểu đồ 4.8: Sự thay đổi của số tiền chiết khấu cho khách hàng giai đoạn 2006-2016
(Nguồn: Eview 8)
Chiết khấu là khoản tiền mà công ty luôn ưu tiên hàng đầu dành cho
các khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn. Trong khoảng thời gian 124 tháng, công ty
đã gặt hái được nhiều thành công khi lượng đối tác ngày càng gia tăng không ngừng, song
song đó số tiền chiết khấu cho khách cũng tăng không ít ( số tiền chiết khấu tháng 1/2006 là
4.368.000 đồng, tăng lên 31.317.000 đồng ). Công ty luôn áp dụng chính sách chiết khấu
10% cho khách hàng hoặc đại lý.
Để có thể thành công hơn trên thị trường công ty đã bỏ qua nhiều yếu
tố trung gian, trực tiếp tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để luôn đổi mới sản phẩm phục vụ
cho thị hiếu của người tiêu dùng.
4.1.3.4 Khuyến mãi
Biểu đồ 4.9 :Sự thay đổi của hình thức khuyến mãi trong giai đoạn 2006-2016
35
(Nguồn: Eview 8)
Bất kỳ một công ty nào đi vào hoạt động kinh doanh hàng hóa thì phải
luôn tìm ra những giải pháp tối ưu nhất để nâng cao lượng hàng tiêu thụ. Công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đã liên tục sử dụng các hình thức khuyến mãi khác
nhau như : thử nghiệm sản phẩm mới miễn phí, giảm giá đối với mặt hàng tồn kho….Công
ty thường áp dụng chỉ tiêu khuyến mãi tập trung vào các tháng trọng yếu như tháng 12,1,2,3.
Do vào các tháng này là mùa lễ hội nên nhu cầu của khách hàng sẽ gia tăng nên công ty sẽ
đem về một lượng hàng tiêu thụ lớn hơn so với các tháng còn lại trong năm.
4.1.3.5 Số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén
Biểu đồ 4.10: Sự thay đổi số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén
(Nguồn: Eview 8)
Chỉ tiêu mặt hàng nước rửa chén có sự tăng giảm rất ổn định, đây
không phải là mặt hang trông yếu nhất của công ty nhưng nó cũng góp một phần nào đó
trong việc đem đến doanh thu tiêu thụ cho công ty cao hơn.
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được lượng hàng tăng mạnh mẽ nhất vào
giai đoạn 2013-2015, đây cũng là giai đoạn phát triển chung của công ty về tất cả các mảng
hàng hóa.
4.2 Thực hiện mô hình hồi quy
Mô hình hồi quy có dạng như sau:
Y=C + β1x1 + β2x2 + β3x3 + β4x4 +ei
36
Trong đó: Y là chỉ tiêu doanh thu
X1 là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
X2 là chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ
X3 là chỉ tiêu khuyến mãi
X4 là chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng
Đối với biến X3, ta đặt biến giả với tháng có khuyến mãi=1 và tháng không có
khuyến mãi=0.
Khi thực hiện hồi quy trên phần mềm Eview thì ta được kết quả như sau:
Dependent Variable: DDT
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 21:37
Sample (adjusted): 2006M02 2016M04
Included observations: 123 after adjustments
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Variable
-23073.00 8065.815 -2.860591 0.0050 C
DSL_BOTGIAT -6.402450 3.063712 -2.089769 0.0388
DSL_NRC 20.90141 7.005782 2.983451 0.0035
64212.54 12408.83 5.174744 0.0000 KM
2.768687 0.655599 4.223140 0.0000 CK
R-squared 0.375352 Mean dependent var 16527.29
Adjusted R-squared 0.354178 S.D. dependent var 75554.17
S.E. of regression 60717.65 Akaike info criterion 24.90566
Sum squared resid 4.35E+11 Schwarz criterion 25.01997
Log likelihood -1526.698 Hannan-Quinn criter. 24.95209
F-statistic 17.72661 Durbin-Watson stat 1.133035
Hình 4.9: Kết quả hồi quy của các biến
(Nguồn: Eview 8)
Vậy phương trình hồi quy mẫu được viết như sau:
DDT
=
-23073.0009292
-
6.40244962159*DSL_BOTGIAT
+
20.9014090102*DSL_NRC + 64212.5418356*KM + 2.7686868898*CK
Prob(F-statistic) 0.000000
4.3 iểm định mô hình nghiên cứu
37
4.3.1 Kiểm định phương sai
4.3.1.1 Kiểm định White
Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi
H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi
Heteroskedasticity Test: White
0.0000 F-statistic 14.27746 Prob. F(13,109)
0.0000 Obs*R-squared 77.49192 Prob. Chi-Square(13)
0.0000 Scaled explained SS 561.9348 Prob. Chi-Square(13)
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 22:22
Sample: 2006M02 2016M04
Included observations: 123
Collinear test regressors dropped from specification
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 1.39E+09 1.40E+09 0.994110 0.3224
DSL_BOTGIAT^2 428.3536 107.3505 3.990234 0.0001
DSL_BOTGIAT*DSL_NRC -222.2189 664.2695 -0.334531 0.7386
DSL_BOTGIAT*CK -412.9850 66.82522 -6.180078 0.0000
DSL_BOTGIAT*KM -2638941. 1238646. -2.130505 0.0354
DSL_BOTGIAT 3071746. 897395.6 3.422957 0.0009
DSL_NRC^2 -510.0803 728.6902 -0.699996 0.4854
DSL_NRC*CK 210.5370 129.6701 1.623636 0.1073
DSL_NRC*KM -350821.5 3364964. -0.104257 0.9172
DSL_NRC -1518416. 2583590. -0.587716 0.5579
CK^2 80.94653 12.35085 6.553921 0.0000
CK*KM 603893.0 266401.6 2.266852 0.0254
CK -1332102. 290436.9 -4.586543 0.0000
KM^2 7.83E+08 2.44E+09 0.320579 0.7491
R-squared 0.630016 Mean dependent var 3.54E+09
Adjusted R-squared 0.585889 S.D. dependent var 1.41E+10
S.E. of regression 9.07E+09 Akaike info criterion 48.80154
Sum squared resid 8.97E+21 Schwarz criterion 49.12163
Log likelihood -2987.295 Hannan-Quinn criter. 48.93156
38
F-statistic 14.27746 Durbin-Watson stat 1.076680
Hình 4.10: Kết quả kiểm định White
(Nguồn: Eview 8)
Prob(F-statistic) 0.000000
bác bỏ H0. Vậy ta có thể kết luận mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.
4.3.1.2 Kiểm định Glejser
Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi
H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi
Thực hiện kiểm định với mức ý nghĩa 5%, ta có kết quả như sau:
Từ bảng kiểm định White ở trên, ta có P-value=0.0000< α=5% nên
Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic 13.05015 Prob. F(4,118) 0.0000
Obs*R-squared 37.72415 Prob. Chi-Square(4) 0.0000
Scaled explained SS 60.40800 Prob. Chi-Square(4) 0.0000
Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
Method: Least Squares
Date: 06/11/16 Time: 22:30
Sample: 2006M02 2016M04
Included observations: 123
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 11016.87 5230.442 2.106299 0.0373
DSL_BOTGIAT 0.878272 1.986727 0.442070 0.6592
DSL_NRC 4.931890 4.543042 1.085592 0.2799
CK 1.963025 0.425137 4.617397 0.0000
KM 37128.64 8046.762 4.614110 0.0000
R-squared 0.306700 Mean dependent var 37303.86
Adjusted R-squared 0.283199 S.D. dependent var 46505.65
S.E. of regression 39373.60 Akaike info criterion 24.03938
Sum squared resid 1.83E+11 Schwarz criterion 24.15370
Log likelihood -1473.422 Hannan-Quinn criter. 24.08581
F-statistic 13.05015 Durbin-Watson stat 1.170399
Prob(F-statistic) 0.000000
39
Hình 4.11: Kết quả kiểm định Glejser
(Nguồn: Eview 8)
mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.
