ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÌNH MINH

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Nga Lớp: K46C.KTKT Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, 05/2016

Lời Cảm Ơn

Sau gần 4 năm học tại trường Đại học Kinh tế Huế và hơn 3 tháng thực tập tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh với những kiến thức, kinh nghiệm học hỏi được, tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh”, ngoài những nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, gia đình, bạn bè.

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Kiểm toán đã Đại học Kinh tế Huế, qúy thầy cô khoa Kế toán hết lòng truyền dạy kiến thức và đặc biệt là Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.

Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh, các anh chị trong phòng Kế toán Tài chính đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian tham gia thực tập và làm khóa luận.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè

đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Để hoàn thành tốt đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do giới hạn thời gian thực tập và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2016 Sinh viên Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

XD Xây dựng

TMDV Thương mại dịch vụ

TMDL Thương mại du lịch

TT Thị trấn

CN Chi nhánh

NH Ngân hàng

NN-PTNT Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

QĐ Quyết định

BTC Bộ Tài Chính

GTGT Giá trị gia tăng

XK Xuất khẩu

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB Tiêu thụ đặc biêt

BVMT Bảo vệ môi trường

NSNN Ngân sách Nhà nước

TK Tài khoản

TSCĐ Tài sản cố định

BĐS Bất động sản

CKTM Chiết khấu thương mại

GGHB Giảm giá hàng bán

SXKD Sản xuất kinh doanh

BHYT Bảo hiểm y tế

BHXH Bảo hiểm xã hội

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH XD và TMDV Bình

Minh qua 3 năm 2013 - 2015 ........................................................................................41

Bảng 2.2 – Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH XD và TMDV

Bình Minh qua 3 năm 2013 - 2015................................................................................44

Bảng 2.3 – Một số mặt hàng của công ty ......................................................................46

Biểu 2.4 – Hóa đơn GTGT ............................................................................................49

Biểu 2.5 – Phiếu thu ......................................................................................................50

Biểu 2.6 – Sổ Cái tài khoản 511 ....................................................................................51

Biểu 2.7 – Phiếu thu ......................................................................................................54

Biểu 2.8 - Giấy báo Có ..................................................................................................55

Biểu 2.9 - Sổ Cái tài khoản 515.....................................................................................56

Biểu 2.10 – Phiếu thu ....................................................................................................58

Biểu 2.11 - Sổ Cái tài khoản 711...................................................................................59

Biểu 2.12 – Phiếu chi.....................................................................................................62

Biểu 2.13 – Phiếu chi.....................................................................................................63

Biểu 2.14 – Sổ Cái tài khoản 642 ..................................................................................64

Biểu 2.15 – Phiếu thu Quỹ tín dụng nhân dân Kiến Giang ...........................................66

Biểu 2.16 – Sổ Cái tài khoản 635 ..................................................................................67

Biểu 2.17 – Sổ Cái tài khoản 811 ..................................................................................69

Biểu 2.18 – Sổ Cái tài khoản 911 ..................................................................................73

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của công ty ....................................35

Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................37

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG

MẠI .................................................................................................................................4

1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......... 4

1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4

1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh. ............................................................................................................................6

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ...........7

1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...............7

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu ........................................................................8

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................8

1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................8

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng...............................................................................................9

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng..............................................................................................9

1.2.1.4 Phương thức hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu................................................10

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................11

1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................11

1.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................11

1.2.2.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................12

1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính..................................................................................13

1.2.3.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................13

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................14

1.2.3.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................14

1.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................15

1.2.4.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................15

1.2.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................15

1.2.4.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................17

1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí ...........................................................................18

1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................18

1.3.1.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................18

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................18

1.3.1.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................19

1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................................20

1.3.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................20

1.3.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................20

1.3.2.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................21

1.3.3 Kế toán chi phí tài chính.......................................................................................22

1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................22

1.3.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................22

1.3.3.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................23

1.3.4 Kế toán chi phí khác .............................................................................................24

1.3.4.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................24

1.3.4.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................24

1.3.4.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................24

1.3.5 Kế toán chi phí thuế TNDN..................................................................................25

1.3.5.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................25

1.3.5.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................26

1.3.5.3 Phương thức hạch toán ......................................................................................28

1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................................30

1.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng....................................................................................30

1.4.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................................30

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.4.3 Phương thức hạch toán .........................................................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÌNH MINH. ..........................................................33

2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh. .......33

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................33

2.1.1.1 Lịch sử hình thành .............................................................................................33

2.1.1.2 Quá trình phát triển............................................................................................33

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................34

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................35

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................35

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................35

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................36

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................37

2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ..................................................................38

2.1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. .....................................................39

2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua........................41

2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................41

2.1.5.2 Tình hình kết quả kinh doanh............................................................................44

2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh. ...................................46

2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................46

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................46

2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................52

2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................................53

2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................57

2.2.2 Kế toán các khoản chi phí ....................................................................................60

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................60

2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................................60

2.2.2.3 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................65

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.2.4 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................68

2.2.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN...............................................................................70

2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................71

2.2.3.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................71

2.2.3.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh ...................................................................71

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÌNH MINH........................74

3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh. ............74

3.1.1 Những thành tựu đạt được. ...................................................................................74

3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại....................................................................................77

3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình

Minh...............................................................................................................................80

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................82

1. Kết luận......................................................................................................................82

2. Kiến nghị ...................................................................................................................83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Trước xu hướng nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam

cũng đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các

doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh

tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, vấn đề đặt ra cho hầu hết các

doanh nghiệp hiện nay là phải làm thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

mình ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập luôn phải ổn định và phát triển.

Mỗi doanh nghiệp muốn kinh doanh có lãi trước hết sản phẩm, hàng hóa của họ

ngoài phẩm chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề

cốt lõi là sản phẩm đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và

phải làm sao để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Do vậy, doanh thu bán

hàng chính là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Với những phương

thức bán hàng khác nhau song mục tiêu cuối cùng đều là lợi nhuận, doanh nghiệp nào

tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhanh, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được các chi phí đã bỏ

ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu, chi phí

cũng như xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng

và Thương mại dịch vụ Bình Minh” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến ghi nhận

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

Thứ hai, tìm hiểu và trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ

Bình Minh.

Thứ ba, liên hệ giữa những kiến thức đã học với thực tế công tác kế toán tại

công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh. Qua đó tự mình củng cố,

1

đưa ra nhận xét và rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác sau này.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và

Thương mại dịch vụ Bình Minh với các số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ

cái, sổ chi tiết, các chứng từ và thông tin có liên quan khác.

4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Xây dựng và

Thương mại dịch vụ Bình Minh.

Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh.

Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả

kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2013 đến năm 2015. Số liệu sử dụng

để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh được thu thập

trong quý 4 năm 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu

* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập

và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định

hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.

* Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm khai

thác thông tin dưới các hình thức:

- Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.

- Quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch

toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ…

- Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách …từ phòng kế toán của công

ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa

vào bài báo cáo.

- Tìm hiểu từ những người có kinh nghiệm nhằm thu thập, trao đổi kinh

2

nghiệm thực tế.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

* Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá

trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng

hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán…

- Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng

kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định

xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.

- Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân

tích tình hình tài chính của công ty.

- Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh

doanh của công ty.

6. Kết cấu của đề tài.

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày

cụ thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

3

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh.

1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.

Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc

sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bao gồm:

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;

+ Các khoản giảm trừ doanh thu;

+ Doanh thu hoạt động tài chính;

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế

doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp

đã thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

- Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được

tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

khách hàng mua hàng với số lượng lớn.

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm

chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.

+ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị

4

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.

- Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động

ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm

giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương

lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao

dịch,… nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản

xuất. kinh doanh.

(Nguồn: Giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Huế)

Chi phí trong doanh nghiệp thương mại, bao gồm;

+ Giá vốn hàng bán

+ Chi phí quản lý kinh doanh

+ Chi phí tài chính

+ Chi phí khác

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Giá vốn hàng bán là giá trị hàng xuất kho. Giá vốn phụ thuộc vào phương

thức tính giá xuất kho của doanh nghiệp.

- Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của

doanh nghiệp.

- Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:

+ Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,

hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý

chung của doanh nghiệp.

- Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất

5

kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải

nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau

một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được lợi

nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

- Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu

thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động

tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và

chi phí khác.

1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng

trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp

quản lý được tổng doanh thu, tổng chi phí từ đó xác định được kết quả kinh doanh

trong kỳ kế toán.

Mục đích cuối cùng trong kinh doanh đối với bất kì doanh nghiệp nào tối đa

hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trước khi tạo ra được lợi nhuận

doanh nghiệp đã phải đầu tư và tốn rất nhiều chi phí liên quan đến hoạt động kinh

doanh. Một doanh nghiệp phát triển bền vững là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh

tế quốc dân phát triển. Chính vì vậy, tiết kiệm được càng nhiều chi phí, doanh thu đạt

được càng cao, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên, khi đó chủ sở hữu sẽ đạt mục

tiêu đề ra. Việc nắm vững được công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh sẽ giúp ích cho kiểm soát và giảm các chi phí, đưa ra các chiến lược

6

kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng doanh thu, đồng thời đưa ra các quyết định đúng

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

đắn trong kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh cho tương lai, góp phần thúc đẩy nền

kinh tế phát triển.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Để làm tốt công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán

cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây:

- Ghi chép, phản ánh, theo dõi kịp thời, chính xác công tác mua hàng, bán hàng

về mặt số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, kiểu cỡ, giá cả của các loại hàng mua,

hàng bán và thời điểm mua hàng, bán hàng theo từng phương thức khác nhau.

- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch mua hàng, bán hàng theo

từng nguồn hàng, từng hợp đồng, từng đơn đặt hàng, từng khách hàng, từng loại hàng

và tình hình thanh toán tiền hàng.

- Xác định kịp thời, chính xác giá trị thực tế của hàng đã mua, tính toán chính

xác tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, thuế GTGT

đầu ra của từng mặt hàng, nhóm hàng. Xác định cụ thể giá mua thực tế của lượng hàng

đã tiêu thụ (giá vốn của hàng bán ra) và phân bổ chính xác chi phí thu mua của từng

mặt hàng đã tiêu thụ.

- Quản lý thu hồi tiền hàng, theo dõi chi tiết đối với từng khách hàng, lô hàng,

số tiền, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán.

- Tập hợp đầy đủ, chính xác chi phí bán hàng thực tế phát sinh, phân bổ hợp lý,

kết chuyển đúng quy định các chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ.

- Tham mưu các giải pháp để thúc đẩy việc bán hàng, thu tiền hàng, tăng nhanh

vòng quay vốn,…cung cấp những thông tin hữu ích cho lãnh đạo đơn vị một cách kịp

thời, nhanh chóng và thường xuyên, có căn cứ để đưa ra những quyết định chỉ đạo

điều hành hoạt động mua bán và kinh doanh của doanh nghiệp.

- Cung cấp các thông tin tài chính - kế toán chính xác, hợp lý cho cơ quan quản

lý Nhà nước.

1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán,

sổ sách kế toán.

7

- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các thông tin, số liệu kế toán.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác các thông tin, số liệu kế toán.

- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của

nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi

kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của

đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ

trước, từ đó phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.

1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu

Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính

về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ

phát sinh.

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn

mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có

liên quan.

Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều

kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và

người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có

quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

8

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ dược ghi nhận khi kết quả giao

dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả

công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao dịch

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người

cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:

mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ

được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người

mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch

vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng

- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung

cấp dịch vụ

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thu tiền mặt

- Giấy báo Có của Ngân hàng

- Ủy nhiệm thu

- Trong tường hợp người mua không nhận Hóa đơn thì bên bán phải lập bảng

kê bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn

GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường).

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của

hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp

9

dịch vụ.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.  Bên Có:

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.

Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:

+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công

chế biến;

+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho

khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán;

+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (Chưa được xác định

là đã bán);

+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 TK cấp 2:

- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 5118 – Doanh thu khác

1.2.1.4 Phương thức hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu.

a) Phản ánh tiền bán thành phẩm, hàng hóa đã thu hoặc chưa thu được tiền theo

sự chấp nhận của bên mua, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

10

Có TK 511

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Có TK 333 (TK 3331- Thuế GTGT) – Theo phương pháp khấu trừ

b) Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu có), ghi:

Nợ TK 511

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

c) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị hàng

bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ để xác định doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại

Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại

Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán

d) Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định

kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2.1 Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng chiết khấu, Bảng tính chiết khấu thương mại

- Hóa đơn GTGT

- Biên bản hàng bán bị trả lại

- Biên bản giảm giá hàng bán

- Chứng từ nhập kho…

1.2.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: dùng để phản ánh các khoản

được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong

kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản

này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu

11

ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

 Bên Có:

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ

báo cáo.

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại

- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán

1.2.2.3 Phương thức hạch toán

a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh

trong kỳ, ghi:

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại

cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và

doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)

Có TK 111, 112, 131

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại

cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người

mua, ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

12

Có TK 111, 112, 131,...

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b) Kế toán hàng bán bị trả lại:

- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá

vốn của hàng bán bị trả lại:

+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê

định kỳ, ghi:

Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:

+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu

trừ, ghi:

Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)

Có TK 111, 112, 131,...

+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán

với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

Có TK 111, 112, 131,...

c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài

khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 511

Có TK 521

1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính

1.2.3.1 Chứng từ sử dụng

13

- Giấy báo Có

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Giấy báo lãi hoặc Sổ phụ của ngân hàng

- Phiếu thu

- Bảng tính tiền lãi

1.2.3.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: dùng để phản ánh doanh thu

tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài

chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,

lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,

dịch vụ…;

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;

- Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư

vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỉ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - Xác

định kết quả kinh doanh.  Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

1.2.3.3 Phương thức hạch toán

a) Kế toán hoạt động cho vay lấy lãi:

- Khi cho vay lấy lãi, ghi:

Nợ TK 128

14

Có TK 111, 112,…

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Định kỳ, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Nếu thu tiền ngay);

Nợ TK 131 (Nếu chưa nhận được tiền ngay)

Có TK 515

- Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 515

b) Kế toán chiết khấu thanh toán: Số tiền chiết khấu thanh được hưởng do

thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515

c) Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương

pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 515

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

d) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ

sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515

Có TK 911

1.2.4 Kế toán thu nhập khác

1.2.4.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng

- Hóa đơn GTGT

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Phiếu thu

- Biên lai nộp thuế, nộp phạt

1.2.4.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 – Thu nhập khác: dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác

15

ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

các khoản thu nhập khác trong kỳ, không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ

kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuối kỳ được kết chuyển toàn

bộ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Nội dung của thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn

liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó

được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải

nộp nhưng sau đó được giảm);

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng

cho doanh nghiệp;

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tình theo phương pháp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác (nếu có) - ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 –

Xác định kết quả kinh doanh.

 Bên Có:

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

16

TK 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.4.3 Phương thức hạch toán

a) Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

- Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số thu về

nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 711

Có TK 3331

b) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

c) Các khoản nợ phải trả mà chủ không đòi được tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán; hoặc

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711

d) Trường hợp được giảm, hoàn thuế GTGT phải nộp:

- Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331

Có TK 711

- Nếu số thuế GTGT được hoàn lại khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 711

e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào

17

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nợ TK 711

Có TK 911

1.3 Nội dung công tác kế toán chi phí

Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính

về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ

phát sinh.

1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.1.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn mua hàng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,

hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối

với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh

các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu

hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho

thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS

đầu tư,…

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

 Bên Có:

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ;

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch

giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác

18

định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

1.3.1.3 Phương thức hạch toán

a) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ

tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán

trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154, 155, 156, 157

b) Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã

lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã

lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

c) Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ các TK 155,156

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

d) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được

sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để

phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng

tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác

định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112, 331…

Có TK 152, 153, 154, 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn

kho chưa tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số

19

hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn

kho đã tiêu thụ trong kỳ).

g) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu

tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết

quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

1.3.2.1 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn sử dụng dịch vụ, Hóa đơn GTGT

- Phiếu chi

- Biên lai nộp tiền

- Giấy thanh toán tạm ứng

- Bảng lương, các khoản trích theo lương

- Các chứng từ liên quan khác.

1.3.2.2 Tài khoản sử dụng

Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC, tài khoản

642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: tài khoản này dùng để phản ánh các chi

phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao

gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán

hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,

đóng gói, vận chuyển,. . .

Nội dung và kết cấu của TK này như sau:  Bên Nợ:

- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung

cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

 Bên Có:

20

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ.

 Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để

phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân

viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .);

bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh

nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản

lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;

dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí

bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .)

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Nội dung và kết cấu của TK này như sau:  Bên Nợ:

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.  Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số

dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 - Xác định kết quả

kinh doanh.

Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ.

1.3.2.3 Phương thức hạch toán

a) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản phải trả cho nhân viên bộ phận

trực tiếp bán sản phẩm, hàng hóa, nhân viên quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã

hội, bảo hiểm y tế, kế toán ghi:

Nợ TK 642

Có TK 334, 338

b) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý chung của doanh

21

nghiệp, kế toán ghi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nợ TK 642

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

c) Thuế môn bài, tiền thuê đất,…phải nộp Nhà nước, ghi:

Nợ TK 642

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

d) Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí phát sinh về hội

nghị, tiếp khách, ghi:

Nợ TK 642

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 331,…

1.3.3 Kế toán chi phí tài chính

1.3.3.1 Chứng từ sử dụng

- Giấy báo Nợ

- Bảng tính lãi vay

- Phiếu chi

1.3.3.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt

động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt

động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ

chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng

giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ

về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối

22

năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất

đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.  Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất

đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh

trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không

hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;

- Chi phí bán hàng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Chi phí kinh doanh bất động sản;

- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;

- Chi phí khác.

1.3.3.3 Phương thức hạch toán

a) Phản ánh chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 141

Có TK 121, 221

b) Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 111, 112, 341, 311…

c) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911

– Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911

23

Có TK 635

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.3.4 Kế toán chi phí khác

1.3.4.1 Chứng từ sử dụng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Biên lai nộp thuế

- Phiếu chi

- Và các chứng từ liên quan khác.

1.3.4.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – Chi phí khác: dùng để phản ánh những khoản chi phí do các sự

kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác phát sinh, gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,

nhượng bán TSCĐ (nếu có);

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;

- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;

- Các khoản chi phí khác.

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên Có:

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

vào Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

1.3.4.3 Phương thức hạch toán

a) Khi các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi

ro trong hoạt động kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, cháy, nổ,...), ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 111, 112, 141,...

24

b) Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán,

thanh lý dùng vào SXKD, ghi:

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị đã khấu hao)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Phần giá trị còn lại)

Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

- Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141,...

c) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế,

truy nộp thuế, ghi:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 111, 112 hoặc

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.

d) Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 - Chi phí khác.

