TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA VẬT LÝ *************

PHẠM THỊ HÀ

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CHÉO HÓA MA TRẬN

TRONG VẬT LÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. NGUYỄN HUY THẢO

HÀ NỘI - 2017

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Huy Thảo, ngƣời

đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ nghiên

cứu đề tài khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong tổ bộ môn Vật lý lý thuyết và

Ban chủ nhiệm khoa Vật lý trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện và

giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.

Song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học cũng nhƣ hạn chế về

kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản

thân chƣa thấy đƣợc. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô giáo và các

bạn đọc để khóa luận đƣợc hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2017.

Sinh viên

Phạm Thị Hà

LỜI CAM ĐOAN

Đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Huy Thảo và sự nỗ lực của bản

thân, em đã hoàn thành khóa luận này. Em xin cam đoan đây là công trình của riêng

em, không trùng lặp với bất kì kết quả của tác giả nào công bố trƣớc đây. Nếu sai

em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2017.

Sinh viên

Phạm Thị Hà

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1

4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 1

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

6. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................ 2

NỘI DUNG ....................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MA TRẬN VÀ CHÉO HÓA MA

TRẬN ................................................................................................................ 3

1.1. Lý thuyết ma trận ....................................................................................... 3

1.1.1. Ma Trận ................................................................................................... 3

1.1.2. Định nghĩa .............................................................................................. 3

1.1.3. Cộng hai ma trận ..................................................................................... 4

1.1.4. Tích của hai ma trận ................................................................................ 4

1.1.5. Ma trận khả nghịch ................................................................................. 4

1.1.6. Ma trận chuyển ....................................................................................... 4

1.1.7. Ma trận đồng dạng .................................................................................. 5

1.1.8. Ma trận chuyển vị ................................................................................... 5

1.1.9. Ma trận chéo ............................................................................................ 5

1.1.10. Ma trận đơn vị ....................................................................................... 6

1.1.11. Ma trận tam giác .................................................................................... 6

1.1.12. Ma trận đối xứng hoặc đối xứng lệch .................................................. 7

1.1.13. Ma trận Hermitian ................................................................................ 7

1.1.14. Ma trận trực giao .................................................................................. 8

1.2. Phƣơng pháp chéo hóa ma trận .................................................................. 8

1.2.1. Vấn đề chéo hóa ma trận ......................................................................... 9

1.2.1.1. Đặt bài toán .......................................................................................... 9

1.2.1.2. Cách giải ............................................................................................... 9

1.2.1.3. Ma trận chéo hóa đƣợc ....................................................................... 10

1.2.1.4. Giải bài toán chéo hóa ma trận ........................................................... 10

1.2.1.5. Quy trình chéo hóa một ma trận......................................................... 12

1.2.1.6. Chéo hóa ma trận có n trị riêng khác nhau ........................................ 13

1.2.1.7. Thuật toán chéo hóa ma trận .............................................................. 14

1.2.2. Vấn đề chéo hóa trực giao ..................................................................... 14

1.2.2.1. Cơ sở trực chuẩn ................................................................................ 15

1.2.2.2. Phƣơng pháp trực giao trực chuẩn hóa Schmidt ................................ 15

1.2.2.3. Phƣơng pháp chéo hóa trực giao ........................................................ 16

1.2.2.4. Chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng ......................................... 17

1.2.2.5. Quy trình chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng .......................... 18

1.3. Chéo hóa ma trận khối ............................................................................. 20

1.3.1. Khái niệm và các phép toán .................................................................. 20

1.3.2. Một số kết quả cơ bản .......................................................................... 21

1.3.3. Ma trận nghịch đảo của ma trận khối ................................................... 22

1.3.4. Các dạng chéo hóa của ma trận khối ................................................... 22

CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN CHÉO HÓA MA TRẬN ...................... 33

2.1. Một số bài toán về chéo hóa ma trận và ma trận đối xứng ...................... 33

2.1.1. Bài toán chéo hóa ma trận ..................................................................... 33

2.1.2. Bài toán chéo hóa ma trận đối xứng ..................................................... 38

2.2. Một số bài toán về chéo hóa ma trận khối ............................................... 43

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Chéo hóa ma trận là một trong những kĩ thuật cơ bản về việc giải quyết các bài

toán vật lý. Phƣơng pháp này có thể đƣợc thực hiện bằng cách biến đổi trực tiếp

hoặc sử dụng máy tính để giải. Chéo hóa giúp cho việc bắt đầu giải các bài toán và

giải thích các hiện tƣợng vật lý một cách dễ hiểu, đơn giản hơn.

Phƣơng pháp chéo hóa ma trận đƣợc khám phá vào năm 1926 bởi Augustin

Luois Cauchy. Chéo hóa ma trận là một vấn đề lý thú và quan trọng của vật lý, đƣợc

ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực chuyên ngành khác nhau của vật lý cũng nhƣ

toán học hiện đại. Trong toán học thì không đi tìm hiểu sâu về ma trận đối xứng và

ma trận khối nhƣ trong vật lý. Hai phƣơng pháp chéo hóa này đều đƣợc ứng dụng

nhiều để giải các bài toán vật lý trong các môn cơ học, điện học, cơ lƣợng tử…

Thông qua chéo hóa ma trận mà việc giải quyết các bài toán trở nên đơn giản hơn.

Với mong muốn tìm tòi, mở rộng hiểu biết của bản thân về chéo hóa ma trận

đƣợc áp dụng trong vật lý nhƣ thế nào và cũng là bƣớc đầu giúp cho việc giải các

bài toán vật lý một cách đơn giản hơn, em lựa chọn đề tài: “Một số bài toán về chéo

hóa ma trận trong vật lý” làm đề tài tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu

Bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, từ đó hình thành tƣ duy logic

đặc thù cho bộ môn. Tìm hiểu những kiến thức về chéo hóa ma trận.

Mục tiêu chính của đề tài mà em chọn là một số bài toán về chéo hóa ma trận

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: ma trận

Phạm vi nghiên cứu: chéo hóa ma trận và tập trung chủ yếu đƣa ra một số bài

toán về chéo hóa ma trận trong vật lý.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu một số kiến thức cơ sở lí thuyết liên quan đến vấn đề chéo hóa

ma trận

1

Nghiên cứu phƣơng pháp chéo hóa và một số bài toán chéo hóa ma trận trong

vật lý

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đọc, tra cứu tài liệu

Phƣơng pháp của vật lý lý thuyết và vật lý toán

6. Cấu trúc khóa luận

Ngoài phần mở đầu, phần phụ lục, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của

khóa luận bao gồm 2 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lý thyết về ma trận và chéo hóa ma trận

1.1. Lý thuyết ma trận

1.2. Phƣơng pháp chéo hóa ma trận

1.3. Chéo hóa ma trận khối

Chƣơng 2. Một số bài toán chéo hóa ma trận

2.1. Một số bài toán về chéo hóa ma trận vuông và ma trận đối xứng

2.2. Một số bài toán về chéo hóa ma trận khối

2

NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MA TRẬN VÀ CHÉO HÓA

MA TRẬN

1.1. Lý thuyết ma trận

1.1.1. Ma Trận

Định nghĩa:

Cho K là một trƣờng tùy ý. Một bảng gồm mxn phần tử aij

(1 ) có dạng:

( ,

đƣợc gọi là một ma trận kiểu (m,n). Mỗi aij đƣợc gọi là thành phần của ma

trận. Kí hiệu là: A= (aij)m x n. Ta cũng nói ma trận A có m dòng, n cột.

Vectơ dòng (hay hàng) (ai1 ai2 …ain) đƣợc gọi là dòng (hay hàng) thứ i của ma

trận A.

Vectơ cột ( , đƣợc gọi là cột thứ j của ma trận A.

Khi m = n thì ma trận (aij )m x n đƣợc gọi là ma trận vuông cấp n.

Kí hiệu: A= (aij ) m x n

Tập hợp tất cả các ma trận kiểu (m,n) với các phần tử thuộc trƣờng K đƣợc kí

hiệu là Mat( m x n, K).

1.1.2. Định nghĩa

Cho A= (aij ) m x n, B= (bij ) m x n là hai ma trận cùng thuộc Mat(m x n, K) và

.

Ta gọi là tổng của hai ma trận A và B một ma trận C= (cij ) m x n xác định bởi: cij = aij + bij, i= ̅̅̅̅̅, j ̅̅̅̅̅ và kí hiệu D= λ.A

Nhƣ vậy: A+B= (aij + bij )m x n , λ.A= (λ. aij )m x n.

