BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH
: NGUYỄN ĐÌNH TÚ : A17618 : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG
Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đình Tú Mã sinh viên : A17618 Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em.
Trong quá trình nghiên cứu, do thời gian tìm hiểu thực tế có hạn và sự hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức nên khóa luận không thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để nâng cao hiểu biết của mình về lĩnh vực này.
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Đình Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Sinh viên (Chữ ký)
Nguyễn Đình Tú
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ....................................................................................................................... 1 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại ................................................................................... 1 1.1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán ....... 1 1.1.1.1. Khái niệm bán hàng ............................................................................................ 1
1.1.1.2. Các phương thức bán hàng ................................................................................ 1
1.1.2. Kết quả bán hàng và các yếu tố liên quan đến xác định kết quả bán hàng ...... 3
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................... 5
1.1.4. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 5
1.1.4.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ......................... 6
1.1.4.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................. 6
1.1.5. Tính giá vốn hàng xuất kho ................................................................................. 6
1.1.5.1. Đối với giá mua hàng hóa .................................................................................. 6
1.1.5.2. Đối với chi phí thu mua ...................................................................................... 8
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................................................ 9
1.2.1. Kế toán bán hàng .................................................................................................. 9
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 9
1.2.1.3. Phương pháp kế toán ........................................................................................ 12
1.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................... 16
1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................. 16
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 17
1.2.3. Hình thức sổ kế toán .......................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG ........................................................................................................... 21
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng .............................. 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 21
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh..................................................................... 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................... 21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ............ 22
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 22
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng .................................................................................... 24
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng................................................................................. 24
2.2.1. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng . .......................................................................................................................... 24
2.2.1.1. Phương pháp tính giá hàng hóa tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng ............................................................................................................... 24
2.2.1.2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng ................. 30
2.2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................ 45
2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................. 45
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................................. 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG ................................................................................. 59 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng ...................................................................... 59
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 59
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 59
3.1.1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................. 59
3.1.2. Những hạn chế ................................................................................................... 60
3.1.2.1. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán ...................................................................... 60
3.1.2.2. Cách tính lương cho nhân viên bán hàng ......................................................... 60
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng ............................................................. 60
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán................................................................. 60
3.2.2. Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng ................................................................ 66
3.2.3. Thay đổi hình thức sổ kế toán ............................................................................ 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 67
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CPBH Chi phí bán hàng
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLKD Chi phí quản lý kinh doanh
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
ĐVBQ Đơn vị bình quân
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
GVHB Giá vốn hàng bán
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ Việt Nam đồng
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang Bảng 2.1. Hóa đơn mua hàng số 0000252 ..................................................................... 26 Bảng 2.2: Phiếu nhập kho .............................................................................................. 27 Bảng 2.3: Hóa đơn vận tải tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng ................. 28 Bảng 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm DECO........................................................... 29 Bảng 2.5: Phiếu xuất kho bán buôn hàng hóa ngày 05/07 ............................................ 30 Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT bán buôn hàng hóa ngày 05/07 .......................................... 31 Bảng 2.7: Phiếu báo có thu tiền bán hàng ngày 05/07 .................................................. 32 Bảng 2.8: Phiếu xuất kho bán hàng hóa trực tiếp ngày 12/07 ....................................... 33 Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT bán hàng trực tiếp ngày 12/07 ............................................ 34 Bảng 2.10: Phiếu thu bán hàng trực tiếp ngày 12/07 .................................................... 35 Bảng 2.11: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền trả sau ngày 15/07 ................................. 36 Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT bán hàng trả tiền sau ngày 15/07 ..................................... 37 Bảng 2.13: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Lê Thị Lan) .................................... 38 Bảng 2.14: Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa ngày 22/07 ............................................... 39 Bảng 2.15: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng ............... 40 Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT bán lẻ hàng hóa ngày 22/07 .............................................. 41 Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ........................................................................ 42 Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu ................................................................................... 43 Bảng 2.19: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng hóa .......................................................... 44 Bảng 2.20: Bảng chấm công nhân viên trong tháng ..................................................... 46 Bảng 2.21: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí kinh doanh tháng 07/2014 ........ 47 Bảng 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................. 48 Bảng 2.23: Hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ ........................................................ 49
Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 07 .................................................... 50 Bảng 2.25: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài ........................................................................ 51 Bảng 2.26: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh ......................................................... 52 Bảng 2.27: Trích sổ nhật kí chung ................................................................................ 53 Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 632 .................................................................................... 55 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................... 56 Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 642 .................................................................................... 57 Bảng 2.31: Sổ cái tài khoản 911 .................................................................................... 58 Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền mặt ................................................................................. 61 Bảng 3.2: Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng ................................................................ 61 Bảng 3.3: Sổ nhật ký bán hàng ...................................................................................... 61
Bảng 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 642 (Bản kiến nghị) ..................................................... 63 Bảng 3.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................................... 64 Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 642 ...................................................................................... 65 Bảng 3.7: Sổ cái tài khoản 911 ...................................................................................... 66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho ............................... 13 Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán ...................................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........................................................................................................ 13 Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên giao đại lý) ................ 14 Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý (Bên nhận đại lý) ............... 14 Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ hàng hoá .................................. 15 Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp ......................................... 15 Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kì ................................. 16 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 17 Sơ đồ 1.10: Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng ........................................... 18 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .............................. 19
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................ 20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................................. 21 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ............................................................ 23
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế thế giới, cùng xu thế quốc tế hóa các doanh nghiệp lớn nhỏ được ra đời và phát triển mạnh mẽ. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn đổi mới.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng được xem là một trong những hoạt động quan trọng của doanh nghiệp, vì có chiến lược bán hàng thích hợp, có bán được sản phẩm, hàng hóa, thu hút được khách hàng thì doanh nghiệp mới có thể tạo ra nguồn doanh thu lớn, từ đó là cơ sở để tăng lợi huận kinh doanh. Đặc biệt trong các doanh nghiệp thương mại, hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng được coi là một mắt xích không thể thiếu trong cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý với độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Để đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ quan trọng này, các doanh nghiệp cần tổ chức hệ thống kế toán nói chung; kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng thật khoa học, hợp lý để phát huy được những mặt tích cực, hạn chế được những mặt tiêu cực còn tồn tại của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp, sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dụng luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng.
Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng, phương thức thanh toán 1.1.1.1. Khái niệm bán hàng
- Khái niệm “hàng hóa”: Là các sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất,
doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
- Khái niệm “bán hàng hóa”: Là quá trình bán các hàng hóa mà trước đó doanh nghiệp đã mua vào cho khách hàng, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng chính là quá trình chuyển giao hàng hóa của đơn vị bán cho đơn vị mua và nhận được thanh toán của họ. Như vậy, dù theo định nghĩa nào, bán hàng có những đặc điểm chung sau:
+ Có sự thỏa thuận trao đổi giữa người bán và người mua, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua và chấp nhận thanh toán.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa giữa người bán và người mua: người
bán mất quyền sở hữu hàng hóa và người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua.
+ Trong quá trình bán hàng, người bán cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa nhất định và được nhận lại một khoản tiền từ khách hàng – được gọi là doanh thu bán hàng. Số tiền này sẽ là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng. 1.1.1.2. Các phương thức bán hàng
Hoạt động bán hàng hóa của các doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa.
• Bán buôn
Đối với bán buôn thì có ba hình thức chủ yếu, đó là bán buôn qua kho, bán
buôn không qua kho (bán buôn vận chuyển thẳng) và bán hàng thông qua đại lý.
- Bán buôn qua kho
Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
1
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hóa thông qua hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là bán, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do người bán hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại ( bên bán ) chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này ở doanh nghiệp thương mại vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh nghiệp vụ mua hàng. Doanh nghiệp thương mại có thể chuyển thẳng hàng đến kho của người mua hoặc giao hàng tay ba tại kho của người bán.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ mua bán giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp thương mại ủy quyền cho người mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng hợp đồng đã ký kết với bên bán. Tùy vào hợp đồng kinh tế đã ký kết mà doanh nghiệp thương mại được hưởng một khoản tiền hoa hồng do bên mua, bên bán trả. Trong trường hợp trên doanh nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hóa mà chỉ là người tổ chức cung cấp hàng cho bên mua.
- Gửi bán đại lý: Đây là phương thức mà bên giao đại lý (bên bán) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý sẽ bán hàng thay cho bên giao theo giá bán quy định và nhận được thù lao dưới hình thức hoa hồng. Đối với bên giao đại lý thì hoa hồng sẽ được tính vào chi phí bán hàng.
• Bán lẻ - Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn việc thu tiền sẽ có người chuyên trách làm công việc này.Tại một khu riêng có quầy thu ngân, mỗi quầy có một nhân viên thu ngân, chuyên 2
thu tiền, xuất hóa đơn, kê mua hàng cho khách hàng để khách đến nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê hàng tồn kho để xác định số lượng bán ra trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền hàng cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, người bán trực tiếp tiêu thụ và thu tiền của khách. Cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra hàng tồn để xác định lượng hàng tiêu thụ, lập báo cáo tiêu thụ đồng thời nộp lại tiền cho kế toán bán lẻ và làm giấy nộp tiền để ghi sổ.