1.3.5 Kế toán chi phí thuế TNDN

1.3.5.1 Chứng từ sử dụng

- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý

- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Biên lai nộp thuế

25

- Và các chứng từ liên quan khác.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.3.5.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để

phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát

sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh

nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp

sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;

+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do

phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận

thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát

sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);

- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài

sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập

26

hoãn lại phát sinh trong năm);

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định

kết quả kinh doanh”.

 Bên Có:

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn

số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót

không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hiện hành trong năm hiện tại;

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế

thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong

năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa

thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn

lại phải trả phát sinh trong năm);

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát

sinh bên Có TK 8212 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong

kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

27

- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.3.5.3 Phương thức hạch toán

a) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy

định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…

- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải

nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số

thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số

thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

28

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b) Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi

nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải

trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong

năm), ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn

nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số

chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài

sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài

sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại

được hoàn nhập trong năm), ghi:

Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa

thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn

lại phải trả phát sinh trong năm), ghi:

Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát

sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

29

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp tất cả sổ sách, chứng từ,

số liệu liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác

định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết

chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

1.4.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định

và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp

trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt

động khác.

Nội dung và kết cấu TK này như sau:  Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi.  Bên Có:

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã

bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm

chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

1.4.3 Phương thức hạch toán

a) Kết chuyển số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản Xác

định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

30

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,

chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao,

chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán

bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

c) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

d) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.

e) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

g) Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có

TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

- Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh

lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

- Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết

chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

h) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

31

Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

i) Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối:

- Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

- Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

32

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÌNH MINH.

2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ

Bình Minh.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

2.1.1.1 Lịch sử hình thành

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh trước đây là công

ty TNHH Thương mại – Kỹ thuật Tin học Bình Minh là công ty trách nhiệm hữu hạn 2

thành viên trở lên ngoài Nhà nước được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận

Đăng ký kinh doanh số 2902000751 ngày 18/07/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

Quảng Bình cấp.

Địa chỉ công ty: Tổ dân phố 8, TT Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

Điện thoại/Fax: 052.3883674

Email: lehieu22@yahoo.com

Giám đốc: Lê Quang Hiếu

Mã số thuế: 3100358348

Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng

Từ khi thành lập đến nay tuy chưa lâu nhưng trong quá trình hoạt động kinh

doanh công ty đã tìm được chỗ đứng riêng cho mình trong lòng khách hàng bởi uy tín

và văn hóa, thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tình. Mọi thành viên luôn hết sức nỗ

lực làm việc vì sự phát triển chung của toàn công ty nhằm đem lại hiệu quả công việc

tốt nhất.

Đội ngũ công nhân viên theo sát từ khi công ty mới thành lập nên có đầy đủ

kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng cần thiết. Đó là yếu tố quan trọng góp phần vào sự

phát triển ngày càng bền vững của công ty ở hiện tại và trong cả tương lai.

2.1.1.2 Quá trình phát triển

Giai đoạn đầu khi mới thành lập công ty lấy tên là: Công ty TNHH Thương mại

33

– Kỹ thuật Tin học Bình Minh hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Tin học, Công nghệ

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

thông tin như: Mua bán, sữa chữa, lắp đặt các phần mềm, thiết bị Tin học… Nhưng

qua quá trình vận hành, phát triển kết hợp việc tìm hiểu và nghiên cứu thị trường đến

tháng 10 năm 2015, công ty quyết định đổi tên công ty thành: Công ty TNHH Xây

dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh nhằm mở rộng thêm phạm vi hoạt động kinh

doanh trong lĩnh vực xây dựng.

Trong năm 2015, doanh nghiệp vẫn hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương

mại, dịch vụ: mua, bán các thiết bị tin học văn phòng, cài đặt phần mềm vi tính.

Nhưng kể từ sau khi đổi tên, hoạt động công ty cần lấy lại sự ổn định nên không có

nhiều hoạt động kinh doanh buôn bán vào thời điểm cuối năm cũng như chưa có bất

kỳ hoạt động nào trong lĩnh vực xây dựng.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh

Công ty là một doanh nghiệp tư nhân chuyên kinh doanh cung cấp các thiết bị

tin học: máy vi tính, máy in, máy chiếu, máy photocopy, các phụ tùng, linh kiện tin

học và cung cấp dịch vụ sữa chữa, cho thuê,.... Các sản phẩm của công ty được tung ra

thị trường với số lượng lớn chủ yếu là dùng trong các cơ sở hành chính sự nghiệp như

trường học, bệnh viện, ủy ban nhân dân xã, huyện,... Hiện nay, công ty đang có kế

hoạch mở rộng kinh doanh và sẽ thành lập một cơ sở kinh doanh trực thuộc trong thời

gian tới nhằm có sự phát triển lớn mạnh về cả quy mô lẫn kinh tế.

Các hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm:  Nhận thầu, xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi, cầu đường,…  Cung cấp các sản phẩm, thiết bị, đồ dùng, linh kiện Tin học  Cung cấp các sản phẩm thiết bị mạng LAN, WLAN,...  Cung cấp dịch vụ sữa chữa, cho thuê các thiết bị tin học, máy tính, máy in,

máy photocopy,...

34

 Thiết kế, cài đặt chương trình, phần mềm máy tính  Lập trình phần mềm mới sử dụng cho các ngành nghề đặc thù...

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng kỹ thuật

Phòng kinh doanh - bán hàng Phòng kế toán – tài chính

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động của công ty

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban Giám đốc: Bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.

Đứng đầu công ty là Giám đốc. Giám đốc ở đây quản trị theo chế độ một thủ

trưởng có quyền quyết định điều hành mọi hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch

chung đã đề ra của doanh nghiệp, theo chính sách Pháp luật của Nhà nước. Giám đốc

là người đại diện toàn quyền của công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, trực tiếp chỉ

đạo các lĩnh vực: Chiến lược đầu tư, đối ngoại, tài chính, tổ chức cán bộ - nhân sự, thi

đua, khen thưởng - kỷ luật,...

Phó Giám đốc chịu trách nhiệm về quản lý các phương án kinh doanh, quản lý

đội ngũ công nhân viên trong đơn vị thực hiện tốt quy định về cả mọi mặt lao động, tư

tưởng,...Tổ chức và quản lý sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị phương tiện làm

việc do công ty giao phó. Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể và thường xuyên

 Phòng kế toán – tài chính:

xảy ra, Phó Giám đốc có thể thay mặt cho Giám đốc quyết định và xử lý công việc.

Phòng kế toán – tài chính có chức năng thực hiện tham mưu giúp Giám đốc

trong việc quản lý, theo dõi và tổ chức thực hiện công tác thống kê kế toán tài chính, tổ

chức hạch toán kinh doanh tổng hợp toàn công ty, tổ chức hạch toán chi tiết các mặt

35

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tiến hành nghiệm thu thanh lý các hợp

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

đồng, thu đòi công nợ, kiểm kê, thanh lý đánh giá tài sản, đồng thời xây dựng kế hoạch

tài chính, phương án huy động vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh tổng hợp

của công ty, lập các báo cáo tài chính, kế toán thống kê theo quy định của công ty và

cơ quan chức năng.

 Phòng kỹ thuật:

Thiết kế, triển khai, giám sát về kỹ thuật các sản phẩm, hàng hóa. Tổ chức quản

lý, kiểm tra công nghệ, chất lượng sản phẩm, thực hiện kiểm kê, nghiệm thu sản phẩm.

Bên cạnh đó, còn tham gia thiết kế, cái đặt chương trình phần mềm máy tính và sữa

chữa các sản phẩm, thiết bị tin học.

 Phòng kinh doanh - bán hàng:

Với chức năng quan trọng quyết định doanh thu và lợi nhuận cho công ty, các

nhân viên trong phòng phải thường xuyên tìm kiếm, thiết lập các thị trường đầu ra cho

sản phẩm, ký kết các hợp đồng với khách hàng, cũng như đề xuất các phương hướng

phát triển cho công ty trong tương lai. Với đội ngũ nhân viên năng động, nhanh nhẹn,

thái độ làm việc tích cực nên thời gian qua công ty luôn đạt được hiệu quả cao trong

hoạt động kinh doanh bán hàng, cung cấp dịch vụ.

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh là một doanh

nghiệp hạch toán độc lập. Áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành

theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC. Bộ máy kế toán ở công ty

được xây dựng đơn giản, linh hoạt nhưng các nhân viên đều đảm nhiệm đầy đủ những

chức năng quan trọng và cần thiết của một bộ máy kế toán nên mọi hoạt động kế toán

được tổ chức, diễn ra chặt chẽ, cách xử lý tình huống nhanh chóng, hợp lý. Đó là

36

những yếu tố quyết định sự thành công trong công tác hạch toán kế toán của công ty.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán viên Thủ quỹ

Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán

 Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp).

Là người đứng đầu, có quyền hành cao nhất và chịu trách nhiệm quản lý, phụ

trách chung trong phòng kế toán. Với chức năng chính là giải quyết các vấn đề tài

chính, quản lý vốn, kiểm tra cân đối mọi số liệu phát sinh trong các nghiệp vụ xảy ra ở

công ty, người phê duyệt các chứng từ, đối chiếu, kiểm tra tính xác thực các nghiệp vụ.