3

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA VẬT LÝ

PHẠM THỊ HÀ

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ CHÉO HÓA MA TRẬN

TRONG VẬT LÝ

Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

TS. NGUYỄN HUY THẢO

HÀ NỘI, 2017

1.1.3. Cộng hai ma trận

a. Định nghĩa

Cho hai ma trận cùng cỡ mxn:

A = [aij]m x n , B = [bij]m x n

Tổng A + B là ma trận cỡ mxn xác định bởi A + B = [aij + bij]m x n

Tức là ( A + B)ij = aij + bij nhƣ vậy muốn cộng hai ma trận cùng cỡ ta cộng các

phần tử cùng vị trí.

Ví dụ: * + + * + *

b. Tính chất:

A + B = B + A

A+ 0 = 0 + A = A

Nếu gọi –A = [aij]m x n thì còn có A + (-A) = (-A) + A = 0

Nếu có thêm ma trận C với C = [cij]m x n thì (A + B) + C = A + (B + C)

1.1.4. Tích của hai ma trận

Cho ma trận A = (aij) và B = (bij) . Ta gọi là

tích của ma trận A với ma trận B một ma trận C = (cij) mà phần tử

, i = 1,…,m; k = 1,…,p và kí hiệu là C = A.B đƣợc xác định bởi: cik = ∑

1.1.5. Ma trận khả nghịch

Định nghĩa:

Ta gọi ma trận vuông A là ma trận khả nghịch (hay là ma

trận vuông không suy biến), nếu có ma trận vuông B Mat( n x n, K) sao cho

A.B = B.A = En Khi đó B gọi là ma trận nghịch đảo của A và kí hiệu B= A-1. Nếu A là ma trận

khả nghịch thì ma trận nghịch đảo của nó là duy nhất.

1.1.6. Ma trận chuyển

Định nghĩa:

Cho (e)= { ⃗ ⃗ ⃗ } và ( { ⃗ ⃗ ⃗ } là 2 cơ sở của không gian

vectơ n chiều V. Ta gọi ma trận vuông cấp n: C= (aij) trong đó cij đƣợc xác định bởi:

4

, j= 1,.., n là ma trận chuyển từ cơ sở (e) sang cơ sở ( ⃗⃗⃗= ∑ ⃗⃗⃗

Gọi ( + ( + lần lƣợt là các tọa độ của vectơ ⃗⃗⃗⃗ lần lƣợt đối với cơ

sở (e) và cơ sở ( thì ta có công thức đổi tọa độ từ cơ sở (e) sang cơ sở ( viết

dƣới dạng ma trận là:

( + + (

1.1.7. Ma trận đồng dạng

Định ngĩa:

Cho hai ma trận A và B Ta nói A, B là 2 ma trận đồng dạng

nếu tồn tại một ma trận C là ma trận khả nghịch sao cho:

B= C-1. A.C

Kí hiệu: A

1.1.8. Ma trận chuyển vị

Ta gọi ma trận At là ma trận chuyển vị của ma trận A nếu các dòng của ma

A = ( + + (

trận A là các cột của ma trận At. Tức là:

Ta có: ( At)t= A (A+B)t = At + Bt (A.B)t = Bt. At

Ví dụ:

A= ( + + (

1.1.9. Ma trận chéo

Đƣờng chéo chứa các phần tử a11, a22, a33, …, anm của ma trận vuông A = (aij)n

đƣợc gọi là đƣờng chéo chính của A, đƣờng chéo còn lại đƣợc gọi là đƣờng chéo

phụ.

5

Ma trận chéo là ma trận vuông có tất cả các phần tử không nằm trên đƣờng

chéo chính bằng 0 nghĩa là aij = 0,

( ,

Ví dụ: Ma trận A= ( + là ma trận chéo

1.1.10. Ma trận đơn vị

Phần tử đơn vị của vành Mat (nxn, K) là ma trận

, Ma trận In = (

Ta gọi In là ma trận đơn vị cấp n.

Trong đó các phần tử chéo bằng 1, các phần tử khác bằng 0 gọi là ma trận đơn

vị cấp n.

Đặc điểm của ma trận đơn vị I là: AI = IA = A, .

Ví dụ:

( + là các ma trận đơn vị. ) (

( )= ( ).( )= ( ) ) (

1.1.11. Ma trận tam giác

Nếu mọi phần tử của A nằm bên dƣới đƣờng chéo chính bằng 0, thì A đƣợc

gọi là ma trận tam giác trên.

( +

Nếu mọi phần tử của A nằm bên trên đƣờng chéo chính bằng 0, thì A đƣợc gọi

là ma trận tam giác dƣới.

6

( +

1.1.12. Ma trận đối xứng hoặc đối xứng lệch

Định nghĩa: Ma trận vuông A bằng với ma trận chuyển vị của nó, tức là A = AT, là ma trận đối xứng. Nếu A là bằng với phần trừ của chuyển vị của nó, i.e., A = −AT, thì A đƣợc gọi là ma trận đối xứng lệch (skew-symmetric matrix).

Đối với ma trận phức, ma trận đối xứng thƣờng đƣợc thay bằng khái niệm ma trận

Hermite, mà thỏa mãn A∗ = A, với dấu sao ký hiệu cho liên hợp của ma trận chuyển

vị, tức là lấy chuyển vị của A sau đó lấy liên hợp phức các phần tử của ma trận

chuyển vị.

1.1.13. Ma trận Hermitian

a. Định nghĩa

Trong toán học, ma trận Hermitian ( hoặc tự liên hợp ma trận) là một ma trận

vuông phức tạp tự liên hợp riêng của mình, tức là các phần tử ở cột thứ i và hàng

thứ j liên hợp phức tạp với các yếu tố của các phần tử ở cột thứ j và hàng thứ i, cho tất cả các chỉ số i và j: aij = ̅̅̅̅ hoặc A = ̅̅̅̅

Ma trận Hermitian có thể hiểu nhƣ phần mở rộng phức tạp của các ma trận đối

xứng.

Nếu liên hợp ma trận chuyển vị của ma trận A đƣợc kí hiệu AH thì thuộc tính

của ma trận Hermitian có thể đƣợc viết A = AH

b. Tính chất

- Các phần tử trên đƣờng chéo chính phải là số thực vì đƣợc tạo bởi liên hợp

phức tạp của nó.

- Nếu một ma trận là ma trận hermitian nếu và chỉ nếu nó là một ma trận đối

xứng, tức là, nếu nó là đối xứng đối với đƣờng chéo chính. Một ma trận thực và ma

trận đối xứng chỉ đơn giản là trƣờng hợp của ma trận Hermitian.

- Ma trận bậc n không tạo thành một không gian vectơ trên trƣờng số phức.

Tuy nhiên, ma trận Hermitian phức tạp tạo thành một không gian vectơ trên tập số thực R. Trong không gian vectơ 2n2 chiều phức tạp của ma trận dạng n x n trên R,

7

ma trận Hermitian phức tạp tạo thành một không gian con kích thƣớc n2. Nếu Ejk là

ma trận bậc n bởi n ma trận với một trong j, k vị trí và số 0 ở nơi khác, một cơ sở có

thể đƣợc mô tả nhƣ sau: Ejj với

Ejk + Ekj với

Và ma trận: i( Ejk – Ekj) với

- Tổng của ma trận vuông và ma trận chuyển vị (C + CH là Hermitian

- Định thức của ma trận Hermitian

Det(A) = det (AT) => det(AH) = det(A)* Nếu A= AH => det(A)= det(A)*

1.1.14. Ma trận trực giao

Định nghĩa:Ma trận trực giao là ma trận vuông với các phần tử thực sao cho

các cột và các hàng là những vectơ đơn vị trực giao(nghĩa là vectơ trực chuẩn).

Hay nói tƣơng đƣơng, ma trận A trực giao nếu và chỉ nếu ma trận chuyển vị của nó bằng ma trận nghịch đảo của nó: AT = A-1, mà

ATA = AAT = I với I là ma trận đơn vị. Ma trận trực giao A cần thiết phải khả nghịch (do định nghĩa A-1 = AT), unita (A−1 = A*), và chuẩn tắc (A*A = AA*). Định thức của ma trận trực giao bất kỳ

luôn bằng +1 hoặc −1. Ma trận trực giao đặc biệt là ma trận có định thức bằng +1.

Đối với một biến đổi tuyến tính, mỗi ma trận trực giao đặc biệt thuần túy chính là

phép quay, trong khi mỗi ma trận trực giao có định thức bằng -1 thuần túy là phép

phản xạ hoặc là tổ hợp của phép phản xạ và phép quay. Sự tƣơng tự đối với ma trận

phức của ma trận trực giao là ma trận unita.

1.2. Phƣơng pháp chéo hóa ma trận

Chéo hóa ma trận A cho trƣớc là việc ta đi tìm một ma trận khả nghịch P (nếu có) để P-1AP là một ma trận chéo. Làm thế nào để tìm ra ma trận P và ma trận P có

tính chất gì đặc biệt phụ thuộc vào kiểu của ma trận A mà nó làm chéo hóa.