- Bán trả góp: Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại được người mua trả thành nhiều lần, thời điểm và số tiền mỗi lần trả được quy định rõ ràng trong hợp đồng mua bán giữa người mua và người bán. Bên cạnh việc trả tiền hàng, người mua trả thêm một khoản tiền – gọi là lãi trả chậm, trả góp. Định kì, khoản tiền này được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Nhận đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp nhận làm đại lý bán hàng cho nhà cung cấp. Doanh nghiệp thương mại nhận hàng hóa bán hàng và trực tiếp bán cho khách hàng. Khi số lượng hàng được coi là đã bán, doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng và trả toàn bộ tiền hàng trên hóa đơn cho nhà cung cấp. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết từ trước và số lượng hàng hóa bán được, doanh nghiệp nhận được một khoản tiền hoa hồng từ nhà cung cấp. 1.1.1.3. Phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng 2 phương thức thanh toán sau: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau. Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng: Trong phương thức này ngân hàng đóng vai trò trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, thư tín dụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,… Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với số lượng lớn có giá tị lớn và đã mở tài khoản ở ngân hàng.
1.1.2. Kết quả bán hàng và các yếu tố liên quan đến xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là chi tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về bán hàng hóa của doanh nghiệp. Đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần của hoạt động
3
bán hàng với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra, số chêch lệch sẽ là chỉ tiêu kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Thông qua chỉ tiêu kết quả bán hàng, kế toán xác định được kết quả từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà lãnh đạo có thể tìm ra hướng phát triển ngành nghề, có chính sách ưu đãi hay hạn chế sự phát triển đối với từng hoạt động kinh doanh trên từng lĩnh vực cụ thể.
Kết quả bán hàng được xác định như sau:
= Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = Doanh thu thuần
Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lí kinh doanh
Trong đó: - Doanh thu bán hàng: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán. Nó là toàn bộ số tiền bán hàng (chưa có VAT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và có VAT đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Số lượng Doanh thu bán hàng Đơn giá bán = x
- Các khoản giảm trừ doanh thu: + Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, thường là do một số lý do như hàng hóa kém phẩm chất, quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng, không đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
+ Thuế GTGT (phương pháp trực tiếp): Là thuế gián thu tính trên một khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng và do người tiêu dùng cuối cùng chịu.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế gián thu tính trên một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt do nhà nước quy định nhằm mục đích hướng dẫn tiêu dùng, điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản xuất nội địa đối với một số hàng nhất định.
+ Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu khi
xuất khẩu ra nước ngoài.
4
- Giá vốn hàng bán: Phản ánh giá trị gốc của hàng hóa đã thực sự bán được trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị thực tế của hàng đã bán cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng được kết quả kinh doanh.
- Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, là các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động bán các hàng hóa trong kỳ, hoặc liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý của doanh nghiệp.
+ Chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN...
+ Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu sử dụng trong quá trình bán hàng như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng, sử dụng trong quá trình quản lí doanh nghiệp…
+ Chi phí đồ dùng, công cụ: Phản ánh chi phí công cụ dụng cụ phục vụ quá trình
bán hàng hoặc cho công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí hao mòn TSCĐ như khấu hao nhà kho, cửa
hàng, phương tiện vận tải hàng hóa, máy móc, thiết bị văn phòng…
+ Chi phí bảo hành hàng hóa: Là chi phí chi cho hàng hóa trong thời gian được bảo
hành theo hợp đồng.
+ Chi phí thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, cửa hàng vận chuyển bốc hàng tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, chi phí điện, nước, điện thoại phục vụ bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng ngoài các chi phí kể trên, như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo chào hàng, chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp như hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi phí dự phòng phải thu khó đòi…
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ mật thiết đến nhau. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.4. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
5
1.1.4.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng là quá trình cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động bán hàng nhằm quản lý, kiểm tra, đánh giá toàn bộ hoạt động đó trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán bán hàng cần phải theo dõi và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bán hàng thông qua các chỉ tiêu đã đề ra. Qua đó kịp thời đưa ra những biện pháp và điều chỉnh hợp lý nhằm đẩy mạnh tiến độ bán hàng sao cho đạt được mục tiêu về kết quả bán hàng theo kế hoạch. Thường xuyên thực hiện việc kiểm kê hàng hóa đối chiếu số lượng thực tế và số lượng trên sổ sách nhằm ngăn ngừa các hiện tượng lãng phí, bòn rút và thiếu trách nhiệm trong việc bảo quản hàng hóa. 1.1.4.2. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong mỗi kỳ kinh doanh, kế toán bán hàng có vai trò thu thập những thông tin về hoạt động bán hàng một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và có hệ thống. Trong đó bao gồm những thông tin về doanh thu bán hàng, tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để phục vụ cho quá trình bán hàng. Cụ thể kế toán phải phản ánh kịp thời số lượng hàng hóa xuất - nhập - tồn trong kỳ, số lượng hàng hóa đã giao và tiêu thụ trong kỳ ở các cửa hàng và đại lý, tình hình bán hàng với các hàng hóa gửi bán, tình hình thanh toán nợ của khách hàng tránh hiện tượng vốn bị chiếm dụng bất hợp lý, các khoản chi phí hợp lý phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Cuối mỗi kỳ kinh doanh dựa trên những số liệu đã cập nhật trong kỳ, kế toán bán hàng tiến hành xác định kết quả bán hàng và lập báo cáo kết quả bán hàng làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Như đã khẳng định ở trên, bán hàng và kết quả bán hàng luôn là mối quan tâm hàng đầu, đóng vai trò vô cùng quan trọng, mang tính sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp do vậy vai trò kế toán bán hàng và kết quả bán hàng càng trở nên quan trọng đối với quá trình quản lý của doanh nghiệp.
1.1.5. Tính giá vốn hàng xuất kho 1.1.5.1. Đối với giá mua hàng hóa
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này được thực hiện theo giả định hàng hóa nhập trước sẽ được xuất bán trước. Do vậy khi sử dụng phương pháp này kế toán viên căn cứ giá trị của hàng hóa tồn kho đầu kỳ để làm giá xuất kho, khi xuất hết số lượng của lô hàng trước mới sử dụng giá của lô hàng nhập sau làm giá xuất kho.
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát
6
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Bên cạnh đó, nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này được thực hiện theo giả định hàng được mua về sau sẽ được xuất bán trước. Do vậy khi sử dụng phương pháp này kế toán viên căn cứ theo giá trị của hàng nhập kho gần nhất làm giá xuất kho, sau khi xuất hết số lượng của lô hàng nhập gần nhất mới sử dụng giá của lô hàng nhập trước đó làm giá xuất kho.
Phương pháp này có ưu điểm là giúp cho kế toán viên có thể tính giá xuất kho hàng hóa nhanh chóng và giúp chi phí giá vốn của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá thị trường của hàng hóa.Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng hóa đó.
- Phương pháp bình quân:
Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Giá ĐVBQ + Phương pháp bình quân cả kì dự trữ: Khi sử dụng phương pháp này, vào cuối kỳ kế toán bán hàng mới xác định đơn giá xuất kho hàng bán.
= =
Giá ĐVBQ Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh mục hàng hóa
nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh mục nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
= + Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Khi áp dụng phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho hàng hóa kế toán bán hàng phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho, số lượng thực tế của hàng tồn kho và tính giá đơn vị bình quân. Giá ĐVBQ Trị giá thực tế hàng sau mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập Số lượng hàng sau mỗi lần nhập
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm 7
trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu lượng nhập xuất ít.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng hóa xuất ra thuộc lần nhập nào thì phải lấy giá nhập của lần nhập đó làm giá xuất kho. Phương pháp này tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc phù hợp của kế toán.
+ Ưu điểm của nó là công tác tính giá xuất kho được thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá xuất kho hàng hóa kế toán theo dõi được thời hạn bảo quản của hàng hóa.
+ Song phương pháp này cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. 1.1.5.2. Đối với chi phí thu mua
Đối với doanh nghiệp thương mại, chi phí thu mua hàng hóa của các đợt thường chênh lệch nhau lớn, phát sinh nhiều, chi phí tập hợp khó ( do chi nhiều lần, kéo dài, gồm nhiều khoản chi,... )
Trong trường hợp này vận dụng nguyên tắc phù hơp giữa doanh thu và chi phí. Nguyên tắc này yêu cầu khi tính chi phí được coi là chi phí hoạt động trong kỳ phải trên cơ sở những chi phí nào tạo nên doanh thu được hưởng trong kỳ.
Khi đó kế toán sử dụng TK 1562 – Chi phí thu mua hành hóa để tập hợp chi phí thu mua phát sinh đến cuối kỳ tiến hành phân bổ theo số hàng bán ra, sẽ làm giá vốn hàng bán đều nhau hơn giữa các kỳ kế toán.
Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng bán ra trong kỳ bao gồm:
phân bổ theo trị giá mua và phân bổ theo số lượng.
Phân bổ theo trị giá mua:
= Trị giá mua * hàng xuất bán trong kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Chi phí thu mua Chi phí thu mua phân bổ cho + phát sinh trong kỳ hàng tồn đầu kỳ Giá mua hàng + Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Phương pháp này có giá trị mang tính chính xác cao, thích hợp trong trường hợp hàng nhập có chênh lệch giá trị lớn, nhưng tính toán phức tạp trong trường hợp số lượng nhập xuất lớn.
8
Phân bổ theo số lượng:
= Số lượng hàng * xuất bán trong kỳ
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Chi phí thu mua Chi phí thu mua phân bổ cho + phát sinh trong kỳ hàng tồn đầu kỳ Số lượng hàng + Số lượng hàng nhập trong kỳ tồn đầu kỳ
Phương pháp này tính toán dễ dàng nhưng cho kết quả mang tính chất tương
đối vì chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng nhập.