Bên cạnh đó, kế toán trưởng còn là người đôn đốc, giám sát các nhân viên khác trong

phòng kế toán phải chấp hành tốt những quy định về chế độ kế toán do Nhà nước ban

hành và những quy định trong hoạt động do công ty đề ra. Ở công ty TNHH Xây dựng

và TMDV Bình Minh, kế toán trưởng còn kiêm là kế toán Ngân hàng, thực hiện các

giao dịch với Ngân hàng và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về công tác kế

toán của công ty. Đồng thời là kế toán công nợ, có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu-

chi trong nội bộ công ty và giữa công ty với các đơn vị khác. Thanh toán tiền lương

cho nhân viên, các khoản trích theo lương cho cơ quản chức năng. Bên cạnh đó còn

chịu trách nhiệm hàng quý sẽ lập bảng kê khai quyết toán thuế thông qua phầm mềm

có sẵn và thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của Bộ

Tài chính và cơ quan thuế, là người chịu trách nhiệm các kết quả kế toán của công ty.

 Kế toán viên.

Là người có trách nhiệm ghi nhận tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong đơn vị,

ghi chép tổng hợp chính xác vào sổ sách kế toán. Định kì (ngày, tuần, tháng hoặc quý)

tập hợp các chứng từ, sổ sách kế toán ghi nhận quyết toán và làm cơ sở cho việc lên

quyết toán chính thức của công ty và cho cả việc lập Báo cáo tài chính vào cuối năm.

Lập chứng từ liên quan của các nghiệp vụ xảy ra, trình kế toán trưởng phê duyệt, từ đó 37 SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

làm căn cứ thực hiện. Quản lý TSCĐ của công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá

trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng.

 Thủ quỹ.

Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền từ các đơn

vị mua hàng. Đồng thời theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình

hình tăng giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho

kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra

những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính.

2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.

a) Hình thức kế toán tại công ty: Hình thức chứng từ ghi sổ

Trong quá trình hạch toán, giống như bất kỳ một đơn vị nào khác thì công ty

xem chứng từ gốc là bằng chứng, giấy xác nhận cho một nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung ở phòng kế

toán công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra kỹ những chứng từ đó, xác minh là đúng thì

mới dùng để ghi sổ kế toán. Toàn bộ sổ sách được lập và lưu trữ trên hệ thống máy

tính thông qua phần mềm Excel.

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi sổ

nghiệp vụ phát sinh, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có rồi nhập vào máy

tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn. Đến cuối kỳ (ở doanh nghiệp mở sổ theo

quý) hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các

nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh

Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số

phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, thì được dùng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số

phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau.

Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh

phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng

số dư của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.

Cuối mỗi quý hoặc cuối năm, sổ sách kế toán được in ra giấy, đóng thành

38

quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b) Hệ thống tài khoản tại công ty:

Áp dụng hệ thống tài khoản Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

c) Hệ thống chứng từ tại công ty:

- Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê tiền

lương và các khoản trích theo lương.

- Chứng từ về TSCĐ: Hóa đơn, hợp đồng mua bán TSCĐ, biên bản thanh lý

TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

- Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa…

- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng…

d) Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty:

- Sổ cái tài khoản

- Sổ quỹ tiền mặt

- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng

- Sổ kho

- Sổ theo dõi công nợ

- Sổ lương.

e) Hệ thống báo cáo tại công ty:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DNN ban hành theo Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B-02/DNN ban hành theo

Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006)

- Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B-09/DNN ban hành theo Quyết định

số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006)

- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01/DNN ban hành theo Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006).

2.1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.

- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

(Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ

39

Tài chính).

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng, lập và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan Nhà

nước theo kỳ kế toán năm, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm

dương lịch.

- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty kê khai và nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp

nhập trước xuất trước.

- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao

theo đường thẳng.

40

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua

2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn

Bảng 2.1 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH XD và TMDV Bình Minh qua 3 năm 2013 - 2015

Chênh lệch

Chênh lệch

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

2014/2013

2015/2014

Chỉ tiêu

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

+/-

%

+/-

%

I. Tài sản ngắn hạn

985.651.590

62,32

1.285.041.070

78,09

1.071.883.264

62,66

299.389.480

30,37

-213.157.806

-16,59

1. Tiền và các khoản tương đương tiền

51.173.489

51.173.489

3,11

10.997.116

0,64

0

0

-40.176.373

-78,51

3,24

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn

0

0

0

0

-45.000.000

-100

0

0

45.000.000

2,84

3. Các khoản phải thu ngắn hạn

120.895.159

7,35

208.958.865

12,21

57.858.768

91,79

208.063.706

172,10

63.036.391

3,99

4. Hàng tồn kho

819.436.343

51,81

1.091.187.086

66,31

832.655.010

48,68

271.750.743

33,16

-79.631.006

-7,30

5. Tài sản ngắn hạn khác

7.005.367

0,44

21.785.336

19.272.273

1,13

14.779.969

210,98

-2.513.063

-11,54

1,32

595.914.073

36,68

360.576.182

638.824.887

37,34

-235.337.891

-39,49

278.248.705

77,17

II. Tài sản dài hạn

21.91

595.914.073

36,68

310.618.182

466.652.222

27,28

-285.295.891

-47,88

156.034.040

50,23

1. Tài sản cố định

18.87

2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

49.958.000

72.698.000

49.958.000

100

22.740.000

45,52

0

0

4,25

3,04

0

99.474.665

0

0

99.474.665

0

0

5,81

3. Tài sản dài hạn khác

0

100

TÀI SẢN

1.581.565.663

100

1.645.617.252

100

1.710.708.515

64.051.589

4.05

65.091.263

100

3,96

1.210.162.361

76,52

1.085.252.270

869.278.690

50,81

-124.910.091

-10,32

-215.973.580

-19,90

I. Nợ phải trả

65,95

710.162.361

44,90

1.085.252.270

806.298.690

47,13

375.089.909

52,82

-278.953.580

-25,70

1. Nợ ngắn hạn

65,95

500.000.000

31,62

0

62.980.000

3,68

-500.000.000

-100

62.980.000

100

2. Nợ dài hạn

0

II. Vốn chủ sở hữu

371.403.302

23,48

560.364.982

34,05

841.429.461

49,19

188.961.680

50,88

281.064.479

50,16

NGUỒN VỐN

1.581.565.663

100

1.645.617.252

100

1.710.708.151

100

64.051.589

4,05

65.091.263

3,96

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính, Công ty Bình Minh)

41

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

a) Tình hình tài sản

Tổng tài sản của Công ty đều tăng lên trong 3 năm qua, cụ thể: Tổng tài sản

năm 2014 so với năm 2013 tăng 64.051.589đ tương ứng tăng 4,05% và tổng tài sản

năm 2015 so với năm 2014 cũng tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn 3,96% tương ứng

tăng 65.091.263đ. Tổng tài sản tăng là kết quả tương đối tốt, thể hiện công ty hoạt

động ngày càng có hiệu quả, quy mô sản xuất mở rộng. Tuy nhiên, kết quả đó có thực

sự tốt hay không ta cần tìm hiểu chi tiết từng yếu tố cấu thành chỉ tiêu:

Trong tổng tài sản của Công ty, cơ cấu tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao hơn

so với tài sản dài hạn nguyên nhân là do Công ty hoạt động mua bán hàng hóa là chủ

yếu nên tỉ trọng hàng tồn kho chiếm khá cao. Điều này sẽ có lợi cho công ty trong

ngắn hạn nhưng khả năng phát triển trong dài hạn kém. Năm 2014 so với năm 2013 tài

sản ngắn hạn tăng 299.389.480đ tương ứng tăng 30,37%. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong

tài sản ngắn hạn là hàng tồn kho (trên 50%), năm 2014 tăng 271.750.743đ so với năm

2013 tương ứng tăng 33,16%. Bên cạnh đó, năm 2013 công ty còn có khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn nhưng qua các năm sau thì không còn nữa. Khoản phải thu cũng tăng

cao tới 91,79%. Sang năm 2015 thì tài sản ngắn hạn so với năm 2014 lại giảm

213.157.806đ tương ứng giảm 16,59%. Nguyên nhân là do trong năm 2015 các khoản

tiền và tương đương tiền giảm mạnh (giảm 78,51%) và doanh nghiệp cũng giảm bớt

lượng hàng tồn kho là 79.631.006đ tương ứng giảm 7,3%; mặc dù các khoản phải thu

lại tăng tới 172,10% tương ứng tăng 208.063.706đ nhưng vẫn làm cho tổng tài sản

ngắn hạn giảm đi so với năm trước. Qua đây, cho thấy khả năng thanh toán nhanh của

doanh nghiệp kém đi đồng thời, nguồn vốn công ty cũng đang bị chiếm dụng bởi đơn

vị khác, công ty cần quan tâm chú ý trong việc xét duyệt bán chịu để chỉ tiêu này

không tiếp tục tăng nhiều trong những năm tới. Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỉ trọng

khá nhỏ và có xu hướng giảm dần.

Tài sản dài hạn trong công ty chủ yếu là tài sản cố định và có sự biến động

không ổn định qua các năm. Năm 2014 giảm so với năm 2013 là 39,49% nhưng sang

năm 2015 lại có sự thay đổi khi tăng đến 77,17%. Ngoài ra sự biến động của tài sản

dài hạn còn do các khoản đầu tư tài sản tài chính dài hạn khi công ty mới bắt đầu đầu

42

tư vào năm 2014 và các khoản tài sản dài hạn khác hình thành từ năm 2015.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

b) Tình hình nguồn vốn

Tổng nguồn vốn năm 2014 so với năm 2013 tăng 64.051.589đ tương ứng tăng

4,05%. Sang năm 2015 nguồn vốn tăng 65.091.263đ tương ứng tăng 3,96%. Nguyên

nhân tăng là do tốc độ tăng vốn chủ sở hữu lớn hơn tốc độ tăng của nợ phải trả.

