BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

T N – T N – NG N NG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH

VỤ KIỀU N TR NG G Đ ẠN 2006-2016

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng

Sinh viên thực hiện : Võ Huyền Anh

MSSV: 1211190176 Lớp:12DTDN03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

T N – T N – NG N NG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÁC NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH

VỤ KIỀU N TR NG G Đ ẠN 2006-2016

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng

Sinh viên thực hiện : Võ Huyền Anh

MSSV: 1211190176 Lớp:12DTDN03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2016

LỜ M Đ N

Tôi xin cam đoan đây là đề tài do chính tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng

viên.

Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu chưa từng

được công bố dưới bất kì hình thức nào.

Các kết quả nghiên cứu trong đề tài do chính tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung

thực khách quan và phù hợp.

Tôi xin chịu trách nhiệm với chính nghiên cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016

(Ký tên)

iii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An,

với những kiến thức đã học được ở trường, qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về doanh thu

trên cơ sở lý thuyết và tham gia thực tế, dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Hà Văn Dũng tôi đã

tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty

TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong giai đoạn 2006-2016”.

Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hà Văn Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và luôn động viên chúng tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt khóa luận này.

Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên khoa Kế toán - Tài chính – Ngân

hàng đã không ngại khó khăn, vất vả truyền đạt cho tôi nhiều bài học quý báu và cảm ơn tất

cả cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đã cung

cấp tài liệu và luôn đồng hành cùng tôi trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.

Do còn nhiều hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và tài liệu nên luận văn không tránh

khỏi những sai sót.Tôi kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo cùng các anh/chị để

bài luận văn được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016

(Ký và ghi rõ họ tên)

iv

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................ xi

Danh mục các bảng sử dụng ......................................................................................... xii

Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ........................................................... xiii

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài: ............................................................................................... 1

1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3

1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3

1.6 Kết cấu đề tài...................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DOANH THU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC

ĐỘNG ĐẾN DOANH THU ...................................................................................................... 5

2.1 Các khái niệm về doanh thu ............................................................................... 5

2.1.1 Tổng doanh thu......................................................................................... 5

2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 5

2.1.2.1 Doanh thu bán hàng........................................................................ 5

2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ ........................................................... 6

2.1.3 Doanh thu biên ......................................................................................... 6

2.1.4 Doanh thu thuần ....................................................................................... 7

vi

2.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 8

2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu ...................... 8

2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương

Mại Kiều An ...................................................................................................................... 10

2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp ............................... 10

2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ...................................................... 10

2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ............................... 10

2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ....................... 11

2.3.1.4 Kết cấu của hàng hóa tiêu thụ ...................................................... 12

2.3.1.5 Chính sách quảng cáo giới thiệu sản phẩm và khuyến mãi ......... 12

2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp ............................... 13

2.3.2.1 Thị hiếu của người tiêu dùng ....................................................... 13

2.3.2.2 Số lượng người mua trên thị trường ............................................ 13

2.3.2.3 Giá của hàng hóa có liên quan ................................................... 14

2.3.2.4 Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng14

2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành .................................................... 15

2.2.3.6 Các yếu tố kinh tế ......................................................................... 15

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 16

3.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 16

3.1.1 Phương pháp định lượng ........................................................................ 16

3.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 16

3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 17

3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 18

vii

3.3 Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 19

3.3.1 Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 20

3.3.2 Cách lấy dữ liệu ...................................................................................... 20

3.3.3 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 20

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 21

4.1 Phân tích thống kê mô tả .................................................................................. 22

4.1.1 Kiểm định tính dừng .............................................................................. 21

4.1.1.1 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu................................ 21

4.1.1.2 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ ....... 23

4.1.1.3 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ25

4.1.1.4 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi ............................. 27

4.1.1.5 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu ............................... 28

4.1.2 Phân tích thống kê mô tả trên nhóm dữ liệu .......................................... 30

4.1.3 Phân tích sự thay đổi của từng dữ liệu trong giai đoạn 2006-2016 ...... 32

4.1.3.1 Doanh thu ..................................................................................... 33

4.1.3.2 Số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt ............................................ 33

4.1.3.3 Chiết khấu ..................................................................................... 34

4.1.3.4 Khuyến mãi .................................................................................. 35

4.1.3.5 Số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén .................................. 36

4.2 Thực hiện mô hình hồi quy .............................................................................. 36

4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 37

4.3.1 Kiểm định phương sai ............................................................................ 38

viii

4.3.1.1 Kiểm định White .......................................................................... 38

4.3.1.2 Kiểm định Glejser ........................................................................ 40

4.3.1.3 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey............................................. 41

4.3.2 Kiểm định tự tương quan ....................................................................... 41

4.3.2.1 Kiểm định tự tương quan bậc 1 .................................................... 41

4.3.2.2 Kiểm định tự tương quan bậc 2 .................................................... 42

4.3.3 Kiểm định Wald (Kiểm định biến có cần thiết cho mô hình không) .... 43

4.3.4 Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết) .................. 43

4.3.4.1 Kiểm định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ .............................. 43

4.3.4.2 Kiểm định số lượng nước rửa chén tiêu thụ ................................ 45

4.3.4.3 Kiểm định chỉ tiêu khuyến mãi .................................................... 47

4.3.4.4 Kiểm định chỉ tiêu chiết khấu ...................................................... 47

4.3.5 Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................... 48

4.3.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

và số lượng nước rửa chén tiêu thụ ..................................................................... 48

4.3.5.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi và chỉ tiêu

chiết khấu ............................................................................................................. 50

4.3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

và chỉ tiêu chiết khấu ........................................................................................... 51

4.3.6 Dự báo doanh thu ................................................................................... 52

4.3.6.1 Dự báo điểm ................................................................................. 52

4.3.6.2 Dự báo khoảng ............................................................................. 52

4.4 Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................. 56

ix

4.4.1 Phân tích kết quả hồi quy dựa trên mô hình hồi quy mẫu ..................... 56

4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy từ các kết quả kiểm định ............................ 57

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 60

5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất

Thương Mại Dịch Vụ Kiều An ......................................................................................... 60

5.2 Giải pháp nâng cao doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch

Vụ Kiều An trong thời gian tới ......................................................................................... 61

5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 65

5.3.1 Hạn chế ................................................................................................... 65

5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 66

PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

x

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

DDT

Doanh thu

DSL_BOTGIAT

Số lượng bột giặt tiêu thụ

DSL_NRC

Số lượng nước rửa chén tiêu thụ

KM

Khuyến mãi

CK

Chiết khấu

xi

Danh mục các bảng sử dụng

Bảng 4.1: Bảng số liệu mô tả chung về các chỉ tiêu...............................................................30

Bảng 4.2: Bảng dự báo khoảng giá trị trung bình và giá trị cá biệt của doanh thu trong một

tháng tới..................................................................................................................................53

xii

Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh

Hình 3.1 :Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu.....................................20

Hình 4.1:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu..............................................22

Hình 4.2:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu doanh thu........................................23

Hình 4.3:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ......................25

Hình 4.4:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ................26

Hình 4.5:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........27

Hình 4.6:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........28

Hình 4.7:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi...........................................29

Hình 4.8:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu.............................................30

Hình 4.9:Kết quả hồi quy của các biến..................................................................................38

Hình 4.10:Kết quả kiểm định White......................................................................................39

Hình 4.11:Kết quả kiểm định Glejser....................................................................................40

Hình 4.12:Kết quả kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey.........................................................41

Hình 4.13:Kiểm định tự tương qua bậc 1 giữa các biến........................................................42

Hình 4.14:Kết quả kiểm định tự tương quan bậc 2 giữa các biến..........................................43

Hình 4.15:Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình.........................................................44

Hình 4.16:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cho mô hình........45

Hình 4.17:Kết quả kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ.....46

Hình 4.18:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu khuyến mãi cho mô hình..............................48

Hình 4.19:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu chiết khấu cho mô hình................................49

Hình 4.20:Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ với các chỉ tiêu

còn lại……………………….................................................................................................50

Hình 4.21: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các

chỉ tiêu còn lại……………………………………………………………………….............51

Hình 4.22: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn

lại............................................................................................................................................52

Hình 4.23: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn

lại……………………………………………………………………………………………52

xiii

Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chỉ tiêu doanh thu....................................................................31

Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt............................32

Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén.................32

Biểu đồ 4.4 : Thống kê mô tả chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng.........................33

Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả chỉ tiêu khuyến mãi.................................................................33

Biểu đồ 4.6:Sự thay đổi của doanh thu trong giai đoạn 2006-2016.......................................34

Biểu đồ 4.7:Sự thay đổi của số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt giai đoạn 2006-2016.......35

Biểu đồ 4.8: Sự thay đổi của số tiền chiết khấu cho khách hàng giai đoạn 2006-2016........36

Biểu đồ 4.9 :Sự thay đổi của hình thức khuyến mãi trong giai đoạn 2006-2016...................36

Biểu đồ 4.10: Sự thay đổi số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén...................................37

Biểu đồ 4.11: Dự báo khoảng thời gian của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ

Kiều An trong tháng 5/2016...................................................................................................53

xiv

ƯƠNG 1: G ỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài:

Sau 25 năm thực hiện chính sách đối ngoại đổi mới nói chung, chủ trương hội nhập

quốc tế nói riêng, đất nước ta đã giành được những thành tựu rất quan trọng.Một trong

những thành tựu nổi bật là việc hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ quốc tế theo tinh thần đa

phương hóa, đa dạng hóa đã góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, khai thác tối đa mọi

nguồn lực để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác, với sự hội nhập nền kinh tế thế giới,

khoa học công nghệ đã không ngừng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Mọi khoa học công

nghệ đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã dẫn đến những yêu cầu ngày

càng cao về chất lượng sản phẩm, phù hợp với giá cả và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các

công ty. Để có thể tồn tại trên thị trường các công ty, doanh nghiệp phải không ngừng cố

gắng nỗ lực tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường kinh doanh này. Vì vậy

điều cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay là không ngừng mở rộng thị trường, liên tục

mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của mình với khách hàng.

Trong xu thế phát triển kinh tế chung hiện nay trên thế giới, ngành kinh doanh cũng

luôn hòa nhập cùng tiến trình phát triển đó. Với nhu cầu ngày càng cao của con người, các

mặt hàng tiêu dùng, cũng ngày một đa dạng hơn và chất lượng hơn. Để hoạt động tốt trước

những thách thức của cơ chế thị trường, các công ty kinh doanh trong ngành hàng tiêu dùng,

suất ăn công nghiệp hay bán hàng online luôn có những đổi mới trong việc sản xuất và nhập

khẩu các loại sản phẩm. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, đặc biệt với số

lượng lớn các công ty kinh doanh mặt hàng tiêu dùng không chỉ chú trọng tới số lượng sản

phẩm mà còn cần chú trọng tới chất lượng sản phẩm. Là một công ty phát triển đa ngành

nghề, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đuợc biết đến như một

thương hiệu đang phát triển trong việc sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, suất ăn công nghiệp

và nhập khẩu mỹ phẩm cao cấp tại Việt Nam, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch

Vụ Kiều An cũng ngày một tạo dựng được cho mình một chỗ đứng trước các thương hiệu

nổi tiếng khác trong nước, cũng như tạo dựng được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng

Việt Nam với các sản phẩm đạt chất lượng cao. Từ khi mới thành lập cho đến nay, sự phát

triển của công ty được thể hiện rất mạnh mẽ qua lượng doanh thu đạt được hàng năm. Song

1

song đó, vấn đề về các nhân tố tác động đến doanh thu vẫn luôn làm doanh thu thay đổi thất

thường. Vì thế, trong thời gian tìm hiểu các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Sản

Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, với mong muốn tìm ra giải pháp tốt nhất để nâng cao

lượng doanh của công ty trong tương lai tôi đã thực hiện đề tài: “Các nhân tố tác động đến

doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An giai đoạn 2006-

2016”.

1.2 Mục đích nghiên cứu

Làm rõ cơ sở lý thuyết của việc áp dụng mô hình kinh tế lượng vào phân tích trong

thực tiễn. Muốn nâng cao lượng doanh thu đạt được từ hoạt động sản xuất hàng tiêu dùng,

tiêu thụ suất ăn công nghiệp và mảng kinh doanh online mỹ phẩm cao cấp của công ty

TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An phải hệ thống một cách tổng quát những

nhân tố chính tác động đến doanh thu, đó là sản lượng tiêu thụ, giá bán của sản phẩm, giá

bán của đối thủ cạnh tranh, chi phi dành cho quảng cáo,tỷ lệ chiết khấu…của công ty trên thị

trường. Đề tài được thực hiện trên cơ sở mang tính cấp thiết cao, vì vậy đề tài phải đáp ứng

được những mục tiêu về thực tiễn như :

- Đánh giá được tình hình phát triển của doanh thu công ty, phân tích thực trạng tình

hình doanh thu của Tổng công ty thông qua sự biến động của chỉ tiêu doanh thu trong quá

khứ, chi phí, lợi nhuận, nguồn cung ứng nguyên liệu, sản lượng sản xuất ra và tiêu thụ

được, và sự biến động qua các năm, bằng những số tuyệt đối và số tương đối (về tốc độ tăng

giảm, mức độ biến động ....)

- Xây dựng mô hình kinh tế lượng nhằm lượng hoá các tác động của những

nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, kiểm định ý nghĩa, phân tích mức độ ảnh

hưởng của các nhân tố đó.

-Phân tích những thành tựu đạt được và những hạn chế trong công tác

hoạch định các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty trong giai đoạn 2006-2016. Đề

tài cũng cần đưa ra những kết luận và phát hiện mới thông qua nghiên cứu, khảo sát nhu cầu

thị trường về các loại sản phẩm của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm

nâng cao công tác để gia tăng lượng doanh thu của công ty trên cơ sở điều chỉnh hợp lý các

nhân tố tác động.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu

2

Trong giai đoạn 124 tháng (từ tháng 1/2006 đến tháng 4/2016), đề tài sử dụng các câu

hỏi cùng số liệu liên quan đến các chỉ tiêu sau:

-Số lượng sản phẩm tiêu thụ

-Chiết khấu cho người mua hàng theo từng thời điểm

-Chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng

1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

1.4.1 Phạm vi nghiên cứu

-Phạm vi không gian: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An

-Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 28/03/2016 đến 24/06/2016 và sử

dụng số liệu từ 1/2006 đến 4/2016.

1.4.2 Đối tượng nghiên cứu

Sử dụng số liệu doanh thu, số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu

thụ, chiết khấu, khuyến mãi của công ty qua các tháng trong giai đoạn 1/2006-4/2016.

1.5 Phương pháp nghiên cứu

Việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là một công việc liên quan đến

nhiều yếu tố, trong việc thực hiện phân tích có nhiều yếu tố có thể liệt kê được, phân tích

theo chuỗi thời gian như các số liệu về giá cả, sản lượng, doanh thu trong quá khứ nhưng

cũng có nhiều số liệu không thể liệt kê thông qua chuỗi số liệu như môi trường kinh tế, sự

quan tâm ưa thích sản phẩm, sự trung thành của khách hàng... tức là không thể thu thập để

xử lý như các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được. Vì vậy việc thực hiện đề tài này đòi hỏi phải

kết hợp nhiều phương pháp linh hoạt như:

-Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng các số liệu thứ cấp được cung cấp từ các

phòng ban của công ty như phòng kế toán tổng hợp, phòng kế toán kho, phòng chăm sóc

khách hàng……Và kết hợp với các số liệu có được từ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường,

thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty….

3

-Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp đồ thị hoá là phương pháp phân tích

các số liệu và mối quan hệ giữa doanh thu với các chỉ tiêu khác thông qua đồ thị, biểu đồ,

hình vẽ... Phương pháp sử dụng phần mềm kinh tế lượng Eview để phân tích, xử lý số liệu,

ước lượng và dự báo mô hình hồi quy. Trên cơ sở khẳng định sự phù hợp và chính xác của

mô hình để đưa ra những đánh giá định lượng về sự ảnh hưởng của những biến độc lập đối

với biến phụ thuộc trong mô hình.