4.3.1.3 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi
H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi
Kết quả kiểm định cho thấy P-value=0.0000<α=5% nên bác bỏ H0 hay
Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey
F-statistic 7.479646 Prob. F(4,118) 0.0000
Obs*R-squared 24.87845 Prob. Chi-Square(4) 0.0001
Scaled explained SS 180.4068 Prob. Chi-Square(4) 0.0000
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 06/13/16 Time: 21:57
Sample: 2006M02 2016M04
Included observations: 123
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -2.67E+09 1.70E+09 -1.572308 0.1186
DSL_BOTGIAT -622862.6 646002.0 -0.964181 0.3369
DSL_NRC 1740420. 1477211. 1.178180 0.2411
CK 590077.4 138237.0 4.268592 0.0000
KM 6.80E+09 2.62E+09 2.600733 0.0105
R-squared 0.202264 Mean dependent var 3.54E+09
Adjusted R-squared 0.175222 S.D. dependent var 1.41E+10
S.E. of regression 1.28E+10 Akaike info criterion 49.42352
Sum squared resid 1.93E+22 Schwarz criterion 49.53784
Log likelihood -3034.546 Hannan-Quinn criter. 49.46995
F-statistic 7.479646 Durbin-Watson stat 0.778197
Prob(F-statistic) 0.000021
(Nguồn: Eview 8)
Qua kết quả kiểm định thì có thể thấy được P-value=0.0001<α=5% nên
ta bác bỏ H0,vậy mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.
40
Hình 4.12: Kết quả kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey
4.3.2 Kiểm định tự tương quan
4.3.2.1 Kiểm định tự tương quan bậc 1
Gỉa thiết: H0 :Mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 1
H1 :Mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 1
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 14.77900 Prob. F(1,117) 0.0002
Obs*R-squared 13.79443 Prob. Chi-Square(1) 0.0002
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 06/18/16 Time: 16:41
Sample: 2 124
Included observations: 123
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3535.515 7687.696 0.459893 0.6464
DSL_BOTGIAT 0.414898 2.901126 0.143013 0.8865
DSL_NRC -0.858265 6.633163 -0.129390 0.8973
KM -714.0438 11743.65 -0.060803 0.9516
CK -0.312187 0.625670 -0.498965 0.6187
RESID(-1) 0.408271 0.106200 3.844346 0.0002
R-squared 0.112150 Mean dependent var 1.89E-12
Adjusted R-squared 0.074208 S.D. dependent var 59713.99
S.E. of regression 57455.67 Akaike info criterion 24.80297
Sum squared resid 3.86E+11 Schwarz criterion 24.94015
Log likelihood -1519.382 Hannan-Quinn criter. 24.85869
F-statistic 2.955799 Durbin-Watson stat 1.719251
Prob(F-statistic) 0.015028
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.13: Kiểm định tự tương qua bậc 1 giữa các biến
Ta có : P-value=0.0002<α=5% nên bác bỏ H0. Như vậy mô hình xảy
14.77900 Prob. F(1,117) 0.0002
41
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: ra hiện tượng tự tương quan bậc 1. Vậy giữa các tháng liển kế có sự lien quan mật thiết với F-statistic nhau về số liệu. Obs*R-squared 13.79443 Prob. Chi-Square(1) 0.0002
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
4.3.2.2 Kiểm định tự tương quan bậc 2
Gỉa thiết: H0 :Mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2
H1 :Mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic 7.737234 Prob. F(2,116) 0.0007
Obs*R-squared 14.47703 Prob. Chi-Square(2) 0.0007
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 06/19/16 Time: 14:12
Sample: 2 124
Included observations: 123
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 3057.508 7716.912 0.396209 0.6927
DSL_BOTGIAT 0.791178 2.937700 0.269319 0.7882
DSL_NRC 0.260638 6.768799 0.038506 0.9694
KM -1551.943 11798.10 -0.131542 0.8956
CK -0.314898 0.626402 -0.502709 0.6161
RESID(-1) 0.414709 0.106590 3.890689 0.0002
RESID(-2) -0.108519 0.127045 -0.854180 0.3948
R-squared 0.117699 Mean dependent var 1.89E-12
Adjusted R-squared 0.072063 S.D. dependent var 59713.99
S.E. of regression 57522.17 Akaike info criterion 24.81296
Sum squared resid 3.84E+11 Schwarz criterion 24.97300
Log likelihood -1518.997 Hannan-Quinn criter. 24.87796
F-statistic 2.579078 Durbin-Watson stat 1.745691
Prob(F-statistic) 0.022104
(Nguồn: Eview 8)
Hình 4.14: Kết quả kiểm định tự tương quan bậc 2 giữa các biến
bác bỏ H0, vậy mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2. Hay nói cách khác số liệu
giữa 2 tháng nghiên cứu gần kề có sự tương quan với nhau.
42
Từ kết quả kiểm định ta có P-Value=0.0007 4.3.3 Kiểm định Wald (Kiểm định biến có cần thiết cho mô hình không) Gỉa thiết: H0 : Tất cả các biến không cần thiết trong mô hình H1 : Tất cả các biến cần thiết trong mô hình Wald Test: Equation: Untitled Test Statistic Df Probability Value F-statistic (5, 118) 0.0000 16.00396 Chi-square 5 0.0000 80.01980 Null Hypothesis: C(1)=C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=0 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err. C(1) -23073.00 8065.815 C(2) -6.402450 3.063712 C(3) 20.90141 7.005782 C(4) 64212.54 12408.83 Hình 4.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình (Nguồn: Eview 8) Qua giá trị kiểm định ta có P-value=0.0000<α=5% nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Vậy tất cả các biến đều phù hợp trong mô hình hồi quy. 4.3.4 Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết) 4.3.4.1 Kiểm định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ C(5) 2.768687 0.655599 H1: β ≠ 0 Biến X1 cần thiết trong mô hình Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X1 không cần thiết trong mô hình Redundant Variables Test Equation: UNTITLED Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK 43 Redundant Variables: DSL_BOTGIAT Value df Probability t-statistic 2.089769 118 0.0388 F-statistic 4.367133 (1, 118) 0.0388 Likelihood ratio 4.469966 0.0345 1 F-test summary: Mean Sum of Sq. df Squares Test SSR 1.61E+10 1 1.61E+10 Restricted SSR 4.51E+11 119 3.79E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 LR test summary: Value df Restricted LogL -1528.933 119 Unrestricted LogL -1526.698 118 Restricted Test Equation: Dependent Variable: DDT Method: Least Squares Date: 06/14/16 Time: 19:38 Sample: 2006M02 2016M04 Included observations: 123 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -24663.37 8142.643 -3.028915 0.0030 DSL_NRC 17.26836 6.881996 2.509209 0.0134 KM 66847.56 12518.03 5.340101 0.0000 CK 2.609896 0.660329 3.952416 0.0001 R-squared 0.352234 Mean dependent var 16527.29 Adjusted R-squared 0.335904 S.D. dependent var 75554.17 S.E. of regression 61570.67 Akaike info criterion 24.92574 Sum squared resid 4.51E+11 Schwarz criterion 25.01719 Log likelihood -1528.933 Hannan-Quinn criter. 