1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.2.1. Kế toán bán hàng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC – “Chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ” thì những chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán quá trình bán hàng của doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:
- Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý. - Bảng kê bán lẻ hàng hóa. - Hóa đơn cước phí vận chuyển. - Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng. - Hợp đồng kinh tế. - Báo cáo bán hàng 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng. Tài khoản được chi tiết theo từng kho hàng, từng quầy hàng, loại, nhóm hàng hóa.
9
Nợ TK 156 - Hàng hóa Có
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho bán, gửi đại lý trong kỳ. - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng. - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK).
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho. - Trị giá hàng hóa thuê gia công, chế biến xong nhập kho(gồm giá mua vào và chi phí gia công). - Trị giá hàng hóa nhận vốn góp. - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại nhập kho. - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê. - Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua đã nhập kho trong kỳ. - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (KKĐK).
Dư nợ:Trị giá mua vào và chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa ký gửi, đại lý chưa chấp nhận thanh toán. Tài khoản này được chi tiết theo từng mặt hàng hóa, từng nghiệp vụ gửi đi và được theo dõi từ khi hàng hóa được xuất kho đến khi được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán Có
- Trị giá hàng hóa gửi bán, ký gửi hoặc gửi bán đại lý. - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
- Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hóa gửi bán được khách hàng trả lại. - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chưa được chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ.
- Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
10
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có
-Giá vốn hàng hóa đã bán trong kì.
-Giá vốn hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại. -Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trước lớn hơn mức cần lập cuối năm nay. -Kết chuyển về TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. -Chênh lệch giữa mức dự phòng giám giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trước.
A
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2: + TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
+ TK 5118 – Doanh thu khác: Phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động, nhượng
bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước,…
11
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
-Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
-Số thuế phải nộp tính trên doanh thu bán hàng trong kỳ (thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. -CKTM,giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. -Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 vào cuối kỳ.
- Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hoạch toán.
TK521 có 3 tài khoản cấp 2 : + Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại + Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại + Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có
Số CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá cho khách hàng trong kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển số CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sang TK511 để xác định doanh thu thuần.
1.2.1.3. Phương pháp kế toán
• Phương pháp kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (cid:1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Bán buôn
12
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn qua kho
Ghi nhận GVHB
Giá bán chưa có thuế GTGT
TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 156
Thuế GTGT phải nộp
Gửi bán
K/c các khoản giảm trừ DT
Các khoản giảm trừ DT
TK 521 TK 157 TK 3331
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng
Trị giá hàng
mua gửi bán
Ghi nhận GVHB
Giá bán chưa có thuế GTGT
có tham gia thanh toán TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
K/c các khoản giảm trừ DT
Thuế GTGT đầu vào
TK 133 TK 521
Các khoản giảm trừ DT
TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
TK 111,112,331 TK 642 TK 111,112,131 TK 511
Chi phí môi giới chưa thuế GTGT
Tiền hoa hồng chưa thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu vào
TK 3331 TK 133
13
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý
(Bên giao đại lý)
Ghi nhận GVHB
Giá bán chưa có thuế GTGT
Hoa hồng đại lý
TK 156 TK 632 TK 131 TK 511 TK 6421
Gửi bán
Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
TK 157 TK 3331 TK 133
Đại lý thanh toán tiền
TK 111,112
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý
Thuế GTGT phải nộp
TK 511 TK 331 TK 3331 TK 111,112,131
Số tiền bán hàng thu được phải trả cho bên giao đại lý
Doanh thu hoa hồng chưa thuế
(Bên nhận đại lý)
bên giao đại lý
TK 111,112
toán số Thanh tiền phải trả cho
TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận kí gửi, kí cược
- Nhận hàng
- Tiêu thụ - Trả lại hàng
14
- Bán lẻ
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ hàng hoá TK 111,112 TK 511 TK 632
Ghi nhận GVHB
Giá bán chưa có thuế GTGT
TK 156
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331
- Bán trả góp
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp
Ghi nhận GVHB
Giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
TK 111,112 TK 156 TK 632 TK 511
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331
Định kì phân bổ tiền lãi trả góp, trả chậm
Lãi trả góp, trả chậm
Số tiền khách hàng còn nợ
TK 131 TK 3387 TK 515
(cid:1) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng tương tự như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chỉ khác là, doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Doanh thu bán hàng (bao gồm cả thuế GTGT) Có TK 511: Doanh thu bán hàng (bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 111, 112, 131: Khi này, số thuế GTGT phải nộp sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ,
khi xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp, kế toán ghi: Doanh thu bán hàng
Nợ TK 511: Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
15
• Phương pháp kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trình tự và phương pháp kế toán bán hàng đối với các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, các trường hợp giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán... của phương pháp KKĐK tương tự như kế toán bán hàng ở các DN thương mại hạch toán theo phương pháp KKTX. Hai phương pháp này chỉ khác nhau ở bút toán xác định giá vốn cho hàng bán ra trong kì.
K/c hàng hóa tồn cuối kì
K/c hàng hóa tồn đầu kì
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kì TK 151,156,157 TK 611 TK 151,156,157
Trị giá hàng mua trả lại, CKTM, giảm giá
Trị giá hàng mua chưa thuế
TK 111,112,331 TK 111,112,331
Thuế GTGT
Giảm thuế GTGT
TK 133 TK 133
Ghi nhận GVHB
TK 632
1.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp • Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng
- Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”:
TK 642 gồm có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí bán hàng + TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có
Tập hợp các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
-Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. -Kết chuyển bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
16
• Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 TK 111, 112,138
Các khoản giảm trừ CP QLKD
ThuếGTGT TK 133
TK 352 và quản lý doanh nghiệp
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng Hoàn nhập dự phòng phải trả và quản lý doanh nghiệp
TK 111,112,331 CP dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác TK 152,153 CP NVL, CCDC phục vụbộ phận bán hàng TK 214
TK 911
TK 334, 338 Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý DN và bộ phận bán hàng TK 351,352 Trích lập các khoản dự phòng phải trả
Phân bổ dần và trích trước CCDC, chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí quản lý kinh doanh
Cuối kỳ, k/c CP QLKD phát sinh trong kỳ
TK 1592 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 142,242,335
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
• Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp theo từng kỳ kế toán.
17
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có
-Doanh thu thuần về tiêu thụ và CCDV trong kì. -Doanh thu hoạt động tài chính. -Thu nhập khác. -Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh.
-Trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ trong kì. -Chi phí quản lí kinh doanh. -Chi phí tài chính. -Chi phí khác. -Chi phí thuế TNDN hiện hành. -Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh.
A
• Phương pháp kế toán
TK911 TK511, 512
K/c doanh thu thuần bán hàng hóa,SP,DV
Bán trong kỳ
K/c chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.10: Kế toán nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng K/c giá vốn hàng
TK632 TK642
1.2.3. Hình thức sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế toán phải có hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Các hình thức sổ kế toán qui định thống nhất đối với doanh nghiệp gồm:
- Hình thức Nhật ký chung. - Hình thức Nhật ký – Sổ Cái. - Hình thức Chứng từ ghi sổ. - Hình thức Kế toán trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những qui định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào qui mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán lựa chọn một hình thức sổ kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng qui định của hình thức sổ kế toán đó.
Trong phạm vi khóa luận em xin làm rõ hai hình thức sổ:
18
- Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết các TK156,157,
(Hóa đơn, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, sổ phụ,..) 3331,511,521,
632,642,911
Nhật kí đặc biệt Nhật kí chung
Bảng tổng hợp Sổ cái TK111,112,131,156,632, 642,511,911
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích:
Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức này có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho phân công nhiệm vụ trong phòng kế toán. Nhưng có nhược điểm là ghi chép trùng lặp nhiều. Hình thức nhật ký chung được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp, các đơn vị sự nghiệp có quy mô lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán.
19
Chứng từ kế toán Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sổ kế toán (Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết các TK 156, 157, 3331, 511, 521, 632, 642, 911)
Phần mềm kế toán
tài chính
-Báo cáo -Báo cáo kế toán (TK 511, 512, 521, 632,
642) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chú thích:
Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Đối chiếu, kiểm tra
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trong quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi thủ công.
20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG - Mã số thuế: 0106008457 - Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Số 107 Nguyễn Thái Học – thị trấn Phùng – Đan
Phượng – Hà Nội.
- Giám đốc: Nguyễn Thị Xuân
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện kế hoạch hạch toán kinh doanh độc lập với chức năng nhiệm vụ là kinh doanh thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế. Mặt hàng được phép lưu hành trong cả nước đã được bộ ý tế và cục quản lý dược cho phép.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Phòng Kế toán Phòng Tổ chức Phòng Kỹ thuật
Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng Kế hoạch Kinh doanh Tài vụ Nhân sự
(Nguồn: Phòng Tổ chức Nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Đại hội đồng cổ đông: Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm; bầu, bãi miễn và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty; chia, tách, hợp nhất, sát nhập hoặc chuyển đổi Công ty; tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty; chỉ định người thanh lý; kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty.
21
- Hội đồng quản trị: Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; xác định các mục tiêu hoạt động, các mục tiêu chiến lược; lựa chọn công ty kiểm toán; quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị; trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính.
- Ban giám đốc: Thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị thông qua; thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty; soạn thảo các quy chế hoạt động, quy chế quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ của Công ty trình Hội đồng quản trị phê duyệt.