Nợ phải trả có xu hướng giảm mạnh, năm 2014 giảm 124.910.091đ tương ứng

giảm 10,32% nguyên nhân do 2014 doanh nghiệp đã thanh toán khoản nợ dài hạn

500.000.000đ và khoản nợ ngắn hạn có tăng nhưng không đáng kể. Sang năm 2015

giảm tới 215.973.580đ tương ứng giảm 19,90% so với năm 2014 nguyên nhân doanh

nghiệp giảm mạnh khoản vay ngắn hạn là 278.953.580đ. Nợ ngắn hạn giảm đi nhiều

cho thấy doanh nghiệp cũng chưa biết tận dụng tốt nguồn vốn bên ngoài, đảm bảo cho

công ty có nguồn lực để thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, nếu

lạm dụng quá cũng không tốt vì sẽ tạo nên một áp lực khi các khoản vay đến hạn vì

vậy công ty cần quản lý tốt việc sử dụng các khoản vay ngắn hạn này.

Vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng dần đều và cơ cấu của vốn chủ sở hữu

cũng đang tăng dần qua 3 năm. Năm 2013, vốn chủ sở hữu là 371.403.302đ chiếm

23,48% sang năm 2014 là 560.364.982đ chiếm 34,05% và đến năm 2015 đạt

841.429.461đ chiếm gần 50% trong cơ cấu nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu tăng là do vốn

đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đều tăng, đó là dấu hiệu

tốt của công ty đảm bảo cho công ty luôn có một nguồn vốn ổn định để tiếp tục hoạt

43

động kinh doanh.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.1.5.2 Tình hình kết quả kinh doanh

Bảng 2.2 – Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH XD và TMDV Bình Minh qua 3 năm 2013 - 2015

Chênh lệch 2014/2013

Chênh lệch 2015/2014

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

+/-

%

+/-

%

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

978.305.900

1.159.734.755

1.225.256.994

181.428.855

18,55

65.522.239

5,65

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

5.808.215

0

2.500.000

-5.808.215

-100

2.500.000

100

3. Doanh thu thuần về bán hàng

972.497.685

1.159.734.755

1.222.756.994

187.237.070

19,25

63.022.239

5,43

4. Giá vốn hàng bán

489.208.455

526.248.392

592.022.758

37.039.937

7,57

65.774.366

12,50

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

483.289.230

633.486.363

630.734.236

150.197.133

31,08

-2.752.127

-0,43

6. Doanh thu hoạt động tài chính

3.895.980

876.521

10.924.966

-3.019.459

-77,5

10.048.445

1146,40

7. Chi phí tài chính

25.478.988

32.479.432

26.087.000

7.000.444

27,48

-6.392.432

-19,68

8. Chi phí quản lý doanh nghiệp

198.597.000

208.914.320

179.425.759

10.317.320

5,20

-29.488.561

-14,12

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

263.109.222

392.969.132

436.146.443

129.859.910

49,36

43.177.311

10,99

10. Thu nhập khác

5.983.000

10.564.238

21.766.850

4.671.238

78,08

11.112.612

104,30

11. Chi phí khác

8.752.970

1.345.968

8.753.970

100

-7.407.002

-84,622

0

12. Lợi nhuận khác

5.983.000

1.811.268

20.420.882

-4.171.732

-69,73

18.609.614

1027,44

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

269.092.222

394.780.400

456.567.325

125.688.178

46,71

61.786.925

15,65

14. Chi phí thuế TNDN hiện hành

0

0

0

0

0

0

0

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

215.273.778

315.824.320

365.253.860

100.550.542

46,71

49.429.540

15,65

(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính, Công ty Bình Minh)

44

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Qua bảng số liệu ta thấy:

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đều qua các năm, từ

978.305.900đ năm 2013 tăng lên 1.159.734.755đ năm 2014, tương ứng tăng 18,55% đến

năm 2015 con số này là 1.225.256.994đ, tương ứng tốc độ tăng 5,65%. Các khoản giảm

trừ doanh thu không đáng kể và còn bằng 0 năm 2014. Đây là dấu hiệu tốt của công ty,

cho thấy mức độ tiêu thu sản phẩm tăng, các khoản giảm trừ doanh thu giảm chứng tỏ

chất lượng hàng hóa tăng, thị trường chấp nhận sản phẩm của công ty nhiều hơn.

Cùng với việc doanh thu tăng, kéo theo giá vốn cũng tăng theo qua các năm.

Năm 2014 so với 2013 tăng 187.237.070đ tương ứng tốc độ tăng 19,25%. Năm 2015

so với năm 2014 tăng 63.022.239đ tương ứng với 5,43%. Nguyên nhân chủ yếu làm

cho giá vốn tăng là do công ty mở rộng quy mô cũng như chủng loại hàng hóa bán ra

thị trường.

Với việc doanh thu tăng nhiều hơn chi phí nên lợi nhuận gộp của công ty về bán

hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều dương, đặc biệt năm 2014 lợi nhuận gộp

đạt 633.486.363đ tương ứng tăng 31,08% so với năm 2013. Nhưng sang năm 2015, lợi

nhuận gộp có dấu hiệu giảm nhẹ 0,43% tương ứng 2.752.127đ, nguyên nhân có thể do

giai đoạn cuối năm 2015 doanh nghiệp mở rộng thêm lĩnh vực hoạt động nên việc kinh

doanh ít nhiều bị ảnh hưởng.

Nguồn vốn của công ty còn được hình thành từ các khoản vay ngắn hạn nên chi

phí tài chính phát sinh cũng làm giảm đi lợi nhuận khi lượng doanh thu tài chính thu

được lại ít hơn, cụ thể chi phí tài chính năm 2014 tăng 7.000.444đ so với năm 2013

tương ứng tăng 27,48%.

Nhìn vào bảng phân tích ta có thể thấy rằng chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất

trong tổng chi phí đó chính là chi phí quản lý kinh doanh, tuy nhiên chi phí này có dấu

hiệu giảm 29.488.561đ từ năm 2014 qua năm 2015 cho thấy doanh nghiệp đang kiểm

soát chi phí khá hiệu quả. Các khoản thu nhập khác và chi phí khác thì cũng có tốc độ

tăng tương đối ổn định qua các năm và phát sinh với khoản tiền khá nhỏ. Điều này

không quá ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Qua 3 năm, cùng với tốc độ tăng doanh thu thì tổng lợi nhuận kế toán trước

45

thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng. Đây là dấu hiệu cho thấy

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí và hoạt động kinh doanh của

công ty thực sự hiệu quả.

2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh.

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh kinh doanh chủ

yếu là máy tính, các thiết bị linh kiện điện tử do vậy có hàng chục mặt hàng với tên gọi

rất khó để ghi nhớ. Công ty có số lượng hàng tồn kho khá lớn, phong phú đa dạng nên

được mã hóa rõ ràng, chính xác nhằm thuận lợi cho việc quản lý và theo dõi. Ví dụ

một số sản phẩm của công ty:

Bảng 2.3 – Một số mặt hàng của công ty

STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT

Bộ nhớ máy tính DDR III 2G/1333 DDR III 2G/1333 Cái 1

Kington, Kingmax…

Đầu đọc đĩa DVD 18X HP RM465 DVD 18X HP RM465 Cái 2

Ổ cứng HDD 250 GB WD Sata III HDD 250 GB WD SATAIII Cái 3

Bo mạch chủ Foxconn G41MD – V MB FOX G41 Cái 4

Chíp vi xử lý PE 5500 CPU E5500 Cái 5

Laptop DELL INS 14R-N4110 i5-2430M LT DELL INS 14R-N4110 Cái 6

i5-2430M

2.2.1 Kế toán doanh thu

2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng kinh tế: Do phòng kế toán lập và giao cho phòng kinh doanh – bán

hàng liên hệ với khách hàng để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế phải có chữ ký của

Giám đốc và được lập thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó

46

1 bản lưu tại phòng kinh doanh, 1 bản lưu tại phòng kế toán.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Bảng kê hàng hóa bán ra: Được lập trong trường hợp giá trị hàng hóa bán ra

nhỏ, xuất hàng bán lẻ hoặc khách hàng cá nhân nên không muốn nhận hóa đơn.

- Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hay thực tế phát sinh, kế toán

tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.

- Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi chuyển cho kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu

với số tiền bao nhiêu.

- Giấy báo Có: Khi khách hàng thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng,

công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng.

- Và các chứng từ liên quan khác.

Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hóa, khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh

doanh – bán hàng của công ty. Thông qua hợp đồng kinh tế, hoặc nếu khách hàng là

bạn hàng lâu năm của công ty thì có thể liên hệ qua điện thoại. Sau khi đã nhận được

thông tin về mẫu mã, quy cách sản phẩm, phòng kinh doanh sẽ liên hệ với kho, kiểm

tra khả năng cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. Trường hợp bán chịu, kế

toán sẽ kiểm tra hạn mức tín dụng của khách hàng, sau đó chấp nhận hay từ chối đơn

hàng bán chịu. Nếu đơn hàng được chấp nhận, phòng kinh doanh – bán hàng sẽ yêu

cầu phía kho lập phiếu xuất kho cho số hàng đó. Kế toán căn cứ phiếu xuất kho hàng

bán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 – lưu tại cuống, liên 2 – giao người

mua, liên 3 – lưu nội bộ. Khách hàng nhận hóa đơn và đến nộp tiền cho thủ quỹ, tại

đây thủ quỹ nhận tiền và lập phiếu thu. Trường hợp khách hàng chưa thanh toán ngay,

kế toán viên sẽ kiểm tra, ghi sổ theo dõi nợ. Tất cả chứng từ liên quan đến hoạt động

bán hàng – thu tiền sẽ được chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và tiến hành ghi sổ.