24.96289 F-statistic 21.56945 Durbin-Watson stat 1.119461 Prob(F-statistic) 0.000000 (Nguồn: Eview 8) 44 Hình 4.16: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cho mô hình có nghĩa là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cần thiết cho mô hình. 4.3.4.2 Kiểm định số lượng nước rửa chén tiêu thụ Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X2 không cần thiết trong mô hình H1: β ≠ 0 Biến X2 cần thiết trong mô hình Sau kết quả kiểm định ta có P-value=0.0388<α=5% nên ta bác bỏ H0, Redundant Variables Test Equation: UNTITLED Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK Redundant Variables: DSL_NRC Value df Probability t-statistic 2.983451 118 0.0035 F-statistic 8.900982 (1, 118) 0.0035 Likelihood ratio 8.944866 1 0.0028 F-test summary: Mean Sum of Sq. df Squares Test SSR 3.28E+10 1 3.28E+10 Restricted SSR 4.68E+11 119 3.93E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 LR test summary: Value df Restricted LogL -1531.170 119 Unrestricted LogL -1526.698 118 Restricted Test Equation: Dependent Variable: DDT Method: Least Squares Date: 06/14/16 Time: 19:44 Sample: 2006M02 2016M04 Included observations: 123 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. -25628.95 8282.159 -3.094477 0.0025 C DSL_BOTGIAT -4.134241 3.064826 -1.348932 0.1799 45 76628.79 12071.99 6.347654 0.0000 KM CK 2.711270 0.676722 4.006476 0.0001 R-squared 0.328234 Mean dependent var 16527.29 Adjusted R-squared 0.311298 S.D. dependent var 75554.17 S.E. of regression 62700.93 Akaike info criterion 24.96212 Sum squared resid 4.68E+11 Schwarz criterion 25.05357 Log likelihood -1531.170 Hannan-Quinn criter. 24.99927 F-statistic 19.38164 Durbin-Watson stat 1.158569 Prob(F-statistic) 0.000000 mô hình (Nguồn: Eview 8) Do P-value=0.0035<α =5% nên bác bỏ H0, vậy chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ cần thiết cho mô hình. 4.3.4.3 Kiểm định chỉ tiêu khuyến mãi Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X3 không cần thiết trong mô hình H1: β ≠ 0 Biến X3 cần thiết trong mô hình Hình 4.17: Kết quả kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ cho Redundant Variables Test Equation: UNTITLED Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK Redundant Variables: KM Value df Probability t-statistic 5.174744 118 0.0000 F-statistic 26.77798 (1, 118) 0.0000 Likelihood ratio 25.15556 1 0.0000 F-test summary: Mean Sum of Sq. df Squares Test SSR 9.87E+10 1 9.87E+10 Restricted SSR 5.34E+11 119 4.49E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 LR test summary: Value df Restricted LogL -1539.276 119 46 Unrestricted LogL -1526.698 118 Restricted Test Equation: Dependent Variable: DDT Method: Least Squares Date: 06/14/16 Time: 20:24 Sample: 2006M02 2016M04 Included observations: 123 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. -3273.601 7831.952 -0.417980 C 0.6767 DSL_BOTGIAT -8.013433 3.361800 -2.383673 0.0187 DSL_NRC 33.06008 7.279861 4.541306 0.0000 2.848445 0.722930 3.940140 0.0001 CK R-squared 0.233600 Mean dependent var 16527.29 Adjusted R-squared 0.214279 S.D. dependent var 75554.17 S.E. of regression 66971.92 Akaike info criterion 25.09391 Sum squared resid 5.34E+11 Schwarz criterion 25.18537 Log likelihood -1539.276 Hannan-Quinn criter. 25.13106 F-statistic 12.09044 Durbin-Watson stat 1.150260 Prob(F-statistic) 0.000001 (Nguồn: Eview 8) Kết quả kiểm định cho thấy P-value=0.0000<α=5% ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Như vậy ta có thể kết luận chỉ tiêu khuyến mãi cần thiết cho mô hình. 4.3.4.4 Kiểm định chỉ tiêu chiết khấu Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X4 không cần thiết trong mô hình H1: β ≠ 0 Biến X4 cần thiết trong mô hình Hình 4.18: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu khuyến mãi cho mô hình Redundant Variables Test Equation: UNTITLED Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK Redundant Variables: CK Value Df Probability t-statistic 4.223140 118 0.0000 F-statistic 17.83491 (1, 118) 0.0000 Likelihood ratio 17.31294 1 0.0000 47 F-test summary: Mean Sum of Sq. Df Squares Test SSR 6.58E+10 1 6.58E+10 Restricted SSR 5.01E+11 119 4.21E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09 LR test summary: Value Df Restricted LogL -1535.354 119 Unrestricted LogL -1526.698 118 Restricted Test Equation: Dependent Variable: DDT Method: Least Squares Date: 06/14/16 Time: 20:43 Sample: 2006M02 2016M04 Included observations: 123 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. -4883.460 7285.970 -0.670255 C 0.5040 DSL_BOTGIAT -4.902865 3.251198 -1.508018 0.1342 DSL_NRC 20.03290 7.481723 2.677578 0.0085 65444.54 13253.88 4.937764 0.0000 KM R-squared 0.280941 Mean dependent var 16527.29 Adjusted R-squared 0.262813 S.D. dependent var 75554.17 S.E. of regression 64870.49 Akaike info criterion 25.03015 Sum squared resid 5.01E+11 Schwarz criterion 25.12161 Log likelihood -1535.354 Hannan-Quinn criter. 25.06730 F-statistic 15.49801 Durbin-Watson stat 0.745339 Prob(F-statistic) 0.000000 (Nguồn: Eview 8) Ta có: P-value=0.0000<α =5% nên chấp nhận H1, vì thế chỉ tiêu chiết khấu cần thiết cho mô hình. 4.3.5 Kiểm định đa cộng tuyến 4.3.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ so với các biến còn lại. 48 Hình 4.19: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu chiết khấu cho mô hình Sau khi thực hiện mô hình kiểm định ta được kết quả: Dependent Variable: DSL_BOTGIAT
Method: Least Squares
Date: 06/23/16 Time: 23:01
Sample (adjusted): 2 124
Included observations: 123 after adjustments Coefficient Std. Error t-Statistic 248.4006
0.567446
-411.5638
0.024802 240.2620
0.203065
369.3650
0.019484 1.033874
2.794413
-1.114247
1.272910 Variable
C
DSL_NRC
KM
CK Prob.
0.3033
0.0061
0.2674
0.2055 335.0569
1864.289
17.87946
17.97091
17.91661
2.382506 R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic) 0.073709 Mean dependent var
0.050357 S.D. dependent var
1816.743 Akaike info criterion
3.93E+08 Schwarz criterion
-1095.587 Hannan-Quinn criter.
3.156433 Durbin-Watson stat
0.027370 (Nguồn: Eview 8) Mô hình hồi quy phụ có dạng:DSL_BOTGIAT = 248.400581287 + tiêu còn lại Hình 4.20: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ so với các chỉ
Dependent Variable: DSL_BOTGIAT
Method: Least Squares
Date: 06/23/16 Time: 23:01
Sample (adjusted): 2 124
Included observations: 123 after adjustments Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến Std. Error
0.567446167546*DSL_NRC - 411.563758769*KM + 0.0248015082124*CK
240.2620
0.203065
369.3650
0.019484 Coefficient t-Statistic 248.4006
0.567446
-411.5638
0.024802 1.033874
2.794413
-1.114247
1.272910 Do giá trị P-value=0.027370<α =5% nên ta kết luận mô hình hồi quy Variable
C
DSL_NRC
KM
CK Prob.
0.3033
0.0061
0.2674
0.2055 335.0569
1864.289
17.87946
17.97091
17.91661
2.382506 0.073709 Mean dependent var
0.050357 S.D. dependent var
1816.743 Akaike info criterion
3.93E+08 Schwarz criterion
-1095.587 Hannan-Quinn criter.
3.156433 Durbin-Watson stat
0.027370 4.3.5.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các chỉ tiêu còn lại
Dependent Variable: DSL_NRC
Method: Least Squares
Date: 06/24/16 Time: 00:05
Sample (adjusted): 2 124 49 R-squared
Adjusted R-squared
phụ này tồn tại hay nói cách khác là có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số
S.E. of regression
Sum squared resid
lượng bột giặt tiêu thụ với các biến độc lập còn lại. R-squared= 0.073709 cho thấy 7,3709%
Log likelihood
F-statistic
sự thay đổi của biến này là do các biến kia giải thích., sự cộng tuyến của hai biến độc lập
Prob(F-statistic)
này tương đối nhỏ nên không gây ra ảnh hưởng đến mô hình. Included observations: 123 after adjustments Coefficient Std. Error t-Statistic -122.2860
0.108519
594.0388
-0.002747 104.9432
0.038834
152.9641
0.008575 -1.165259
2.794413
3.883517
-0.320365 Variable
C
DSL_BOTGIAT
KM
CK Prob.