- Phòng Kế toán Tài vụ: Lập dự toán và thẩm tra dự toán của các đơn vị trình Giám đốc duyệt; giám sát sử dụng kinh phí thu, thanh toán kịp thời các khoản chi thường xuyên cho các hoạt động của Công ty; thu, nộp các khoản thuế, tiền thuê nhà, điện, nước và các khoản thu hợp pháp, kiểm soát các hồ sơ mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, thực hiện đúng và đầy đủ nhiệm vụ công tác kế toán theo các quy định của Nhà nước.
- Phòng Kế hoạch Kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn; tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư; chủ trì lập kế hoạch SXKD của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty; thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định; hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị.
- Phòng Kỹ thuật: Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà Công ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống.Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
22
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán kiêm kế toán TSCĐ, kế toán Thuế
Thủ quỹ Thủ kho
Kế toán bán hàng và kế toán công nợ Kế toán ngân hàng và kế toán tiền mặt
Kế toán hàng tồn kho kiêm kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ) - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Kế toán trưởng của công ty có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng, thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty và lập Báo cáo tài chính.
- Phó phòng kế toán kiêm kế toán TSCĐ, kế toán Thuế: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tình hình TSCĐ của Công ty và khấu hao TSCĐ cho từng bộ phận, phòng ban; hàng tháng tính và xác định số thuế phải nộp choNhà nước; theo dõi từng khoản chi phí và lệ phí đã nộp.
- Kế toán hàng tồn kho kiêm kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình mua hàng hóa, mở sổ chi tiết cho từng loại hàng tồn kho, tính lương và các khoản trích theo lương cho từng nhân viên, từng bộ phận, phòng ban trong công ty.
- Kế toán bán hàng và kế toán công nợ: Kế toán các nghiệp vụ bán hàng, theo dõi các sổ chi tiết doanh thu của từng khách hàng, theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả đối với khách hàng và nhà cung cấp và lên sổ kế toán.
- Kế toán ngân hàng và kế toán tiền mặt: Phụ trách toàn bộ việc thu chi, giao dịch qua ngân hàng đồng thời theo dõi thu chi qua chứng từ gốc và các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt, theo dõi tiền mặt tại quỹ.
23
- Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng tồn kho, đối chiếu thường
xuyên với Kế toán hàng tồn kho.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt, căn cứ vào các chứng
từ gốc hợp lệ ghi sổ quỹ phần thu – chi, bảo quản toàn bộ tiền của công ty. 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng Căn cứ vào chức năng, quy mô, Công ty đã xây dựng và áp dụng hình thức kế toán và các phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm của Công ty, áp dụng đúng các quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành với các quyết định và kế toán hiện hành như sau:
- Hiện nay công ty sử dụng các chứng từ kế toán hiện hành theo quyết định
48/2006/QĐ- BTC.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kế thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Kỳ hạch toán và báo cáo: Công ty tổ chức hạch toán theo tháng, cuối niên độ kế
toán công ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo quy định.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc giá phí + Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
- Hình thức sổ kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức Nhật ký chung.
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ
phần Dược phẩm Xuân Phượng
2.2.1. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Để chứng minh thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng, em xin được lấy ví dụ về tình hình bán hàng hóa trong tháng 7/2014 của công ty. Mặt hàng được lấy làm ví dụ là thuốc trị cảm cúm Decolgen (ký hiệu: DECO) 2.2.1.1. Phương pháp tính giá hàng hóa tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân
Phượng
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng kinh doanh: dược phẩm, thực phẩm chức năng, thiết bị y tế; và tiến hành tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Cách tính giá xuất kho của công ty được thể hiện cụ thể thông qua ví dụ sau: Ví dụ: Ngày 3/7/2014, công ty nhập kho hàng hóa (PNK160) với giá trị là 32.000.000 đồng. Chi phí thu mua hàng hóa (HĐ0000290) có giá trị là 200.000 24
đồng(chưa có VAT 10%). Trong đó, công ty nhập 100 hộp Decolgen (DECO) có đơn giá là 90.500 đồng. Đầu kỳ, công ty còn lại 5 hộp với đơn giá bình quân của kỳ trước là 91.718 đồng. Đơn giá xuất kho của thuốc Decolgen được xác định như sau:
- Bước 1: Tính trị giá vốn của hàng hóa
+ Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ = Giá ĐVBQ cả kỳ dự trữ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ
Trong đó:
90.558 đồng = = 5 + 100 Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ = 5*91.718 = 458.590 đồng Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ của Decolgen = 100*90500 = 9.050.000 đồng Số lượng tồn kho đầu kỳ = 5 hộp Số lượng hàng thực tế nhập trong kỳ = 100 hộp Giá đơn vị bình 458.590 + 9.050.000 quân của Decolgen
- Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho thuốc trị cảm cúm
Decolgen
Chi phí thu mua của từng mặt hàng được tính theo công thức sau:
Tổng giá trị mua vào hàng hóa đó x Tổng chi phí thu mua = Chi phí thu mua từng mặt hàng Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa
Tổng giá trị mua vào của Decolgen = 9.050.000 đồng Tổng chi phí thu mua = 200.000 đồng Tổng giá trị hóa đơn nhập mua hàng hóa = 32.000.000 đồng
9.050.000*200.000
= 56.562,5 đồng = Chi phí thu mua phân bổ cho Decolgen 32.000.000
25
Bảng 2.1. Hóa đơn mua hàng số 0000252
Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA/12P Số 0000252
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Nam Hà Số 96 Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội Mã số thuế: 0600206147
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Xuân Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng - Hà Nội
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Decolgen Hộp 100 90.500 9.050.000
2 Pacemin (nhộng) Vỉ 1.000 2.000 2.000.000
3 Rumenol Hộp 70 75.000 5.250.000
4 Cezinat 0,25g Hộp 200 25.000 5.000.000
5 Anphachimotrypsin Vỉ 1.000 3.000 3.000.000
6 Cefixim (100mg) Hộp 200 10.000 2.000.000
7 Cefixim (200mg) Hộp 300 19.000 5.700.000
Cộng tiền hàng: 32.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
26
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho
Mẫu sổ: 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính)
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO Ngày 03 tháng 07 năm 2014
Số: 160 Nợ TK 156: Có TK 331:
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Nam Theo HĐ 0000252 ngày 03 tháng 07 năm 2014 Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Đơn vị nhập:
STT
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất ( sản
Đơn vị tính
phẩm, hàng hóa)
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 100 100 90.500 9.050.000
02 Pacemin (nhộng) PACE Vỉ 1.000 1.000 2.000 2.000.000
03 Rumenol RUME Hộp 70 70 75.000 5.250.000
04 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 200 200 25.000 5.000.000
05 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 1.000 1.000 3.000 3.000.000
06 Cefixim (100mg) CEF100 Hộp 200 200 10.000 2.000.000
07 Cefixim (200mg) CEF200 Hộp 300 300 19.000 5.700.000
Cộng 32.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu đồng chẵn./.
Ngày 03 tháng 07 năm 2014 Thủ kho
Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
27
Bảng 2.3: Hóa đơn vận tải tại công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Phượng
Mẫu số: 01GTKT2/ 001
HÓA ĐƠN
(GIÁ TRỊ GIA TĂNG) Ký hiệu: VA/ 12P Liên 2: Giao khách hàng
Số: 0000290
Ngày 03 tháng 07 năm 2014
MST: 0104610070
Người bán hàng: Công ty Vận tải Đường Việt Địa chỉ: 106B Nguyễn Hoàng Tôn, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: 04 668 03090 Người mua hàng: Nguyễn Văn Anh Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: 107 Nguyễn Thái Học – TT Phùng – Đan Phượng - Hà Nội Hình thức thanh toán: TM MST: 0106008457
STT Nội dung thu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4 x5
200.000 200.000
Dịch vụ vận tải hàng hóa
200.000 Cộng tiền hàng:
20.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
220.000 Tổng cộng thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn./.
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
28
Bảng 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa sản phẩm DECO SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Năm 2014
Tài khoản: 1561 – Thuốc Tên kho: KHH
Nhập
Xuất
Tồn
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
TK ĐƯ
Ghi chú
Thành tiền
Thành tiền
Thành tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
D
1
3
A
4
5
2
Số dư đầu kỳ
91.718
5
458.590
9.050.000
PNK 160
3/7 Nhập kho hàng hóa
331
105
9.050.000
100
PXK 109
5/7 Xuất kho hàng hóa
632
90.558
30
75
2.716.740
6.791.850
PXK 131
12/7 Xuất kho hàng hóa
632
90.558
20
55
1.811.160
4.980.690
PXK 153
15/7 Xuất kho hàng hóa
632
90.558
10
45
905.580
4.075.110
PXK 180
22/7 Xuất kho bán lẻ
632
90.558
7
38
633.906
3.441.204
Tên, quy cách nhãn hiệu hàng hóa: DECO
X
X
67
38
3.441.204
Cộng tháng
100
9.050.000
6.067.386 Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
29
2.2.1.2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng - Công ty chia các mục chi tiết hàng hóa theo các mục:
TK 1561: Thuốc TK 1562: Thực phẩm chức năng TK1563: Thiết bị y tế
(cid:1) Bán buôn hàng hóa thu tiền qua chuyển khoản tại công ty Cổ phần Dược
phẩm Xuân Phượng
Ví dụ: Ngày 05/07/2014, Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán một lô hàng (PXK 109) cho quầy thuốc Kim Anh (chi phí vận chuyển do quầy thuốc Kim Anh chi trả) trong đó công ty bán 30 hộp Decolgen với giá bán là 94.500 đồng (HĐ0001346).