Trong trường hợp bán lẻ, công ty thường thu tiền trực tiếp. Công ty không lập

chứng từ cho mỗi lần bán và không ghi sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ phát sinh. Thay

vì đó, sau mỗi nghiệp vụ bán hàng, nhân viên ghi vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch

vụ. Cuối ngày (hoặc định kỳ) nhân viên bán hàng nộp bảng kê bán lẻ cho kế toán. Tùy

thuộc vào số lượng hàng bán mà kế toán xuất chung một Hóa đơn GTGT cho hàng hóa

bán ra với nội dung “Xuất bán hàng lẻ có bảng kê chi tiết đính kèm”.

b) Tài khoản sử dụng

47

- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Công ty chỉ sử dụng duy nhất một tài khoản này để hạch toán tất cả các khoản

phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không mở thêm tài khoản chi

tiết nào.

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 07/10/2015, xuất hàng bán cho Công ty TNHH Thương mại Du lịch

Thiên Hưng máy in Brother HL2321D, thuế suất thuế GTGT 10% đã thu tiền mặt.

Dựa vào nghiệp vụ phát sinh kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000478 đồng thời, ghi

nhận doanh thu:

Nợ TK 111 3.000.000

Có TK 511 2.727.273

48

Có TK 3331 272.727

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.4 – Hóa đơn GTGT

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh

Địa chỉ: Tổ dân phố 8, TT Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.

Số tài khoản: 3802201003125

Mẫu số: 01/GTKT3/001

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: Lưu Ký hiệu: BM/11P

Ngày 7 tháng 10 năm 2015 Số: 0000478

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Du lịch Thiên Hưng

Mã số thuế: 3100998789

Địa chỉ: Tổ dân phố 14 – Nam Lý – Đồng Hới – Quảng Bình

Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:

Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng

1 2 5 6=4*5 3 4

01 Máy in Brother HL2321D 2.727.273 2.727.273 Cái 01

Cộng tiền hàng: 2.727.273

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 272.727

Tổng cộng tiền thanh toán: 3.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

49

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.5 – Phiếu thu

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh Quyển số: Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Số

Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của MST: 3100358348

Có: 511 Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 07 tháng 10 năm 2015

Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH Thương mại Du lịch Thiên Hưng

Địa chỉ: Tổ dân phố 14 – Nam Lý – Đồng Hới – Quảng Bình

Lý do nộp: Mua hàng

Số tiền: 3.000.000đ Viết bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT

Ngày 07 tháng 10 năm 2015

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

đóng dấu)

Lê Quang Hiếu Dương T.Thanh Hoa

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

50

+Số tiền quy đổi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.6 – Sổ Cái tài khoản 511

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

Mẫu sổ: S02c1 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511

Số phát sinh

Diễn giải Ngày Nợ Có

Ngày ghi sổ A Chứng từ Số hiệu B C D 1 TK đối ứng E 2

993.990.983

Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ

131 01/10 01 01/10 17.845.455 Bán hàng cho Cty Đầu tư XD công trình giao thông

131 01/10 02 01/10 19.745.455 Bán hàng cho trường TH Thái Thủy

……. …….

111 07/10 09 07/10 3.000.000 Bán hàng cho Cty TNHH TMDL Thiên Hưng

111 08/10 10 08/10 3.500.000 Bán hàng cho CA huyện Lệ Thủy

…… ……

31/12 KC 31/12 512 2.500.000 Kết chuyển giảm trừ doanh thu

31/12 KC01 31/12 911 1.222.756.994 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.225.256.994 1.225.256.994 Cộng

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

51

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

 Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

Khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp rất ít, hầu như không đáng kể và rơi

vào các trường hợp là hàng hóa có một vài sai sót, hư hỏng nhưng không quá ảnh

hưởng đến chất lượng nên doanh nghiệp tiến hành giảm giá để tạo thiện cảm cũng như

giữ mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngoài ra, cũng có những khoản chiết khấu thương

mại cho khách hàng khi mua với số lượng lớn.

 Hàng bán bị trả lại:

Tại công ty có xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại nguyên nhân là do lỗi kỹ thuật

của các thiết bị điện tử, hư hỏng không lường trước được. Khi khách hàng mang hàng hóa

đến trả thì công ty sẽ tiến hành kiểm tra hàng hóa để có quyết định chính xác:

Trường hợp 1: Nếu hàng hóa bị lỗi sai hỏng là do khách hàng thì công ty không

chịu trách nhiệm và không nhận lại hàng. Doanh nghiệp chỉ có thể hỗ trợ khách hàng

sữa chữa, bảo hành lại hàng hóa.

Trường hợp 2: Nếu hàng hóa bị lỗi sai hỏng do công ty không thể phát hiện ra

trước khi giao bán cho khách hàng. Trường hợp này công ty sẽ tiến hành đổi hàng hóa

mới với giá trị tương đương như số hàng hóa mà khách hàng trả lại. Giá trị hàng hóa

của số hàng bị trả lại, doanh nghiệp không tiến hành ghi nhận giảm trừ doanh thu mà

tiến hành xuất trả hàng lại cho nhà cung cấp, giống như xuất bán hàng hóa cho nhà

cung cấp với giá trị bằng giá trị hàng hóa lúc doanh nghiệp mua vào.

Thông thường nhà cung cấp sẽ không trả lại tiền hàng cho doanh nghiệp mà sẽ

tiến hành bù trừ công nợ giữa hai bên.

a) Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng chiết khấu

- Hóa đơn GTGT

- Biên bản bù trừ công nợ

- Biên bản giảm giá hàng bán…

b) Tài khoản sử dụng

- TK 5211 – Chiết khấu thương mại

52

- TK 5213 – Giảm giá hàng bán

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

Trong quý 4 năm 2015, tại doanh nghiệp không phát sinh khoản giảm trừ doanh

thu nào.

2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh thương mại, chưa tham gia vào hoạt

động mua bán chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh, mua bán ngoại tệ,…Vì

vậy trong năm 2015, công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh có các

khoản doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là các khoản tiền lãi tiền gửi ngân hàng, lãi

cho vay, lãi đầu tư tài chính, các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng.

a) Chứng từ sử dụng

- Giấy báo lãi

- Giấy báo Có của ngân hàng hay Sổ phụ ngân hàng

- Phiếu thu

Trong năm hoạt động, doanh nghiệp sẽ gửi một lượng tiền vào ngân hàng với

mục đích chuyển khoản thanh toán cho người bán khi cần. Hàng tháng, khi nhận được

giấy báo Có (hoặc sổ phụ ngân hàng) về số tiền lãi mà mình được nhận, kế toán sẽ đối

chiếu lại với sổ sách tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu khớp đúng sẽ ghi nhận nghiệp

vụ và tiến hành ghi sổ.

b) Tài khoản sử dụng

- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 13/12/2015, Công ty ký hợp đồng dịch vụ cho thuê phần mềm diệt virut BKV dùng trong hệ thống máy tính văn phòng ở Trường THCS Kiến Giang số tiền

2.000.000đ đã thu tiền mặt, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 111 2.200.000

Có TK 515 2.000.000

Có TK 3331 200.000

 Định kỳ, khi nhận giấy báo Có của ngân hàng, doanh nghiệp tiến hành ghi nhận khoản lãi nhập vốn từ các tài khoản tiền gửi. Ngày 31/12/2015, lãi nhập vốn theo

chứng từ BC0032 số tiền 96.022đ cho khoản tiền gửi tại ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 1121 96.022

53

Có TK 515 96.022

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.7 – Phiếu thu

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh Quyển số: Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Số

Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của MST: 3100358348

Có: 515 Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 13 tháng 12 năm 2015

Họ, tên người nộp tiền: Trường THCS Kiến Giang

Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy – Quảng Bình

Lý do nộp: Cho thuê phần mềm máy vi tính

Số tiền: 2.200.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:

Ngày 13 tháng 12 năm 2015

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

đóng dấu)

Lê Quang Hiếu Dương T.Thanh Hoa

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

54

+Số tiền quy đổi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.8 - Giấy báo Có

Ngân hàng NN-PTNT Việt Nam Số CT: 0400002037

Chi nhánh Lệ Thủy Ngày: 5/1/2016

GIẤY BÁO CÓ

Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Đơn vị hưởng: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh

Tố dân phố 8, TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình Địa chỉ:

Số TK: 3802201003125

Nơi nhận: AGRIBANK Lệ Thủy

Số tiền: 96.022 VNĐ

Bằng chữ: Chín mươi sáu ngàn không trăm hai mươi hai đồng

Nội dung: Lãi nhập vốn

Công ty TNHH XD và TMDV Bình Minh AGRIBANK – CN LỆ THỦY

55

Kế toán Chủ TK Giao dịch viên Kiểm soát viên Trưởng đơn vị

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.9 - Sổ Cái tài khoản 515

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

Mẫu sổ: S02c1 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2015 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515