Nếu A là ma trận bất kì, A không đối xứng thì P là ma trận có các vectơ cột là

các vectơ riêng của A.

8

Nếu A là ma trận đối xứng thì P là một ma trận trực giao, với các vectơ cột là

một cơ sở trực chuẩn gồm các vectơ riêng của A.

Sau đây ta sẽ đi nghiên cứu hai dạng bài toán chéo hóa ma trận cơ bản sau:

1.2.1. Vấn đề chéo hóa ma trận

1.2.1.1. Đặt bài toán

Bài toán 1a. Cho V là một không gian vectơ hữu hạn chiều, T: V V là một

toán tử tuyến tính trong V. Ta đã biết rằng ma trận của T phụ thuộc cơ sở chọn

trong V. Ta mong muốn có một cơ sở sao cho ma trận của T có dạng đơn giản nhƣ

dạng chéo chẳng hạn. Hỏi có hay không một cơ sở trong V sao cho ma trận của T

đối với cơ sở đó là ma trận chéo?

Bài toán 2a. Cho V là một không gian vectơ hữu hạn chiều có tích vô hƣớng,

T : V V là một toán tử tuyến tính trong V. Hỏi có hay không một cơ sở trực

giao trong V sao cho ma trận của T đối với cơ sở đó là ma trận chéo?

1.2.1.2. Cách giải

Giả sử A là ma trận của T đối với một cơ sở xác định nào đó trong V. Ta xét

một phép đổi cơ sở. Theo định lí của ma trận của ánh xạ tuyến tính thông qua phép đổi cơ sở thì ma trận mới của T sẽ là P-1 AP trong đó P là ma trận đổi cơ sở.

Vậy bài toán 1a tƣơng đƣơng với bài toán: Hỏi có tồn tại một phép đổi cơ sở

để cho ma trận mới của T đối với cơ sở mới là ma trận chéo?

Nếu V là một không gian có tích vô hƣớng và những cơ sở là trực chuẩn thì P

sẽ là trực giao.

Vậy ta đã đƣa hai bài toán 1a và 2a về những bài toán dạng ma trận:

Bài toán 1b (dạng ma trận). Cho một ma trận vuông A. Hỏi có tồn tại hay

không một ma trận P khả đảo sao cho P-1 AP là ma trận chéo?

Bài toán 2b (dạng ma trận). Cho một ma trận vuông A. Hỏi có tồn tại hay không một ma trận trực giao P sao cho P-1 AP là ma trận chéo? (ma trận vuông A gọi là ma trận trực giao nếu AtA = I).

9

1.2.1.3. Ma trận chéo hóa được

a. Định nghĩa: Cho ma trận vuông A. Nếu tồn tại một ma trận khả đảo P sao cho P-1 AP là ma trận chéo thì nói ma trận A chéo hóa được và nói ma trận P làm

chéo hóa ma trận A.

Nhƣ vậy A chéo hóa đƣợc nếu nó đồng dạng với một ma trận chéo.

Ta phải trả lời đƣợc hai câu hỏi:

1) Ma trận có điều kiện gì thì chéo hóa đƣợc

2) Ma trận P làm chéo hóa ma trận ấy xác định nhƣ thế nào?

b. Định lý:

Ma trận A (R) chéo hóa đƣợc khi và chỉ khi hai tính chất sau đƣợc thỏa

mãn:

1) Đa thức đặc trƣng ( ) = ( ( … ( 2) Với mỗi trị riêng (1 không gian riêng V( ) có dim V( )= r1 (

= số bội của λ1 trong (λ)).

Hơn nữa, khi đó gọi ℬi là cơ sở của V ) (1 ) và đặt A là ma trận có

đƣợc bằng cách dựng lần lƣợt các vectơ trong ℬ1, ℬ2, …, ℬk thành các cột, ta có P làm

r1 dòng

r2 dòng

chéo hóa A và

rk dòng

P-1 . A.P=

( )

c. Hệ quả:

Nếu A là ma trận vuông cấp n và có n trị riêng phân biệt thì A chéo hóa đƣợc.

1.2.1.4. Giải bài toán chéo hóa ma trận

Định lí 1: Giả sử A là ma trận vuông cấp n. Điều kiện cần và đủ để A chéo

hóa được là nó có n vectơ riêng độc lập tuyến tính. Khi đó P là ma trận chuyển từ

10

cơ sở chính tắc { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} của Kn sang cơ sở gồm n vectơ riêng { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗} của A

Chứng minh: a) Giả sử A chéo hóa đƣợc, nghĩa là tồn tại một ma trận khả đảo

P:

] [

, Sao cho P-1 AP = D, (

Ta suy ra AP = PD

Gọi p1, p2, … pn là các vectơ cột của P, ta thấy các cột liên tiếp của AP là Ap1,

Ap2, …, Apn. Đồng thời

] [ PD= [ ] = [ ]

Vậy phƣơng trình AP = PD ở trên cho

Ap1 = λ1p1, Ap2 = λ2p2, …, Apn = λnpn

Vì p khả đảo nên những vectơ cột pi , do đó λ1 λ2, …, λn là các trị riêng

của A và p1, p2, …, pn là các vectơ riêng tƣơng ứng.

Vì P khả đảo nên det(P) 0 và các vectơ p1, p2, ..., pn là độc lập tuyến tính.

Vậy khi A chéo hóa đƣợc thì nó có n vectơ riêng độc lập tuyến tính.

Chứng minh: b) Giả sử A có n vectơ riêng độc lập tuyến tính p1, p2, …, pn với

các trị riêng tƣơng ứng λ1, λ2,…, λn và giả sử

] [

Là ma trận mà các cột là p1, p2,…, pn.

Nhƣng Ap1 = λ1p1, Ap2 = λ2p2, …, Apn = λnpn,

Các cột của tích AP là Ap1, Ap2,…, Apn.

11

] [ Nên AP = [ ] = PD, ] = [

Trong đó D là ma trận chéo có những trị riêng trên đƣờng chéo chính. Vì

những vectơ cột của P là độc lập tuyến tính, nên P khả đảo.

Vậy phƣơng trình AP = PD ở trên viết thành : P-1 AP = D

Vậy khi A có n vectơ riêng độc lập tuyến tính thì A chéo hóa đƣợc. Từ chứng

minh của định lí trên ta đi đến:

1.2.1.5. Quy trình chéo hóa một ma trận

Bước 1: Tìm n vectơ riêng độc lập tuyến tính của A:

p1, p2, ..., pn

Bước 2: Lập ma trận p có p1, p2, ..., pn là các cột. Bước 3: Ma trận P-1AP sẽ là ma trận chéo với λ1, λ2,…, λn là các phần tử chéo

liên tiếp, trong đó λi là trị riêng ứng pi, i = 1,2,3, …, n.

Ví dụ 1: Tìm ma trận P làm chéo hóa ma trận

] [

Giải: Phƣơng trình đặc trƣng của A là

]= -(λ-1)(λ-5)2 = 0

[

Nên các trị riêng của A là λ=1 và λ=5 (bội của 2). Đồng thời các vectơ trị

] tạo nên cơ sở cho không gian riêng ứng trị riêng λ=5, riêng [ ] và [

] là cơ sở cho không gian riêng ứng trị riêng λ=1. Dễ kiểm tra để thấy

còn [

{ } độc lập tuyến tính, do đó

] [

12

Làm chéo hóa A:

] [ ] [ ] [ ] [

Ví dụ 2: Xét ma trận A = * +

Giải: Phƣơng trình đặc trƣng của A là

Det(A – λI) = | | = (λ + 1)2 = 0

Vậy λ = 1 là trị riêng duy nhất của A. Vectơ riêng ứng trị riêng λ = 1 là

nghiệm của (A + I)x = 0 nghĩa là

{

Những nghiệm của hệ này là x1 = t, x2 = t. Do đó không gian riêng gồm các

vectơ

* + + *

Vì không gian này là một chiều, nên A không có hai vectơ riêng độc lập tuyến

tính, do đó không chéo hóa đƣợc.

1.2.1.6. Chéo hóa ma trận có n trị riêng khác nhau

Định lí 2: Nếu ma trận A cấp n có n trị riêng khác nhau thì A chéo hóa được.

Chứng minh: Dựa vào định lí 1, ta chỉ cần chứng minh rằng ma trận A có n

vectơ riêng độc lập tuyến tính. Giả sử các trị riêng và vectơ riêng tƣơng ứng của A

là λi và ui, i = 1, 2, 3, …, n. Đặt S = { } và gọi r là hạng của S. Ta đánh

số lại các vectơ riêng và trị riêng nếu cần để có r vectơ riêng đầu độc lập tuyến tính.