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho bán buôn hàng hóa ngày 05/07
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 07 năm 2014
Số : 109 Nợ TK 632 :
Có TK 156 :
Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Kim Anh Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho: Xuất kho bán buôn hàng hóa Xuất tại kho: KHH
Tên nhãn hiệu quy
STT
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
cách, phẩm chất (sản phẩm, hàng
Đơn vị tính
hóa)
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 30 30 90.558 2.716.740
02 Pacemin nhộng PACE Vỉ 200 200 2.020 404.000
03 Cezinat 0,25g CEZ25 Hộp 50 50 25.375 1.268.750
04 Rumenol RUME Hộp 40 40 75.675 3.027.000
Cộng 7.416.490
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm mười sáu ngàn bốn trăm chín mươi đồng. Ngày 05 tháng 07 năm 2014 Thủ kho (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
30
Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT bán buôn hàng hóa ngày 05/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001346
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 05 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Sông Nhuệ - Hà Nội Họ tên người mua: Lê Thị Kim Anh Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Kim Anh Địa chỉ: Thôn Nhuệ, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội Số tài khoản: 116330289 Hình thức thanh toán: Mã số thuế: C/K
Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 30 94.500 2.835.000
02 Pacemin nhộng Vỉ 200 2.100 420.000
03 Cezinat Hộp 50 26.250 1.312.500
04 Rumenol Hộp 40 78.750 3.150.000
Cộng tiền hàng: 7.717.500
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 771.750
Tổng cộng thanh toán: 8.489.250
Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi
đồng chẵn./.
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
31
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Bảng 2.7: Phiếu báo có thu tiền bán hàng ngày 05/07
Mẫu số: 01GTKT2 /004 Ký hiệu: Số:15655017996363.01376
Chi nhánh: SÔNG NHUỆ MST: 0100111948
TECHCOMBANK
PHIẾU BÁO CÓ
(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Liên 2 – Giao khách hàng
Số tài khoản: 116330289 Loại tiền : 116330289 Loại tài khoản:VND Số bút toán hạch toán: FT1031400091\QNH
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Mã số thuế: 0106008457 Số ID khách hàng: 22189382 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau :
Nội dung Số tiền
Chuyển khoản thanh toán tiền hàng hóa đơn 0001346 8.489.250
8.489.250 Tổng số tiền
Số tiền bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mươi chín ngàn hai trăm năm mươi
đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) (cid:1) Bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp tại công ty Cổ phần Dược phẩm
Xuân Phượng
Sau đây là mẫu ví dụ về cách thức bán buôn hàng hóa thu tiền trực tiếp của
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Ví dụ:Ngày 12/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán 20 hộp Decolgen cho quầy thuốc Nhân Quyết (PXK 131) đơn giá bán của Decolgen là 94.500 đồng (HĐ 0001368). Công ty thu tiền hàng trực tiếp bằng tiền mặt (PT 1467).
32
Bảng 2.8: Phiếu xuất kho bán hàng hóa trực tiếp ngày 12/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Số : 131
Nợ TK 632 :
Có TK 156 :
Họ tên người nhận hàng: Đào Thị Nhân Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: KHH
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
Đơn vị
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
STT
tính
(sản phẩm, hàng hóa)
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 20 20 90.558 1.811.160
Cộng 1.811.160
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm mười một ngàn một trăm sáu mươi đồng
Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Ngày 12 tháng 07 năm 2014 Thủ kho (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
33
Bảng 2.9: Hóa đơn GTGT bán hàng trực tiếp ngày 12/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001368
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 : Lưu hành nội bộ Ngày 12 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua : Đào Thị Nhân Tên đơn vị: Quầy thuốc Nhân Quyết Địa chỉ : cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số thuế: TM
STT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
1 2 3 4 5 6 = 4 x5
01 Decolgen Hộp 20 94.500 1.890.000
Cộng tiền hàng : 1.890.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 189.000
Tổng cộng thanh toán: 2.079.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn đồng chẵn./.
Ngày 12 tháng 7 năm 2014
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
34
Bảng 2.10: Phiếu thu bán hàng trực tiếp ngày 12/07
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu số: 01- TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTCngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Ngày 12 tháng 7 năm 2014
Quyển số: 4 Số: 1467 Nợ: 1111 Có: 511 3331
Họ và tên người nộp tiền: Đào Thị Nhân Địa chỉ: cụm 4, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Lý do nộp: Thu tiền bán hàng theo HĐ0001368 Số tiền: Bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi chín ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) Ngày…12…tháng…07….năm…2014… THỦ NGƯỜI QUỸ LẬP PHIẾU (Ký, họ (Ký, họ tên) tên) NGƯỜI NỘP TIỀN (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký,họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) (cid:1) Bán buôn hàng hóa thu tiền trả sau tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân
Phượng
Ví dụ: Ngày 15/07/2014, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng xuất kho bán hàng hóa cho khách hàng là quầy thuốc Lê Thị Lan (PXK153). Trong đơn hàng, có xuất bán 10 hộp Decolgen với giá bán là 94.500 đồng (HĐ 0001390). Quầy thuốc Lê Thị Lan thanh toán chậm tiền hàng cho công ty.
35
Bảng 2.11: Phiếu xuất kho bán hàng thu tiền trả sau ngày 15/07 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 07 năm 2014
Số: 153
Nợ TK 632:
Có TK 156:
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Anh Địa chỉ (bộ phận): Quầy thuốc Lê Thị Lan Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: KHH
Đơn vị
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản
STT
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
phẩm, hàng hóa)
Yêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 3 4 2
01 Decolgen DECO Hộp 10 90.558 905.580 10
02 Rumenol RUME Hộp 10 75.675 756.750 10
03 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 200 200 3.024 604.800
04 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 50 10.015 500.750 50
05 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 70 19.038 1.332.660 70
Cộng 4.100.540
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm ngàn năm trăm bốn mươi đồng.
Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Ngày 15 tháng 07 năm 2014 Thủ kho (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
36
Bảng 2.12: Hóa đơn GTGT bán hàng trả tiền sau ngày 15/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001390
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 15 tháng 07 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Số tài khoản: 102010001659957 tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Họ tên người mua: Nguyễn Hoàng Anh Tên đơn vị: Quầy thuốc Lê Thị Lan Địa chỉ: cụm 9, xã Thọ Xuân, huyện Đan Phượng, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Mã số thuế:
STT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
1 2 3 4 6 = 4 x5 5
01 Decolgen Hộp 10 94.500 945.000
02 Rumenol Hộp 10 78.750 787.500
03 Anphachymotrypsin Vỉ 200 3.150 630.000
04 Cefixim 100mg Hộp 50 10.500 525.000
05 Cefixim 200mg Hộp 70 19.950 1.396.500
Cộng tiền hàng: 4.284.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 428.400
Tổng cộng thanh toán: 4.712.400
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn bốn trăm đồng chẵn./.
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
37
Bảng 2.13: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Lê Thị Lan)
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Tháng 7 năm 2014 (Dùng cho TK: 131.331) Tài khoản:……131.5 Đối tượng:…..KH 135- Quầy thuốc Lê Thị Lan Loại tiền: VNĐ
Chứng từ Số phát sinh Số dư Ngày
tháng Diễn giải Tài khoản đối ứng Số hiệu Nợ Có Nợ Có Ngày tháng ghi sổ Thời hạn được chiết khấu
A 1 B C D E 2 3 4 5
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ 4.712.400
15/7 0001390 15/7 511 4.284.000 Bán hàng hóa theo hóa đơn HĐ0001390
15/7 0001390 15/7 3331 428.400 Bán hàng hóa theo hóa đơn HĐ 0001390
- Cộng số phát sinh 4.712.400
- Số dư cuối kỳ 4.712.400
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
38
(cid:1) Bán lẻ hàng hóa tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
Ví dụ: Ngày 22/7/2014, công ty bán lẻ hàng hóa (PXK 180), cuối ngày, công ty tập hợp hàng hóa bán trong ngày vào bảng kê bán lẻ (BK2930). Lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ (HĐ 1417) và lập phiếu thu tiền hàng từ nhân viên bán hàng
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa ngày 22/07
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Số: 180
Nợ TK 632:
Có TK 156 :
Họ tên người nhận hàng : Địa chỉ (bộ phận): Khách lẻ Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng hóa Xuất tại kho: Kho hàng hóa
STT
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất (sản
Đơn vị tính
phẩm, hàng hóa)
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Decolgen DECO Hộp 7 7 90.558 633.906
02 Rumenol RUME Hộp 5 5 75.675 378.375
03 Pacemin nhộng PACE Vỉ 25 25 2.020 50.500
04 Anphachimotrypsin ANPHA Vỉ 66 66 3.024 199.584
05 Cefixim 100mg CEF100 Hộp 12 12 10.015 120.180
06 Cefixim 200mg CEF200 Hộp 18 18 19.038 342.684
Cộng 1.725.229
Số tiền bằng chữ: Một triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn hai trăm hai mươi chín đồng. Ngày 22 tháng 07 năm 2014 Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
39
Bảng 2.15: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO
NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Số: 2930
Tên tổ chức cá nhân: Khách lẻ Địa chỉ: Mã số thuế:
Đơn giá Thành tiền Ghi ST
chú Thuế GTGT T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng
1 Decolgen Hộp 9.900 99.000 7 762.300
2 Rumenol Hộp 8.250 82.500 5 453.750
3 Pacemin nhộng Vỉ 220 2.200 25 60.500
4 Anphachimotrypsin Vỉ 330 3.300 66 239.580
5 Cefixim 100mg Hộp 11.000 1.100 12 145.200
6 Cefixim 200mg Hộp 20.900 2.090 18 413.820
Tổng 2.075.150
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi đồng.