Ngày Chứng từ Số phát sinh TK

Diễn giải ghi đối Số hiệu Ngày Nợ Có sổ ứng

B C D 1 A E 2

Số dư đầu kỳ 7.236.900

Số phát sinh trong kỳ

Chiết khấu thanh toán 02/10 PT0325 02/10 111 226.349 được hưởng

……

Cho thuê phần mềm 13/12 PT0412 13/12 111 2.000.000 máy vi tính

Thu tiền lãi từ ngân 31/12 BC0032 31/12 1121 96.022 hàng NN-PTNT

Kết chuyển doanh thu tài 31/12 KC02 31/12 911 10.924.966 chính

Cộng 10.924.966 10.924.966

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

56

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác

Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chủ yếu là mua hàng được hưởng

khuyến mãi, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, tiền thanh lý TSCĐ và các

khoản thu nhập khác.

a) Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu

- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên lai thu tiền

Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý TSCĐ, kế toán căn cứ Biên bản thanh lý

TSCĐ, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác để hạch toán ghi nhận khoản thu

nhập khác, đồng thời làm căn cứ ghi sổ.

b) Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ Cái TK 711

c) Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 711 – Thu nhập khác

d) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 07/10/2015, doanh nghiệp tiến hành thanh lý 4 máy tính để bàn do

phòng kế toán sử dụng với nguyên giá là 28.780.000đ, tính đến thời điểm thanh lý giá

trị hao mòn của tài sản là 25.000.000đ, giá trị còn lại là 3.780.000đ. Tài sản được

thanh lý theo QĐ số 10/QĐ-RV ngày 05/10/2015 của Giám đốc với giá thanh lý

5.000.000, chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản 450.000đ, kế toán ghi:

Nợ TK 111 5.500.000

Có TK 711 5.000.000

57

Có TK 3331 500.000

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.10 – Phiếu thu

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh Quyển số: Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

MST: 3100358348 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của

Có: 711 Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU

Ngày 07 tháng 10 năm 2015

Họ, tên người nộp tiền: Trần Văn Huy

Địa chỉ: TT Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình

Lý do nộp: Mua máy tính thanh lý

Số tiền: 5.500.000 Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.

Kèm theo: Chứng từ gốc:

Ngày 07 tháng 10 năm 2015

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

đóng dấu)

Lê Quang Hiếu Dương T.Thanh Hoa

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

+Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

58

+Số tiền quy đổi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.11 - Sổ Cái tài khoản 711

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Mẫu sổ: S02c1 - DNN

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Qúy 4, năm 2015

Tên tài khoản: Thu nhập khác

Số hiệu: 711

Ngày Chứng từ Số phát sinh TK

Diễn giải ghi đối Số hiệu Ngày Nợ Có sổ ứng

B C D A 1 2 E

Số dư đầu kỳ 13.221.850

Số phát sinh trong kỳ

01/10 BC0026 01/10 Mua máy tính được hưởng 112 3.000.000 khuyến mãi

07/10 PT0335 5.000.000 111 07/10 Thanh lý TSCĐ hữu hình: 4 máy tính để bàn

12/11 PT0385 545.000 131 12/11 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

31/12 KC03 21.766.850 911 31/12 Kết chuyển thu nhập khác

Cộng 21.766.850 21.766.850

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

59

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.2 Kế toán các khoản chi phí

2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên

tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của

hàng hóa dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã

bán ra trong kỳ.

a) Chứng từ sử dụng

- Phiếu xuất kho

- Phiếu nhập kho

- Hóa đơn mua hàng

- Và các chứng từ có liên quan khác.

Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính

giá vốn theo phương pháp nhập trước xuất trước. Khi có khách hàng đặt hàng, bộ phận

kho tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng

và các chứng từ khác liên quan đến quá trình mua hàng để xác định giá xuất kho cho

hàng hóa.

b) Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 08/10/2015, công ty xuất kho bán cho công ty TNHH TM-DV Thế hệ

mới, giá xuất kho của hàng hóa là 25.957.000đ, kế toán hạch toán giá vốn như sau:

Nợ TK 632 25.957.000

Có TK 156 25.957.000

2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:

- Chi phí bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tài khoản 642 mà không lập sổ chi tiết

các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản 6422 – Chi phí quản lý

60

doanh nghiệp. Các chi phí phát sinh chủ yếu là: tiền lương, chi phí khấu hao TSCĐ;

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

thanh toán cước viễn thông, cước điện thoại; chi chuyển tiền, chuyển hàng; chi phí tiếp

khách, công tác; chi phí bảo hiểm,…

a) Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn sử dụng dịch vụ: Công ty nhận khi có nghiệp vụ

phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh

- Phiếu chi: Do thủ quỹ lập để chi trả tiền cho các nghiệp vụ phát sinh.

- Bảng phân bổ khấu hao: Hàng quý, kế toán viên sẽ tiến hành tính và trích

khấu hao tất cả TSCĐ trong công ty.

- Giấy thanh toán tạm ứng: sử dụng trong những trường hợp nhân viên đi công

tác hoặc chi cho một hoạt động nào đó của công ty.

- Bảng lương và các khoản trích theo lương: Do kế toán trưởng trực tiếp tính và

chi trả lương cho nhân viên.

Khi một khoản chi phí phát sinh, kế toán chuyển Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị

tạm ứng, chứng từ cho Giám đốc duyệt rồi dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Thủ quỹ sẽ

là người chi trả cho các khoản chi phí đó dưới sự giám sát, kiểm tra của kế toán

trưởng.

b) Tài khoản sử dụng

- TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

c)Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 31/10/2015, công ty chi trả tiền gửi hàng cho khách hàng số tiền

132.000đ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 642 120.000

Nợ TK 133 12.000

Có TK 111 132.000

 Ngày 31/10/2015, công ty chi trả tiền điện sáng hóa đơn chưa thuế 470.960đ,

kế toán ghi nhận:

Nợ TK 642 470.960

Nợ TK 133 47.096

61

Có TK 111 518.056

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.12 – Phiếu chi

Đơn vị: Cty XD và TMDV Bình Minh

Quyển số: Mẫu số: 02 – TT

ĐC: Kiến Giang – Lệ Thủy – QB

Số: (QĐ 48/2006/QĐ - BTC

Nợ: TK 642 ngày 14/09/2006 của

Có: TK 111 Bộ Trưởng BTC)

PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Họ, tên người nhận: Lê Quang Hữu

Địa chỉ: Công ty TNHH TM-KT Tin học Bình Minh

Lý do chi: Thanh toán tiền gửi hàng

Số tiền: 132.000đ (Viết bằng chữ): Một trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn.

Kèm theo: Chứng từ gốc:

Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Lê Quang Hiếu Dương T.Thanh Hoa

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

62

+ Số tiền quy đổi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.13 – Phiếu chi

Đơn vị: Cty XD và TMDV Bình Minh

Quyển số: Mẫu số: 02 – TT

ĐC: Kiến Giang – Lệ Thủy – QB

Số: (QĐ 48/2006/QĐ - BTC

Nợ: TK 642 ngày 14/09/2006 của

Có: TK 111 Bộ Trưởng BTC)

PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Họ, tên người nhận: Điện lực Lệ Thủy

Mai Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình Địa chỉ:

Thanh toán tiền điện Lý do chi:

Số tiền: 518.056đ (Viết bằng chữ): Năm trăm mười tám ngàn không trăm năm mươi

sáu đồng./

Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền điện

Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Lê Quang Hiếu Dương T.Thanh Hoa

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

63

+ Số tiền quy đổi:

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.14 – Sổ Cái tài khoản 642

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Mẫu sổ: S02c1 - DNN

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Qúy 4, năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh

Số hiệu: 642

Chứng từ Số phát sinh Ngày TK

ghi Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có sổ ứng hiệu tháng

A B C D 1 2 E

Số dư đầu kỳ 75.764.260

Số phát sinh trong kỳ

01/10 Thanh toán tiền công tác 3.910.182 141

Thanh toán tiền gửi hàng 60.000 111

Thanh toán tiền tiếp khách 524.320 111

……

Thanh toán tiền gửi hàng 120.000 31/10 111

Thanh toán tiền điện sáng 470.960 111

……

Kết chuyển chi phí quản lý 911 31/12 KC05 179.425.759 kinh doanh

Cộng 179.425.759 179.425.759

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

64

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.2.3 Kế toán chi phí tài chính

Trong cơ cấu vốn hiện nay của doanh nghiệp thì vốn vay cũng chiếm một tỉ

trọng khá cao, do đó các khoản chi phí tài chính phát sinh chủ yếu là chi phí lãi vay.

a) Chứng từ sử dụng

- Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ,..

- Bảng tính lãi vay,…

- Giấy báo Nợ của ngân hàng

- Phiếu thu của bên cho vay.

b) Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 09/10/2015, công ty chi tiền mặt để chi trả khoản lãi vay số tiền

8.587.000đ, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 635 8.587.000

65

Có TK 1121 8.587.000

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.15 – Phiếu thu Quỹ tín dụng nhân dân Kiến Giang

QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KIẾN GIANG Giờ in: 14:32

TT Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình Số chứng từ: 01PT0016

Người nhận: THUY

PHIẾU THU

Ngày 09 tháng 10 năm 2015

Số tài khoản

Họ và tên: Lê Quang Hiếu 702000

Địa chỉ: TDP 1 – TT Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình Số tiền bằng số

Số CMND/HC: 194107113 8.587.000

Nơi cấp: CA-QB

Tên tài khoản: Thu lãi cho vay

Số tiền bằng chữ: Tám triệu năm trăm tám mươi bảy nghìn đồng chẵn

Chứng từ kèm theo:

Nội dung: Lê Quang Hiếu, Thu lãi HĐTD số: 0022-01

Người nộp Thủ qũy Kế toán Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc

66

(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.16 – Sổ Cái tài khoản 635

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Mẫu sổ: S02c1 - DNN

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Qúy 4, năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí tài chính

Số hiệu: 635

Chứng từ Số phát sinh Ngày TK

ghi Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có sổ ứng hiệu tháng

A B C D E 1 2

Số dư đầu kỳ 8.960.000

Số phát sinh trong kỳ

Thanh toán tiền lãi vay ngân 111 8.587.000 09/10 09/10 hàng

…….