Nếu r < n thì { } là phụ thuộc tuyến tính:

Nhân hai vế với A và chú ý rằng Aui = λiui ta có

Ta suy ra:

13

Vì u1, u2, …, ur độc lập tuyến tính và vì λr+1 – λ1 λr+1 – λ2 , λr+1 – λr

nên c1 = 0, c2 = 0, …, cr = 0. Vậy ur+1 = , điều đó trái giả thiết ur+1 là vectơ

riêng. Do đó r không thể nhỏ hơn n, nghĩa là có r = n. Nói cách khác ma trận A có n

vectơ riêng độc lập tuyến tính.

1.2.1.7. Thuật toán chéo hóa ma trận

Cho A (R). Thuật toán khảo sát tính chéo hóa đƣợc của A và xác định

ma trận P là chéo hóa A cũng nhƣ dạng chéo của A ( trƣờng hợp A chéo hóa đƣợc)

gồm các bƣớc nhƣ sau:

Bƣớc 1: Tìm đa thức đặc trƣng (λ)

 Nếu (λ) không thể phân tích đƣợc thành tích các đa thức bậc 1 thì A

không chéo hóa đƣợc và thuật toán kết thúc.

 Trƣờng hợp ngƣợc lại, phân tích (λ) thành tích các đa thức bậc 1: (λ) = … Và chuyển sang bƣớc 2.

Bƣớc 2: Tìm các trị riêng λ1 cùng các bội số r1 tƣơng ứng (1

Bƣớc 3: Với mỗi (1 tìm cơ sở ℬ1 và số chiều dim V( ) của các

không gian riêng V( ):

 Nếu tồn tại (1 sao cho dim V( )< r1 thì A không chéo hóa đƣợc và

thuật toán kết thúc.

 Trƣờng hợp ngƣợc lại, ta có dim V( )= r1 với mọi (1 và A chéo

hóa đƣợc và chuyển sang bƣớc 4

Bƣớc 4: Đặt P là ma trận có đƣợc bằng cách lần lƣợt dựng các vectơ trong ℬ1,

ℬ2, …, ℬk thành các cột, ta có P làm chéo hóa A và P-1 AP có dạng chéo.

1.2.2. Vấn đề chéo hóa trực giao

 Khái niệm chéo hóa trực giao

Định nghĩa 1: Cho ma trận vuông A. Nếu tồn tại ma trận trực giao P sao cho P-1AP là ma trận chéo thì nói A là chéo hóa trực giao được và P là ma trận

làm chéo hóa trực giao ma trận A.

Ta phải trả lời hai câu hỏi:

14

1) Những ma trận thế nào thì chéo hóa trực giao đƣợc?

2) Ma trận P thực hiện quá trình chéo hóa trực giao đó là ma trận nào?

1.2.2.1. Cơ sở trực chuẩn

 Cơ sở trực chuẩn

Định nghĩa:

a) Cho một cơ sở gồm n vectơ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} của không gian Euclid n chiều

đƣợc gọi là một cơ sở trực giao nếu các vectơ của cơ sở đôi một vuông góc với

nhau, tức là 〈 ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗〉 nếu i

b) Cho một cơ sở gồm n vectơ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} của không gian Euclid n chiều

đƣợc gọi là một cơ sở trực chuẩn nếu nó là một cơ sở trực giao và chuẩn của mọi

vectơ trong cơ sở đều bằng 1.

〈 ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗〉 {

1.2.2.2. Phương pháp trực giao trực chuẩn hóa Schmidt

Phƣơng pháp trực giao hóa Schmidt là phƣơng pháp chuyển một hệ n vectơ

độc lập tuyến tính của không gian vectơ Euclid sang hệ n vectơ không chứa vectơ ⃗⃗,

trực giao với nhau từng đôi một và mỗi vectơ này biểu diễn tuyến tính qua hệ đã

cho.

Giả sử có một cơ sở bất kì { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} của không gian Euclid n chiều E. Ta

xây dựng hệ n vectơ trực giao ( { ⃗ ⃗ ⃗ } nhƣ sau:

̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ Đặt: ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗

⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗〉 〈 〈 ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗〉

̅̅̅̅̅ Trong đó: bi =

Thì nhận đƣợc cơ sở trực giao { ⃗ ⃗ ⃗ } của hệ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} trong E

⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗‖

ta bằng phƣơng pháp trực giao hóa Schmidt. Chuẩn hóa bằng cách đặt ⃗⃗⃗⃗

nhận đƣợc hệ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗} là một cơ sở trực chuẩn của hệ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} trong E

bằng phƣơng pháp trực chuẩn hóa Schmidt.

Ví dụ: Hãy trực giao, trực chuẩn hóa hệ ba vectơ sau trong không gian vectơ

Euclid P4: ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗

15

Giải

Dễ dàng chứng tỏ hệ vectơ { ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} là hệ vectơ độc lập tuyến tính.

Xét hệ:

⃗⃗⃗⃗ = ⃗⃗⃗⃗⃗

〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗〉 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉

⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗, với b1 =

+ = (

⃗⃗⃗⃗ =

⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗, với:

〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗〉 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉

b1 =

〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗〉 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉

b2 =

+ = (

⃗⃗⃗⃗=

. ( +

Ta nhận đƣợc cơ sở trực giao { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗} của hệ { ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} trong P4. Chuẩn hóa hệ { ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗} nhƣ sau:

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

) ⃗⃗⃗⃗ ) ⃗⃗⃗⃗ ( (

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

) ⃗⃗⃗⃗ (

Vậy hệ vectơ trực chuẩn từ ba vectơ { ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} là: ( { ⃗ ⃗ ⃗ }

1.2.2.3. Phương pháp chéo hóa trực giao

Định lí 1: Giải sử A là ma trận vuông cấp n. Điều kiện cần và đủ để A chéo

hóa trực giao được là A có n vectơ riêng trực chuẩn.

Chứng minh: Giả sử ma trận A làm chéo hóa trực giao đƣợc và tồn tại ma trận trực giao P sao cho P-1AP = D là ma trận chéo mà n vectơ cột của P là các vectơ

riêng của A.Vì P là ma trận trực giao nên theo định nghĩa các vectơ cột của P là hệ

trực chuẩn, do đó A có n vectơ riêng trực chuẩn [p1, p2, …,pn].

Kí hiệu P = [p1, p2, …,pn] là ma trận vuông gồm các vectơ cột c1, … , cn. Ma trận P-1AP là ma trận chéo. Ta đã chỉ ra đƣợc ma trận P nhận các vectơ

riêng đó làm các cột sẽ chéo hóa ma trận A. Vì những vectơ riêng này là trực chuẩn

nên P là trực giao. Vậy P chéo hóa trực giao A.

16

1.2.2.4. Chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng

Định lí 2: Xét ma trận vuông A cấp n. Điều kiện cần và đủ để ma trận A chéo

hóa trực giao được là A đối xứng.

Chứng minh: Chứng minh định lí 1 chứng tỏ rằng một ma trận cấp n chéo hóa

trực giao đƣợc sẽ chéo hóa trực giao đƣợc bởi một ma trận P cấp n mà các cột đƣợc

tạo nên bởi họ trực chuẩn các vectơ riêng của A. Gọi D là ma trận

D = P-1AP Thì A = PDP-1

Nhƣng vì P là trực giao nên A = PDPt.

Do đó At = (PDPt)t = (Pt)tDtPt = PDtPt = PDPt = A Vậy At = A, nghĩa là A là ma trận đối xứng.

 Thêm một số tính chất của trị riêng của ma trận đối xứng

Vì ma trận đối xứng A chéo hóa trực giao đƣợc nên tồn tại ma trận trực giao P

để P-1AP = D

Trong đó D là ma trận chéo các trị riêng A. Vậy A và D có các trị riêng trùng

nhau với cùng một số vectơ riêng độc lập tuyến tính ứng mỗi trị riêng. Do đó có kết

quả:

Định lí 3: Nếu ma trận vuông A đối xứng thì các vectơ riêng thuộc những

không gian riêng khác nhau sẽ trực giao theo tích vô hướng Euclid trong Rn.

Chứng minh: Giả sử λ và µ là hai trị riêng khác nhau của A, đồng thời v thuộc

không gian riêng ứng λ và w thuộc không gian riêng ứng µ. Ta có

Av = λv, Aw = µw, λ # µ

v = (v1, v2, …vn) , w = (w1, w2, …, wn) . := v1w1 + v2w2 + … + vnwn = [v]t[w]

Ta phải chứng minh = 0. Ta có Λ = <λv, w> = = [Av]t[w] = (A[v)t[w] = [v]tAt[w] = [v]tA[w]

17

= = = µ.