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
40
Bảng 2.16: Hóa đơn GTGT bán lẻ hàng hóa ngày 22/07
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Mẫu sổ : GTKT3/001 Ký hiệu MK/11P Số 0001417
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 22 tháng 07 năm 2014
Số tài khoản:
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Mã số thuế: 0106008457 Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội Điện thoại: Họ tên người mua: Tên đơn vị: Khách lẻ Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số thuế: TM
STT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
1 2 3 4 6 = 4 x5 5
01 Decolgen Hộp 99.000 7 693.000
02 Rumenol Hộp 82.500 5 412.500
03 Pacemin nhộng Vỉ 2.200 25 55.000
04 Anphachimotrypsin Vỉ 3.300 66 217.800
05 Cefixim 100mg Hộp 11.000 12 132.000
06 Cefixim 200mg Hộp 20.900 18 376.200
Cộng tiền hàng: 1.886.500
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 188.650
Tổng cộng thanh toán: 2.075.150
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm năm mươi đồng chẵn.
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
41
Bảng 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO
Chứng từ Số phát sinh Số dư
Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có Nợ Có
PXK109 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Kim Anh 156 2.716.740
PXK131 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Nhân 156 1.811.160 Quyết
PXK153 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê Thị 905.580 156 Lan
PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 633.906 156
…
PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 6.067.386 911
Cộng phát sinh 6.067.386 6.067.386
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
42
Bảng 2.18: Sổ chi tiết doanh thu SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/2014 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên nhãn hiệu, quy cách, hàng hóa: DECO
Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ NT Diễn giải Đơn giá TK ĐƯ SH NT Số lượng Thành tiền Thuế Khác
05/07 HD0001346 05/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc 112 94.500 30 2.835.000 Kim Anh
12/07 HD0001368 12/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc 111 94.500 20 1.890.000 Nhân Quyết
15/07 HD0001390 15/07 Xuất kho bán cho quầy thuốc Lê 131 94.500 10 945.000 Thị Lan
22/07 HD0001417 22/07 Xuất bán lẻ 111 99.000 7 693.000
6.363.000
6.363.000
6.067.386
295.614 Cộng phát sinh Doanh thu thuần GVHB Lợi nhuận gộp
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
43
Bảng 2.19: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng hóa SỔ TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG HÓA Tháng 07/2014
GVHB Lợi nhuận gộp Tên hàng hóa SL Doanh thu thuần Doanh thu phát sinh trong kỳ Các khoản GTDT
6.067.386 Decolgen 6.363.000 67 0 6.363.000 295.614
Rumenol 4.350.000 55 0 4.350.000 4.162.125 187.875
Pacemin nhộng 475.000 225 0 475.000 454.500 20.500
…
Tổng cộng 0 1.265.980.000 1.265.980.000 1.107.670.000 158.310.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
44
2.2.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng 2.2.2.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
(cid:1) Chi phí tiền lương:
Bảng chấm công nhân viên: Bảng chấm công nhân viên dùng để theo dõi tình hình lao động tại công ty theo thời gian và để tính tiền lương cho nhân viên vào cuối tháng. Công ty đang áp dụng hình thức thẻ chấm công. Với mỗi 1 ngày công được tính từ 8h sáng đến 17h chiều, nhân viên được ghi nhận một dấu X trên bảng chấm công. Nếu trong tháng, nhân viên có nghỉ thì sẽ không được chấm công ngày đó, đồng thời được chú thích ở cột ngày nghỉ với lí do là nghỉ không lương (không phép), nghỉ lễ và nghỉ phép.
- Một tháng nhân viên làm đủ 26 công sẽ được nhận toàn bộ các khoản phụ cấp,
nhân viên nghỉ làm không đủ 26 công sẽ bị trừ lương theo cách tính:
Lương = x Số công thực tế Lương hợp đồng + Phụ cấp 26
- Lương hợp đồng: Khoản lương thỏa thuận giữa người lao động và lãnh đạo trong công ty, công ty thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa trên lương cơ bản của nhân viên.
- Tiền ăn trưa: Khoản tiền ăn trưa công ty thanh toán cho nhân viên là 650.000
đồng/ người/ tháng.
- Thưởng, phụ cấp: Công ty có các khoản thưởng cho nhân viên: các dịp lễ mỗi nhân viên được thưởng 200.000 đồng; ngoài ra hàng tháng đối với nhân viên bán hàng sẽ được nhận thưởng theo doanh số; và tiền thưởng trách nhiệm đối với nhân viên văn phòng.
- Các khoản trừ vào lương của người lao động là khoản trích theo lương, phần
người lao động phải trả đó là 10,5% lương hợp đồng.
Ví dụ: Nhân viên kế toán Nguyễn Thị Ánh Hồng:
+ Lương hợp đồng = 3.500.000 đồng + Tiền ăn trưa = 650.000 đồng + Thưởng, phụ cấp:
Phụ cấp trách nhiệm = 500.000 đồng
+ Tổng cộng = 3.500.000 + 650.000 + 500.000 = 4.650.000 đồng + Khoản trừ vào lương = 3.500.000 * 10,5% = 367.500 đồng + Thực lĩnh = 4.650.000 – 367.500 = 4.282.500 đồng
45
Bảng 2.20: Bảng chấm công nhân viên trong tháng BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07/2014 Bộ phận: Quản lí doanh nghiệp
Ngày trong tháng Ngày nghỉ S
Tên Chức vụ Tổng công 1 2 … 31 Lễ Phép T T Không lương
1 Nguyễn Thị Ánh NVKT X X X 0 0 0 27 Hồng
2 Nguyễn Ngọc Huyền NVKT X X X 27 0 0 0
3 Lê Thị Huyền Trang NVKT X X X 27 0 0 0
…
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên)
Người chấm công (Ký, họ tên)
46
Bảng 2.21: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lí kinh doanh tháng 07/2014
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 7 năm 2014
Họ và tên Lương cơ bản Tổng cộng Thực lĩnh Chức vụ Bộ phận Tiền ăn trưa Thưởng, phụ cấp Khoản trừ vào lương Trừ không đủ công
Nguyễn Thị Ánh Hồng NVKT 3.500.000 650.000 500.000 4.650.000 367.500 4.282.500 0 QL
Nguyễn Ngọc Huyền NVKT 2.800.000 650.000 2.206.400 5.656.400 294.000 5.362.400 0 QL
Lê Thị Huyền Trang NVKT 2.800.000 650.000 1.908.560 5.358.560 294.000 5.064.560 0 QL
….
34.700.000 7.150.000 16.854.180 58.704.180 3.975.500 54.728.680 Cộng
Tổng số tiền:
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
47
Bảng 2.22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
Ghi có TK
TK 334- Phải trả người lao động
TK338- Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
TK335- CP phải trả
Lương
Đối tượng sd (Ghi nợ các TK)
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ TK3382
BHXH TK3383
BHYT TK3384
BHTN TK3389
Cộng có TK 338
34.700.000 24.004.180
58.704.180
694.000
6.246.000 1.041.000
347.000
8.328.000
67.032.180
TK642- CP quản lý kinh doanh
trả
2.776.000
520.500
347.000
3.643.500
3.643.500
TK334- Phải người lao động
trả
TK338- Phải phải nộp khác
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2014
34.700.000 24.004.180
58.704.180
694.000
9.022.000 1.561.500
694.000 11.971.500
70.675.680
Cộng
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
48
(cid:1) Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Bảng 2.23: Hóa đơn GTGT mua công cụ dụng cụ
VĂN PHÒNG PHẨM HOÀNG ANH
Số 67 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, Đan Phượng, Hà Nội Mẫu số: 01GTKT/002 Ký hiệu: AA/11P Số :0000182
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 13 tháng 7 năm 2014
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Nam Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội MST: 0106008457
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Đơn vị tính Số lượng
1 Giấy IK Plus A4 70G SM Ram 5 50.000 250.000
2 Bìa Paperone A4 Ram 5 23.000 115.00
3 File còng bìa Eke 9cm Chiếc 5 30.000 150.000
4 Bút bi Thiên Long Hộp 3 30.000 90.000
Tổng cộng tiền hàng 605.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 60.500
Tổng cộng: 665.500
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế toán – Tài vụ)
(cid:1) Chi phí khấu hao tài sản cố định
Ngày 18/6/ 2014, công ty mua bộ ghế salon với nguyên giá là 10.250.000, thời gian sử dụng ước tính là 4 năm. Số khấu hao tăng trong tháng 7 của công ty được tính bổ sung phần khấu hao chưa tính trong 13 ngày đầu:
10.250.000
= = 213.542 4 x 12 Khấu hao 1 tháng của bộ ghế salon
213.542 x 13 = = 92.535 Khấu hao bổ sung tháng 7 30
49
Bảng 2.24: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 07 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 7 năm 2014
STT Chỉ tiêu Nơi sử dụng Toàn DN Ngày sử dụng hoặc ngưng sử dụng TK 642 – chi phí quản lý kinh doanh Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng
Nguyên giá Số KH
1.129.476.705 32.087.653 32.087.653 I Số khấu hao đã trích T6
II Số KH tăng trong tháng 7
1 KH tính bổ sung cho TSCĐ tăng trong
4
tháng 6
Mua bộ ghế salon 18/06/2014 10.250.000 92.535 92.535
2 KH tính cho TSCĐ tăng trong T7
III Số KH giảm trong tháng 7
1 KH tính bổ sung cho TSCĐ giảm
trong tháng 6
2 KH tính cho TSCĐ giảm trong T7
IV Số KH phải trích tháng 7/2014 1.139.726.705 32.180.188 32.180.188
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
50
(cid:1) Chi phí dịch vụ mua ngoài
Bảng 2.25: Hóa đơn dịch vụ mua ngoài
Đơn vị: Bưu điện Phùng – Hà Nội Địa chỉ: TT Phùng, huyện Đan Phương, Hà Nội Khách hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Địa chỉ: Số ĐT(Tel):.........................................Mã số(Code):................................. Hình thức thanh toán (Kind of Payment): Tiền mặt MST:0106008457
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Mẫu số 01 Liên 2: Giao người mua(Customer Copy) Ký hiệu (Serial No): HG/12P Mã số thuế: 0100686223 Số (No):0048562
STT
Dịch vụ sử dụng (KIND OF SERVICE) ĐVT (UNIT) Số lượng (QUANTITY) Đơn giá (PRICE)
Thành tiền (AMOUNT) (VND)
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1):
Cước dịch vụ thông tin di động 560.724
Thuế suất thuế GTGT(VAT rate): 10%x(1) Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2):
560.724
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total) (1+2):
616.796
56.072
Số tiền viết bằng chữ (in words): Sáu trăm mười sáu ngàn bảy trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Người nộp tiền ký
Ngày 18 tháng 07 năm 2014
Nhân viên giao dịch ký
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
51
Bảng 2.26: Sổ chi tiết chi phí quản lí kinh doanh SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Số phát sinh Số dư Chứng từ
Ngày Diễn giải Ghi chú Số hiệu TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có tháng
Số dư đầu kỳ
A D 1 2 3
…
x x xx
000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 111 605.000
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 560.724
BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 32.180.188
BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 334 58.704.180
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 338 8.328.000
911 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 100.378.092
Cộng x 100.378.092 100.378.092
Số dư cuối kì
xx xx
Ngày 31 tháng 07 năm 2014
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
52
2.2.2.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Sổ nhật kí chung: Từ các chứng từ gốc đã nêu ở trên, kế toán tiến hành lên các
sổ tổng hợp và đồng thời xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau:
Bảng 2.27: Trích sổ nhật kí chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( TRÍCH ) Năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải SH Số phát sinh
Đã ghi sổ cái TK SH NT Nợ Có
...
PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn X 632 7.416.490
X 156 7.416.490
0001346 05/07 Doanh thu bán buôn X 112 8.489.250
X 511 7.717.500
X 333 771.750
...
PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp X 632 1.811.160
X 156 1.811.160
0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp X 111 2.079.000
X 511 1.890.000
X 333 189.000
...
PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau X 632 4.100.540
X 156 4.100.540
0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau X 131 4.712.400
X 511 4.284.000
X 333 428.400
...
PXK180 22/07 Xuất bán lẻ X 632 1.725.229
X 156 1.725.229
0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ X 111 2.075.150
X 511 1.886.500
X 333 188.650
...
53
Diễn giải SH Số phát sinh Chứng từ
Đã ghi sổ cái TK Nợ SH NT Có
...
000182 13/07 Chi phí công cụ dụng cụ 605.000 X 642
60.500 X 133
665.500 X 153
…
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 560.724 X 642
56.072 X 133
616.796 X 331
…
BPBTL 31/07 Lương tháng 07/2014 34.700.000 X 642
34.700.000 X 334
BPBTL 31/07 Tiền ăn ca, trợ cấp,... 24.004.180 X 642
24.004.180 X 334
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 8.328.000 X 642
694.000 X 3382
6.246.000 X 3383
1.041.000 X 3384
347.000 X 3389
X 334 BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 3.643.500
2.776.000 X 3383
520.500 X 3384
347.000 X 3389
X 642 BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao 32.180.188
32.180.188 X 214
...
X 511 PKT 31/07 Kết chuyển DT thuần 1.265.980.000
X 911 1.265.980.000
X 911 PKT 31/07 Kết chuyển chi phí 1.208.048.092
X 632 1.107.670.000
X 642 100.378.092
....
( Nguồn: Kế toán – Tài vụ)
54
- Sổ cái: Sau đây em xin lấy ví dụ sổ cái tài khoản 632, 511, 642, 911 của Công
ty:
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 632 SỔ CÁI Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải NT ghi sổ TK ĐƯ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: …
05/07 PXK109 05/07 Xuất kho bán buôn 156 7.416.490
12/07 PXK131 12/07 Xuất kho bán trực tiếp 156 1.811.160
15/07 PXK153 15/07 Xuất kho bán trả sau 156 4.100.540
22/07 PXK180 22/07 Xuất bán lẻ 156 1.725.229
…
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.107.670.000
Cộng phát sinh 1.107.670.000 1.107.670.000
Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
55
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 511 SỔ CÁI Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TK ĐƯ NT ghi sổ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: …
05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 112 8.489.250
12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 111 2.079.000
15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 131 4.712.400
22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 111 2.075.150
…
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 1.265.980.000
1.265.980.000 1.265.980.000
Cộng phát sinh Số dư cuối kì 0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
56
Bảng 2.30: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải NT ghi sổ TK ĐƯ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: …
13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000
18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724
31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180
31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000
31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188
…
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092
100.378.092 100.378.092
Cộng phát sinh Số dư cuối kì
0
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài vụ)
57
Bảng 2.31: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải NT ghi sổ TK ĐƯ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 31/07 PKT 1.265.980.000 511
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 1.107.670.000 632
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 100.378.092 642
…
1.326.507.845 1.326.507.845
0 Cộng phát sinh Số dư cuối kì
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ) Như vậy, tháng 07/2014, công ty làm ăn có lãi. Tuy nhiên, trong phạm vi bài khóa luận, em chỉ dừng lại ở chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV với cách tính như sau:
= Doanh thu thuần về bán - GVHB - Chi phí QLKD
hàng và CCDV
LN từ hoạt động bán hàng và CCDV
- - 100.378.092
= = 1.265.980.000 57.931.908 1.107.670.000
58
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM XUÂN PHƯỢNG 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng là một công ty còn non trẻ và chưa chiếm được thị phần lớn trên thị trường. Qua thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng, em đã nắm được một số ưu, nhược điểm như sau:
3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán được phân công công việc một cách hợp lý, giữa các phần hành có sự phối hợp chặt chẽ, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán ghi chép. Từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng, đồng thời phát hiện những sai sót để sửa chữa kịp thời.
- Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ là nhật kí chung. Hình thức này
phù hợp với công ty do có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ không quá nhiều.
- Các tài khoản kế toán công ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quyết định 48/2006/ QĐ- BTC (ngày 14/9/2006) của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đảm bảo cung cấp thông tin thường xuyên chính xác về tình hình biến động của hàng hóa trên các mặt tiêu thụ, dự trữ và cung ứng tạo ra sự quản lý tốt hàng hóa về mặt giá trị cũng như số lượng. Trong hạch toán chi tiết hàng tồn kho kế toán áp dụng phương pháp thẻ song song, trị giá hàng hóa xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp công ty tính toán giá vốn một cách đơn giản. Bên cạnh đó, phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho này cũng phù hợp với công ty do công ty có ít chủng loại hàng hóa. 3.1.1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Về chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong công ty đều được lập ra phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh. Những thông tin kinh tế trên chứng từ kế toán được công ty ghi rõ ràng, chặt chẽ. Công ty tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Các
59
biểu mẫu kê khai thuế và báo cáo tài chính, công ty áp dụng hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ Tài chính.
3.1.2. Những hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng cũng có những khuyết điểm tồn tại, những hạn chế nhất định cần được cải tiến và hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu quản lý theo nền kinh tế thị trường. Cụ thể, đó là những nhược điểm sau: 3.1.2.1. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán
- Công ty chưa mở sổ Nhật kí bán hàng và Nhật kí thu tiền để theo dõi tình hình
bán hàng mua chịu và bán hàng thu tiền ngay.
- Công ty chưa mở sổ và theo dõi chi tiết cho: TK 6421 – Chi phí bán hàng và TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Mẫu sổ chi tiết chi phí mà công ty đang sử dụng lại gần như giống với sổ cái nên vẫn chưa phản ánh các thông tin chi tiết cho nhà quản lý. Bên cạnh đó, ta có thể thấy TK 642 luôn không có số dư nên việc để cột số dư là không cần thiết và có thể bỏ đi.
Như vậy hệ thống sổ kế toán của công ty chưa được hoàn thiện và chưa phản
ánh đầy đủ các thông tin cần thiết cho nhà quản lý. 3.1.2.2. Cách tính lương cho nhân viên bán hàng
Tại công ty, lương của nhân viên bán hàng được tính giống như nhân viên quản lí doanh nghiệp. Cách tính lương có ưu điểm là khối lượng công việc của kế toán tiền lương sẽ ít hơn do chỉ dùng một cách tính cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Tuy nhiên, cách tính lương cũng có một số nhược điểm như: phản ánh không chính xác năng suất lao động của nhân viên bán hàng, không khuyến khích được nhân viên trong việc mời chào khách mua hàng,… Như vậy, công ty cần thay đổi cách tính lương cho nhân viên bán hàng.