0.2462
0.0061
0.0002
0.7493 Hình 4.21: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các chỉ tiêu còn lại (Nguồn: Eview 8) Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến 88.39024
855.5152
16.22524
16.31669
16.26239
2.578489 R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic) 0.158796 Mean dependent var
0.137589 S.D. dependent var
794.4835 Akaike info criterion
75113279 Schwarz criterion
-993.8523 Hannan-Quinn criter.
7.487954 Durbin-Watson stat
0.000124 =5% vì thế xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các chỉ tiêu còn lại.15,8796% sự thay đổi của biến này dẫn đến sự thay đổi của biến còn lại, điều này không ảnh hưởng nhiều đến mô hình. 4.3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn lại Sau khi thực hiện mô hình hồi quy phụ với biến phụ thuộc là chỉ tiêu khuyến mãi và biến độc lập là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ, chiết khấu ta được kết quả như sau:
Dependent Variable: KM
Method: Least Squares
Date: 06/24/16 Time: 00:06
Sample (adjusted): 2 124
Included observations: 123 after adjustments Dựa vào mô hình kiểm định trên ta thấy được: P-Value=0.000124<α Coefficient Std. Error t-Statistic 50 Variable
C
DSL_BOTGIAT 0.308342
-2.51E-05 0.052455
2.25E-05 5.878200
-1.114247 Prob.
0.0000
0.2674 0.000189
1.24E-06 4.88E-05
4.84E-06 3.883517
0.256530 DSL_NRC
CK 0.0002
0.7980 (Nguồn: Eview 8) Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến 0.325203
0.470367
1.266385
1.357838
1.303533
1.140934 R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic) 0.112977 Mean dependent var
0.090615 S.D. dependent var
0.448550 Akaike info criterion
23.94242 Schwarz criterion
-73.88268 Hannan-Quinn criter.
5.052188 Durbin-Watson stat
0.002494 t-Statistic Std. Error Coefficient H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến Do P-value=0.002494< α =5% nên tồn tại mô hình hồi quy phụ này 0.079700
7.48E-06
3.09E-05
5.85E-06 0.152595
-1.16E-06
6.04E-05
-6.89E-06 1.914626
-0.155078
1.955105
-1.178401 4.3.5.4 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ Prob.
0.0579
0.8770
0.0529
0.2410 Hình 4.22: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn
Dependent Variable: KM
Method: Least Squares
lại
Date: 06/23/16 Time: 23:58
Sample: 1 124
Included observations: 124
Variable
C
SL_BOTGIAT
SL_NRC
CK 0.330645
0.472354
1.319148
1.410125
1.356105
1.006075 0.072345 Mean dependent var
0.049153 S.D. dependent var
0.460599 Akaike info criterion
25.45815 Schwarz criterion
-77.78716 Hannan-Quinn criter.
3.119462 Durbin-Watson stat
0.028652 Coefficient Std. Error t-Statistic cũng như giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
tiêu còn lại
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Dependent Variable: CK
Prob(F-statistic)
Method: Least Squares
Date: 06/24/16 Time: 00:02
Sample (adjusted): 2 124
Included observations: 123 after adjustments
Variable
C
DSL_BOTGIAT
DSL_NRC
KM 6569.736
0.541623
-0.313691
444.9770 6.889768
1.272910
-0.320365
0.256530 953.5496
0.425500
0.979169
1734.599 Prob.
0.0000
0.2055
0.7493
0.7980 Hình 4.23: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn lại. Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến 51 6868.191
8442.411
20.96312
21.05458
21.00027
1.306379 R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic) 0.013583 Mean dependent var
-0.011284 S.D. dependent var
8489.910 Akaike info criterion
8.58E+09 Schwarz criterion
-1285.232 Hannan-Quinn criter.
0.546230 Durbin-Watson stat
0.651634 H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến Ta có: P-value=0.651634>α =5% nên ta chấp nhận H0, có nghĩa là giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn lại không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 4.3.6.1 Dự báo điểm Gỉa sử ta lần lượt thay thế các giá trị X1=80.000, X2=15.000, X3=1, X4=25000 ta được phương trình như sau: DDT = -23073.0009292 - 6.40244962159*80.000 + 20.9014090102*15.000 + 64212.5418356*1 + 2.7686868898*25000= 41.372.768,05 đồng. 4.3.6.2 Dự báo khoảng Ta chọn ngẫu nhiên các dữ liệu trong năm tiếp theo của chuỗi thời gian như sau: X1=20000, X2=7000,X3=1,X4=35000.Sau khi thiết lập phương trình mới với 125 quan sát ta được biểu đồ: Biểu đồ 4.11: Dự báo khoảng thời gian của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong tháng 5/2016 (Nguồn: Eview 8) Đồng thời từ các phương pháp tính toán dữ liệu ta có được bảng số liệu sau: 4.3.6 Dự báo doanh thu CANDUOITRUNGBINH CANTRENTRUNGBINH CANDUOICABIET CANTRENCABIET 1 NA NA NA NA 52 2 29571.13 -86377.63 192279.3 76330.54 3 19264.05 68830.21 -95523.69 183617.9 4 -44513.83 -8309.810 -164952.4 112128.8 5 -24134.25 7309.780 -146662.0 129837.5 6 -32584.85 -1311.066 -155188.1 121292.1 7 -26018.31 6677.897 -147992.6 128652.1 8 -45309.30 -8998.810 -165701.6 111393.5 9 -41916.64 -4924.408 -162013.2 115172.1 10 -44391.62 -8058.687 -164774.2 112323.9 11 -40209.02 -3217.653 -160305.9 116879.2 12 37190.92 83661.08 -78878.28 199730.3 13 39810.76 83912.06 -77250.21 200973.0 14 40606.94 85751.27 -76016.13 202374.3 15 -39874.82 -3043.699 -160041.2 117122.6 16 -41203.76 -4695.959 -161510.4 115610.7 17 -19996.06 10712.98 -142850.0 133566.9 18 -16471.91 19941.54 -136819.5 140289.1 19 -30854.06 456.1509 -153441.1 123043.2 20 -33594.05 -2158.074 -156125.4 120373.2 21 -42837.22 -5638.715 -162844.4 114368.5 22 -34932.43 4416.336 -154012.8 123496.8 23 -41370.36 -4459.913 -161502.3 115672.0 24 26124.79 75147.32 -88886.76 190158.9 25 26855.94 75676.08 -88239.05 190771.1 26 54271.00 99377.56 -62367.90 216016.5 27 -9387.826 56219.41 -117800.0 164631.5 28 -39948.42 -3131.673 -160121.0 117040.9 29 -43599.46 -7324.610 -164007.3 113083.2 30 -32835.01 10452.85 -150238.8 127856.6 31 -23235.30 7172.452 -146223.2 130160.4 32 -46244.68 -9855.865 -166603.0 110502.4 33 -14625.56 18404.71 -136452.6 140231.8 34 -25928.32 5768.079 -148344.3 128184.0 35 -980.3696 45715.72 -116955.5 161690.8 36 -19408.18 15861.88 -140253.5 136707.2 37 50647.83 99067.60 -64612.46 214327.9 38 48448.05 95978.71 -67180.32 211607.1 39 -60010.42 -17590.79 -177781.4 100180.2 40 -41952.01 -5562.617 -162310.0 114795.4 41 -29608.99 15699.42 -146163.4 132253.8 42 -50020.73 -12305.64 -169804.5 107478.1 43 -30207.21 13971.29 -147235.7 130999.8 53 44 -59640.80 -19115.38 -178217.5 99461.35 45 -8391.070 29617.69 -128048.1 149274.7 46 -35662.16 -3083.074 -157688.1 118942.8 47 -13175.34 23084.87 -133589.5 143499.0 48 73598.80 156476.7 -28430.03 258505.5 49 -40025.31 58147.18 -136799.5 154921.4 50 5111.824 59412.29 -107748.5 172272.6 51 -3101.760 41633.16 -119896.5 158427.9 52 -1634.289 44728.63 -117748.2 160842.5 53 -18747.78 18907.29 -138557.5 138717.0 54 -44093.32 -7317.830 -164283.8 112872.6 55 -21045.84 21644.47 -138702.2 139300.9 56 -4858.190 33503.62 -124363.0 153008.4 57 -10452.05 23574.28 -131841.4 144963.6 58 -45622.95 -1848.017 -162821.3 115350.4 59 -42573.86 -6072.927 -162883.5 114236.7 60 30243.29 80594.31 -84222.24 195059.8 61 49295.83 94388.08 -67349.06 211033.0 62 58550.86 104847.4 -57590.69 220989.0 63 -38103.37 -267.1198 -157834.8 119464.3 64 -50159.85 -6929.639 -167588.0 110498.5 65 -48729.25 -11193.63 -168590.6 108667.7 66 -52806.07 -14818.36 -172472.2 104847.7 67 21045.08 70435.87 -93814.80 185295.7 68 59595.05 107682.4 -55802.71 223080.1 69 -45299.14 -7078.551 -164864.8 112487.1 70 -28842.01 3381.193 -151025.0 125564.2 71 5859.419 52260.86 -110238.4 168358.7 72 56232.36 108764.6 -57343.31 222340.2 73 18059.05 67589.07 -96743.55 182391.7 74 9139.297 61758.77 -104400.9 175299.0 75 -49300.65 -12523.40 -169490.4 107666.3 76 -8354.308 27191.63 -129079.3 147916.6 77 -4545.098 31896.94 -124880.3 152232.1 78 -36194.75 2585.296 -155519.5 121910.0 79 -52665.83 -11015.50 -170763.3 107082.0 80 14154.30 66548.73 -99477.33 180180.4 81 -47648.07 -9941.030 -167435.3 109846.2 82 -21852.06 19241.15 -140186.6 137575.7 83 -16374.91 24934.54 -134617.4 143177.0 84 32776.60 81767.57 -82247.95 196792.1 85 87317.03 148290.1 -22891.99 258499.1 54 86 16538.20 66267.18 -98182.60 180988.0 87 -141621.1 138550.5 -29071.09 26000.56 88 -159601.4 118328.0 -41740.51 467.1759 89 -169339.7 108433.6 -51036.78 -9869.366 90 -124120.5 153241.1 -4585.139 33705.79 91 -119111.4 158929.0 -1557.791 41375.36 92 -55929.50 230751.1 46415.28 128406.3 93 -65210.89 215818.2 45663.69 104943.6 94 -230146.9 59463.42 -131197.2 -39486.28 95 -127364.8 150718.7 -9928.533 33282.52 96 -167607.7 110639.5 -50610.06 -6358.116 97 -82225.69 201136.9 24702.51 94208.70 98 -76376.28 203078.1 37701.82 89000.00 99 -98843.55 181615.0 13128.99 69642.50 100 -155338.6 125233.8 -43590.26 13485.48 101 -175067.8 105292.3 -62899.15 -6876.299 102 -78278.16 208657.5 23750.54 106628.8 103 -47351.68 240113.9 54033.71 138728.5 104 -187859.3 113084.0 -98836.13 24060.79 105 -79710.02 209497.5 19678.35 110109.1 106 -176223.7 116266.1 -80195.86 20238.27 107 -141039.0 150525.3 -44109.98 53596.19 108 -109856.5 171218.6 932.2666 60429.83 109 -93854.18 196731.7 4065.450 98812.10 110 -106416.7 175587.0 2715.042 66455.22 111 -155349.2 124630.9 -42403.75 11685.42 112 -139170.7 148881.9 -38477.47 48188.69 113 -62915.94 228075.8 34587.88 130572.0 114 -114548.3 172262.8 -12365.76 70080.24 115 -114282.2 166616.3 -3161.787 55495.92 116 -126014.6 161358.7 -24518.51 59862.56 117 -183941.7 121132.7 -97750.40 34941.42 118 -155559.4 122455.5 -37935.45 4831.498 119 -109568.1 176543.2 -6501.191 73476.32 120 -17616.82 266409.1 88314.77 160477.5 121 -13018.04 270385.7 93846.98 163520.7 122 -23237.51 259619.3 84483.65 151898.1 123 6492.645 294031.1 107790.9 192732.8 124 7041.675 296503.8 106151.8 197393.7 Bảng 4.2: Bảng dự báo khoảng giá trị trung bình và giá trị cá biệt của doanh thu trong 1 tháng tới 55 125 -49434.87 362043.8 3128.557 309480.3 (Nguồn: Eview 8) của công ty trong vòng một tháng tới như sau: -Khoảng giá trị trung bình của công ty là: (3128.557;309480.3) -Khoảng giá trị cá biệt của công ty là : (-49434.87;362043.8) Dựa vào bảng trên ta có thể đưa ra kết luận về khoảng giá trị doanh thu 4.4.1 Phân tích kết quả hồi quy dựa trên mô hình hồi quy mẫu Ta có mô hình hồi quy mẫu: = -23073.0009292 - 6.40244962159*DSL_BOTGIAT + DDT 20.9014090102*DSL_NRC + 64212.5418356*KM + 2.7686868898*CK Trong đó: -Khi không có các yếu tố số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ, khuyến mãi, chiết khấu thì doanh thu của công ty giảm 23073.0009292 đơn vị. -Cố định chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ(X2), khuyến mãi(X3), chiết khấu(X4); khi chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty sẽ giảm 6.40244962159 đơn vị. -Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), khuyến mãi(X3),chiết khấu(X4); khi chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty tăng 20.9014090102 đơn vị. -Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), số lượng nước rửa chén tiêu thụ(X2), chiết khấu(X4); khi chỉ tiêu khuyến mãi tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty tăng 64212.5418356 đơn vị. -Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), số lượng nước rửa chén tiêu thụ(X2), khuyến mãi(X3); khi chỉ tiêu chiết khấu tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty sẽ tăng 2.76868898 đơn vị. Ta có thể nhận xét các ký hiệu khác trong mô hình hồi quy mẫu như sau: -R-Squared=0.375352. Nghĩa là trong 100% sự biến động của biến phụ thuộc DDT là có 37,5352% sự biến động là do các biến độc lập ảnh hưởng, còn lại là do sai số ngẫu nhiên hoặc các yếu tố khác ngoài mô hình. 56 -F=17.72661>F0.05(4,123)=2.372 và các giá trị P-value của biến độc lập đều nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Vậy các biến đưa vào mô hình là hợp lý. Kết luận: Mô hình phù hợp ở mức độ khá. 4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy từ các kết quả kiểm định Kiểm định tính dừng của các dữ liệu trong mô hình để biết được phương thức kiểm định giả thuyết thông thường dựa trên t, F, các kiểm định khi bình phương (X2 ) và tương tự có thể trở nên đáng tin cậy hay không. Vì thế bước đầu tiên không thể thiếu trước khi thực hiện kết quả hồi quy đó là kiểm định tính dừng. Qua các bước kiểm định đối với từng biến phụ thuộc và độc lập thì có ba biến không dừng ở bậc 0 mà dừng ở bậc 1(đã có tính dừng khi ta thực hiện sai phân bậc 1), đó là chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ, số lượng bột giặt tiêu thụ. Từ kiểm định Wald ta thấy được các biến độc lập như số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ, khuyến mãi, chiết khấu đồng thời ảnh hưởng đến chỉ tiêu doanh thu và mỗi yếu tố tạo nên một tác động khác nhau đến doanh thu. Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lập với nhau cho ta kết quả hầu hết đều xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa biến (số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ,khuyến mãi) với các biến còn lại. Chỉ riêng chỉ tiêu chiết khấu là không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến với các biến còn lại. Như vậy cũng giải thích phần nào mối lien hệ tác động lẫn nhau giữa các nhân tố nhằm mục tiêu tối đa hóa doanh thu của công ty. Qua bước kiểm định sự cần thiết của các biến cho mô hình thì ta thấy tất cả các biến đều cần thiết cho mô hình, mỗi biến có sự tác động đến doanh thu khác nhau nhưng tổng quan chung đều đem đến lượng doanh thu tăng cao qua mỗi tháng cho công ty, đặc biệt là việc áp dụng chương trình khuyến mãi và chiết khấu nhận được từ quan tâm đặc biệt từ người tiêu dùng. Kiểm định tự tương quan bậc 1 cho thấy có sự tương quan giữa số liệu kì trước so với kì này và xảy ra ở tất cả các biến trong mô hình. Qua bước kiểm định ta có thể thấy được gữa các số liệu trong các tháng có mối liên hệ mật thiết với nhau, số liệu kỳ trước làm tiền đề cho số liệu có được của kỳ này. Cuối cùng về phần dự báo giá trị của doanh thu trong tháng tới thì doanh thu sẽ tăng tương đối ổn định nếu số lượng hàng hóa tiêu thụ cùng với việc kết hợp chặt chẽ các 57 phương thức khuyến mãi, chiết khấu phù hợp nhất. Để có thể tăng lượng doanh thu một cách toàn diện nhất công ty đang áp dụng các phương thức mới trong việc sản xuất hàng hóa để cho phù hợp nhất với nhu cầu của người tiêu dùng. 58 Nhìn chung tất cả các nhân tố đều có sự tác động đáng kể đến doanh thu của công ty, tuy nhiên dưới một góc nhìn khác thì mổi nhân tố lại có những cách tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến doanh thu theo một chiều hướng riêng: -Nhân tố số lượng bột giặt tiêu thụ: đây là nhân tố chủ lực giúp doanh thu tăng vượt bậc trong 124 tháng nghiên cứu. Từ những ngày đầu tiên thành lập công ty, sản phẩm này đã gắn bó rất lâu dài, tuy công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực với số mặt hàng nhiều đáng kể nhưng sản phẩm bột giặt vẫn luôn đứng vai trò quyết định. Số lượng bột giặt tiêu thụ tăng đều đặn do công ty đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, thực hiện tốt các chính sách chăm sóc khách hang hiệu quả, và cũng từ đó doanh thu cũng tăng lên. Nếu chỉ có việc xuất kho bột giặt và tiêu thụ thì vẫn chưa đủ để thúc đẩy cầu tăng lên được, bên cạnh đó phải kết hợp hài hòa giữa các nhân tố khuyến mãi và chiết khấu.Từ đó giữa các nhân tố có sự gắn kết chặt chẽ cùng một mục tiêu duy nhất là đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ hàng hóa. -Nhân tố số lượng nước rửa chén tiêu thụ: bên cạnh sự tác động mạnh mẽ của mặt hàng bột giặt thì vẫn còn một mặt hàng khác mang tính quyết định doanh thu không kém đó chính là số lượng nước rửa chén tiêu thụ. Mang tên thương hiệu Kiều An, tuy phải cạnh tranh thị trường với các sản phẩm nước rửa chén lớn như Lix, Sunline….nhưng công ty đã tìm được một hướng đi riêng cho mình, chủ yếu đánh vào các khách hàng có nhu cầu thu nhập vừa và thấp theo phân khúc thị trường. Việc lựa chọn một sản phẩm uy tín luôn là sự quan tâm hang đầu của người tiêu dung, vì thế công ty luôn đặt mục tiêu luôn lấy người tiêu dung làm gốc, sản phẩm phải đạt chất lượng cao và thật sự an toàn cho người sử dụng. Do nắm bắt đúng nhu cầu đó mà công ty có một lượng khách hàng cũng tương đối, làm gia tăng nguồn doanh thu, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty cho đến ngày nay. Ngoài ra, từ những nghiên cứu chuyên sâu về sự tác động của nhân tố số lượng tiêu thụ nước rửa chén đến doanh thu thì ta cũng thấy được mức độ ảnh hưởng không hề nhỏ của chỉ tiêu đến doanh thu công ty đạt được. Cùng với sự liên kết chặt chẽ với các yếu tố trong và ngoài 59 bài nghiên cứu thì chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ cũng đóng góp một phần lớn vào nguồn thu của công ty trong quá khứ và cả hiện tại. -Nhân tố khuyến mãi cho khách hàng: trong 124 tháng nghiên cứu thì công ty đã áp dụng chính sách khuyến mãi 41 lần, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng vừa làm tăng doanh thu cho công ty. Doanh thu công ty có thể giảm nếu không áp dụng các chính sách khuyến mãi hấp dẫn như: giảm giá đối với lô hàng cũ, tích cực giới thiệu sản phẩm mới đến với người tiêu dung, áp dụng chính sách mua 2 tặng 1, chia hoa hồng hợp lý nhất cho các đại lý tiêu thụ…..Nhờ vào việc áp dụng một cách cân bằng nhất đối với các chính sách khuyến mãi phù hợp mà doanh thu cũng tăng tương đối ổn định. Việc đưa ra ác chương trình khuyến mãi cũng cần phải xem xét về số lượng các sản phẩm sản xuất tồn kho hoặc theo dõi sát các sản phẩm có thể được hoàn trả lại từ các đại lý do không tiêu thụ hiệu quả, vì thế có sự lien kết chặt chẽ giữa các nhân tố để có thể dung hòa được lượng doanh thu hàng tháng không giảm đến mức thấp nhất. -Nhân tố chiết khấu giảm giá cho khách hàng: số tiền chiết khấu cũng là một trong những phương thức thu hút thị hiếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên việc sử dụng các tỷ lệ chiết khấu phải được lựa chọn phù hợp, nếu chiết khấu quá cao sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, bên cạnh đó cũng tác động không nhỏ đến số lượng hàng hóa mà công ty tiêu thụ. Tỷ lệ chiết khấu tối đa mà công ty áp dụng đó là 10%, việc chiết khấu chỉ dành cho những khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn. Công ty đã áp dụng rất thành công tỷ lệ chiết khấu phù hợp nhất và đem lại nguồn doanh thu ổn định qua các tháng. 5.2 Giải pháp nâng cao doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Để có thể nâng cao doanh thu công ty một cách tối đa nhất thì công ty nên áp dụng đồng thời một số giải pháp sau: -Tiếp tục đẩy mạnh các chính sách Marketing dành cho các mặt hàng như bột giặt, nước rửa chén, sửa tắm, đồng hồ đeo tay thông minh…. nhằm giữ lại các khách hàng cũ và 60 hướng tới những người tiêu dùng mới. Thường xuyên linh hoạt kết hợp các chương trình ưu đãi và mức chiết khấu phù hợp nhất. -Nâng cao hiệu quả đối với những sản phẩm kinh doanh hiện tại như bột giặt và nước rửa chén đồng thời tích cực tìm hiểu nhu cầu thị trường để tăng thêm số lượng mặt hàng mà công ty cung cấp. Để tăng sức cạnh tranh với thị trường chung trong và ngoài nước thì công ty nên vận dụng các chính sách khuyến mãi cũng như chiết khấu mới nhằm thúc đẩy thị hiếu của người tiêu dùng. -Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa không chỉ ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh mà còn phải liên kết với các đại lý, cửa hàng ở các tỉnh thành trên khắp đất nước. Bên cạnh đó công ty phải giải quyết triệt để vấn đề tồn kho để hàng hóa có thể được luân chuyển không còn tình trạng bị ứ đọng, công ty cể thể thực hiện biện pháp khuyến mãi để giải quyết hàng tồn. -Đối với các mặt hàng mới được công ty vận hành trong quá trình tiêu thụ từ đầu năm 2016 đến nay thì công ty nên thực hiện các chính sách nhập khẩu trực tiếp thay vì nhập hàng từ bên thứ ba. Điều này có thể giúp công ty tiết kiệm chi phí và số lượng hàng nhập tăng cao do chủ động được thời gian, từ đó doanh thu cũng sẽ gia tăng không ngừng. -Công ty nên nâng cao trình độ hiểu biết về sản phẩm cho các nhân viên, mở lớp huấn luyện riêng về các mặt hàng, cử nhân viên có trình độ cao đi học các lớp chuyên sâu về đào tạo nguồn nhân lực cũng như học về các tiến trình thúc đẩy việc gia