Do đó: (λ - µ) = 0

Nhƣng theo giả thiết λ # µ nên đẳng thức này buộc = 0, nghĩa là v và w

trực giao theo tích vô hƣớng Euclid.

Định lí 4: Nếu ma trận A đối xứng thì bội số hình học của mỗi trị riêng bằng

số bội đại số của nó, nghĩa là: nếu trị riêng λ là nghiệm bội m của phương trình đặc

trưng của A thì ứng với λ có đủ m vectơ riêng độc lập tuyến tính, nói cách khác:

không gian riêng ứng λ có số chiều đúng bằng m.

1.2.2.5. Quy trình chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng

Bước 1. Sử dụng các phƣơng pháp tìm vectơ riêng - giá trị riêng để tìm ra các

giá trị riêng của A.

Bước 2.Tìm một cơ sở trực chuẩn cho mỗi không gian riêng ứng với mỗi giá

trị riêng.

a) Nếu bội mk = 1 thì lấy một vectơ bất kì tƣơng ứng với λk rồi chuẩn hóa nó.

b) Nếu bội mk >1 thì ta có thể tìm cơ sở trực giao của không gian riêng tƣơng

ứng với λk bằng một trong hai cách sau:

Cách 1: Tìm một cơ sở của không gian riêng tƣơng ứng với λk sau đó áp dụng

quá trình chuẩn hóa Schmidt để đƣợc một cơ sở trực chuẩn.

Cách 2: Từ công thức nghiệm của hệ (A – λk.En). X = 0 ta lấy một vectơ ⃗⃗⃗⃗⃗

nào đó chuẩn bằng 1, sau đó tìm một vectơ nghiệm ⃗⃗⃗⃗⃗ thỏa mãn:

{ 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉

Tiếp tục quá trình nhƣ vậy sao cho vectơ nghiệm sau trực giao với vectơ

nghiệm trƣớc đó và có chuẩn bằng 1. Cuối cùng ta đƣợc cơ sở trực chuẩn của không

gian riêng ứng với giá trị riêng λk ( . Và ghép lại chúng ta đƣợc cơ

sở trực chuẩn gồm các vectơ riêng.

Bước 3. - Lập ma trận P mà các cột là các vectơ cơ sở xây dựng ở bƣớc 2.

18

- Lập ma trận chéo D có các phần tử trên đƣờng chéo chính là các giá trị

riêng của A, còn các phần tử khác bằng 0. Ma trận P này sẽ làm chéo hóa trực giao

ma trận A.

Ví dụ: Hãy tìm ma trận trực giao P làm chéo hóa ma trận

] [

Giải: Trƣớc hết ta nhận xét ngay rằng ma trận A này đối xứng. Phƣơng trình

đặc trƣng của A là

Det (A – I) = | |= (λ – 2)2 (8 – λ) = 0

Giải phƣơng trình đặc trƣng này ta đƣợc cơ sở của không gian riêng ứng λ = 2

] là [ ] và [

Áp dụng quá trình trực giao hóa Gram – Smidt vào { } ta đƣợc những

vectơ riêng trực chuẩn ứng λ = 2

] v1 [ ] và v2

[ . Không gian riêng ứng λ = 8 là [ ]

Chuẩn hóa nó ta đƣợc: v3

[ ]

Cuối cùng lấy làm các cột cho P ta đƣợc

P =

[ ]

Ma trận P này sẽ làm chéo hóa ma trận A.

19

1.3. Chéo hóa ma trận khối

1.3.1. Khái niệm và các phép toán

 Định nghĩa. Ma trận A đƣợc viết dƣới dạng

A = ( ,

Trong đó Amn là các ma trận, cách biểu diễn ma trận A nhƣ thế đƣợc gọi là ma

trận khối. Tất nhiên các ma trận Amn trên cùng một dòng sẽ có chung số dòng, trên

cùng một cột sẽ có chung số cột. Ma trận khối là ma trận có số hàng bằng số cột.

 Phép toán trên ma trận khối

a. Phép cộng hai ma trận, nhân ma trận với một số: Nếu A, B là 2 ma trận

khối đƣợc phân chia các khối nhƣ nhau thì ta có thể cộng và nhân bình thƣờng.

b. Phép nhân ma trận khối với ma trận khối:

Giả sử:

A = ( , ; B = ( ,

Trong đó Aik, Bkj là các ma trận con nhân đƣợc với nhau (số cột của ma trận

Aik bằng với số dòng của ma trận Bkj), khi đó ma trận tích AB tồn tại, khối ma trận

nằm ở “dòng” i, “cột j” của AB là: Ai1B1j + Ai2B2j + + AinBnj

Ví dụ 1:

A = ( , = ( ); B = ( , = ( )

Với C = ( ) và E = ( ), sử dụng phép nhân ma trận khối ta đƣợc

) ( AB = ( ) = ( , ) (

20

Ví dụ 2: Một ma trận khối A = (Aij) đƣợc gọi là ma trận khối dạng tam giác

nếu tất cả các khối trên đƣờng chéo chính (nghĩa là các khối A11, A22, … đều là các

ma trận vuông và tất cả các khối về một phía của đƣờng chéo chính đều bằng 0.

Chứng minh rằng nếu A và B là hai ma trận khối với các phần tử trên đƣờng chéo

chính tƣơng ứng cùng cấp và với các khối bằng 0 nằm về cùng phía của đƣờng chéo

chính (đều là phía trên, phía dƣới) thì tích AB của chúng cũng là ma trận khối dạng

tam giác với các khối trên đƣờng chéo chính cùng cấp và các khối bằng 0 nằm về

một phía của đƣờng chéo chính nhƣ các ma trận thành phần A, B.

1.3.2. Một số kết quả cơ bản

a. Định thức của ma trận khối:

Theo định lý laplace về khai triển định thức, ta công nhận công thức sau đây

về tính định thức của ma trận khối:

Det ( ) = det (A). det (C)

Ví dụ 3: Chứng minh rằng với A, B là hai ma trận vuông cấp n và

det(A . Đặt M = ( ). Chứng minh rằng det (M) .

Lời giải

Xét ma trận tích của các ma trận khối

( ) ( ) = ( )

Lấy định thức hai vế ta đƣợc:

det( ) = det ( ) = det ( * ) (

 2n det ( ) = 2n det (A – B) det (A+B) . (đpcm)

b. Biến đổi sơ cấp trên ma trận khối

Ngoài việc ta có thể biến đổi sơ cấp bình thƣờng trên các khối dòng của ma

trận, ta còn có thể biến đổi theo kiểu khác.

Thông thƣờng phép biến đổi đƣợc thực hiện chỉ với ma trận khối gồm 4 khối (

2 khối dòng, 2 khối cột)

21

1.3.3. Ma trận nghịch đảo của ma trận khối

Xét các ma trận Arr, Bss, Crs là các ma trận sao cho A, B khả nghịch, khi đó:

) + ( = (

) + ( ) ) (

1.3.4. Các dạng chéo hóa của ma trận khối

a. Định nghĩa: Ma trận M

M = ( ) với A, D là ma trận vuông

B, C là ma trận hình chữ nhật

Ma trận khối tam giác trên nếu C = 0

Ma trận khối tam giác dƣới nếu B = 0

Ma trận chéo khối nếu B = 0 và C = 0

Trong tất cả các trƣờng hợp, vectơ riêng của M bằng vectơ riêng của A hợp

với vectơ riêng của D.

PM( = PA( ) PD(λ)

+ Trƣờng hợp đơn giản nhất: M = ( )

λI – M = ( )

Giải phƣơng trình đặc trƣng bằng cách tính det (λI – M) = 0

) = ( ) PM( = det (λI – M)= det (λI – A) det (λI – D) = PA( ) PD(λ) Nếu A ⃗⃗ = λ ⃗⃗ thì M( ⃗⃗ ) = ( ⃗ ) = ( ⃗ ) ( ⃗⃗

) ( * = ( * = ( * Nếu D ⃗⃗ ⃗⃗ thì M( * = ( ⃗⃗ ⃗⃗ ⃗⃗ ⃗⃗

P = ( * ma trận P sẽ làm chéo hóa ma trận M ⃗⃗ ⃗⃗

+ Ví dụ 1: Chéo hóa ma trận khối sau:

22

= ( ) M =

( )

Lời giải:

Ma trận A = ( )

A – λI = ( ). Giải phƣơng trình đặc trƣng để tìm trị riêng

Det (A – λI) = | | = 0  ( 2 – 1 = 0  2 - 4 + 3 = 0

 *

 λ = 3, 1. Tìm vectơ riêng Au = λu hay (A – Iλ)u = 0  (A – Iλ)( ) = 0

+ TH λ = 3:

( ) ( ) = 0  x = y

( ) ) suy ra vectơ riêng u1 = ( ) = ( ) = y(

+ TH λ = 1

( ) (

( ) = x( ) ) suy ra vectơ riêng u2 = ( ) = 0  x + y = 0 => y = -x

P = ( ) ) = (

Det P = 1. (-1) -1 = -2

) =

( ( ) P-1 = -

P-1 = (

)

P-1AP =

(

( ) ( ) ( ) ( ) = ) = ( )

Ma trận D = ( +

23

(D – λI) = ( +. Giải phƣơng trình đặc trƣng để tìm trị riêng

Det (D – λI) = | | = - λ(

= - λ3 + 3λ + 2 = -(λ + 1)(λ + 1)( λ – 2)

Suy ra trị riêng λ = 2, -1, -1

Tìm vectơ riêng bằng cách giải phƣơng trình: (D – λI). / = 0

+ . + . + TH λ = 2: ( / /  (

+ .  ( /

=> {  x = y =z

. + / . + . Vậy vectơ riêng u1 = ( / (

+ . + . + TH λ = -1: ( /  ( /

+ .  ( / => x + y + z = 0

Với y = a, z = b suy ra x = - a – b

. + = a( + + b( + / (

+ Vectơ riêng u2 = ( + , u3 (

+. Suy ra P2 = ( Det P2 = 1.1 + (-1). (-1) + 1. 1= 3

24

=

=

( + ( + . Suy ra

D P2 =

( + ( + ( +

=

(

( + ( + = + = ( +

Trị riêng của M: 3, 1, 2, -1, -1

Vectơ riêng của M: ,

) ) ) ) ( ( ( ( (

) Vậy ma trận E là ma trận chéo của ma trận M có dạng:

E =

( )

+ Ví dụ 2:

E =

( )

Lời giải:

Ma trận A = ( +. Giải phƣơng trình đặc trƣng det (A – λI) = 0

| | = 0

 ( -1 – λ).(-1)1+1 [ ] – 3(-1)2+1[ ] – 3(-1)3+1[ ] =0  - λ2 +6 λ – 8 – λ3 + 6 λ2 - 8 λ +18 - 9 λ + 3 λ – 6 = 0

25

 - λ3 + 5 λ2 - 8 λ +4 = (λ – 1) (λ – 2)2 = 0

=> *

- Giải phƣơng trình: (A – λI).X = 0  ( A – λI). . / = ( +

+ TH λ = 1: Phƣơng trình trên tƣơng đƣơng với phƣơng trình sau:

( + . + / (

 {  x = y = z = a

. + / . / (

 V(λ= 1) có một cơ sở là { }

+ TH λ = 2: Phƣơng trình trên tƣơng đƣơng với phƣơng trình sau:

( + . + / (

 {  {

. + + b ( / = a ( + / .

Vậy V(λ= 2) có 2 cơ sở là { }; { }

Ma trận P = ( +. Det P = 3 – 2 = 1

+ P-1 = ( . Suy ra P-1 = ( +

26

+ ( + ( + P-1AP = (

+ ( + = ( + = (

+ Ma trận B = (

) Ma trận C = (

Ma trận D = ( ). Giải phƣơng trình đặc trƣng

Det(C – λI) = 0  | | = 0  (1- λ) (2-λ) = 0 => *

Giải phƣơng trình (A- .X = 0

+ TH = 1: Tƣơng đƣơng với phƣơng trình sau:

( ) ( )  { x R

 ( ) ) = ( ) = ( ) = (

 Vậy V(λ=1) có một cơ sở { }

+ TH λ = 2: Tƣơng đƣơng với phƣơng trình

) ( )  {  x = 3y ( ) = (

 ( * = y( ) )= (

) Det P = 1  Vậy V(λ=2) có một cơ sở là { } Vậy ma trận P = (

) P-1 = ( . Suy ra P-1 = ( )

) ( ) ( ) ( ) = ( P-1DP = ( )= ( )

Trị riêng của ma trận E: 1, 2, 2, 1, 2

27

Vectơ riêng của E: ,

) ( ( ) ) ) ) ( ( (

Vậy ma trận F là ma trận chéo của ma trận E có dạng:

F=

( )

b. Chéo hóa ma trận khối tam giác trên

M = ( )

λI – M = ( )

) = ( ) PM(λ) = PA(λ) PD(λ). Nếu A ⃗ = λ ⃗⃗ thì M( ⃗⃗ ) ( ⃗⃗ * =λ( ⃗⃗ ) ( ⃗⃗⃗⃗⃗

* không là vectơ riêng của M Nếu D ⃗ = ⃗, ( ⃗

) ( M( * * ( * . / ( ⃗⃗ ⃗⃗ ⃗⃗ ⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗

+ Ví dụ :

M = . / = ( )

Lời giải:

Ma trận A = ( ) Hàm riêng: λ = 5, -1

) ) ( Trị riêng: u1 = (

Ma trận B = ( )

Ma trận C

Ma trận D = 4 Hàm riêng là 4, trị riêng là 1

28

/ ( . + + ( + = (

. / ( + = - ( + + (

. / ( + + ( + (

⁄ ⁄

⁄ ⁄  M – 4I = . / => ( , =

( ⁄ )

( ⁄ )

. (M – 4I) ⃗ = / = 0  {

( ⁄ )

Với z = c. . , , = ( / (

, Ta có vectơ riêng ⃗ (

Vậy ma trận M có các vectơ riêng: ( , + ( + (

29

P = ( , Det P = 1. (-1)1 +1. (-1) + 1.(-1)2+1.1 + 0 = -2

(

+ . Suy ra P-1 = ( + P-1 =

+ . / ( P-1MP = ( ,

+ ( , = . / = (

c. Chéo hóa ma trận khối tam giác dƣới

M = ( )

Vectơ riêng của M bằng với vectơ riêng của A hợp với vectơ riêng của D

PM(λ) = PA(λ) PD(λ)

* = λ( * D ⃗ = λ ⃗ ( * ( ⃗ ⃗ ⃗

) không là vectơ riêng của M

) ) ( ) ( ⃗⃗ ⃗⃗ ) ( ⃗⃗ Nếu A ⃗⃗ = ⃗⃗, ( ⃗⃗ ) ( ⃗⃗ M( ⃗⃗

+ Ví dụ:

M = ( +

Lời giải:

A = 4 có trị riêng λ = 4, vectơ trong cơ sở của không gian con riêng V(λ= 4):

u1 = 1

B =(0 0)

C = ( )

30

D = ( ) trị riêng λ = -1, 5. Vậy V(λ= -1) có một cơ sở { } và V(λ= 5)

có một cơ sở { }

M ⃗ = λ ⃗

+ ( + ( + = ( + ⃗⃗⃗

+ ( + ( + = ( + ( + = λ ⃗⃗⃗

+ ( + ( += ( + ( += λ ⃗

Tính (M – λI): Với λ=4, ta có

( + = ( + = ( + = ( +

Giải phƣơng trình: (M – 4I). ⃗ = 0

( + . + [ => [ / (

, Vậy ⃗ = c (

- Với V(λ=4) có 1 cơ sở ,

Vậy ma trận P = ( ,. Det P = 2

. P-1 =

( + ( P-1 = + = ( +

31

+ ( + ( P-1MP = ( ,

, ( = ( , = ( +

32

CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN CHÉO HÓA MA TRẬN

Đây là một số bài toán cơ bản về chéo hóa ma trận vuông và ma trận khối. Các

bài toán này sẽ giúp chúng ta bƣớc đầu làm quen với chéo hóa ma trận. Chéo hóa

ma trận vuông đặc biệt là chéo hóa ma trận khối là một trong những kỹ thuật thƣờng

dùng trong lý thuyết trƣờng lƣợng tử để có thể tìm ra đƣợc khối lƣợng của hạt

neutrino trong vật lý.

2.1. Một số bài toán về chéo hóa ma trận và ma trận đối xứng

2.1.1. Bài toán chéo hóa ma trận

Việc tính lũy thừa bậc n của ma trận vuông A theo công thức nhân ma trận

thông thƣờng là việc rất khó khăn. Bây giờ ta đi tìm công thức tính lũy thừa bậc n

của ma trận vuông dựa vào ma trận chéo.

Giả sử cho ma trận A , A có ma trận chéo là B với B = C-1.A.C thì ta có A = C.B.C-1. Sử dụng tính chất này ta có: An = (C.B.C-1)n = C.B.C-1. C.B.C-1... C.B.C-1, mà C-1.C = En  An = C.Bn.C-1 (1). Đây là công thức cần tìm

Bài 1: Tìm các vectơ riêng và các giá trị riêng của ma trận cấp 2:

) (

Lời giải :

Ta có phƣơng trình đặc trƣng là :

| = 0 Det( ) |

có 2 trị riêng, λ1 = 1 và λ2 = -1

+ Với λ1 = 1, có hệ phƣơng trình :

{

Đặt x2 = , x1 =

), (x)1 = (

Với λ2 = -1 tƣơng tự tìm đƣợc:

33

) (x)-1 = (

. Từ điều kiện chuẩn hóa ta tìm đƣợc:

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Tìm các vectơ riêng và các giá trị riêng của ma trận cấp ba:

( +

Chuẩn hóa các vectơ riêng ?