1.6 Kết cấu đề tài

Để làm rõ vấn đề nghiên cứu là phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu của

công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, ngoài phần mở đầu, lời cam đoan,

lời cảm ơn, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo .thì luận văn gồm 5 chương sau:

Chương 1: Giới thiệu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về doanh thu và các nhân tố tác động đến doanh thu

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương 5: Kết luận và giải pháp

4

ƯƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUY T VỀ DOANH THU VÀ CÁC

NHÂN TỐ T ĐỘNG Đ N DOANH THU

2.1 Các khái niệm về doanh thu

2.1.1 Tổng doanh thu

“Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần

làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban

hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà

xuất bản Bộ Tài chính,trang 3)

2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.1.2.1 Doanh thu bán hàng

“ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm

(5) điều kiện sau:

(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như

người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

dịch bán hàng.

(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. (Chuẩn

mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban hành và công bố theo Quyết

định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà xuất bản Bộ Tài

chính,trang 5)

5

Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và

lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.

Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm

chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho

người mua.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp

nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn

phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn

này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp không chắc chắn là Chính phủ nước sở tại có

chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay không). Nếu doanh thu đã được ghi

nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là

không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được

ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu

khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản

nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự

phòng nợ phải thu khó đòi.

2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ

“Là phần doanh thu có được từ việc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong

một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....” (Hệ thống tài khoản kế

toán theo thông tư 200, 2/12/2014, Nhà xuất bản Bộ Tài chính, trang 7)

2.1.3 Doanh thu biên

“Là phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm được một đơn vị sản phẩm gọi

là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong doanh thu với mức

thay đổi trong sản lượng”.( Nhiều tác giả (2015) ,Tổng quan về doanh thu, Wikimedia

Foundation, 04/02/2015)

Công thức tính doanh thu biên có thể viết như sau:

6

(1)

trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lượng. Do

(2) TR=P.Q

Với P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có:

Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị trường

quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lượng của hãng. Vì thế, dP/dQ

bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản phẩm. Lấy ví dụ trong trường hợp về

lúa gạo, giá lúa gạo do thị trường quy định, khi người nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg)

thì số tiền (doanh thu) của người nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo.

Doanh thu biên = giá sản phẩm.Doanh nghiệp CTHH có đường cầu là đường nằm ngang tại

mức giá thị trường. Do đó trong CTHH đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên của

doanh nghiệp (hay D MR), hay nói cách khác đường cầu của doanh nghiệp CTHH là hoàn

toàn co giãn.

2.1.4 Doanh thu thuần

“Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số

doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu

thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.”(Nhiều tác giả, Khái niệm nội dung của doanh thu,2014,

voer.edu.vn)

Các khoản giảm trừ doanh thu:

7

+Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách

hàng mua với số lượng lớn.;

+Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.

+Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh

tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.

2.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái

phiếu….

Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,

nhãn mác thương mại… )

Cổ tức, lợi nhuận được chia.

Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.

Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.

Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.

2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu

8

Phân tích hoạt động kinh tế là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Tuy nhiên trong

cơ chế bao cấp cũ, phân tích doanh thu nói riêng và phân tích hoạt động kinh doanh nói

chung chưa phát huy được đầy đủ tác dụng của nó bởi vì các doanh nghiệp hoạt động trong

sự bao cấp của Nhà nước. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu,

giá cả đến địa chỉ tiêu thụ sản phẩm. Nếu hoạt động thua lỗ đã có Nhà nước lo, doanh nghiệp

không phải chịu trách nhiệm và vẫn ung dung tồn tại. Trong điều kiện đó kết quả sản xuất

kinh doanh chưa được đánh giá đúng đắn, hiện tượng lãi giả lỗ thật thường xuyên xảy ra...

Giám đốc cũng như nhân viên không phải động não nhiều, không cần tìm tòi sáng tạo không

quan tâm đầy đủ đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường vấn đề đặt lên hàng

đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế làm thế nào để doanh thu bán hàng ngày

càng tăng lên. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ

sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản

xuất, kinh doanh vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với

Nhà nước. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ

chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt

yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra những biện

pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp.

Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn

diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá

cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ đó đánh giá việc thực hiện

chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.

Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp

đặt ra đạt được đến đâu, rút ra những tồn tại xác định những nguyên nhân chủ quan và khách

quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh

của doanh nghiệp.

Phân tích nhằm cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích và các chỉ

tiêu tài chính kinh tế tài chính làm cơ sở cho việc đề ra các quyết định trong quản lý và chỉ

đạo kinh doanh.

9

Tóm lại, mục tiêu duy nhất của phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là giúp

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả thể hiện qua việc doanh thu của

doanh nghiệp sẽ từng bước tăng lên không ngừng.

2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương

Mại Kiều An

2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp

2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ

Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có ảnh hưởng trực tiếp đến khối

lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An luôn hoạt

động thay đổi số lượng hàng hóa lien tục, hoạch định các chiến lược Marketing mới để tăng

năng suất tiêu thụ sản phẩm, từ đó khối lượng hàng hóa được tiêu thụ ngoài thị trường ngày

càng nhiều, đáp ứng nhu cầu của hầu hết người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm.

Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì khả năng đạt được doanh thu cao

sẽ càng lớn. Khối lượng sản xuất và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp,

tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với khách

hàng, việc giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng. Trong thi công xây lắp, doanh thu

còn phụ thuộc vào khối lượng công trình hoàn thành. Việc chuẩn bị tốt ký hợp đồng kinh tế

với các đơn vị mua hàng, tổ chức đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh toán bằng nhiều

hình thức thích hợp, xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán với đơn vị mua hàng, tính toán

chính xác khối lượng sản xuất và khối lượng xây lắp hoàn thành..., tất cả những việc đó đều

có ý nghĩa quan trọng nhằm nâng cao doanh thu bán hàng.

2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.

Như chúng ta đã biết, giá cả là nhân tố ảnh hưởng nhất đến lượng cầu,

những thay đổi cụ thể trong doanh thu khi giá thay đổi được thể hiện rõ nhất thông qua độ co

giãn của cầu theo giá. Tuy nhiên giá cả không phải là yếu tố duy nhất quyết định lượng

cầu hay sức mua của hàng hóa và dịch vụ.

Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An với 10 năm

kinh nghiệm hoạt động trên thị trường buôn bán hàng tiêu dùng, mỹ phẩm cao cấp, cung cấp

các suất ăn công nghiệp……vì thế giá cả của hàng hóa cũng có sự thay đổi nhất định theo

10

thời gian.Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có ảnh

hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan

trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, công ty

phải có những quyết định về giá cả. Giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi

nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.

Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp do

những yêu cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mô khó đạt được lợi nhuận và có cơ chế tài

trợ từ nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản phẩm. Doanh

nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng hay thu hẹp

nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu

mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một

loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau thì

giá cả không nhất thiết phải như nhau.

Một trong những vấn đề quan trọng nhất phải quyết định là xác định giá

cả cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Nếu giá quá cao hoặc quá thấp thì rất dễ bỏ

lỡ cơ hội để phát triển công việc kinh doanh. Trong trường hợp tồi tệ hơn, doanh nghiệp có

thể gặp rắc rối trước hết với doanh số, sau đó là hình ảnh nhãn hiệu bị suy giảm trong suy

nghĩ của khách hàng. Một vấn đề quan trọng là cả giá của sản phẩm - dịch vụ và mức doanh

số mà doanh nghiệp muốn đạt được tại mức giá này sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Bạn cũng cần phải theo dõi các đối thủ cạnh tranh để xem liệu giá sản phẩm của doanh

nghiệp có tính cạnh tranh không trong khi vẫn bảo đảm được sự khác biệt về sản phẩm. Giá

sản phẩm chính là tín hiệu đến khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Điều đó giải thích tại

sao việc định giá đúng là rất quan trọng. Nếu giá của sản phẩm cao, doanh nghiệp sẽ mất vị

trí trên thị trường, nhưng nếu nó quá thấp, doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng để phát triển

kinh doanh.

2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.

Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất

lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng

lớn tới giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. ở các doanh

nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp khác

11

nhau như loại I, loại II, loại III... và đương nhiên, giá bán của mỗi loại cũng khác nhau. Sản

phẩm có phẩm cấp cao giá bán sẽ cao hơn, vì vậy, chất lượng chính là giá trị được tạo

thêm.Ở những doanh nghiệp nông nghiệp, thuỷ, hải sản, phần lớn sản phẩm là loại sản phẩm

có tính chất tươi sống. Cùng một chi phí bỏ ra nhưng nếu biết tổ chức thu hoạch, chế biến,

bảo quản kịp thời, khoa học thì có thể tăng được số lượng sản phẩm có chất lượng cao và

giảm được số sản phẩm có chất lượng thấp, từ đó có thể tăng được doanh thu bán hàng.

Trong xây dựng cơ bản, nếu thi công xây dựng nhanh nhưng chất lượng công trình kém

cũng không thể nghiệm thu được. Hậu quả là có thể phải tốn thêm nhiều chi phí để sửa chữa,

gia cố, thậm chí phải phá đi, làm lại. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu

thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Ngược lại, những sản phẩm

chất lượng kém không đúng với yêu cầu trong hợp đồng thì đơn vị mua hàng có thể từ chối

thanh toán và sẽ dẫn đến sản phẩm phải bán với giá thấp, làm giảm bớt mức doanh thu.

2.3.1.4 Kết cấu của hàng hóa tiêu thụ

Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày

càng đa dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và

tiêu thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của

mặt hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra những

mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức doanh thu cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi

thì tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt hàng có mức

sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho lợi nhuận của

doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ làm cho doanh thu

và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng

khốc liệt việc giữ “chữ tín” với khách hàng là đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và

phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng

để tăng doanh thu nhưng phải luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu

cầu của khách hàng, hạn chế chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của

doanh nghiệp.

2.3.1.5 Chính sách quảng cáo giới thiệu sản phẩm và khuyến mãi

12

Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay quảng cáo đóng vai trò rất

lớn trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Quảng cáo nhằm giới thiệu sản phẩm tới

người tiêu dùng và kích thích nhu cầu của họ. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch

Vụ Kiều An luôn tiến hành thực thi những chiến lược Marketing mới nhất, hiệu quả nhất

nhằm tìm đối tượng khách hang mới nhất và duy trì lượng khách hàng cũ với những chính

sách ưu đãi đặc biệt.Tùy theo từng giai đoạn mà công ty áp dụng chính sách khuyến mãi

khác nhau, các chương trình khuyến mãi phải phù hợp với điều kiện kinh tế của công ty tại

thời điểm đó nhằm thúc đẩy doanh thu.

Công ty thường xuyên áp dụng những chiến lược quảng cáo mới trên

các trang mạng như facebook, diễn đàn, zalo…..ngoài ra công ty luôn đẩy mạnh tìm hiểu các

chính sách mới của đối thủ cạnh tranh để tìm ra những hướng đi mới cho sự gia tăng của

doanh thu trong tương lai. Thực tế cho thấy có nhiều doanh nghiệp nhờ quảng cáo tốt đã

tăng nhanh doanh số bán và có những doanh nghiệp chi rất nhiều tiền cho quảng cáo nhưng

nội dung quảng cáo không hợp lí dẫn đến tình trạng người tiêu dùng không những không

mua sản phẩm mà họ còn phản đối quyết liệt. Vì vậy khi xây dựng chương trình quảng cáo

doanh nghiệp phải hết sức thận trọng để hoạt động quảng cáo thúc đẩy nhanh mức tiêu thụ

của doanh nghiệp

2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp

2.3.2.1 Thị hiếu của người tiêu dùng

Một yếu tố khác tác động đến doanh thu của công ty chính là thị hiếu

hay sở thích cá nhân của người tiêu dùng đối với một loại hàng hóa cụ thể. Ví dụ, sau khi

xem quảng cáo trên ti vi của McDonald’s một người có thể cảm thấy muốn mua nhiều bánh

humbuger hơn mặc dù giá của nó không giảm hoặc là thu nhập thực tế của người đó

vẫn giữ nguyên như trước. Tương tự, nếu sau khi đọc một bài báo trong tờ thời báo

New York nói về sự nguy hiểm về sức khỏe liên quan đến việc trong khẩu phần ăn có

chứa nhiều muối và mỡ động vật, thì người đó sẽ quyết định cắt giảm lượng humbuger

của anh ta để đảm bảo sức khỏe.

2.3.2.2 Số lượng người mua trên thị trường

Dân số hay số lượng người mua trên thị trường có quan hệ tỷ lệ thuận

với cầu. Sự thay đổi số lượng người trên thị trường có thể bởi vì sự tăng lên của dân số, sẽ

13

gây ra sự thay đổi trong lượng cầu. Sự tăng lên của dân số có thể do sự nhập cư, tỉ lệ sinh

tăng hay sự thay đổi trong nhân khẩu học có thể là nguyên nhân gây nên sự tăng của

lượng cầu. Tương tự, một sự giảm trong dân số có thể cũng là lý do gây nên sự giảm

lượng cầu.

2.3.2.3 Giá của hàng hóa có liên quan

Khối lượng bán ra của hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản

thân chính hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào giá cả của hàng hóa có liên quan. Các hàng

hóa có

liên quan bao gồm hàng hóa

thay

thế và hàng hóa bổ sung.

Hàng hóa thay thế là những loại hàng hóa mà người tiêu dùng cho là chúng có

quan hệ mật thiết với nhau, chúng có cùng công dụng và chức năng nên người tiêu

dùng có thể thay đổi lựa chọn của mình khi có sự thay đổi về giá của một mặt hàng

Nếu giá của hàng hóa thay thế tăng thì sản lượng tiêu thụ của hàng hóa đó cũng tăng

và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi). Hàng hóa bổ sung là những hàng

hóa được sử dụng cùng với nhau, nhằm thỏa mãn một nhu cầu nhất định nào đó của người

tiêu dùng. Nếu giá của hàng hóa bổ sung tăng thì sản lượng tiêu thụ của hàng hóa đó sẽ giảm

và ngược lại (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi).

2.3.2.4 Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền

hàng

Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản

phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có thị trường tiêu thụ rộng lớn

không chỉ trong nước mà cả thị trường quốc tế; khả năng cạnh tranh của sản phẩm doanh

nghiệp cao ngay tại những thị trường đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao và có sức mua lớn thì

doanh nghiệp sẽ có điều kiện tăng doanh thu nhanh. Vì vậy việc khai thác, mở rộng thị

trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh thu của doanh nghiệp.

Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có

ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường trong tiêu thụ

sản phẩm sự vận động của hàng hoá và sự vận động của tiền vốn là đồng thời. Song trong

điều kiện cạnh tranh thị trường các doanh nghiệp bán hàng thường phải dành sự ưu đãi nhất

định đối với người mua, ví dụ cho thanh toán theo kỳ hạn hoặc trả chậm, có chiết khấu hàng

bán cho khách hàng...

14

2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty hoạt động trên mô hình

kinh doanh tổng hợp nhiều lĩnh vực với công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều

An. Với việc nắm bắt tốt nhu cầu thị trường về các sản phẩm làm đẹp cùng với mảng suất ăn

công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng nên công ty Kiều An đã có bước phát triển vượt bậc

trong giai đoạn gần đây, đem lại nguồn doanh thu tương đối cao và tăng dần qua các tháng.

Tuy nhiên, do quá nhiều đối thủ cạnh tranh rất mạnh trên nhiều lĩnh vực nên việc giới hạn về

lượng khách hàng cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu công ty.