tăng doanh thu của công ty. -Công ty nên định hướng những mục tiêu doanh thu cần đạt được trong thời gian tới để có thể cân bằng nguồn hàng đồng thời dễ dàng hơn trong công cuộc tìm kiếm khách hàng tiềm năng. -Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn và phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn cho phép doanh nghiệp định hình được hướng đi mà doanh nghiệp đạt đến trong tương lai, nó sẽ chỉ ra các mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải thực hiện để đạt được các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Khi có chiến lược và kế hoạch kinh doanh phù hợp cho phép doanh nghiệp tận dụng 61 tối đa các nguồn lực cho sản xuất kinh doanh , như vậy sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, góp phần làm tăng doanh thu. -Xây dựng và triển khai các kế hoạch và các chính sách marketing, đẩy mạnh nghiên cứu khai thác thị trường tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Việc triển khai và thực hiện các kế hoạch và chính sách marketing: chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, chính sách giao tiếp khuyếch trương, chính sách phân phối... cùng với việc đẩy mạnh nghiên cứu khai thác thị trường và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng... cho phép đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. +Với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch vụ, đa dạng hoá hình thức mẫu mã, tổ chức khai thác tốt nguồn hàng, tổ chức việc dự trữ hàng hoá để sẵn sàng cung cấp khi thị trường cần... +Với chính sách giá cả: Cần xác định giá cả hợp lý để có thể tăng khối lượng tiêu thụ mà vẫn đảm bảo thu được lãi. +Với chính sách giao tiếp khuyếch trương: Cần sử dụng các biện pháp như quảng cáo, khuyến mại... đến khách hàng và người tiêu dùng để tăng doanh số bán. +Với chính sách phân phối: Cần phải lựa chọn địa bàn, xây dựng các cửa hàng, nhà kho nhà xưởng và bố trí mạng lưới phân phối sao cho có thể cung cấp hàng hoá đến cho khách hàng nhanh nhất, đồng thời bố trí mạng lưới phân phối ở địa bàn cho phép cung ứng sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn. -Tổ chức tốt quá trình kinh doanh sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty. Việc tổ chức tốt quá trình kinh doanh sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đòi hỏi Công ty phải thực hiện tốt ở tất cả các khâu: nguồn cung ứng đầu vào, cho đến đầu vào , cho đến dự trữ hàng hoá, đến tiêu thụ hàng hoá, tổ chức thanh toán ... thực hiện tốt các khâu của quá trình trên cho phép doanh nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, tăng được doanh số bán ra. -Lựa chọn cơ cấu mặt hàng kinh doanh hợp lý. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tình hình tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể tăng doanh thu của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải lựa chọn cho 62 mình một cơ cấu mặt hàng kinh doanh phù hợp cả về số lượng , tỷ trọng của hàng hoá trong cơ cấu, và làm sao cơ cấu đó phải phát huy được những thế mạnh của doanh nghiệp, thu hút được khách hàng đến doanh nghiệp. -Tổ chức và lựa chọn phương thức bán phù hợp , phương thức thanh toán thuận tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng. +Phương thức bán: bao gồm bán buôn hay bán lẻ tuỳ thuộc vào ngành hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. +Phương thức thanh toán: thuận tiện nhanh chóng cho người mua sẽ góp phần vào việc khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của doanh nghiệp, giảm khoản công nợ khó đòi, như vậy sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp. +Các dịch vụ sau bán hàng như: dịch vụ lắp đặt sửa chữa, hướng dẫn sử dụng... thuận tiện và chất lượng góp phần vào việc thu hút đông đảo khách hàng đến với doanh nghiệp và tăng khối lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, làm tăng doanh đạt được của doanh nghiệp. -Đặc biệt đối với lĩnh vực mới là làm đẹp thì công ty đang có những bước tiến vững mạnh, lượng khách hàng biết đến ngày càng nhiều, thúc đẩy tiêu thụ làm doanh thu tăng vượt bậc. Công ty nên lấy đó làm đà phát triển và mở rộng quy mô không chỉ về hàng hóa mà còn về sự cạnh tranh trên thị trường. -Bám sát các chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Tùy vào từng thời điểm khác nhau mà Nhà nước có những chính sách phát triển kinh tế- xã hội khác nhau, điều này ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Một mặt có tác động tích cực, thúc đẩy phát triển, mặt khác lại có tính kìm hãm, đôi khi còn làm chậm hoặc thậm chí có khi ngừng lại quá trình tiêu thụ như: chính sách thuế, chính sách tiền tệ, chính sách giá cả…Do vậy, cần thiết phải bám sát các chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước, để từ đó có những hướng đi hay, những đề xuất có hiệu quả giúp cho quá trình tiêu thụ phát triển lâu dài. 63 -Nếu ta cố định các nhân tố khác lại thì giá bán sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng giá cả như một công cụ hữu hiệu để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. -Công tác tổ chức bán hàng của doanh nghiệp. Đây là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp, công tác tổ chức bán hàng bao gồm các nội dung sau: +Hình thức bán hàng: Để mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, các doanh nghiệp cần tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm phù hợp. Do đó, một doanh nghiệp nếu áp dụng tổng hợp các hình thức bán buôn, bán lẻ, bán hàng tại kho, tại cửa hàng, bán trả góp… tất nhiên sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn so với doanh nghiệp chỉ áp dụng đơn thuần một hình thức bán hàng nhất định nào đó. Các doanh nghiệp cũng nên linh hoạt trong các hình thức bán hàng nhằm tạo mọi thuận lợi cho người mua hàng để thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh hơn. +Công tác tổ chức thanh toán: Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán hàng đổi hàng, thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán ngay, trả chậm, bán chịu… sẽ làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, tự do, có cơ hội lựa chọn phương thức thanh toán thuận lợi nhất, do đó có thể thu hút được nhiều khách hàng đến với doanh nghiệp làm cho quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh, gọn. Ngược lại, nếu chỉ áp dụng một hoặc một số hình thức thanh toán bắt buộc nào đó có thể thích hợp với khách hàng này nhưng lại không phù hợp với khách hàng khác, từ đó sẽ hạn chế số lượng sản phẩm tiêu thụ, ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. +Các dịch vụ kèm theo khi tiêu thụ: Doanh nghiệp muốn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, tăng sức mạnh cạnh tranh trong công tác tiêu thụ sản phẩm, thường