Bài 2: Tìm các vectơ riêng chuẩn hóa và các giá trị riêng của ma trận cấp 2:

) a. (

) b. (

) c. (

Bài 2: Cho f: P2 xác định bởi: f (x, y) = (5x + 4y, 8x +9y). Hãy tìm một

cơ sở của P2 để trong cơ sở đó ma trận của f có dạng chéo và tìm ma trận đó.

Lời giải: Ta có ma trận A của f trong cơ sở chính tắc của P2 là:

A = ( )

Phƣơng trình đặc trƣng của A là:

| |= 0  λ2 - 14λ +13 = 0

Phƣơng trình có các nghiệm: λ1 = 1 và λ2 = 13

{  x1 + 2x2 = 0

Với λ1 = 1, ta giải hệ phƣơng trình: Chọn ⃗⃗⃗⃗⃗ là một vectơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ1 = 1

{  x1 – x2 = 0 Với λ2 = 13, ta giải hệ phƣơng trình:

34

| = 3 Ta có rank ( ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ = 2, vì ta có | Chọn ⃗⃗⃗⃗⃗ = (1, 1) là một vectơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ2 = 13.

Nên hệ hai vectơ { ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗} độc lập tuyến tính trong P2. Vậy { ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ } là một cơ sở của P2 để trong cơ sở đó ma

trận A của f có dạng chéo, ma trận đó là:

B = ( )

Bài 3: Cho ma trận:

A = ( +

Tính An bằng cách chéo hóa ma trận A?

Lời giải:

Bằng các phƣơng pháp chéo hóa ma trận ở phần trƣớc ta tìm đƣợc ma trận làm

chéo hóa ma trận A là:

C = ( +

Khi đó ma trận chéo của ma trận A là:

B = C-1.A.C = ( +

Áp dụng công thức (1) ta tính đƣợc:

+].[ ].[ ] An = C.Bn.C-1 = [(

= [ ]

Bài 4: Cho ma trận:

B = ( +. Hãy chéo hóa ma trận vuông B

Lời giải:

35

Giải phƣơng trình đặc trƣng det (B – λI) = 0, ta có:

| | = 0  (5 – λ).( -4 – λ + λ2) + 42 - 18λ -16 +8λ = 0

 -20 – λ + 6λ2 – λ3 + 26 - 10λ = 0 – λ3 + 6λ2– 11λ + 6 = 0

Phƣơng trình này có nghiệm là: λ1 = 1, λ2 = 2, λ3 = 3.

Giải phƣơng trình (B – λI). ⃗ = 0 để tìm các vectơ riêng

+ Với λ1 = 1 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

. + / . / (

Vậy với V(λ=1) có 1 cơ sở là: { ⃗⃗⃗⃗⃗ }

+ Với λ2 = 2 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

. + / . / (

Vậy với V(λ=2) có 1 cơ sở là: { ⃗⃗⃗⃗⃗ }

+ Với λ3 = 3 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

- Vậy với V(λ=3) có 1 cơ sở là: , ⃗⃗⃗⃗⃗

Vậy ma trận P = ( ) là ma trận làm chéo hóa ma trận B.

= -

Det P = 1 – 1

36

+ + P-1 = -2.( = (

P-1 = ( +

P-1.B.P = ( ) +. ( + (

= ( ) = ( + +. (

Bài tập áp dụng:

Bài 1: Chéo hóa các ma trận sau:

A = ( +; B = ( +

C = ( ,; D = ( ,

Đáp số:

Ma trận A có dạng chéo hóa là: ( +

Ma trận B có dạng chéo là: ( +

Ma trận C có dạng chéo hóa là: ( ,

Ma trận D không chéo hóa đƣợc do không tồn tại một cơ sở gồm những vectơ

riêng

Bài 2: Tìm ma trận P làm chéo hóa A và xác định P-1AP

37

1) A = ( ) Đáp số: P = ( P-1.A.P = ( ) )

2) A = ( ) Đáp số: P = ( P-1.A.P = ( ) )

3) A = ( + Đáp số: P = ( + P-1.A.P = ( +

+ 4) A = ( + Đáp số: P = ( + P-1.A.P = (

2.1.2. Bài toán chéo hóa ma trận đối xứng

Bài 1: Cho ma trận A, hãy tìm ma trận trực giao Q sao cho B = Q-1.A.Q là ma

trận chéo.

A = ( +

Lời giải:

Phƣơng trình đặc trƣng của A là:

Det(A –λI) = | | = 0  - λ3 + 3λ2 + 6λ – 8 = 0

 (λ + 2)( λ – 1)(- λ + 4) = 0  {

Với λ = 2 giải hệ phƣơng trình:

{  {

Chọn ⃗⃗⃗⃗⃗ = (1, 2, 2) là một vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ1 = -2

)

Chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗⃗ đƣợc: ⃗⃗⃗⃗ = (

Với λ2 = 1, giải hệ phƣơng trình:

{  {

Chọn ⃗⃗⃗⃗⃗ = (2, 1, -2) là một vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ2 = 1

38

) Chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗⃗ đƣợc: ⃗⃗⃗⃗ = (

Với λ3 = 4, giải hệ phƣơng trình:

{  {

)

Chọn ⃗⃗⃗⃗⃗ = (2, -2, 1) là một vectơ riêng ứng với giá trị riêng λ3 = 4 Chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗⃗ đƣợc: ⃗⃗⃗⃗ = (

Vậy ( ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ là cơ sở trực chuẩn gồm toàn các vectơ riêng của A.

Ma trận trực giao làm chéo hóa ma trận A là:

Q =

)

(

Ma trận chéo P là: B = ( +

Bài 2: Cho ma trận A = ( +. Hãy tìm ma trận trực giao Q để đƣa A về

dạng chéo B = Q-1.A.Q. Tìm ma trận chéo B.

Lời giải:

Trƣớc hết ta nhận xét ma trận A là ma trận đối xứng nên A chéo hóa trực giao

đƣợc.

1. Giải phƣơng trình đặc trƣng: det (A – λI) = 0

| = 0  -(5 – λ).(1+ λ)2 = 0  |

 [

2. Tìm 1 cơ sở trực chuẩn của không gian riêng

λ1=5 (m1 = 1). Giải hệ phƣơng trình: (A – λI).X = 0

39

+ Ta có: ( + . / = (

+ .  ( +  ( + . + / = ( / = (

 {  { t { }

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

) Lấy ⃗⃗⃗⃗⃗ = (1, 1, 1) = ⃗⃗⃗⃗ chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗⃗đƣợc ⃗⃗⃗⃗ = = (

+ λ2 = -1 (m2 = 2). Giải hệ phƣơng trình: (A – λI) = 0

+ .  ( +  2x + 2y +2z = 0 / (

 { t, v

Để tìm cơ sở trực chuẩn của không gian riêng ứng với λ2 = -1 ta làm nhƣ sau:

Lấy ⃗⃗⃗⃗⃗ = ( 1, 0, -1) , ⃗⃗⃗⃗⃗ = (0, 1, -1) là cơ sở

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

) ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗ đƣợc ⃗⃗⃗⃗ = (

〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗〉 〈 ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗〉

= - = ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ , b2 =

.(1, 0, -1) + (0, 1, -1) = (

) ⃗⃗⃗⃗ =

= (

⃗⃗⃗⃗⃗ ‖ ⃗⃗⃗⃗⃗‖

) Chuẩn hóa ⃗⃗⃗⃗ đƣợc ⃗⃗⃗⃗⃗

3. Ma trận Q và B cần tìm là:

Q = B = ( +

)

(

Chú ý: Ma trận Q không là duy nhất vì Q phụ thuộc vào cách chọn vectơ

riêng.

40

Bài tập áp dụng: Bài 1: Tìm ma trận P làm chéo hóa trực giao A và xác định P-1.A.P:

4) A = ( * 1) A = ( )

5) A = ( , 2) A = ( +

, 3) A = ( + 6) A = (

Đáp số:

P-1AP = ( ) 1) P = . /

P-1AP = ( + 2) P = ( ,

3) P = ( ,

)

4) P = ( P-1AP = ( )

5) P =

)

(

41

6) P =

)

(

Bài tập 2: Cho ma trận vuông cấp hai thực hay phức:

A = ( ). Tìm điều kiện cần và đủ của a, b, c, d để ma trận A chéo hóa

đƣợc.