Công ty hiện đang hoạt động trên ba lĩnh vực: sản xuất hàng tiêu dùng,

suất ăn công nghiệp, cung cấp các loại mỹ phẩm cao cấp nhập khẩu từ Mỹ, Thái Lan, Italia,

nếu so với các công ty khác hoạt động chuyên về một lĩnh vực thì riêng mỗi mảng kinh

doanh của công ty sẽ bị kìm hãm sự phát triển.Vì vậy việc tìm một hướng phát triển khác

biệt và cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp lớn trong ngành là điều tất yếu và luôn

được công ty đưa hướng giải quyết lên hàng đầu.

Tốc độ tiêu thụ hàng hóa một phần phụ thuộc vào quy mô, số lượng đối

thủ cạnh tranh. Nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp tới tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa

của doanh nghiệp. Ngoài ra tốc độ tiêu thụ còn phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ thị phần của

doanh nghiểp trên thị trường.

2.2.3.6 Các yếu tố kinh tế

Thu nhập bình quân đầu người (GNP): Tác động lớn tới nhu cầu tiêu

dùng, GNP càng tăng cao sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản phẩm hàng

hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị hiếu.v.v.. Làm cho tốc độ tiêu thụ hàng

hóa của các doanh nghiệp tăng lên.

Yêú tố lạm phát: Lạm phát tăng làm tăng giá cả của yếu tố đầu vào, làm

tăng giá bán hạn chế mức tiêu thụ.

Lãi suất cho vay của ngân hàng: Lãi suất cho vay tăng làm chi phí kinh

doanh tăng dẫn đến giá bán tăng và tiêu thụ giảm.

Chính sách thuế: Thuế tăng làm giá thành hàng hóa tăng, tiêu thụ giảm.

15

ƯƠNG 3: P ƯƠNG P P NG ÊN ỨU

3.1 Phương pháp nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp định lượng

Phương pháp định tính có nhược điểm lớn nhất là phụ thuộc vào đánh

giá chủ quan của người được hỏi. Vì vậy, nhằm hạn chế tính chủ quan trong phương

pháp dự báo định tính nên đề tài sử dụng phương pháp định lượng để thực hiện công tác

phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu và dự báo doanh thu trong kinh doanh. Ưu

điểm phương pháp này là dựa trên cơ sở khoa học, được các công cụ toán học giúp đỡ nên

tiết kiệm thời gian và ít bị ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan của người nghiên cứu.

Với đặc thù nghiên cứu dữ liệu theo chuỗi thời gian (2006-2016) nên đề tài

“Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ

Kiều An trong giai đoạn 2006-2016” sẽ được triển khai theo phương pháp dữ liệu bảng

(panel data). Dữ liệu bảng là sự kết hợp giữa chuỗi thời gian , bao gồm những ưu điểm sau:

-Nghiên cứu được sự khác biệt giữa các số liệu mà trước đây chúng ta hay sử

dụng

-Nâng cao được số quan sát của mẫu và phần nào khắc phục được hiện tượng

đa cộng tuyến

-Chứa đựng nhiều thông tin hơn các dữ liệu khác

-Nghiên cứu được động thái thay đổi của các đơn vị chéo theo thời gian.

Sau khi hoàn tất các bảng số liệu đã thu thập được từ công ty và khách hàng thì

tiến hành đưa các số liệu vào phần mềm Eview để chạy mô hình kinh tế lượng.

3.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu

Có nhiều phương pháp khác nhau để thu thập dữ liệu. Người ta có thể chia

thành hai loại: phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập dữ liệu thứ

cấp.

-Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: thu thập dữ liệu sơ cấp về khách hàng,

về các đối thủ cạnh tranh bằng cách sử dụng người hoặc máy móc để ghi lại các hiện tượng,

hành vi của khách hàng, của nhân viên công ty, và của các đối thủ cạnh tranh. Dữ liệu sơ cấp

có thể được thu thập bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau. Mỗi phương pháp có

những ưu điểm và hạn chế nhất định, do vậy phù hợp với những dự án nghiên cứu nhất định.

16

Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: Nghiên cứu định tính, quan sát, phỏng vấn và thử

nghiệm. Các nghiên cứu định tính bao gồm phỏng vấn nhóm, phỏng vấn chuyên sâu và kỹ

thuật hiện hình. Phương pháp quan sát có thể được thực hiện bằng con người hoặc thiết bị.

Các phương pháp phỏng vấn bao gồm phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn nhóm cố

định, phỏng vấn bằng điện thoại, phỏng vấn bằng thư tín. Phương pháp thử nghiệm có thể

được thực trong phòng thí nghiệm hoặc thực hiện tại hiện trường. Khi thực hiện các cuộc thử

nghiệm chúng ta có thể phải chịu sai lệch trong kết quả do các nguyên nhân: lịch sử, lỗi thời,

bỏ ngang, hiệu ứng thử nghiệm, công cụ đo lường hoặc lấy mẫu. Do vậy, việc tổ chức một

cuộc thử nghiệm cần phải chuẩn bị tốt, lường trước những sai lầm có thể xảy ra và có hướng

khắc phục.

-Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập các dữ liệu sẵn có bên trong

và bên ngoài công ty, các số liệu sẵn có như: số lượng sản phẩm tiêu thụ, mức chiết khấu,

các chương trình khuyến mãi được áp dụng.... Tuy nhiên, bằng các phương tiện viễn thông

hiện đại như web, e-mail, điện thoại, máy ghi hình nối mạng..., có thể tiếp cận gián tiếp với

đối tượng cần nghiên cứu để thu thập cả dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp có vai trò quan trọng

trong nghiên cứu marketing không chỉ vì các dữ liệu thứ cấp có thể giúp có ngay các thông

tin để giải quyết nhanh chóng vấn đề trong một số trường hợp, nó còn giúp xác định hoặc

làm rõ vấn đề và hình thành các giả thiết nghiên cứu, làm cơ sở để hoạch định thu thập dữ

liệu sơ cấp. Tuy nhiên khi sử dụng dữ liệu thứ cấp phải đánh giá giá trị của nó theo các tiêu

chuẩn như tính cụ thể, tính chính xác, tính thời sự và mục đích thu thập của dữ liệu thứ cấp

đó. Có hai nguồn cung cấp dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu thứ cấp bên trong và nguồn dữ

liệu thứ cấp bên ngoài doanh nghiệp. Dữ liệu nghiệp bên trong có thể là báo cáo về doanh

thu bán hàng, chi phí bán hàng và các chi phí khác, hồ sơ khách hàng...Dữ liệu thứ cấp bên

ngoài là các tài liệu đã được xuất bản có được từ các nghiệp đoàn, chính phủ, chính quyền

địa phương, các tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội thương mại, các tổ chức chuyên môn,

các ấn phẩm thương mại, các tổ chức nghiên cứu Marketing chuyên nghiệp…

3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu

“Là một phương pháp nghiên cứu dùng để giải thích nội dung dữ liệu thông

qua quá trình phân loại, sắp xếp mã và xác định chủ đề hay mô thức”. (Hsieh &

Shannon(2005) , khái niệm phân tích số liệu,nhà xuất bản giáo dục).

17

Dựa vào định nghĩa trên, sau khi đã thu thập được tất cả số liệu, ta tiến hành phân loại

các dữ liệu theo từng cột dọc, mỗi cột sẽ mang một nội dung khác nhau ( gồm các cột như:

số lượng sản phẩm tiêu thụ, khuyến mãi, tỷ lệ chiết khấu, số lượng khách hàng mua sản

phẩm.....).

Khi tiến hành phân tích dữ liệu, ta thực hiện qua 7 bước sau:

 Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu

 Bước 2: Xác định đơn vị phân tích

 Bước 3: Sắp xếp và phân loại thông tin

 Bước 4: Xác định mô hình & liên kết chủ đề

 Bước 5: giải thích dữ liệu

 Bước 6: Rút ra kết luận

 Bước 7: Báo cáo kết quả nghiên cứu

3.2 Mô hình nghiên cứu

Với đề tài : “Các nhân tố tác động đến lợi nhuận của công ty TNHH

Sản

Xuất

Thương Mại Dịch Vụ Kiều An giai đoạn 2006-2016”, tôi thực hiện nghiên cứu theo mô hình

sau:

18

Hình 3.1 : Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu

Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu gồm các bước:

 Đưa ra lý thuyết và giả thiết về các định đề liên quan đến đề tài nghiên cứu

 Tiến hành thiết lập mô hình kinh tế lượng giả định (mô hình OLS)

 Thu thập các số liệu cần thiết và ước lượng các thông số đã thống kê

 Kiểm định các giả thiết xem mô hình có phù hợp hay không

 Nếu mô hình phù hợp thì tiến hành diễn dịch kết quả, nếu mô hình không phù

hợp thì xây dựng lại mô hình sao cho phù hợp nhất.

 Sau khi diễn dịch các kết quả hồi quy, ta xem xét để quyết định đưa ra các

chính sách và dự báo (dự báo điểm và dự báo khoảng) nhằm gia tăng lượng

doanh thu đạt được trong tương lai.

3.3 Dữ liệu nghiên cứu

19

3.3.1 Nguồn dữ liệu

Dữ liệu được sử dụng để nghiên cứu được lấy từ báo cáo tài chính của công ty

TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong giai đoạn 2006-2016, kết hợp với các

dữ liệu có được qua quá trình nghiên cứu nhu cầu của khách hang về sản phẩm mà công ty

cung ứng. Các dữ liệu được cung cấp một cách trong sạch nhất, trung thực nhất cả về nội

dung lẫn hình thức.

Ngoài ra, đề tài còn tham khảo các nguồn dữ liệu khác từ sách giáo khoa, báo chí, internet,

diễn đàn……Các dữ liệu được đảm bảo thực thi đúng trọng tâm của đề tài và mang tính

minh bạch.

3.3.2 Cách lấy dữ liệu

Dữ liệu được chọn lọc từ những tài liệu có liên quan, các trang internet, dữ

liệu cần thiết trong bảng báo cáo tài chính theo tháng của công ty, sách giáo khoa về các lĩnh

vực có mối quan hệ mật thiết với đề tài nghiên cứu.

Muốn lấy được dữ liệu đúng nhất, phải nghiên cứu trước những dữ liệu trong

đề tài liên quan đến lĩnh vực nào, từng mảng dữ liệu sẽ có những cách thức trình bày khác

nhau nên phải lựa chọn nguồn lấy dữ liệu sao cho hợp lý nhất, đáp ứng được yêu cầu cấp

thiết của đề tài.

Đối với những dữ liệu có sẵn từ bảng báo cáo tài chính thì cần chọn lọc kĩ

những chỉ tiêu nào là phù hợp, chỉ tiêu nào nên loại trừ. Còn số liệu khảo sát từ khách hàng

thì được kiểm tra kĩ càng về những câu hỏi và tình huống được đặt ra như thế nào, có phù

hợp với bối cảnh công ty hay không.

3.3.3 Mẫu nghiên cứu

Mẫu gồm có 5 biến (doanh thu, chiết khấu, khuyến mãi, số lượng bột giặt tiêu

thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ), số liệu được nghiên cứu qua 124 tháng (từ tháng

1/2006 đến tháng 4/2016).

20

ƯƠNG 4: T QUẢ NG ÊN ỨU

4.1 Phân tích thống kê mô tả

4.1.1 Kiểm định tính dừng

4.1.1.1 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu

Gỉa thiết: H0: β =0(Yt là chuỗi dữ liệu không dừng)

H1: β < 0 (Yt là chuỗi dữ liệu dừng)

Null Hypothesis: DT has a unit root

Exogenous: Constant, Linear Trend

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

Augmented Dickey-Fuller test statistic 1.0000 8.939489

Test critical values: 1% level -4.034356

5% level -3.446765

10% level -3.148399

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(DT)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 10:41

Sample (adjusted): 2006M02 2016M04

Included observations: 123 after adjustments

Prob. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic

0.0000 DT(-1) 0.323765 0.036217 8.939489

C -10617.55 10300.07 -1.030823 0.3047

@TREND("2006M01") -1066.570 239.0253 -4.462166 0.0000

16527.29 R-squared 0.455774 Mean dependent var

75554.17 Adjusted R-squared 0.446703 S.D. dependent var

24.73531 S.E. of regression 56200.16 Akaike info criterion

24.80390 Sum squared resid 3.79E+11 Schwarz criterion

24.76318 Log likelihood -1518.222 Hannan-Quinn criter.

1.736028 F-statistic 50.24824 Durbin-Watson stat

21

Prob(F-statistic) 0.000000

Hình 4.1: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu

(Nguồn: Eview 8)

value=1 lớn hơn mức ý nghĩa 5% nên ta chấp nhận Ho hay chuỗi dữ liệu của doanh thu

không có tính dừng.

Để chuỗi dữ liệu có tính dừng và phù hợp với mẫu nghiên cứu thì ta

tiến hành thực hiện sai phân bậc 1 với chỉ tiêu doanh thu và được kết quả như sau : Null Hypothesis: DDT has a unit root

Qua bước kiểm định trên phần mềm Eview ta thấy được giá trị P-

Exogenous: Constant, Linear Trend

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

0.0252 -3.712228 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-4.034997 Test critical values: 1% level

-3.447072 5% level

-3.148578 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(DDT)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 10:29

Sample (adjusted): 2006M03 2016M04

Included observations: 122 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic Variable Prob.

-0.362719 0.097709 -3.712228 DDT(-1) 0.0003

-14095.18 11633.51 -1.211601 0.2281 C

@TREND("2006M01") 365.3666 166.7812 2.190693 0.0304

R-squared 0.114016 Mean dependent var 4242.393

Adjusted R-squared 0.099126 S.D. dependent var 65835.27

S.E. of regression 62487.16 Akaike info criterion 24.94759

Sum squared resid 4.65E+11 Schwarz criterion 25.01654

Log likelihood -1518.803 Hannan-Quinn criter. 24.97560

22

F-statistic 7.656972 Durbin-Watson stat 1.938955

Prob(F-statistic) 0.000744

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.2: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu doanh thu

giá trị kiểm định P-value nhỏ hơn mức nghĩa 5%, hay nói cách khác chỉ tiêu doanh thu có

tính dừng.

4.1.1.2 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

Gỉa thiết : H0: β = 0 (X1 là chuỗi dữ liệu không dừng)

H1: β < 0 (X1 là chuỗi dữ liệu dừng)

Như vậy sau khi thực hiện sai phân bậc 1 cho chỉ tiêu doanh thu thì

Null Hypothesis: SL_BOTGIAT has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 2 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

1.0000 3.488080 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.485115 Test critical values: 1% level

-2.885450 5% level

-2.579598 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(SL_BOTGIAT)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 14:41

Sample (adjusted): 2006M04 2016M04

Included observations: 121 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

SL_BOTGIAT(-1) 0.057488 0.016481 3.488080 0.0007

D(SL_BOTGIAT(-1)) -0.376365 0.091926 -4.094215 0.0001

D(SL_BOTGIAT(-2)) -0.396229 0.091072 -4.350734 0.0000

C -92.36325 240.8249 -0.383529 0.7020

R-squared 0.197311 Mean dependent var 341.0579

23

Adjusted R-squared 0.176729 S.D. dependent var 1879.107

S.E. of regression 1704.994 Akaike info criterion 17.75301

Sum squared resid 3.40E+08 Schwarz criterion 17.84543

Log likelihood -1070.057 Hannan-Quinn criter. 17.79055

F-statistic 9.586694 Durbin-Watson stat 1.996817

Prob(F-statistic) 0.000010

(Nguồn:Eview 8)

Hình 4.3:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

bột giặt tiêu thụ không có tính dừng. Sau khi thực hiện sai phân bậc 1 cho chỉ tiêu này thì ta

được kết quả như sau:

Do P-value=0.9979 lớn hơn mức ý nghĩa 5% nên chỉ tiêu số lượng

Null Hypothesis: DSL_BOTGIAT has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

0.0000 -11.15949 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.485115 Test critical values: 1% level

-2.885450 5% level

-2.579598 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(DSL_BOTGIAT)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 14:43

Sample (adjusted): 2006M04 2016M04

Included observations: 121 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

DSL_BOTGIAT(-1) -1.534173 0.137477 -11.15949 0.0000

D(DSL_BOTGIAT(-1)) 0.281022 0.088797 3.164782 0.0020

C 529.8085 169.2867 3.129651 0.0022

R-squared 0.628134 Mean dependent var -12.04959

Adjusted R-squared 0.621831 S.D. dependent var 2900.775

24

S.E. of regression 1783.845 Akaike info criterion 17.83541

Sum squared resid 3.75E+08 Schwarz criterion 17.90473

Log likelihood -1076.042 Hannan-Quinn criter. 17.86356

F-statistic 99.65911 Durbin-Watson stat 1.936859

Prob(F-statistic) 0.000000

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.4: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

lượng bột giặt tiêu thụ có tính dừng.