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán tại
công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
Công ty nên mở “Sổ nhật ký bán hàng” chỉ để theo dõi tình hình bán hàng cho khách hàng mua chịu, và mở thêm “Sổ nhật ký thu tiền” để theo dõi tình hình bán hàng thu ngay bằng tiền mặt. Như thế công ty sẽ có thông tin khái quát hơn khi theo dõi tình hình bán hàng, theo dõi các khoản phải thu. Thêm vào đó, sổ nhật ký chung của doanh nghiệp cần giản lược đi các nghiệp vụ đã ghi vào nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền. Cuối kỳ, công ty lấy số tổng trên sổ nhật ký bán hàng và nhật ký thu tiền để vào sổ cái các tài khoản. Dưới đây em xin trình bày các sổ nhật ký được sửa theo kiến nghị.
- Lập sổ nhật ký thu tiền
60
Bảng 3.1: Sổ nhật ký thu tiền mặt SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Chứng từ Diễn giải Ghi có các TK Ngày ghi sổ Ghi nợ TK 1111
SH NT Có TK511 Có TK3331
...
12/07 0001368 12/07 Doanh thu bán trực tiếp 2.079.000 189.000 1.890.000
22/07 0001417 22/07 Doanh thu bán lẻ 2.075.150 188.650 1.886.500
…
Cộng: 349.298.950 31.754.450 317.544.500
Bảng 3.2: Sổ nhật ký thu tiền gửi ngân hàng SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Ghi có các TK Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 1121 Ngày ghi sổ
Có Có TK511 SH NT TK3331
...
05/07 0001346 05/07 Doanh thu bán buôn 8.489.250 771.750 7.717.500
…
Cộng: 762.694.350 69.335.850 693.358.500
- Lập sổ nhật kí bán hàng
Bảng 3.3: Sổ nhật ký bán hàng SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Chứng từ Diễn giải Ghi có các TK Ngày ghi sổ Ghi nợ TK 131
Có SH NT Có TK511 TK3331
...
15/07 0001390 15/07 Doanh thu bán trả sau 4.712.400 428.400 4.284.000
…
27/07 0001427 27/07 Doanh thu bán trả sau 13.402.950 1.218.400 12.184.000
Cộng: 280.584.700 25.507.700 255.077.000
61
- Thay đổi sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
Mẫu sổ chi tiết TK 642 của công ty là chưa phù hơp và cần có sự thay đổi. Một trong những thông tin quan trọng mà nhà quản lí quan tâm, đó là bao nhiêu phần chi phí quản lí kinh doanh là chi phí bán hàng, bao nhiêu phần là chi phí quản lí doanh nghiệp. Như vậy, sổ chi tiết của TK 642 cần phải chi tiết ra thành 2 TK cấp 2 là 6421 và 6422. Muốn lên được sổ chi tiết này, kế toán của công ty cần lựa chọn một tiêu thức phân bổ hay một tỷ lệ phân bổ phù hợp đối với các khoản mục chi phí không hạch toán riêng được như: chi phí dịch vụ mua ngoài dùng ở cả 2 bộ phận, chi phí văn phòng phẩm,... Bên cạnh đó, cột số dư cuối kì là không cần thiết nên có thể bỏ đi.
Ví dụ: Do các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, viễn thông chủ yếu để sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp nên tỷ lệ phân bổ của chi phí quản lí doanh nghiệp sẽ lớn hơn. Căn cứ vào thực trạng của công ty, ta có thể lấy tỷ lệ CPBH : CPQLDN = 40 : 60.
Như vậy, ta có thể phân bổ như sau: + Chi phí văn phòng phẩm: 605.000 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 605.000 x 40% = 242.000 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 605.000 x 60% = 363.000 VNĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: 560.724 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 560.724 x 40% = 224.290 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 560.724 x 60% = 336.434 VNĐ
+
Chi phí dịch khấu hao TSCĐ: 32.180.188 VNĐ Phân bổ cho TK 6421 = 32.180.188 x 40% = 12.872.075 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 32.180.188 x 60% = 19.308.113 VNĐ
+ Lương cán bộ nhân viên T7: 58.704.180 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 58.704.180 x 40% = 23.481.672 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 58.704.180 x 60% = 35.222.508 VNĐ
+ Các khoản trích theo lương: 8.328.000 VNĐ
Phân bổ cho TK 6421 = 8.328.000 x 40% = 3.331.200 VNĐ Phân bổ cho TK 6422 = 8.328.000 x 60% = 4.996.800 VNĐ Ta có sổ chi tiết cho tài khoản 642 như sau:
62
Bảng 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 642 (Bản kiến nghị) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 07/ 2014 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
…
Chi tiết Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Tổng số TK 6422 SH NT TK 6421
000182 13/07 Chi phí văn phòng phẩm 605.000 242.000 363.000 111
0048562 18/07 Chi phí dịch vụ mua ngoài 560.724 224.290 336.434 111
BPBKH 31/07 Chi phí khấu hao TSCĐ 32.180.188 12.872.075 19.308.113 214
BPBTL 31/07 Lương cán bộ nhân viên T7 58.704.180 23.481.672 35.222.508 334
…
BPBTL 31/07 Các khoản trích theo lương 8.328.000 3.331.200 4.996.800 338
100.378.092
Tổng cộng
40.151.237 60.226.855
63
Bảng 3.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng Số 107 Nguyễn Thái Học, TT Phùng, huyện Đan Phượng, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2014
Tổng cộng
TK 334- Phải trả người lao động
TK338- Phải trả phải nộp khác
TK335 - CP phải trả
BHXH
BHYT
BHTN
có
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ TK 3382
TK 3383
TK 3384
TK 3389
Cộng TK 338
34.700.000 24.004.180
58.704.180
694.000
6.246.000 1.041.000
347.000
8.328.000
67.032.180
Đối tượng sd (Ghi nợ các TK) 7 TK642 - CP quản lý kinh doanh
13.880.000
9.601.672
23.481.672
277.600
2.498.400
416.400
138.800
3.331.200
26.812.872
- TK 6421
20.820.000 14.402.508
35.222.508
416.400
3.747.600
624.600
208.200
4.996.800
40.219.308
- TK 6422
2.776.000
520.500
347.000
3.643.500
3.643.500
Ghi có TK
8 TK334 - Phải trả người lao động 9 TK338 - Phải trả phải nộp khác
34.700.000 24.004.180
58.704.180
694.000
9.022.000 1.561.500
694.000 11.971.500
70.675.680
Cộng
64
Bảng 3.6: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải NT ghi sổ TK ĐƯ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: …
13/07 000182 13/07 Chi phí CCDC 153 605.000
18/07 0048562 18/07 Dịch vụ mua ngoài 331 560.724
31/07 BPBTL 31/07 Lương 334 58.704.180
31/07 BPBTL 31/07 Trích KPCĐ 2% 3382 694.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHXH 18% 3383 6.246.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHYT 3% 3384 1.041.000
31/07 BPBTL 31/07 Trích BHTN 1% 3389 347.000
31/07 BPBKH 31/07 Trích khấu hao 214 32.180.188
…
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển về TK 911 911 100.378.092
100.378.092 100.378.092 Cộng phát sinh
Số dư cuối kì
0
65
Bảng 3.7: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tháng 07/2014)
Chứng từ Số phát sinh Diễn giải NT ghi sổ TK ĐƯ SH NT Nợ Có
0
Số dư đầu kỳ: Số phát sinh trong kỳ: 31/07 Kết chuyển TK 511 => TK 911 31/07 PKT 1.265.980.000 511
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 632 => TK 911 1.107.670.000 632
31/07 PKT 31/07 Kết chuyển TK 642 => TK 911 100.378.092 642
…
1.326.507.845 1.326.507.845
0 Cộng phát sinh Số dư cuối kì
Như vậy, chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và CCDV của công ty vẫn
không có gì thay đổi.
3.2.2. Áp dụng chế độ tiền lương hoa hồng
Đây là một dạng của tiền lương khoán, mà người ta gọi là khoán theo doanh số. Tiền lương hoa hồng thường được áp dụng cho nhân viên bán hàng. Tiền lương hoa hồng thường được xác định qua 2 cách sau:
Tiền lương hoa hồng = TL cố định + % hoa hồng x Doanh số bán. Tiền lương hoa hồng = % hoa hồng x Doanh số bán . Tỉ lệ hoa hồng thường dựa vào các căn cứ sau đây:
- Vị trí địa lý nơi bán hàng. - Loại hàng hóa bán. - Mức độ cạnh tranh của sản phẩm bán.
3.2.3. Thay đổi hình thức sổ kế toán
Với việc mở rộng và đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh, công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng có thể áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính để thay thế cho hình thức Nhật ký chung. Như vậy, có thể tránh được nhầm lẫn, sai xót, trùng lặp trong việc ghi chép các nghiệp vụ kế toán; tiết kiệm được sức lao động và thời gian.
66
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường mà các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh, có chiến lược và dám đương đầu với thách thức, có thể thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất cho công ty của mình. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích những ưu điểm và hạn chế trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Dược phẩm Xuân Phượng; cũng như đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện những tồn tại, phát huy các ưu điểm hiện có tại đơn vị. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu quy trình hoạt động và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty với các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt trong xử lý các tình huống các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và tự tin hơn về những kiến thức tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, nhờ sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa nên em có thể hoàn thành được bản khóa luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bản khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để bản khóa luận của em được hoàn thiện tốt hơn.
Sinh viên
Nguyễn Đình Tú
67