Hƣớng dẫn:

Đa thức đặc trƣng của ma trận A:

)|= λ2 – (a +d)λ +ad – bc | | |(

TH 1: A là ma trận thực

+ Nếu thì A có 2 giá trị riêng phân biệt, vậy A chéo hóa đƣợc.

+ Nếu thì A có 1 giá trị riêng duy nhất λ0. Để A chéo hóa đƣợc thì A

phải có 2 vectơ riêng độc lập tuyến tính:

| ). Khi đó ta có: ⃗⃗⃗⃗⃗ ; ⃗⃗⃗⃗⃗ , (|

{ , {

Hệ hai phƣơng trình trên có | | nên và

c =

Hay: , ; , . Suy ra a = d và b = c = 0

Từ những điều trên ta dễ dàng suy ra điều kiện cần và đủ để ma trận thực A

chéo hóa đƣợc là hoặc hoặc a = d và b = c = 0.

TH 2: A là ma trận phức.

Tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp thực ta suy ra: Điều kiện cần và đủ để ma trận phức

A chéo hóa đƣợc là hoặc hoặc a = d và b = c = 0.

42

2.2. Một số bài toán về chéo hóa ma trận khối

Bài toán 1: Chéo hóa ma trận khối sau:

M = = ( )

( )

Lời giải:

Ma trận A = ( +

Giải phƣơng trình đặc trƣng det (A – λI) = 0, ta có:

| | = 0  (5 – λ).( -4 – λ + λ2) + 42 - 18λ -16 +8λ = 0

 -20 – λ + 6λ2 – λ3 + 26 - 10λ = 0 – λ3 + 6λ2– 11λ + 6 = 0

Phƣơng trình này có nghiệm là: λ1 = 1, λ2 = 2, λ3 = 3.

Giải phƣơng trình (A – λI). ⃗ = 0 để tìm các vectơ riêng

+ Với λ1 = 1 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

. + / . / (

Vậy với V(λ=1) có 1 cơ sở là: { ⃗⃗⃗⃗⃗ }

+ Với λ2 = 2 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

. + / . / (

Vậy với V(λ=2) có 1 cơ sở là: { ⃗⃗⃗⃗⃗ }

43

+ Với λ3 = 3 ta có hệ phƣơng trình sau:

{ {

- Vậy với V(λ=3) có 1 cơ sở là: , ⃗⃗⃗⃗⃗

Vậy ma trận P = ( ) là ma trận làm chéo hóa ma trận B.

= -

Det P = 1 – 1

+ + P-1 = -2.( = (

P-1 = ( +

P-1.A.P = ( ) +. ( + (

= ( ) = ( + +. (

Ma trận D = ( +. Giải phƣơng trình đặc trƣng det (D – λI) = 0

| | = 0

 ( -1 – λ).(-1)1+1 [ ] – 3(-1)2+1[ ] – 3(-1)3+1[ ] =0  - λ2 +6 λ – 8 – λ3 + 6 λ2 - 8 λ +18 - 9 λ + 3 λ – 6 = 0  - λ3 + 5 λ2 - 8 λ +4 = (λ – 1) (λ – 2)2 = 0

=> *

44

- Giải phƣơng trình: (D – λI).X = 0  ( D – λI). . / = ( +

+ TH λ = 1: Phƣơng trình trên tƣơng đƣơng với phƣơng trình sau:

( + . + / (

 {  x = y = z = a

. + / . / (

 V(λ= 1) có một cơ sở là { }

+ TH λ = 2: Phƣơng trình trên tƣơng đƣơng với phƣơng trình sau:

( + . + / (

 {  {

. + + b ( / = a ( + / .

Vậy V(λ= 2) có 2 cơ sở là { }; { }.

Vậy ma trận P = ( +. Det P = 3 – 2 = 1

+ P-1 = ( . Suy ra P-1 = ( +

+ ( + ( P-1DP = ( +

45

+ ( = ( + = ( +

Trị riêng của M: 1, 2, 3, 1, 2, 2

Vectơ riêng của M: ,

( ( ( ( ( ( ) ) ) ) )

) Vậy ma trận E là ma trận chéo của ma trận M có dạng:

E =

( )

Bài toán 2: Tìm ma trận chéo khối của ma trận khối tam giác trên sau:

M = ( , = ( )

Lời giải:

A = ( +. Giải phƣơng trình đặc trƣng det (A – λI) = 0

 | |  -λ3 + 5λ2 - 8λ +4 = 0

 (λ -1)( λ – 2)2 = 0 => *

Giải phƣơng trình (A –λI). ⃗ = 0

Với λ1 = 1 => V(λ1 = 1) có một cơ sở { ⃗⃗ }

Với λ2 = 2 => có hai cơ sở là: { ⃗⃗ ⃗⃗

B = ( +

46

C =

D = 4 trị riêng λ = 4, vectơ trong cơ sở không gian con riêng là ⃗⃗ = 1 A ⃗ = ⃗

, ( , = ( + ( , ⃗

, ( + ( , = ( , = 2( , , = (

, ( , = ( , = 2( + ( , = ( ,

, ( + ( , = ( , ⃗

Tính M – 4I = ( , = ( ,

= ( ,

, ( ) = ( , (M – 4I). ⃗ = 0  (

 { 

{ {

47

Vậy vectơ riêng ⃗ = =

)

)

( (

Vậy P =

(

E = P-1.M.P = ( ,

)

Bài tập áp dụng: Bài 1: Tìm ma trận chéo Q = P-1.M.P của các ma trận khối sau:

1. M = Đáp số: Q =

) ( ) (

2. M =

(

Đáp số: Q = )

( )

48

3. M = Đáp số: Q

) ( ) (

Bài 2: Tìm ma trận chéo của ma trận khối tam giác sau:

1. M = ( , Đáp số: Q = ( ,

2. M = ( Đáp số: Q = ( + +

3. M = ( , Đáp số: Q = ( ,

, 4. M = ( , Đáp số: Q = (

49

KẾT LUẬN

Trong khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số bài toán về chéo hóa ma trận

trong vật lý”, đối chiếu với mục đích đã đề ra về cơ bản khóa luận đã đƣợc hoàn

thành.

Theo hƣớng tìm hiểu chi tiết về chéo hóa ma trận vuông và ma trận khối, khóa

luận thu đƣợc một số kết quả sau:

- Giới thiệu đƣợc về lý thuyết ma trận và một số ma trận thƣờng xuất hiện

trong vật lý nhƣ: Ma trận đơn vị, ma trận nghịch đảo, ma trận hermitian, ma trận đối

xứng, ma trận trực giao, ma trận khối…

- Đƣa ra đƣợc phƣơng pháp chéo hóa ma trận vuông, chéo hóa ma trận đối

xứng bằng phƣơng pháp chéo hóa ma trận trực giao. Tìm hiểu đƣợc kĩ thuật chéo

hóa ma trận khối đây là kĩ thuật thƣờng đƣợc sử dụng trong vật lý hiện đại.

- Đƣa ra đƣợc một số bài toán về chéo hóa ma trận, chéo hóa ma trận đối

xứng và chéo hóa ma trận khối.

Do thời gian có hạn, lần đầu tiên làm quen với nghiên cứu khoa học, khả năng

và vốn kiến thức của bản thân còn nhiều thiếu sót. Em hy vọng nhận đƣợc sự đóng

góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc.

Hy vọng với các nội dung đã đƣợc trình bày trong khóa luận sẽ là một tài liệu

tham khảo hữu ích cho các bạn đọc, góp phần nghiên cứu các bài toán về chéo hóa

ma trận vuông, chéo hóa ma trận đối xứng và chéo hóa ma trận khối trong vật lý.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!

50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Đình Trí (2006), Toán học cao cấp tập 1, NXB Giáo dục.

[2] Nguyễn Đình Trí (2006), Bài tập Toán học cao cấp tập 1, NXB Giáo dục.

[3] Phan Hồng Trƣờng, Đại số tuyến tính, NXB ĐHSP Hà Nội 2.

[4] Trần Thái Hoa (2014), Cơ học lượng tử, NXB ĐHSP Hà Nội 2.

[5] Diagonalisation of a 3x3 matrix

https://www.youtube.com/watch?v=Sf91gDhVZWU

[6] How-To Guide to Matrix Diagonalization

https://www.youtube.com/watch?v=SADvoCEekVg

[7] Matrix

https://www.youtube.com/watch?v=0oGJTQCy4cQ

[8] Symmetric Matrices and Orthogonal Diagonalization

https://www.youtube.com/watch?v=2V733b-DMdI https://www.youtube.com/watch?v=Dxo2hxRQPHY

51