4.1.1.3 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu

thụ

Gỉa thiết: H0: β = 0 (X2 là chuỗi dữ liệu không dừng)

H1: β < 0 (X2 là chuỗi dữ liệu dừng)

Ta có được P-value=0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, vậy chỉ tiêu số

Null Hypothesis: SL_NRC has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 5 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

0.9946 0.857672 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.486551 Test critical values: 1% level

-2.886074 5% level

-2.579931 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(SL_NRC)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 11:23

Sample (adjusted): 2006M07 2016M04

Included observations: 118 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

SL_NRC(-1) 0.028641 0.033393 0.857672 0.3929

D(SL_NRC(-1)) -0.360714 0.098374 -3.666761 0.0004

D(SL_NRC(-2)) -0.404083 0.105852 -3.817421 0.0002

25

D(SL_NRC(-3)) -0.376591 0.105905 -3.555942 0.0006

D(SL_NRC(-4)) -0.108310 0.104656 -1.034918 0.3030

D(SL_NRC(-5)) -0.320052 0.097977 -3.266618 0.0014

87.31002 147.1827 0.593209 0.5542 C

R-squared 0.229988 Mean dependent var 92.81356

Adjusted R-squared 0.188365 S.D. dependent var 873.1606

S.E. of regression 786.6370 Akaike info criterion 16.23090

Sum squared resid 68686561 Schwarz criterion 16.39526

Log likelihood -950.6231 Hannan-Quinn criter. 16.29764

F-statistic 5.525588 Durbin-Watson stat 2.052158

Prob(F-statistic) 0.000049

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.5: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ

vậy chỉ tiêu số lượng nước rửa chén không có tính dừng.

Thực hiện sai phân bậc 1 cho dữ liệu ta được kết quả:

Ta có kết quả hồi quy : P-value= 0.9946 lớn hơn mức ý nghĩa 5%,

Null Hypothesis: DSL_NRC has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 4 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

0.0000 -7.312622 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.486551 Test critical values: 1% level

-2.886074 5% level

-2.579931 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(DSL_NRC)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 14:43

Sample (adjusted): 2006M07 2016M04

Included observations: 118 after adjustments

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

DSL_NRC(-1) -2.464040 0.336957 -7.312622 0.0000

26

D(DSL_NRC(-1)) 1.133763 0.297819 3.806886 0.0002

D(DSL_NRC(-2)) 0.757328 0.234645 3.227548 0.0016

D(DSL_NRC(-3)) 0.403170 0.167500 2.406990 0.0177

D(DSL_NRC(-4)) 0.311065 0.097300 3.196980 0.0018

195.4174 75.90241 2.574587 0.0113 C

R-squared 0.685085 Mean dependent var 6.559322

Adjusted R-squared 0.671026 S.D. dependent var 1369.873

S.E. of regression 785.7080 Akaike info criterion 16.22056

Sum squared resid 69141750 Schwarz criterion 16.36144

Log likelihood -951.0128 Hannan-Quinn criter. 16.27776

F-statistic 48.73027 Durbin-Watson stat 2.040679

Prob(F-statistic) 0.000000

H

(Nguồn: Eview 8)

Do P-value = 0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên số lượng nước rửa

chén tiêu thụ có tính dừng.

4.1.1.4 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi

Gỉa thiết: H0: β = 0 (X3 là chuỗi dữ liệu không dừng)

H1: β < 0 (X3 là chuỗi dữ liệu dừng)

Khi thực hiện kiểm định tính dừng trên phần mềm Eview ta được kết

quả như sau:

Hình 4.6: Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ

Null Hypothesis: KM has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 1 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

Augmented Dickey-Fuller test statistic 0.0000 -8.152648

Test critical values: 1% level -3.484653

5% level -2.885249

10% level -2.579491

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

Dependent Variable: D(KM)

Method: Least Squares

27

Date: 06/11/16 Time: 14:47

Sample (adjusted): 2006M03 2016M04

Included observations: 122 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic Variable Prob.

-0.716744 0.087915 -8.152648 KM(-1) 0.0000

D(KM(-1)) 0.358372 0.085581 4.187514 0.0001

0.229123 0.045026 5.088718 0.0000 C

R-squared 0.358372 Mean dependent var 0.000000

Adjusted R-squared 0.347588 S.D. dependent var 0.481046

S.E. of regression 0.388550 Akaike info criterion 0.971495

Sum squared resid 17.96559 Schwarz criterion 1.040446

Log likelihood -56.26117 Hannan-Quinn criter. 0.999500

F-statistic 33.23283 Durbin-Watson stat 2.121059

Hình 4.7: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi

(Nguồn: Eview 8)

Do P-value=0.0000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ giả thuyết

H0, đồng nghĩa với việc chỉ tiêu khuyến mãi có tính dừng.

4.1.1.5 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu

Gỉa thiết: H0: β = 0 (X4 là chuỗi dữ liệu không dừng)

H1: β < 0 (X4 là chuỗi dữ liệu dừng)

Prob(F-statistic) 0.000000

Null Hypothesis: CK has a unit root

Exogenous: Constant

Lag Length: 0 (Automatic - based on SIC, maxlag=12)

Prob.* t-Statistic

0.0000 -7.546308 Augmented Dickey-Fuller test statistic

-3.484198 Test critical values: 1% level

-2.885051 5% level

-2.579386 10% level

*MacKinnon (1996) one-sided p-values.

Augmented Dickey-Fuller Test Equation

28

Dependent Variable: D(CK)

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 21:19

Sample (adjusted): 2006M02 2016M04

Included observations: 123 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Variable

-0.675017 0.089450 -7.546308 0.0000 CK(-1)

4707.347 938.3652 5.016541 0.0000 C

R-squared 0.320021 Mean dependent var 219.0976

Adjusted R-squared 0.314402 S.D. dependent var 9721.558

S.E. of regression 8049.534 Akaike info criterion 20.84074

Sum squared resid 7.84E+09 Schwarz criterion 20.88647

Log likelihood -1279.706 Hannan-Quinn criter. 20.85932

F-statistic 56.94676 Durbin-Watson stat 2.069357

Prob(F-statistic) 0.000000

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.8: Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu

nghĩa 5% nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 hay nói cách khác chỉ tiêu chiết khấu giảm giá

cho khách hàng có tính dừng.

4.1.2 Phân tích thống kê mô tả trên nhóm dữ liệu

Qua kết quả kiểm định, ta thấy P-value = 0.0000 nhỏ hơn mức ý

DDT DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK

Mean 16527.29 335.0569 88.39024 0.330645 6848.028

Median 1544.000 133.0000 65.00000 0.000000 4507.750

Maximum 520014.0 10003.00 2646.000 1.000000 31317.00

Minimum -114655.5 -6558.000 -3798.000 0.000000 0.000000

Std. Dev. 75554.17 1864.289 855.5152 0.472354 8411.019

Skewness 4.007376 1.367724 -0.444363 0.719976 1.064231

Kurtosis 24.30145 10.91314 7.411477 1.518366 3.145979

Jarque-Bera 2654.689 359.2652 103.7862 22.05497 23.51689

Probability 0.000000 0.000000 0.000000 0.000016 0.000008

Sum 2032857. 41212.00 10872.00 41.00000 849155.5

29

Sum Sq. Dev. 6.96E+11 4.24E+08 89292559 27.44355 8.70E+09

Bảng 4.1: Bảng số liệu mô tả chung về các chỉ tiêu

(Nguồn: Eview 8)

Qua bảng số liệu mô tả, ta có thể thấy được sự đo lường một cách cụ thể nhất

về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, số tổng qua các năm của từng chỉ

tiêu….. Thực tế như sau:

-Chỉ tiêu doanh thu:

Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chỉ tiêu doanh thu

(Nguồn: Eview 8)

Nhìn chung biến động về doanh thu của công ty không lớn, doanh thu tổng

trong giai đoạn (1/2006 đến 4/2016) là 37.563.597 đồng, đó là một con số tương đối lớn với

một công ty có quy mô hoạt động vừa. Gía trị trung bình của doanh thu là 1.544..000 đồng,

giá trị lớn nhất 520.014.000 đồng, giá trị nhỏ nhất -114655.500 đồng.

- Chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt:

30

Observations 124 124 124 124 124

Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt

(Nguồn: Eview 8)

Có sự chênh lệch tương đối lớn giữa giá trị lớn nhất ( 10003 gói bột giặt) và

giá trị nhỏ nhất ( -6558 gói bột giặt), giá trị trung bình qua các năm là 133 gói bột giặt. Tổng

lượng bột giặt tiêu thụ được qua 124 tháng là 1.574.588 gói.

-Chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén :

Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén

(Nguồn: Eview 8)

Gía trị lớn nhất trong quá trình tiêu thụ của 124 tháng nghiên cứu là 2646

chai, giá trị nhỏ nhất -3798 chai và giá trị trung bình là 65 chai. Tổng lượng tiêu thụ tương

đối nhỏ là 491.639 chai.

-Chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng :

31

Biểu đồ 4.4 : Thống kê mô tả chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng

(Nguồn: Eview 8)

Có sự thay đổi linh hoạt về các tháng giảm giá, vì thế giá trị nhỏ nhất sẽ là 0

đồng, giá trị lớn nhất là 31.317.000 đồng, trong vòng một tháng với số tiền chiết khấu lớn

như vậy thì công ty đã áp dụng những chính sách kích cầu để doanh thu được tăng cao hơn.

Bên cạnh đó giá trị trung bình của chỉ tiêu này là 4.507.750 đồng, tổng số tiền đã chiết khấu

cho khách hàng là 849.155.500 đồng.

-Chỉ tiêu khuyến mãi cho khách mua hàng :

Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả chỉ tiêu khuyến mãi

(Nguồn: Eview 8)

Đây là chương trình được công ty áp dụng rất nhiều lần trong 124 tháng và

đạt được hiệu quả rất cao. Trong giai đoạn tháng 1/2006 đến 4/2016, công ty đã áp dụng 41

lần khuyến mãi.

4.1.3 Phân tích sự thay đổi của từng dữ liệu trong giai đoạn 2006-2016

32

4.1.3.1 Doanh thu

Biểu đồ 4.6:Sự thay đổi của doanh thu trong giai đoạn 2006-2016

(Nguồn: Eview 8)

Biểu đồ cho ta nhận thấy doanh thu tăng giảm không đều qua các

tháng trong giai đoạn (1/2006-4/2016). Giai đoạn công ty mới thành lập năm 2006, doanh

thu đạt được còn thấp ( 1.070.202.500 đồng), do còn khá mới mẻ trên thị trường nên lượng

khách hàng biết đến công ty vẫn còn rất hạn chế. Trong các năm 2007-2009 doanh thu tương

đối ổn định, chưa có sự tăng trưởng mạnh mẽ nào là đáng kể. Giai đoạn giữa năm 2009, dưới

những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cũng phần nào làm cho doanh thu

công ty suy giảm. Liên tiếp từ năm 2010 đến năm 2015, doanh thu tăng đều đặn qua các

tháng trong năm. Đến khoảng 4 tháng đầu năm 2016 doanh thu tăng vượt trội lên đến

5.982.164.500 đồng, do công ty áp dụng rất hấp dẫn, đa dạng hơn các chính sách khuyến

mãi và chiết khấu thương mại dành cho khách hàng và tăng cường thêm những sản phẩm

mới phục vụ nhu cầu cần thiết nhất trong cuộc sống.

4.1.3.2 Số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt

33

Biểu đồ 4.7: Sự thay đổi của số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt giai đoạn 2006-2016

(Nguồn: Eview 8)

Trong giai đoạn 1/2006 đến 4/2016, số lượng sản phẩm bột giặt mà

công ty tiêu thụ tăng giảm tương đối ổn định.

Giai đoạn 2006-2008, tuy là giai đoạn khởi đầu nhưng công ty cũng

tiêu thụ được một lượng hàng khá lớn ( 242.473 gói bột giặt ).

Bước sang giai đoạn 2009-2011, số lượng hàng tiêu thụ tăng giảm liên

tục, đây là giai đoạn công ty gặp nhiều khó khăn trong khâu quản lý và tiếp cận khách hàng

tiềm năng. Công ty phải liên tục thay đổi hình thức khuyến mãi và chiết khấu nhằm tăng

cường them các đại lý tiêu thụ, cạnh tranh với các công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh

vực.

Giai đoạn 2012-2016, nhờ những ứng dụng mới trong công tác quản

lý và tiêu thụ mà công ty đã đạt được rất nhiều thành công trên con đường mang sản phẩm

đến tay khách hàng ngày càng nhiều hơn, số lượng bột giặt tiêu thụ được tăng lên đáng kể (

từ 144.772 gói năm 2012 lên đến 473.861 gói năm 2015-2016), mang đến một khoản doanh

thu không hề nhỏ cho công ty.

4.1.3.3 Chiết khấu

34

Biểu đồ 4.8: Sự thay đổi của số tiền chiết khấu cho khách hàng giai đoạn 2006-2016

(Nguồn: Eview 8)

Chiết khấu là khoản tiền mà công ty luôn ưu tiên hàng đầu dành cho

các khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn. Trong khoảng thời gian 124 tháng, công ty

đã gặt hái được nhiều thành công khi lượng đối tác ngày càng gia tăng không ngừng, song

song đó số tiền chiết khấu cho khách cũng tăng không ít ( số tiền chiết khấu tháng 1/2006 là

4.368.000 đồng, tăng lên 31.317.000 đồng ). Công ty luôn áp dụng chính sách chiết khấu

10% cho khách hàng hoặc đại lý.

Để có thể thành công hơn trên thị trường công ty đã bỏ qua nhiều yếu

tố trung gian, trực tiếp tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để luôn đổi mới sản phẩm phục vụ

cho thị hiếu của người tiêu dùng.

4.1.3.4 Khuyến mãi

Biểu đồ 4.9 :Sự thay đổi của hình thức khuyến mãi trong giai đoạn 2006-2016

35

(Nguồn: Eview 8)

Bất kỳ một công ty nào đi vào hoạt động kinh doanh hàng hóa thì phải

luôn tìm ra những giải pháp tối ưu nhất để nâng cao lượng hàng tiêu thụ. Công ty TNHH Sản

Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đã liên tục sử dụng các hình thức khuyến mãi khác

nhau như : thử nghiệm sản phẩm mới miễn phí, giảm giá đối với mặt hàng tồn kho….Công

ty thường áp dụng chỉ tiêu khuyến mãi tập trung vào các tháng trọng yếu như tháng 12,1,2,3.

Do vào các tháng này là mùa lễ hội nên nhu cầu của khách hàng sẽ gia tăng nên công ty sẽ

đem về một lượng hàng tiêu thụ lớn hơn so với các tháng còn lại trong năm.

4.1.3.5 Số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén

Biểu đồ 4.10: Sự thay đổi số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén

(Nguồn: Eview 8)

Chỉ tiêu mặt hàng nước rửa chén có sự tăng giảm rất ổn định, đây

không phải là mặt hang trông yếu nhất của công ty nhưng nó cũng góp một phần nào đó

trong việc đem đến doanh thu tiêu thụ cho công ty cao hơn.

Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được lượng hàng tăng mạnh mẽ nhất vào

giai đoạn 2013-2015, đây cũng là giai đoạn phát triển chung của công ty về tất cả các mảng

hàng hóa.

4.2 Thực hiện mô hình hồi quy

Mô hình hồi quy có dạng như sau:

Y=C + β1x1 + β2x2 + β3x3 + β4x4 +ei

36

Trong đó: Y là chỉ tiêu doanh thu

X1 là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

X2 là chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ

X3 là chỉ tiêu khuyến mãi

X4 là chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng

Đối với biến X3, ta đặt biến giả với tháng có khuyến mãi=1 và tháng không có

khuyến mãi=0.

Khi thực hiện hồi quy trên phần mềm Eview thì ta được kết quả như sau:

Dependent Variable: DDT

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 21:37

Sample (adjusted): 2006M02 2016M04

Included observations: 123 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. Variable

-23073.00 8065.815 -2.860591 0.0050 C

DSL_BOTGIAT -6.402450 3.063712 -2.089769 0.0388

DSL_NRC 20.90141 7.005782 2.983451 0.0035

64212.54 12408.83 5.174744 0.0000 KM

2.768687 0.655599 4.223140 0.0000 CK

R-squared 0.375352 Mean dependent var 16527.29

Adjusted R-squared 0.354178 S.D. dependent var 75554.17

S.E. of regression 60717.65 Akaike info criterion 24.90566

Sum squared resid 4.35E+11 Schwarz criterion 25.01997

Log likelihood -1526.698 Hannan-Quinn criter. 24.95209

F-statistic 17.72661 Durbin-Watson stat 1.133035

Hình 4.9: Kết quả hồi quy của các biến

(Nguồn: Eview 8)

Vậy phương trình hồi quy mẫu được viết như sau:

DDT

=

-23073.0009292

-

6.40244962159*DSL_BOTGIAT

+

20.9014090102*DSL_NRC + 64212.5418356*KM + 2.7686868898*CK

Prob(F-statistic) 0.000000

4.3 iểm định mô hình nghiên cứu

37

4.3.1 Kiểm định phương sai

4.3.1.1 Kiểm định White

Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi

H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi

Heteroskedasticity Test: White

0.0000 F-statistic 14.27746 Prob. F(13,109)

0.0000 Obs*R-squared 77.49192 Prob. Chi-Square(13)

0.0000 Scaled explained SS 561.9348 Prob. Chi-Square(13)

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 22:22

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Collinear test regressors dropped from specification

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 1.39E+09 1.40E+09 0.994110 0.3224

DSL_BOTGIAT^2 428.3536 107.3505 3.990234 0.0001

DSL_BOTGIAT*DSL_NRC -222.2189 664.2695 -0.334531 0.7386

DSL_BOTGIAT*CK -412.9850 66.82522 -6.180078 0.0000

DSL_BOTGIAT*KM -2638941. 1238646. -2.130505 0.0354

DSL_BOTGIAT 3071746. 897395.6 3.422957 0.0009

DSL_NRC^2 -510.0803 728.6902 -0.699996 0.4854

DSL_NRC*CK 210.5370 129.6701 1.623636 0.1073

DSL_NRC*KM -350821.5 3364964. -0.104257 0.9172

DSL_NRC -1518416. 2583590. -0.587716 0.5579

CK^2 80.94653 12.35085 6.553921 0.0000

CK*KM 603893.0 266401.6 2.266852 0.0254

CK -1332102. 290436.9 -4.586543 0.0000

KM^2 7.83E+08 2.44E+09 0.320579 0.7491

R-squared 0.630016 Mean dependent var 3.54E+09

Adjusted R-squared 0.585889 S.D. dependent var 1.41E+10

S.E. of regression 9.07E+09 Akaike info criterion 48.80154

Sum squared resid 8.97E+21 Schwarz criterion 49.12163

Log likelihood -2987.295 Hannan-Quinn criter. 48.93156

38

F-statistic 14.27746 Durbin-Watson stat 1.076680

Hình 4.10: Kết quả kiểm định White

(Nguồn: Eview 8)

Prob(F-statistic) 0.000000

bác bỏ H0. Vậy ta có thể kết luận mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.

4.3.1.2 Kiểm định Glejser

Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi

H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi

Thực hiện kiểm định với mức ý nghĩa 5%, ta có kết quả như sau:

Từ bảng kiểm định White ở trên, ta có P-value=0.0000< α=5% nên

Heteroskedasticity Test: Glejser

F-statistic 13.05015 Prob. F(4,118) 0.0000

Obs*R-squared 37.72415 Prob. Chi-Square(4) 0.0000

Scaled explained SS 60.40800 Prob. Chi-Square(4) 0.0000

Test Equation:

Dependent Variable: ARESID

Method: Least Squares

Date: 06/11/16 Time: 22:30

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 11016.87 5230.442 2.106299 0.0373

DSL_BOTGIAT 0.878272 1.986727 0.442070 0.6592

DSL_NRC 4.931890 4.543042 1.085592 0.2799

CK 1.963025 0.425137 4.617397 0.0000

KM 37128.64 8046.762 4.614110 0.0000

R-squared 0.306700 Mean dependent var 37303.86

Adjusted R-squared 0.283199 S.D. dependent var 46505.65

S.E. of regression 39373.60 Akaike info criterion 24.03938

Sum squared resid 1.83E+11 Schwarz criterion 24.15370

Log likelihood -1473.422 Hannan-Quinn criter. 24.08581

F-statistic 13.05015 Durbin-Watson stat 1.170399

Prob(F-statistic) 0.000000

39

Hình 4.11: Kết quả kiểm định Glejser

(Nguồn: Eview 8)

mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.

4.3.1.3 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey

Gỉa thiết : H0: Mô hình không xảy ra hiện tương phương sai thay đổi

H1: Mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi

Kết quả kiểm định cho thấy P-value=0.0000<α=5% nên bác bỏ H0 hay

Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey

F-statistic 7.479646 Prob. F(4,118) 0.0000

Obs*R-squared 24.87845 Prob. Chi-Square(4) 0.0001

Scaled explained SS 180.4068 Prob. Chi-Square(4) 0.0000

Test Equation:

Dependent Variable: RESID^2

Method: Least Squares

Date: 06/13/16 Time: 21:57

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -2.67E+09 1.70E+09 -1.572308 0.1186

DSL_BOTGIAT -622862.6 646002.0 -0.964181 0.3369

DSL_NRC 1740420. 1477211. 1.178180 0.2411

CK 590077.4 138237.0 4.268592 0.0000

KM 6.80E+09 2.62E+09 2.600733 0.0105

R-squared 0.202264 Mean dependent var 3.54E+09

Adjusted R-squared 0.175222 S.D. dependent var 1.41E+10

S.E. of regression 1.28E+10 Akaike info criterion 49.42352

Sum squared resid 1.93E+22 Schwarz criterion 49.53784

Log likelihood -3034.546 Hannan-Quinn criter. 49.46995

F-statistic 7.479646 Durbin-Watson stat 0.778197

Prob(F-statistic) 0.000021

(Nguồn: Eview 8)

Qua kết quả kiểm định thì có thể thấy được P-value=0.0001<α=5% nên

ta bác bỏ H0,vậy mô hình xảy ra hiện tượng phương sai thay đổi.

40

Hình 4.12: Kết quả kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey

4.3.2 Kiểm định tự tương quan

4.3.2.1 Kiểm định tự tương quan bậc 1

Gỉa thiết: H0 :Mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 1

H1 :Mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 1

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 14.77900 Prob. F(1,117) 0.0002

Obs*R-squared 13.79443 Prob. Chi-Square(1) 0.0002

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 06/18/16 Time: 16:41

Sample: 2 124

Included observations: 123

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 3535.515 7687.696 0.459893 0.6464

DSL_BOTGIAT 0.414898 2.901126 0.143013 0.8865

DSL_NRC -0.858265 6.633163 -0.129390 0.8973

KM -714.0438 11743.65 -0.060803 0.9516

CK -0.312187 0.625670 -0.498965 0.6187

RESID(-1) 0.408271 0.106200 3.844346 0.0002

R-squared 0.112150 Mean dependent var 1.89E-12

Adjusted R-squared 0.074208 S.D. dependent var 59713.99

S.E. of regression 57455.67 Akaike info criterion 24.80297

Sum squared resid 3.86E+11 Schwarz criterion 24.94015

Log likelihood -1519.382 Hannan-Quinn criter. 24.85869

F-statistic 2.955799 Durbin-Watson stat 1.719251

Prob(F-statistic) 0.015028

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.13: Kiểm định tự tương qua bậc 1 giữa các biến

Ta có : P-value=0.0002<α=5% nên bác bỏ H0. Như vậy mô hình xảy

14.77900 Prob. F(1,117) 0.0002

41

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: ra hiện tượng tự tương quan bậc 1. Vậy giữa các tháng liển kế có sự lien quan mật thiết với F-statistic nhau về số liệu. Obs*R-squared 13.79443 Prob. Chi-Square(1) 0.0002

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

4.3.2.2 Kiểm định tự tương quan bậc 2

Gỉa thiết: H0 :Mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2

H1 :Mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:

F-statistic 7.737234 Prob. F(2,116) 0.0007

Obs*R-squared 14.47703 Prob. Chi-Square(2) 0.0007

Test Equation:

Dependent Variable: RESID

Method: Least Squares

Date: 06/19/16 Time: 14:12

Sample: 2 124

Included observations: 123

Presample missing value lagged residuals set to zero.

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C 3057.508 7716.912 0.396209 0.6927

DSL_BOTGIAT 0.791178 2.937700 0.269319 0.7882

DSL_NRC 0.260638 6.768799 0.038506 0.9694

KM -1551.943 11798.10 -0.131542 0.8956

CK -0.314898 0.626402 -0.502709 0.6161

RESID(-1) 0.414709 0.106590 3.890689 0.0002

RESID(-2) -0.108519 0.127045 -0.854180 0.3948

R-squared 0.117699 Mean dependent var 1.89E-12

Adjusted R-squared 0.072063 S.D. dependent var 59713.99

S.E. of regression 57522.17 Akaike info criterion 24.81296

Sum squared resid 3.84E+11 Schwarz criterion 24.97300

Log likelihood -1518.997 Hannan-Quinn criter. 24.87796

F-statistic 2.579078 Durbin-Watson stat 1.745691

Prob(F-statistic) 0.022104

(Nguồn: Eview 8)

Hình 4.14: Kết quả kiểm định tự tương quan bậc 2 giữa các biến

bác bỏ H0, vậy mô hình xảy ra hiện tượng tự tương quan bậc 2. Hay nói cách khác số liệu

giữa 2 tháng nghiên cứu gần kề có sự tương quan với nhau.

42

Từ kết quả kiểm định ta có P-Value=0.0007

4.3.3 Kiểm định Wald (Kiểm định biến có cần thiết cho mô hình

không)

Gỉa thiết: H0 : Tất cả các biến không cần thiết trong mô hình

H1 : Tất cả các biến cần thiết trong mô hình

Wald Test:

Equation: Untitled

Test Statistic Df Probability Value

F-statistic (5, 118) 0.0000 16.00396

Chi-square 5 0.0000 80.01980

Null Hypothesis: C(1)=C(2)=C(3)=C(4)=C(5)=0

Null Hypothesis Summary:

Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.

C(1) -23073.00 8065.815

C(2) -6.402450 3.063712

C(3) 20.90141 7.005782

C(4) 64212.54 12408.83

Hình 4.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình

(Nguồn: Eview 8)

Qua giá trị kiểm định ta có P-value=0.0000<α=5% nên bác bỏ H0,

chấp nhận H1. Vậy tất cả các biến đều phù hợp trong mô hình hồi quy.

4.3.4 Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết)

4.3.4.1 Kiểm định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

C(5) 2.768687 0.655599

H1: β ≠ 0 Biến X1 cần thiết trong mô hình

Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X1 không cần thiết trong mô hình

Redundant Variables Test

Equation: UNTITLED

Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK

43

Redundant Variables: DSL_BOTGIAT

Value df Probability

t-statistic 2.089769 118 0.0388

F-statistic 4.367133 (1, 118) 0.0388

Likelihood ratio 4.469966 0.0345 1

F-test summary:

Mean

Sum of Sq. df Squares

Test SSR 1.61E+10 1 1.61E+10

Restricted SSR 4.51E+11 119 3.79E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

LR test summary:

Value df

Restricted LogL -1528.933 119

Unrestricted LogL -1526.698 118

Restricted Test Equation:

Dependent Variable: DDT

Method: Least Squares

Date: 06/14/16 Time: 19:38

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

C -24663.37 8142.643 -3.028915 0.0030

DSL_NRC 17.26836 6.881996 2.509209 0.0134

KM 66847.56 12518.03 5.340101 0.0000

CK 2.609896 0.660329 3.952416 0.0001

R-squared 0.352234 Mean dependent var 16527.29

Adjusted R-squared 0.335904 S.D. dependent var 75554.17

S.E. of regression 61570.67 Akaike info criterion 24.92574

Sum squared resid 4.51E+11 Schwarz criterion 25.01719

Log likelihood -1528.933 Hannan-Quinn criter. 24.96289

F-statistic 21.56945 Durbin-Watson stat 1.119461

Prob(F-statistic) 0.000000

(Nguồn: Eview 8)

44

Hình 4.16: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cho mô hình

có nghĩa là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cần thiết cho mô hình.

4.3.4.2 Kiểm định số lượng nước rửa chén tiêu thụ

Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X2 không cần thiết trong mô hình

H1: β ≠ 0 Biến X2 cần thiết trong mô hình

Sau kết quả kiểm định ta có P-value=0.0388<α=5% nên ta bác bỏ H0,

Redundant Variables Test

Equation: UNTITLED

Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK

Redundant Variables: DSL_NRC

Value df Probability

t-statistic 2.983451 118 0.0035

F-statistic 8.900982 (1, 118) 0.0035

Likelihood ratio 8.944866 1 0.0028

F-test summary:

Mean

Sum of Sq. df Squares

Test SSR 3.28E+10 1 3.28E+10

Restricted SSR 4.68E+11 119 3.93E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

LR test summary:

Value df

Restricted LogL -1531.170 119

Unrestricted LogL -1526.698 118

Restricted Test Equation:

Dependent Variable: DDT

Method: Least Squares

Date: 06/14/16 Time: 19:44

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

-25628.95 8282.159 -3.094477 0.0025 C

DSL_BOTGIAT -4.134241 3.064826 -1.348932 0.1799

45

76628.79 12071.99 6.347654 0.0000 KM

CK 2.711270 0.676722 4.006476 0.0001

R-squared 0.328234 Mean dependent var 16527.29

Adjusted R-squared 0.311298 S.D. dependent var 75554.17

S.E. of regression 62700.93 Akaike info criterion 24.96212

Sum squared resid 4.68E+11 Schwarz criterion 25.05357

Log likelihood -1531.170 Hannan-Quinn criter. 24.99927

F-statistic 19.38164 Durbin-Watson stat 1.158569

Prob(F-statistic) 0.000000

mô hình

(Nguồn: Eview 8)

Do P-value=0.0035<α =5% nên bác bỏ H0, vậy chỉ tiêu số lượng

nước rửa chén tiêu thụ cần thiết cho mô hình.