họ có tổ chức dịch vụ kèm theo như vận chuyển, bảo hành, hướng dẫn cách sử dụng, giới thiệu kèm theo… để tạo ra tâm lý thoải mái, yên tâm cho khách hàng khi mua sản phẩm, đồng thời cũng khuyến khích khách hàng tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn. Tóm lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang diễn ra sôi động như hiện nay vừa là điều kiện thuận lợi, vừa tạo ra bao khó khăn, thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tạo cho mình lợi thế kinh doanh để tồn tại thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm ngày càng thể 64 hiện vai trò mang tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có doanh thu tiêu thụ, doanh nghiệp phải trải qua một quá trình rất dài và rất nhiều nhân tố ảnh hưởng, mức độ tác động đó nhiều hay ít tùy thuộc vào những điều kiện khác nhau trong tương lai. Vì vậy, doanh nghiệp phải có một cách nhìn tổng thể đối với tất cả những nhân tố này và nắm rõ được sự biến động của từng nhân tố để từ đó có những kế hoạch, quyết định đúng đắn, chính xác trong việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu. 5.3.1 Hạn chế -Chưa đưa nhiều biến độc lập vào mô hình. -Chỉ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, chưa dùng đến dữ liệu sơ cấp. -Đánh giá chưa hoàn chỉnh về các giải pháp nâng cao doanh thu của doanh nghiệp. 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo -Nghiên cứu theo chiều hướng khác, khảo sát thông tin trực tiếp từ khách hàng để có được nguồn dữ liệu sơ cấp, từ đó phát triển mô hình theo phương thức mới thực tiễn hơn. -Nghiên cứu mở rộng thêm về các kiểm định khác trong Eview. 65 [1] Nguyễn Quang Dong (2006), Bài giảng Kinh tế lượng, nhà xuất bản thống kê [2] TS.Phan Đình Nguyên(chủ biên,2013), Tài chính doanh nghiệp căn bản,Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, Nhà xuất bản Tài chính [3] Nhiều soạn giả (2012), Kinh tế lượng, nhà xuất bản Phương Đông [4]Theo Th.S Trương Chí Tiến (2006), Dự báo doanh thu, nhà xuất bản Giáo dục [5]Hsieh & Shannon(2005), Khái niệm phân tích dữ liệu,nhà xuất bản giáo dục [6]Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà xuất bản Bộ Tài chính,trang 3 [7]Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200, 2/12/2014, Nhà xuất bản Bộ Tài chính, trang 7 [8] Nhiều tác giả, Khái niệm nội dung của doanh thu,2014, voer.edu.vn [9]Nhiều tác giả (2015) ,Tổng quan về doanh thu, Wikimedia Foundation, 04/02/2015 66 Bảng số liệu về doanh thu và các yếu tố tác động đến doanh thu. DT SL_BOTGIAT SL_NRC KM Tháng CK 96182 3300 Jan-06 600 4368 1 98624 3996 Feb-06 570 4696 1 100182 3852 Mar- 665 0 1 06 80182 3996 Apr- 580 0 0 06 78468 4140 May- 640 4944 0 06 78054 5112 Jun-06 520 4760 0 82556 5484 Jul-06 668 3860 0 81784 5460 Aug- 485 0 0 06 82492 4404 Sep-06 620 0 0 79846 4914 Oct-06 460 0 0 93362.5 6075 Nov- 605 0 0 06 118470 6912 Dec- 572 6445 1 06 6885 Jan-07 120014 968 4647.5 1 6183 Feb-07 122580 1072 6678 1 7776 124782 Mar- 1144 0 0 07 Apr- 0 0 116064 7992 1160 07 May- 0 117826 7182 1204 6725 07 7120 1616 Jun-07 114182 0 5244 7208 1584 Jul-07 116536 0 4880 8154 1248 115750 Aug- 0 5105 07 7992 1388 Sep-07 118034 0 0 8526 1636 Oct-07 116472 0 0 7032 1544 113864 Nov- 0 0 07 133820 8160 1836 Dec- 1 0 07 8874 1888 Jan-08 131674 1 6285 8554 2545 Feb-08 138042 1 6990 8199 1584 141862 Mar- 1 0 08 138648 7024 1665 Apr- 0 0 08 136930 7368 1638 May- 0 0 08 8400 2295 Jun-08 136688 0 0 7992 2094 Jul-08 138042 0 7630 7472 1998 134860 Aug- 0 0 08 7536 1770 Sep-08 138694 0 10950 7000 1377 Oct-08 138048 0 8136 7216 2109 134912 Nov- 0 8930 08 Dec- 131746 8984 2091 0 11152 08 Jan-09 144690 9424 2268 1 7984 Feb-09 148618 9784 2412 11896 1 120642 7470 1590 Mar- 0 0 09 110147 6660 1598 Apr- 0 0 09 May- 104238.3 5670 2061 0 0 09 Jun-09 102531.7 5730 1968 0 0 Jul-09 92489.9 5922 2436 0 0 Aug- 85100 5412 1806 0 0 09 Sep-09 85074.7 5382 1848 0 9468 Oct-09 82855.2 5394 1578 0 5715 Nov- 87142.4 5406 1546 0 8080 09 Dec- 107717.5 6909 2427 1 9872 09 Jan-10 201357.5 7224 2796 1 0 Feb-10 205885 8258 2688 1 0 Mar- 195052.5 8748 3604 0 9510 10 Apr- 194580 7207 3960 0 9865 10 May- 197587.5 7114 3496 0 9340 10 Jun-10 199592.5 7006 3552 0 0 Jul-10 194425 7755 3160 0 14976 Aug- 199505 8798 3660 0 9369 10 7496 Sep-10 196142.5 3572 12066 0 6832 Oct-10 197532.5 3060 0 0 7184 195867.5 Nov- 3108 0 0 10 231144.3 7570 4035 Dec- 0 1 10 7939 Jan-11 258702 4225 9560 1 8220 Feb-11 264129 4615 12355 1 7667 241296 Mar- 4665 0 0 11 238371 7455 4005 Apr- 0 0 11 241296 7405 3960 May- 0 0 11 7548 Jun-11 238632 3490 0 0 8478 Jul-11 283178.8 3995 0 1 9030 316371 Aug- 4335 10591 1 11 8940 Sep-11 271305 4495 0 0 9288 Oct-11 268296 4045 7912 0 8982 283977.6 Nov- 4650 12780 0 11 Dec- 333349.6 10550 4725 15912 1 11 4835 Jan-12 351138.4 11290 0 1 4900 Feb-12 377345.6 12030 0 1 Mar- 4600 337704 14784 0 0 12 Apr- 308319.8 13020 4465 12114 0 12 295428 11820 4540 11990 May- 0 12 Jun-12 283701 11688 4680 0 0 Jul-12 302758.4 10956 4788 0 0 Aug- 307596.3 10884 5424 0 17940 12 Sep-12 308155.6 11856 5448 0 0 Oct-12 287856 12408 4788 0 14121 Nov- 298861.2 12132 4140 0 14133 12 Dec- 310199 11904 4842 1 0 12 Jan-13 328562.5 14424 5994 1 17883 Feb-13 358048.8 15852 6138 1 0 Mar- 290505.6 16176 4848 0 15952 13 Apr- 305204.4 15480 5364 0 0 13 May- 306044.2 15576 4734 0 0 13 Jun-13 298059.3 15600 4632 0 14418 Jul-13 285552 15576 4758 0 16830 Aug- 373700 15696 7404 1 0 13 Sep-13 455525 16588 8610 1 0 Oct-13 373644.5 14508 5988 0 0 Nov- 325155.6 17040 5454 0 15588 13 Dec- 328921.2 18850 4758 0 0 13 Jan-14 370748 19474 4734 1 14985 Feb-14 391254.8 22368 5604 1 0 Mar- 398412 21184 5886 0 22385 14 Apr- 373028 20784 4824 0 15694 14 May- 385800 20944 5280 0 0 14 Jun-14 392128 22416 7602 1 0 Jul-14 409548 22352 9054 1 0 Aug- 403464 20576 5256 0 18819 14 Sep-14 492372 20416 7590 0 20368 Oct-14 407261.2 18144 6654 0 19168 Nov- 401927.1 19904 5976 0 0 14 Dec- 399922.2 21696 5406 0 23133 14 Jan-15 594427.5 31773 7608 1 0 Feb-15 665140.5 35238 6804 1 0 Mar- 565641 28245 7854 0 0 15 Apr- 539109 25263 5880 0 26037 15 May- 571918.5 28203 8214 0 24240 15 Jun-15 508923 35259 8592 0 26496 Jul-15 706014 33537 8280 1 0 805203 30072 6540 1 0 Aug- 15 Sep-15 690547.5 28980 7236 0 14868 Oct-15 706914 21294 7854 0 0 688090.5 26670 6588 0 28395 Nov- 15 856557 29612 7782 1 24935 Dec- 15 Jan-16 1055691 29440 8790 1 24063 Feb-16 1188409.5 33741 9456 1 24402 1609025 27623 10818 1 29205 Mar- 16 2129039 28911 11472 1 31317 Apr- 164.4 Phân tích kết quả hồi quy
ƯƠNG 5 : T LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Kiều An
Dịch Vụ Kiều An trong thời gian tới
5.3 ạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
T L ỆU T M Ả
P Ụ LỤ