4.3.4.3 Kiểm định chỉ tiêu khuyến mãi

Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X3 không cần thiết trong mô hình

H1: β ≠ 0 Biến X3 cần thiết trong mô hình

Hình 4.17: Kết quả kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ cho

Redundant Variables Test

Equation: UNTITLED

Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK

Redundant Variables: KM

Value df Probability

t-statistic 5.174744 118 0.0000

F-statistic 26.77798 (1, 118) 0.0000

Likelihood ratio 25.15556 1 0.0000

F-test summary:

Mean

Sum of Sq. df Squares

Test SSR 9.87E+10 1 9.87E+10

Restricted SSR 5.34E+11 119 4.49E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

LR test summary:

Value df

Restricted LogL -1539.276 119

46

Unrestricted LogL -1526.698 118

Restricted Test Equation:

Dependent Variable: DDT

Method: Least Squares

Date: 06/14/16 Time: 20:24

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

-3273.601 7831.952 -0.417980 C 0.6767

DSL_BOTGIAT -8.013433 3.361800 -2.383673 0.0187

DSL_NRC 33.06008 7.279861 4.541306 0.0000

2.848445 0.722930 3.940140 0.0001 CK

R-squared 0.233600 Mean dependent var 16527.29

Adjusted R-squared 0.214279 S.D. dependent var 75554.17

S.E. of regression 66971.92 Akaike info criterion 25.09391

Sum squared resid 5.34E+11 Schwarz criterion 25.18537

Log likelihood -1539.276 Hannan-Quinn criter. 25.13106

F-statistic 12.09044 Durbin-Watson stat 1.150260

Prob(F-statistic) 0.000001

(Nguồn: Eview 8)

Kết quả kiểm định cho thấy P-value=0.0000<α=5% ta bác bỏ H0 và

chấp nhận H1. Như vậy ta có thể kết luận chỉ tiêu khuyến mãi cần thiết cho mô hình.

4.3.4.4 Kiểm định chỉ tiêu chiết khấu

Gỉa thiết : H0 : β = 0 Biến X4 không cần thiết trong mô hình

H1: β ≠ 0 Biến X4 cần thiết trong mô hình

Hình 4.18: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu khuyến mãi cho mô hình

Redundant Variables Test

Equation: UNTITLED

Specification: DDT C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM CK

Redundant Variables: CK

Value Df Probability

t-statistic 4.223140 118 0.0000

F-statistic 17.83491 (1, 118) 0.0000

Likelihood ratio 17.31294 1 0.0000

47

F-test summary:

Mean

Sum of Sq. Df Squares

Test SSR 6.58E+10 1 6.58E+10

Restricted SSR 5.01E+11 119 4.21E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

Unrestricted SSR 4.35E+11 118 3.69E+09

LR test summary:

Value Df

Restricted LogL -1535.354 119

Unrestricted LogL -1526.698 118

Restricted Test Equation:

Dependent Variable: DDT

Method: Least Squares

Date: 06/14/16 Time: 20:43

Sample: 2006M02 2016M04

Included observations: 123

Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.

-4883.460 7285.970 -0.670255 C 0.5040

DSL_BOTGIAT -4.902865 3.251198 -1.508018 0.1342

DSL_NRC 20.03290 7.481723 2.677578 0.0085

65444.54 13253.88 4.937764 0.0000 KM

R-squared 0.280941 Mean dependent var 16527.29

Adjusted R-squared 0.262813 S.D. dependent var 75554.17

S.E. of regression 64870.49 Akaike info criterion 25.03015

Sum squared resid 5.01E+11 Schwarz criterion 25.12161

Log likelihood -1535.354 Hannan-Quinn criter. 25.06730

F-statistic 15.49801 Durbin-Watson stat 0.745339

Prob(F-statistic) 0.000000

(Nguồn: Eview 8)

Ta có: P-value=0.0000<α =5% nên chấp nhận H1, vì thế chỉ tiêu chiết

khấu cần thiết cho mô hình.

4.3.5 Kiểm định đa cộng tuyến

4.3.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

so với các biến còn lại.

48

Hình 4.19: Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu chiết khấu cho mô hình

Sau khi thực hiện mô hình kiểm định ta được kết quả:

Dependent Variable: DSL_BOTGIAT Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 23:01 Sample (adjusted): 2 124 Included observations: 123 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic

248.4006 0.567446 -411.5638 0.024802 240.2620 0.203065 369.3650 0.019484 1.033874 2.794413 -1.114247 1.272910

Variable C DSL_NRC KM CK Prob. 0.3033 0.0061 0.2674 0.2055

335.0569 1864.289 17.87946 17.97091 17.91661 2.382506 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) 0.073709 Mean dependent var 0.050357 S.D. dependent var 1816.743 Akaike info criterion 3.93E+08 Schwarz criterion -1095.587 Hannan-Quinn criter. 3.156433 Durbin-Watson stat 0.027370

(Nguồn: Eview 8)

Mô hình hồi quy phụ có dạng:DSL_BOTGIAT = 248.400581287 +

tiêu còn lại Hình 4.20: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ so với các chỉ Dependent Variable: DSL_BOTGIAT Method: Least Squares Date: 06/23/16 Time: 23:01 Sample (adjusted): 2 124 Included observations: 123 after adjustments

Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

Std. Error 0.567446167546*DSL_NRC - 411.563758769*KM + 0.0248015082124*CK 240.2620 0.203065 369.3650 0.019484

Coefficient t-Statistic

248.4006 0.567446 -411.5638 0.024802 1.033874 2.794413 -1.114247 1.272910

Do giá trị P-value=0.027370<α =5% nên ta kết luận mô hình hồi quy Variable C DSL_NRC KM CK Prob. 0.3033 0.0061 0.2674 0.2055

335.0569 1864.289 17.87946 17.97091 17.91661 2.382506 0.073709 Mean dependent var 0.050357 S.D. dependent var 1816.743 Akaike info criterion 3.93E+08 Schwarz criterion -1095.587 Hannan-Quinn criter. 3.156433 Durbin-Watson stat 0.027370

4.3.5.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa

chén tiêu thụ với các chỉ tiêu còn lại Dependent Variable: DSL_NRC Method: Least Squares Date: 06/24/16 Time: 00:05 Sample (adjusted): 2 124

49

R-squared Adjusted R-squared phụ này tồn tại hay nói cách khác là có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số S.E. of regression Sum squared resid lượng bột giặt tiêu thụ với các biến độc lập còn lại. R-squared= 0.073709 cho thấy 7,3709% Log likelihood F-statistic sự thay đổi của biến này là do các biến kia giải thích., sự cộng tuyến của hai biến độc lập Prob(F-statistic) này tương đối nhỏ nên không gây ra ảnh hưởng đến mô hình.

Included observations: 123 after adjustments

Coefficient Std. Error t-Statistic

-122.2860 0.108519 594.0388 -0.002747 104.9432 0.038834 152.9641 0.008575 -1.165259 2.794413 3.883517 -0.320365

Variable C DSL_BOTGIAT KM CK Prob. 0.2462 0.0061 0.0002 0.7493

Hình 4.21: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các

chỉ tiêu còn lại

(Nguồn: Eview 8)

Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

88.39024 855.5152 16.22524 16.31669 16.26239 2.578489 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) 0.158796 Mean dependent var 0.137589 S.D. dependent var 794.4835 Akaike info criterion 75113279 Schwarz criterion -993.8523 Hannan-Quinn criter. 7.487954 Durbin-Watson stat 0.000124

=5% vì thế xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ

với các chỉ tiêu còn lại.15,8796% sự thay đổi của biến này dẫn đến sự thay đổi của biến còn

lại, điều này không ảnh hưởng nhiều đến mô hình.

4.3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ

tiêu còn lại

Sau khi thực hiện mô hình hồi quy phụ với biến phụ thuộc là chỉ tiêu

khuyến mãi và biến độc lập là chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu

thụ, chiết khấu ta được kết quả như sau: Dependent Variable: KM Method: Least Squares Date: 06/24/16 Time: 00:06 Sample (adjusted): 2 124 Included observations: 123 after adjustments

Dựa vào mô hình kiểm định trên ta thấy được: P-Value=0.000124<α

Coefficient Std. Error t-Statistic

50

Variable C DSL_BOTGIAT 0.308342 -2.51E-05 0.052455 2.25E-05 5.878200 -1.114247 Prob. 0.0000 0.2674

0.000189 1.24E-06 4.88E-05 4.84E-06 3.883517 0.256530

DSL_NRC CK 0.0002 0.7980

(Nguồn: Eview 8)

Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

0.325203 0.470367 1.266385 1.357838 1.303533 1.140934 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) 0.112977 Mean dependent var 0.090615 S.D. dependent var 0.448550 Akaike info criterion 23.94242 Schwarz criterion -73.88268 Hannan-Quinn criter. 5.052188 Durbin-Watson stat 0.002494

t-Statistic Std. Error Coefficient

H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

Do P-value=0.002494< α =5% nên tồn tại mô hình hồi quy phụ này 0.079700 7.48E-06 3.09E-05 5.85E-06 0.152595 -1.16E-06 6.04E-05 -6.89E-06 1.914626 -0.155078 1.955105 -1.178401

4.3.5.4 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ

Prob. 0.0579 0.8770 0.0529 0.2410 Hình 4.22: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn Dependent Variable: KM Method: Least Squares lại Date: 06/23/16 Time: 23:58 Sample: 1 124 Included observations: 124 Variable C SL_BOTGIAT SL_NRC CK

0.330645 0.472354 1.319148 1.410125 1.356105 1.006075

0.072345 Mean dependent var 0.049153 S.D. dependent var 0.460599 Akaike info criterion 25.45815 Schwarz criterion -77.78716 Hannan-Quinn criter. 3.119462 Durbin-Watson stat 0.028652

Coefficient Std. Error t-Statistic

cũng như giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression tiêu còn lại Sum squared resid Log likelihood F-statistic Dependent Variable: CK Prob(F-statistic) Method: Least Squares Date: 06/24/16 Time: 00:02 Sample (adjusted): 2 124 Included observations: 123 after adjustments Variable C DSL_BOTGIAT DSL_NRC KM

6569.736 0.541623 -0.313691 444.9770 6.889768 1.272910 -0.320365 0.256530 953.5496 0.425500 0.979169 1734.599

Prob. 0.0000 0.2055 0.7493 0.7980

Hình 4.23: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu

với các chỉ tiêu còn lại.

Gỉa thiết: H0: R2=0 mô hình không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

51

6868.191 8442.411 20.96312 21.05458 21.00027 1.306379 R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic) 0.013583 Mean dependent var -0.011284 S.D. dependent var 8489.910 Akaike info criterion 8.58E+09 Schwarz criterion -1285.232 Hannan-Quinn criter. 0.546230 Durbin-Watson stat 0.651634

H1: R2#0 mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

Ta có: P-value=0.651634>α =5% nên ta chấp nhận H0, có nghĩa là giữa

chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn lại không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.

4.3.6.1 Dự báo điểm

Gỉa sử ta lần lượt thay thế các giá trị X1=80.000, X2=15.000, X3=1,

X4=25000 ta được phương trình như sau:

DDT = -23073.0009292 - 6.40244962159*80.000 +

20.9014090102*15.000 + 64212.5418356*1 + 2.7686868898*25000= 41.372.768,05 đồng.

4.3.6.2 Dự báo khoảng

Ta chọn ngẫu nhiên các dữ liệu trong năm tiếp theo của chuỗi thời

gian như sau: X1=20000, X2=7000,X3=1,X4=35000.Sau khi thiết lập phương trình mới với

125 quan sát ta được biểu đồ:

Biểu đồ 4.11: Dự báo khoảng thời gian của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ

Kiều An trong tháng 5/2016

(Nguồn: Eview 8)

Đồng thời từ các phương pháp tính toán dữ liệu ta có được bảng số

liệu sau:

4.3.6 Dự báo doanh thu

CANDUOITRUNGBINH CANTRENTRUNGBINH CANDUOICABIET CANTRENCABIET

1 NA NA NA NA

52

2 29571.13 -86377.63 192279.3 76330.54

3 19264.05 68830.21 -95523.69 183617.9

4 -44513.83 -8309.810 -164952.4 112128.8

5 -24134.25 7309.780 -146662.0 129837.5

6 -32584.85 -1311.066 -155188.1 121292.1

7 -26018.31 6677.897 -147992.6 128652.1

8 -45309.30 -8998.810 -165701.6 111393.5

9 -41916.64 -4924.408 -162013.2 115172.1

10 -44391.62 -8058.687 -164774.2 112323.9

11 -40209.02 -3217.653 -160305.9 116879.2

12 37190.92 83661.08 -78878.28 199730.3

13 39810.76 83912.06 -77250.21 200973.0

14 40606.94 85751.27 -76016.13 202374.3

15 -39874.82 -3043.699 -160041.2 117122.6

16 -41203.76 -4695.959 -161510.4 115610.7

17 -19996.06 10712.98 -142850.0 133566.9

18 -16471.91 19941.54 -136819.5 140289.1

19 -30854.06 456.1509 -153441.1 123043.2

20 -33594.05 -2158.074 -156125.4 120373.2

21 -42837.22 -5638.715 -162844.4 114368.5

22 -34932.43 4416.336 -154012.8 123496.8

23 -41370.36 -4459.913 -161502.3 115672.0

24 26124.79 75147.32 -88886.76 190158.9

25 26855.94 75676.08 -88239.05 190771.1

26 54271.00 99377.56 -62367.90 216016.5

27 -9387.826 56219.41 -117800.0 164631.5

28 -39948.42 -3131.673 -160121.0 117040.9

29 -43599.46 -7324.610 -164007.3 113083.2

30 -32835.01 10452.85 -150238.8 127856.6

31 -23235.30 7172.452 -146223.2 130160.4

32 -46244.68 -9855.865 -166603.0 110502.4

33 -14625.56 18404.71 -136452.6 140231.8

34 -25928.32 5768.079 -148344.3 128184.0

35 -980.3696 45715.72 -116955.5 161690.8

36 -19408.18 15861.88 -140253.5 136707.2

37 50647.83 99067.60 -64612.46 214327.9

38 48448.05 95978.71 -67180.32 211607.1

39 -60010.42 -17590.79 -177781.4 100180.2

40 -41952.01 -5562.617 -162310.0 114795.4

41 -29608.99 15699.42 -146163.4 132253.8

42 -50020.73 -12305.64 -169804.5 107478.1

43 -30207.21 13971.29 -147235.7 130999.8

53

44 -59640.80 -19115.38 -178217.5 99461.35

45 -8391.070 29617.69 -128048.1 149274.7

46 -35662.16 -3083.074 -157688.1 118942.8

47 -13175.34 23084.87 -133589.5 143499.0

48 73598.80 156476.7 -28430.03 258505.5

49 -40025.31 58147.18 -136799.5 154921.4

50 5111.824 59412.29 -107748.5 172272.6

51 -3101.760 41633.16 -119896.5 158427.9

52 -1634.289 44728.63 -117748.2 160842.5

53 -18747.78 18907.29 -138557.5 138717.0

54 -44093.32 -7317.830 -164283.8 112872.6

55 -21045.84 21644.47 -138702.2 139300.9

56 -4858.190 33503.62 -124363.0 153008.4

57 -10452.05 23574.28 -131841.4 144963.6

58 -45622.95 -1848.017 -162821.3 115350.4

59 -42573.86 -6072.927 -162883.5 114236.7

60 30243.29 80594.31 -84222.24 195059.8

61 49295.83 94388.08 -67349.06 211033.0

62 58550.86 104847.4 -57590.69 220989.0

63 -38103.37 -267.1198 -157834.8 119464.3

64 -50159.85 -6929.639 -167588.0 110498.5

65 -48729.25 -11193.63 -168590.6 108667.7

66 -52806.07 -14818.36 -172472.2 104847.7

67 21045.08 70435.87 -93814.80 185295.7

68 59595.05 107682.4 -55802.71 223080.1

69 -45299.14 -7078.551 -164864.8 112487.1

70 -28842.01 3381.193 -151025.0 125564.2

71 5859.419 52260.86 -110238.4 168358.7

72 56232.36 108764.6 -57343.31 222340.2

73 18059.05 67589.07 -96743.55 182391.7

74 9139.297 61758.77 -104400.9 175299.0

75 -49300.65 -12523.40 -169490.4 107666.3

76 -8354.308 27191.63 -129079.3 147916.6

77 -4545.098 31896.94 -124880.3 152232.1

78 -36194.75 2585.296 -155519.5 121910.0

79 -52665.83 -11015.50 -170763.3 107082.0

80 14154.30 66548.73 -99477.33 180180.4

81 -47648.07 -9941.030 -167435.3 109846.2

82 -21852.06 19241.15 -140186.6 137575.7

83 -16374.91 24934.54 -134617.4 143177.0

84 32776.60 81767.57 -82247.95 196792.1

85 87317.03 148290.1 -22891.99 258499.1

54

86 16538.20 66267.18 -98182.60 180988.0

87 -141621.1 138550.5 -29071.09 26000.56

88 -159601.4 118328.0 -41740.51 467.1759

89 -169339.7 108433.6 -51036.78 -9869.366

90 -124120.5 153241.1 -4585.139 33705.79

91 -119111.4 158929.0 -1557.791 41375.36

92 -55929.50 230751.1 46415.28 128406.3

93 -65210.89 215818.2 45663.69 104943.6

94 -230146.9 59463.42 -131197.2 -39486.28

95 -127364.8 150718.7 -9928.533 33282.52

96 -167607.7 110639.5 -50610.06 -6358.116

97 -82225.69 201136.9 24702.51 94208.70

98 -76376.28 203078.1 37701.82 89000.00

99 -98843.55 181615.0 13128.99 69642.50

100 -155338.6 125233.8 -43590.26 13485.48

101 -175067.8 105292.3 -62899.15 -6876.299

102 -78278.16 208657.5 23750.54 106628.8

103 -47351.68 240113.9 54033.71 138728.5

104 -187859.3 113084.0 -98836.13 24060.79

105 -79710.02 209497.5 19678.35 110109.1

106 -176223.7 116266.1 -80195.86 20238.27

107 -141039.0 150525.3 -44109.98 53596.19

108 -109856.5 171218.6 932.2666 60429.83

109 -93854.18 196731.7 4065.450 98812.10

110 -106416.7 175587.0 2715.042 66455.22

111 -155349.2 124630.9 -42403.75 11685.42

112 -139170.7 148881.9 -38477.47 48188.69

113 -62915.94 228075.8 34587.88 130572.0

114 -114548.3 172262.8 -12365.76 70080.24

115 -114282.2 166616.3 -3161.787 55495.92

116 -126014.6 161358.7 -24518.51 59862.56

117 -183941.7 121132.7 -97750.40 34941.42

118 -155559.4 122455.5 -37935.45 4831.498

119 -109568.1 176543.2 -6501.191 73476.32

120 -17616.82 266409.1 88314.77 160477.5

121 -13018.04 270385.7 93846.98 163520.7

122 -23237.51 259619.3 84483.65 151898.1

123 6492.645 294031.1 107790.9 192732.8

124 7041.675 296503.8 106151.8 197393.7

Bảng 4.2: Bảng dự báo khoảng giá trị trung bình và giá trị cá biệt của doanh thu trong 1

tháng tới

55

125 -49434.87 362043.8 3128.557 309480.3

(Nguồn: Eview 8)

của công ty trong vòng một tháng tới như sau:

-Khoảng giá trị trung bình của công ty là: (3128.557;309480.3)

-Khoảng giá trị cá biệt của công ty là : (-49434.87;362043.8)

Dựa vào bảng trên ta có thể đưa ra kết luận về khoảng giá trị doanh thu

4.4 Phân tích kết quả hồi quy

4.4.1 Phân tích kết quả hồi quy dựa trên mô hình hồi quy mẫu

Ta có mô hình hồi quy mẫu:

=

-23073.0009292

-

6.40244962159*DSL_BOTGIAT

+

DDT

20.9014090102*DSL_NRC + 64212.5418356*KM + 2.7686868898*CK

Trong đó:

-Khi không có các yếu tố số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén

tiêu thụ, khuyến mãi, chiết khấu thì doanh thu của công ty giảm 23073.0009292 đơn vị.

-Cố định chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ(X2), khuyến mãi(X3), chiết

khấu(X4); khi chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty sẽ

giảm 6.40244962159 đơn vị.

-Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), khuyến mãi(X3),chiết

khấu(X4); khi chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công

ty tăng 20.9014090102 đơn vị.

-Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), số lượng nước rửa chén tiêu

thụ(X2), chiết khấu(X4); khi chỉ tiêu khuyến mãi tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty

tăng 64212.5418356 đơn vị.

-Cố định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ(X1), số lượng nước rửa chén tiêu

thụ(X2), khuyến mãi(X3); khi chỉ tiêu chiết khấu tăng 1 đơn vị thì doanh thu của công ty sẽ

tăng 2.76868898 đơn vị.

Ta có thể nhận xét các ký hiệu khác trong mô hình hồi quy mẫu như sau:

-R-Squared=0.375352. Nghĩa là trong 100% sự biến động của biến phụ thuộc

DDT là có 37,5352% sự biến động là do các biến độc lập ảnh hưởng, còn lại là do sai số

ngẫu nhiên hoặc các yếu tố khác ngoài mô hình.

56

-F=17.72661>F0.05(4,123)=2.372 và các giá trị P-value của biến độc lập đều

nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Vậy các biến đưa vào mô hình là hợp lý.

Kết luận: Mô hình phù hợp ở mức độ khá.

4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy từ các kết quả kiểm định

Kiểm định tính dừng của các dữ liệu trong mô hình để biết được phương thức

kiểm định giả thuyết thông thường dựa trên t, F, các kiểm định khi bình phương (X2 ) và

tương tự có thể trở nên đáng tin cậy hay không. Vì thế bước đầu tiên không thể thiếu trước

khi thực hiện kết quả hồi quy đó là kiểm định tính dừng. Qua các bước kiểm định đối với

từng biến phụ thuộc và độc lập thì có ba biến không dừng ở bậc 0 mà dừng ở bậc 1(đã có

tính dừng khi ta thực hiện sai phân bậc 1), đó là chỉ tiêu doanh thu, chỉ tiêu số lượng nước

rửa chén tiêu thụ, số lượng bột giặt tiêu thụ.

Từ kiểm định Wald ta thấy được các biến độc lập như số lượng bột giặt tiêu

thụ, số lượng nước rửa chén tiêu thụ, khuyến mãi, chiết khấu đồng thời ảnh hưởng đến chỉ

tiêu doanh thu và mỗi yếu tố tạo nên một tác động khác nhau đến doanh thu.

Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lập với nhau cho ta kết quả hầu hết

đều xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa biến (số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa

chén tiêu thụ,khuyến mãi) với các biến còn lại. Chỉ riêng chỉ tiêu chiết khấu là không xảy ra

hiện tượng đa cộng tuyến với các biến còn lại. Như vậy cũng giải thích phần nào mối lien hệ

tác động lẫn nhau giữa các nhân tố nhằm mục tiêu tối đa hóa doanh thu của công ty.

Qua bước kiểm định sự cần thiết của các biến cho mô hình thì ta thấy tất cả

các biến đều cần thiết cho mô hình, mỗi biến có sự tác động đến doanh thu khác nhau nhưng

tổng quan chung đều đem đến lượng doanh thu tăng cao qua mỗi tháng cho công ty, đặc biệt

là việc áp dụng chương trình khuyến mãi và chiết khấu nhận được từ quan tâm đặc biệt từ

người tiêu dùng.

Kiểm định tự tương quan bậc 1 cho thấy có sự tương quan giữa số liệu kì

trước so với kì này và xảy ra ở tất cả các biến trong mô hình. Qua bước kiểm định ta có thể

thấy được gữa các số liệu trong các tháng có mối liên hệ mật thiết với nhau, số liệu kỳ trước

làm tiền đề cho số liệu có được của kỳ này.

Cuối cùng về phần dự báo giá trị của doanh thu trong tháng tới thì doanh thu

sẽ tăng tương đối ổn định nếu số lượng hàng hóa tiêu thụ cùng với việc kết hợp chặt chẽ các

57

phương thức khuyến mãi, chiết khấu phù hợp nhất. Để có thể tăng lượng doanh thu một cách

toàn diện nhất công ty đang áp dụng các phương thức mới trong việc sản xuất hàng hóa để

cho phù hợp nhất với nhu cầu của người tiêu dùng.

58

ƯƠNG 5 : T LUẬN VÀ GIẢI PHÁP

5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất

Thương Mại Dịch Vụ Kiều An

Nhìn chung tất cả các nhân tố đều có sự tác động đáng kể đến doanh thu của công ty,

tuy nhiên dưới một góc nhìn khác thì mổi nhân tố lại có những cách tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến doanh thu theo một chiều hướng riêng:

-Nhân tố số lượng bột giặt tiêu thụ: đây là nhân tố chủ lực giúp doanh thu tăng vượt

bậc trong 124 tháng nghiên cứu. Từ những ngày đầu tiên thành lập công ty, sản phẩm này đã

gắn bó rất lâu dài, tuy công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực với số mặt hàng nhiều đáng kể

nhưng sản phẩm bột giặt vẫn luôn đứng vai trò quyết định. Số lượng bột giặt tiêu thụ tăng

đều đặn do công ty đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, thực hiện tốt các chính sách chăm

sóc khách hang hiệu quả, và cũng từ đó doanh thu cũng tăng lên. Nếu chỉ có việc xuất kho

bột giặt và tiêu thụ thì vẫn chưa đủ để thúc đẩy cầu tăng lên được, bên cạnh đó phải kết hợp

hài hòa giữa các nhân tố khuyến mãi và chiết khấu.Từ đó giữa các nhân tố có sự gắn kết chặt

chẽ cùng một mục tiêu duy nhất là đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ hàng hóa.

-Nhân tố số lượng nước rửa chén tiêu thụ: bên cạnh sự tác động mạnh mẽ của mặt

hàng bột giặt thì vẫn còn một mặt hàng khác mang tính quyết định doanh thu không kém đó

chính là số lượng nước rửa chén tiêu thụ. Mang tên thương hiệu Kiều An, tuy phải cạnh

tranh thị trường với các sản phẩm nước rửa chén lớn như Lix, Sunline….nhưng công ty đã

tìm được một hướng đi riêng cho mình, chủ yếu đánh vào các khách hàng có nhu cầu thu

nhập vừa và thấp theo phân khúc thị trường. Việc lựa chọn một sản phẩm uy tín luôn là sự

quan tâm hang đầu của người tiêu dung, vì thế công ty luôn đặt mục tiêu luôn lấy người tiêu

dung làm gốc, sản phẩm phải đạt chất lượng cao và thật sự an toàn cho người sử dụng. Do

nắm bắt đúng nhu cầu đó mà công ty có một lượng khách hàng cũng tương đối, làm gia tăng

nguồn doanh thu, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty cho đến ngày nay.

Ngoài ra, từ những nghiên cứu chuyên sâu về sự tác động của nhân tố số lượng tiêu thụ nước

rửa chén đến doanh thu thì ta cũng thấy được mức độ ảnh hưởng không hề nhỏ của chỉ tiêu

đến doanh thu công ty đạt được. Cùng với sự liên kết chặt chẽ với các yếu tố trong và ngoài

59

bài nghiên cứu thì chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ cũng đóng góp một phần lớn vào

nguồn thu của công ty trong quá khứ và cả hiện tại.

-Nhân tố khuyến mãi cho khách hàng: trong 124 tháng nghiên cứu thì công ty đã áp

dụng chính sách khuyến mãi 41 lần, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng vừa làm

tăng doanh thu cho công ty. Doanh thu công ty có thể giảm nếu không áp dụng các chính

sách khuyến mãi hấp dẫn như: giảm giá đối với lô hàng cũ, tích cực giới thiệu sản phẩm mới

đến với người tiêu dung, áp dụng chính sách mua 2 tặng 1, chia hoa hồng hợp lý nhất cho

các đại lý tiêu thụ…..Nhờ vào việc áp dụng một cách cân bằng nhất đối với các chính sách

khuyến mãi phù hợp mà doanh thu cũng tăng tương đối ổn định. Việc đưa ra ác chương trình

khuyến mãi cũng cần phải xem xét về số lượng các sản phẩm sản xuất tồn kho hoặc theo dõi

sát các sản phẩm có thể được hoàn trả lại từ các đại lý do không tiêu thụ hiệu quả, vì thế có

sự lien kết chặt chẽ giữa các nhân tố để có thể dung hòa được lượng doanh thu hàng tháng

không giảm đến mức thấp nhất.

-Nhân tố chiết khấu giảm giá cho khách hàng: số tiền chiết khấu cũng là một trong

những phương thức thu hút thị hiếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên việc sử dụng các tỷ lệ

chiết khấu phải được lựa chọn phù hợp, nếu chiết khấu quá cao sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến

việc tiêu thụ sản phẩm của công ty, bên cạnh đó cũng tác động không nhỏ đến số lượng hàng

hóa mà công ty tiêu thụ. Tỷ lệ chiết khấu tối đa mà công ty áp dụng đó là 10%, việc chiết

khấu chỉ dành cho những khách hàng mua sản phẩm với số lượng lớn. Công ty đã áp dụng

rất thành công tỷ lệ chiết khấu phù hợp nhất và đem lại nguồn doanh thu ổn định qua các

tháng.

5.2 Giải pháp nâng cao doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại

Dịch Vụ Kiều An trong thời gian tới

Để có thể nâng cao doanh thu công ty một cách tối đa nhất thì công ty nên áp dụng

đồng thời một số giải pháp sau:

-Tiếp tục đẩy mạnh các chính sách Marketing dành cho các mặt hàng như bột giặt,

nước rửa chén, sửa tắm, đồng hồ đeo tay thông minh…. nhằm giữ lại các khách hàng cũ và

60

hướng tới những người tiêu dùng mới. Thường xuyên linh hoạt kết hợp các chương trình ưu

đãi và mức chiết khấu phù hợp nhất.

-Nâng cao hiệu quả đối với những sản phẩm kinh doanh hiện tại như bột giặt và

nước rửa chén đồng thời tích cực tìm hiểu nhu cầu thị trường để tăng thêm số lượng mặt

hàng mà công ty cung cấp. Để tăng sức cạnh tranh với thị trường chung trong và ngoài nước

thì công ty nên vận dụng các chính sách khuyến mãi cũng như chiết khấu mới nhằm thúc

đẩy thị hiếu của người tiêu dùng.

-Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa không chỉ ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh mà còn

phải liên kết với các đại lý, cửa hàng ở các tỉnh thành trên khắp đất nước. Bên cạnh đó công

ty phải giải quyết triệt để vấn đề tồn kho để hàng hóa có thể được luân chuyển không còn

tình trạng bị ứ đọng, công ty cể thể thực hiện biện pháp khuyến mãi để giải quyết hàng tồn.

-Đối với các mặt hàng mới được công ty vận hành trong quá trình tiêu thụ từ đầu

năm 2016 đến nay thì công ty nên thực hiện các chính sách nhập khẩu trực tiếp thay vì nhập

hàng từ bên thứ ba. Điều này có thể giúp công ty tiết kiệm chi phí và số lượng hàng nhập

tăng cao do chủ động được thời gian, từ đó doanh thu cũng sẽ gia tăng không ngừng.

-Công ty nên nâng cao trình độ hiểu biết về sản phẩm cho các nhân viên, mở lớp

huấn luyện riêng về các mặt hàng, cử nhân viên có trình độ cao đi học các lớp chuyên sâu về

đào tạo nguồn nhân lực cũng như học về các tiến trình thúc đẩy việc gia tăng doanh thu của

công ty.

-Công ty nên định hướng những mục tiêu doanh thu cần đạt được trong thời gian tới

để có thể cân bằng nguồn hàng đồng thời dễ dàng hơn trong công cuộc tìm kiếm khách hàng

tiềm năng.

-Xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn và phù hợp với tình hình

thực tế của doanh nghiệp. Chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn cho phép doanh

nghiệp định hình được hướng đi mà doanh nghiệp đạt đến trong tương lai, nó sẽ chỉ ra các

mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải thực hiện để đạt được các mục tiêu đề ra của doanh

nghiệp. Khi có chiến lược và kế hoạch kinh doanh phù hợp cho phép doanh nghiệp tận dụng

61

tối đa các nguồn lực cho sản xuất kinh doanh , như vậy sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp, góp phần làm tăng doanh thu.

-Xây dựng và triển khai các kế hoạch và các chính sách marketing, đẩy mạnh nghiên

cứu khai thác thị trường tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Việc triển khai và thực hiện các

kế hoạch và chính sách marketing: chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, chính sách giao

tiếp khuyếch trương, chính sách phân phối... cùng với việc đẩy mạnh nghiên cứu khai thác

thị trường và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng... cho phép đáp ứng tốt nhu cầu của người

tiêu dùng, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

+Với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng

hoá và dịch vụ, đa dạng hoá hình thức mẫu mã, tổ chức khai thác tốt nguồn hàng, tổ chức

việc dự trữ hàng hoá để sẵn sàng cung cấp khi thị trường cần...

+Với chính sách giá cả: Cần xác định giá cả hợp lý để có thể tăng khối

lượng tiêu thụ mà vẫn đảm bảo thu được lãi.

+Với chính sách giao tiếp khuyếch trương: Cần sử dụng các biện pháp như

quảng cáo, khuyến mại... đến khách hàng và người tiêu dùng để tăng doanh số bán.

+Với chính sách phân phối: Cần phải lựa chọn địa bàn, xây dựng các cửa

hàng, nhà kho nhà xưởng và bố trí mạng lưới phân phối sao cho có thể cung cấp hàng hoá

đến cho khách hàng nhanh nhất, đồng thời bố trí mạng lưới phân phối ở địa bàn cho phép

cung ứng sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn.

-Tổ chức tốt quá trình kinh doanh sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty. Việc

tổ chức tốt quá trình kinh doanh sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đòi hỏi Công ty phải thực

hiện tốt ở tất cả các khâu: nguồn cung ứng đầu vào, cho đến đầu vào , cho đến dự trữ hàng

hoá, đến tiêu thụ hàng hoá, tổ chức thanh toán ... thực hiện tốt các khâu của quá trình trên

cho phép doanh nghiệp đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, tăng được doanh số bán ra.

-Lựa chọn cơ cấu mặt hàng kinh doanh hợp lý. Cơ cấu mặt hàng kinh doanh của

doanh nghiệp có ảnh hưởng tới tình hình tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Vì

vậy, để có thể tăng doanh thu của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải lựa chọn cho

62

mình một cơ cấu mặt hàng kinh doanh phù hợp cả về số lượng , tỷ trọng của hàng hoá trong

cơ cấu, và làm sao cơ cấu đó phải phát huy được những thế mạnh của doanh nghiệp, thu hút

được khách hàng đến doanh nghiệp.

-Tổ chức và lựa chọn phương thức bán phù hợp , phương thức thanh toán thuận tiện,

thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.

+Phương thức bán: bao gồm bán buôn hay bán lẻ tuỳ thuộc vào ngành hàng

mà doanh nghiệp kinh doanh.

+Phương thức thanh toán: thuận tiện nhanh chóng cho người mua sẽ góp

phần vào việc khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của doanh nghiệp, giảm khoản công

nợ khó đòi, như vậy sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp.

+Các dịch vụ sau bán hàng như: dịch vụ lắp đặt sửa chữa, hướng dẫn sử

dụng... thuận tiện và chất lượng góp phần vào việc thu hút đông đảo khách hàng đến với

doanh nghiệp và tăng khối lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, làm tăng doanh đạt được của

doanh nghiệp.

-Đặc biệt đối với lĩnh vực mới là làm đẹp thì công ty đang có những bước tiến vững

mạnh, lượng khách hàng biết đến ngày càng nhiều, thúc đẩy tiêu thụ làm doanh thu tăng

vượt bậc. Công ty nên lấy đó làm đà phát triển và mở rộng quy mô không chỉ về hàng hóa

mà còn về sự cạnh tranh trên thị trường.

-Bám sát các chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Tùy vào từng thời điểm khác

nhau mà Nhà nước có những chính sách phát triển kinh tế- xã hội khác nhau, điều này ảnh

hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Một mặt có tác động tích cực,

thúc đẩy phát triển, mặt khác lại có tính kìm hãm, đôi khi còn làm chậm hoặc thậm chí có

khi ngừng lại quá trình tiêu thụ như: chính sách thuế, chính sách tiền tệ, chính sách giá

cả…Do vậy, cần thiết phải bám sát các chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước,

để từ đó có những hướng đi hay, những đề xuất có hiệu quả giúp cho quá trình tiêu thụ phát

triển lâu dài.

63

-Nếu ta cố định các nhân tố khác lại thì giá bán sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới

doanh thu. Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng giá cả như một công cụ hữu hiệu để đẩy

mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

-Công tác tổ chức bán hàng của doanh nghiệp. Đây là yếu tố rất quan trọng ảnh

hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm và doanh thu của doanh nghiệp, công tác tổ chức bán

hàng bao gồm các nội dung sau:

+Hình thức bán hàng: Để mở rộng và chiếm lĩnh thị trường, các doanh

nghiệp cần tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm phù hợp. Do đó, một doanh nghiệp nếu

áp dụng tổng hợp các hình thức bán buôn, bán lẻ, bán hàng tại kho, tại cửa hàng, bán trả

góp… tất nhiên sẽ tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn so với doanh nghiệp chỉ áp dụng đơn

thuần một hình thức bán hàng nhất định nào đó. Các doanh nghiệp cũng nên linh hoạt trong

các hình thức bán hàng nhằm tạo mọi thuận lợi cho người mua hàng để thúc đẩy quá trình

tiêu thụ nhanh hơn.

+Công tác tổ chức thanh toán: Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán

như: thanh toán hàng đổi hàng, thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản,

thanh toán ngay, trả chậm, bán chịu… sẽ làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, tự do, có

cơ hội lựa chọn phương thức thanh toán thuận lợi nhất, do đó có thể thu hút được nhiều

khách hàng đến với doanh nghiệp làm cho quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh, gọn. Ngược lại,

nếu chỉ áp dụng một hoặc một số hình thức thanh toán bắt buộc nào đó có thể thích hợp với

khách hàng này nhưng lại không phù hợp với khách hàng khác, từ đó sẽ hạn chế số lượng

sản phẩm tiêu thụ, ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

+Các dịch vụ kèm theo khi tiêu thụ: Doanh nghiệp muốn tạo điều kiện thuận

lợi cho khách hàng, tăng sức mạnh cạnh tranh trong công tác tiêu thụ sản phẩm, thường họ

có tổ chức dịch vụ kèm theo như vận chuyển, bảo hành, hướng dẫn cách sử dụng, giới thiệu

kèm theo… để tạo ra tâm lý thoải mái, yên tâm cho khách hàng khi mua sản phẩm, đồng

thời cũng khuyến khích khách hàng tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn.

Tóm lại, trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang diễn ra sôi động như hiện nay

vừa là điều kiện thuận lợi, vừa tạo ra bao khó khăn, thách thức, đòi hỏi các doanh nghiệp

phải tự tạo cho mình lợi thế kinh doanh để tồn tại thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm ngày càng thể

64

hiện vai trò mang tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có

doanh thu tiêu thụ, doanh nghiệp phải trải qua một quá trình rất dài và rất nhiều nhân tố ảnh

hưởng, mức độ tác động đó nhiều hay ít tùy thuộc vào những điều kiện khác nhau trong

tương lai. Vì vậy, doanh nghiệp phải có một cách nhìn tổng thể đối với tất cả những nhân tố

này và nắm rõ được sự biến động của từng nhân tố để từ đó có những kế hoạch, quyết định

đúng đắn, chính xác trong việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu.

5.3 ạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo

5.3.1 Hạn chế

-Chưa đưa nhiều biến độc lập vào mô hình.

-Chỉ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, chưa dùng đến dữ liệu sơ cấp.

-Đánh giá chưa hoàn chỉnh về các giải pháp nâng cao doanh thu của doanh

nghiệp.

5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo

-Nghiên cứu theo chiều hướng khác, khảo sát thông tin trực tiếp từ khách

hàng để có được nguồn dữ liệu sơ cấp, từ đó phát triển mô hình theo phương thức mới thực

tiễn hơn.

-Nghiên cứu mở rộng thêm về các kiểm định khác trong Eview.

65

T L ỆU T M Ả

[1] Nguyễn Quang Dong (2006), Bài giảng Kinh tế lượng, nhà xuất bản thống kê

[2] TS.Phan Đình Nguyên(chủ biên,2013), Tài chính doanh nghiệp căn bản,Trường Đại học

Công Nghệ TP.HCM, Nhà xuất bản Tài chính

[3] Nhiều soạn giả (2012), Kinh tế lượng, nhà xuất bản Phương Đông

[4]Theo Th.S Trương Chí Tiến (2006), Dự báo doanh thu, nhà xuất bản Giáo dục

[5]Hsieh & Shannon(2005), Khái niệm phân tích dữ liệu,nhà xuất bản giáo dục

[6]Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban hành và công bố theo Quyết

định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà xuất bản Bộ Tài chính,trang 3

[7]Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200, 2/12/2014, Nhà xuất bản Bộ Tài chính,

trang 7

[8] Nhiều tác giả, Khái niệm nội dung của doanh thu,2014, voer.edu.vn

[9]Nhiều tác giả (2015) ,Tổng quan về doanh thu, Wikimedia Foundation, 04/02/2015

66

P Ụ LỤ

Bảng số liệu về doanh thu và các yếu tố tác động đến doanh thu.

DT

SL_BOTGIAT

SL_NRC

KM

Tháng

CK

96182

3300

Jan-06

600

4368

1

98624

3996

Feb-06

570

4696

1

100182

3852

Mar-

665

0

1

06

80182

3996

Apr-

580

0

0

06

78468

4140

May-

640

4944

0

06

78054

5112

Jun-06

520

4760

0

82556

5484

Jul-06

668

3860

0

81784

5460

Aug-

485

0

0

06

82492

4404

Sep-06

620

0

0

79846

4914

Oct-06

460

0

0

93362.5

6075

Nov-

605

0

0

06

118470

6912

Dec-

572

6445

1

06

6885

Jan-07

120014

968

4647.5

1

6183

Feb-07

122580

1072

6678

1

7776

124782

Mar-

1144

0

0

07

Apr-

0

0

116064

7992

1160

07

May-

0

117826

7182

1204

6725

07

7120

1616

Jun-07

114182

0

5244

7208

1584

Jul-07

116536

0

4880

8154

1248

115750

Aug-

0

5105

07

7992

1388

Sep-07

118034

0

0

8526

1636

Oct-07

116472

0

0

7032

1544

113864

Nov-

0

0

07

133820

8160

1836

Dec-

1

0

07

8874

1888

Jan-08

131674

1

6285

8554

2545

Feb-08

138042

1

6990

8199

1584

141862

Mar-

1

0

08

138648

7024

1665

Apr-

0

0

08

136930

7368

1638

May-

0

0

08

8400

2295

Jun-08

136688

0

0

7992

2094

Jul-08

138042

0

7630

7472

1998

134860

Aug-

0

0

08

7536

1770

Sep-08

138694

0

10950

7000

1377

Oct-08

138048

0

8136

7216

2109

134912

Nov-

0

8930

08

Dec-

131746

8984

2091

0

11152

08

Jan-09

144690

9424

2268

1

7984

Feb-09

148618

9784

2412

11896

1

120642

7470

1590

Mar-

0

0

09

110147

6660

1598

Apr-

0

0

09

May-

104238.3

5670

2061

0

0

09

Jun-09

102531.7

5730

1968

0

0

Jul-09

92489.9

5922

2436

0

0

Aug-

85100

5412

1806

0

0

09

Sep-09

85074.7

5382

1848

0

9468

Oct-09

82855.2

5394

1578

0

5715

Nov-

87142.4

5406

1546

0

8080

09

Dec-

107717.5

6909

2427

1

9872

09

Jan-10

201357.5

7224

2796

1

0

Feb-10

205885

8258

2688

1

0

Mar-

195052.5

8748

3604

0

9510

10

Apr-

194580

7207

3960

0

9865

10

May-

197587.5

7114

3496

0

9340

10

Jun-10

199592.5

7006

3552

0

0

Jul-10

194425

7755

3160

0

14976

Aug-

199505

8798

3660

0

9369

10

7496

Sep-10

196142.5

3572

12066

0

6832

Oct-10

197532.5

3060

0

0

7184

195867.5

Nov-

3108

0

0

10

231144.3

7570

4035

Dec-

0

1

10

7939

Jan-11

258702

4225

9560

1

8220

Feb-11

264129

4615

12355

1

7667

241296

Mar-

4665

0

0

11

238371

7455

4005

Apr-

0

0

11

241296

7405

3960

May-

0

0

11

7548

Jun-11

238632

3490

0

0

8478

Jul-11

283178.8

3995

0

1

9030

316371

Aug-

4335

10591

1

11

8940

Sep-11

271305

4495

0

0

9288

Oct-11

268296

4045

7912

0

8982

283977.6

Nov-

4650

12780

0

11

Dec-

333349.6

10550

4725

15912

1

11

4835

Jan-12

351138.4

11290

0

1

4900

Feb-12

377345.6

12030

0

1

Mar-

4600

337704

14784

0

0

12

Apr-

308319.8

13020

4465

12114

0

12

295428

11820

4540

11990

May-

0

12

Jun-12

283701

11688

4680

0

0

Jul-12

302758.4

10956

4788

0

0

Aug-

307596.3

10884

5424

0

17940

12

Sep-12

308155.6

11856

5448

0

0

Oct-12

287856

12408

4788

0

14121

Nov-

298861.2

12132

4140

0

14133

12

Dec-

310199

11904

4842

1

0

12

Jan-13

328562.5

14424

5994

1

17883

Feb-13

358048.8

15852

6138

1

0

Mar-

290505.6

16176

4848

0

15952

13

Apr-

305204.4

15480

5364

0

0

13

May-

306044.2

15576

4734

0

0

13

Jun-13

298059.3

15600

4632

0

14418

Jul-13

285552

15576

4758

0

16830

Aug-

373700

15696

7404

1

0

13

Sep-13

455525

16588

8610

1

0

Oct-13

373644.5

14508

5988

0

0

Nov-

325155.6

17040

5454

0

15588

13

Dec-

328921.2

18850

4758

0

0

13

Jan-14

370748

19474

4734

1

14985

Feb-14

391254.8

22368

5604

1

0

Mar-

398412

21184

5886

0

22385

14

Apr-

373028

20784

4824

0

15694

14

May-

385800

20944

5280

0

0

14

Jun-14

392128

22416

7602

1

0

Jul-14

409548

22352

9054

1

0

Aug-

403464

20576

5256

0

18819

14

Sep-14

492372

20416

7590

0

20368

Oct-14

407261.2

18144

6654

0

19168

Nov-

401927.1

19904

5976

0

0

14

Dec-

399922.2

21696

5406

0

23133

14

Jan-15

594427.5

31773

7608

1

0

Feb-15

665140.5

35238

6804

1

0

Mar-

565641

28245

7854

0

0

15

Apr-

539109

25263

5880

0

26037

15

May-

571918.5

28203

8214

0

24240

15

Jun-15

508923

35259

8592

0

26496

Jul-15

706014

33537

8280

1

0

805203

30072

6540

1

0

Aug-

15

Sep-15

690547.5

28980

7236

0

14868

Oct-15

706914

21294

7854

0

0

688090.5

26670

6588

0

28395

Nov-

15

856557

29612

7782

1

24935

Dec-

15

Jan-16

1055691

29440

8790

1

24063

Feb-16

1188409.5

33741

9456

1

24402

1609025

27623

10818

1

29205

Mar-

16

2129039

28911

11472

1

31317

Apr-

16