31/12 KC04 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 26.087.000

Cộng 26.087.000 26.087.000

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

67

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.2.4 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là khoản chi phí ít xảy ra trong doanh nghiệp, chỉ phát sinh trong

những trường hợp: bị phạt, truy thu nộp thuế, quá trình thanh lý TSCĐ và trong quý 4

phát hiện một hóa đơn chưa ghi sổ.

a) Chứng từ sử dụng

- Biên bản thanh lý TSCĐ: Được lập khi công ty quyết định thanh lý TSCĐ

- Biên lai nộp thuế: có thể phát sinh khi công ty bị phạt, truy thu thuế,…

- Phiếu chi

Trường hợp khi thanh lý TSCĐ, các khoản chi phí khác phát sinh như giá trị

còn lại của tài sản, chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, kế toán viên sẽ dựa vào

Biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu chi để hạch toán nghiệp vụ đồng thời làm căn cứ ghi

sổ. Tất cả chứng từ đều được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt.

b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – Chi phí khác

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 07/10/2015, doanh nghiệp tiến hành thanh lý 4 máy tính để bàn do

phòng kế toán sử dụng với nguyên giá là 28.780.000đ, tính đến thời điểm thanh lý giá

trị hao mòn của tài sản là 25.000.000đ, giá trị còn lại là 3.780.000đ. Tài sản được

thanh lý theo QĐ số 10/QĐ-RV ngày 05/10/2015 của Giám đốc với giá thanh lý

5.000.000đ, chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản 450.000đ, kế toán ghi

nhận các khoản chi phí khác:

- Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ:

Nợ TK 214 25.000.000

Nợ TK 811 3.780.000

Có TK 211 28.780.000

- Chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán:

Nợ TK 811 450.000

68

Có TK 111 450.000

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.17 – Sổ Cái tài khoản 811

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Mẫu sổ: S02c1 - DNN

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Qúy 4, năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí khác

Số hiệu: 811

Chứng từ Số phát sinh Ngày TK

ghi Diễn giải đối Ngày Số hiệu Nợ Có sổ ứng tháng

A B C D E 1 2

Số dư đầu kỳ 3.549.755

Số phát sinh trong kỳ

Chi phí thanh lý TSCĐ hữu 211 3.780.000 07/10 07/10 hình

Chi phí phát sinh khi thanh 111 450.000 07/10 07/10 lý TSCĐ hữu hình

……

31/12 KC06 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 9.124.755

Cộng 9.124.755 9.124.755

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

69

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

2.2.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN

Sau khi tập hợp tất cả doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ và xác định doanh

nghiệp có lãi, kế toán tiến hành tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.

Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, hàng quý doanh nghiệp sẽ kê khai số

thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính nhưng không hạch toán vào TK 821 mà chỉ khi

nào nộp thuế TNDN tạm tính của quý đó thì ghi giảm trực tiếp trên TK 3334. Cuối

năm tài chính, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp tờ khai thuế TNDN

tạm tính của quý 4, nộp thuế TNDN. Khi xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp

kế toán mới hạch toán vào TK 821.

Năm 2015, công ty áp dụng Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%

Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất thuế TNDN

a) Chứng từ sử dụng

- Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Biên lai nộp thuế

Tất cả các chứng từ này đều được kế toán lập trên phần mềm quyết toán thuế có

sẵn và gửi trực tiếp cho cơ quan thuế.

b) Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại công ty chỉ tính và theo dõi chi phí thuế TNDN hiện hành (TK 8211) mà

không theo dõi chi phí thuế TNDN hoãn lại (TK 8212).

Căn cứ vào kết quả hoạt động SXKD, hàng quý công ty kê khai số thuế TNDN

tạm tính nhưng không hạch toán vào TK 821 mà chỉ khi nào nộp thuế TNDN tạm tính

của quý đó thì ghi giảm trực tiếp trên TK 3334. Cuối năm tài chính, kế toán lập tờ khai

quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính của quý 4, nộp thuế

TNDN. Khi xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp thì hạch toán vào TK 821.

- Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

70

c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Ngày 31/12/2015, kế toán tạm tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

quý 4 nhưng không thực hiện hạch toán ghi tăng chi phí thuế TNDN mà chỉ ghi vào

TK 821 khi xác định số thuế TNDN thực phải nộp của năm đó.

Với lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 là 365.253.860đ, thuế thu nhập

doanh nghiệp phải nộp trong năm 2015 là 91.313.465đ, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 821 91.313.465đ

Có TK 3334 91.313.465đ

2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết thúc kỳ kế toán, kế toán trưởng tiến hành tập hợp sổ sách, chứng từ, số liệu

liên quan đến toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác

định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết

chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài

chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài

chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.

2.2.3.1 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

2.2.3.2 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Ngày 31/12/2015, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang

TK 911, kế toán ghi:

Nợ TK 511 1.222.756.944

Có TK 911 1.222.756.944

 Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, đã tiêu thụ, phát sinh trong kỳ, kế

toán ghi:

Nợ TK 911 592.022.758

Có TK 632 592.022.758

 Kết chuyển doanh thu tài chính và thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 515 10.924.966

Nợ TK 711 21.766.850

71

Có TK 911 32.691.816

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác, kế toán ghi:

Nợ TK 635 26.087.000

Nợ TK 811 9.124.755

Có TK 911 2.7432.968

 Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 821 91.313.465

91.313.465

Có TK 911  Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911 365.253.860

72

Có TK 421 365.253.860

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Biểu 2.18 – Sổ Cái tài khoản 911

Đơn vị: Cty TNHH XD và TMDV Bình Minh

Mẫu sổ: S02c1 - DNN

Địa chỉ: Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Qúy 4, năm 2015

Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu: 911

Số hiệu Ngày SỐ TIỀN

TK đối tháng Diễn giải Nợ Có ứng ghi sổ

Số dư đầu kỳ - -

31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 1.222.756.994 511

31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 10.924.966 515

31/12 Kết chuyển thu nhập khác 21.766.850 711

31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 592.022.758

31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 642 179.425.759

31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 27.087.000

31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 9.124.755

31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 91.313.465

31/12 Lợi nhuận chưa phân phối 421 365.253.860

Cộng 1.255.448.810 1.255.448.810

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

73

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÌNH MINH

3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch

vụ Bình Minh.

Trải qua gần 10 năm thành lập và phát triển, công ty TNHH Xây dựng và

Thương mại dịch vụ Bình Minh đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường, tạo chỗ

đứng vững trong lĩnh vực thương mại kỹ thuật, là nhà phân phối của các linh kiện điện

tử chất lượng tạo được uy tín với khách hàng cả trong và ngoài tỉnh. Để có được thành

quả đó, tập thể cán bộ công nhân viên ở các bộ phận, phòng ban đã cố gắng nỗ lực, hết

mình góp sức cho sự thành đạt của công ty. Trong đó phải kể đến bộ máy kế toán

không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động, cũng như lực

lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán – tài chính, đội ngũ có nhiệm vụ và chức

năng phản ánh kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giúp nhà

quản lý có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.

Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu

của mình, bản thân nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả

kinh doanh nói riêng đã đạt được một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn

tồn tại những hạn chế cần được khắc phục, hoàn thiện.

3.1.1 Những thành tựu đạt được.

 Về bộ máy kế toán:

Cùng với sự phát triển chung của toàn công ty thì bộ máy kế toán cũng không

ngừng được hoàn thiện và trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý.

Cụ thể, bộ máy kế toán được tổ chức, vận hành hợp lý, logic đảm bảo thực hiện tốt

chức năng của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình

tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu

74

thông tin của các bên liên quan như: Ban lãnh đạo, cơ quan quản lý Nhà nước,...

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung phù hợp với thực tế,

quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh. Tất cả các công việc của kế toán như phân

loại, kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp - chi tiết, lập báo cáo đều

được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Chính điều này bảo đảm được sự tập trung,

thống nhất và chặt chẽ trong việc thực hiện công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ

đạo kịp thời. Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có lắp mạng, có kết nối

giữa các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn đi kèm tạo nên một hệ thống mạng nội

bộ thống nhất trong toàn công ty, giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần xử lý một

chách nhanh chóng. Mặt khác, các cán bộ phòng kế toán đều là những người có trình

độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và nhiệt tình trong công việc nên phòng kế toán

luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên,

liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công

ty trong bất kỳ thời điểm nào một cách nhanh chóng, từ đó đưa ra những quyết định

kinh doanh kịp thời và hiệu quả.

 Về hình thức kế toán:

Công ty áp dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, với sự hỗ trợ của máy

tính nên khối lượng công việc được giảm nhẹ chủ yếu tập trung ở khâu lập, phân loại

chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các sổ sách kế toán dễ dàng, phục vụ

tốt cho quản lý. Đây là hình thức với mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc

phân công lao động kế toán.

 Về chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:

Công ty sử dụng đúng chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

(Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ

Tài chính). Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chi tiết

theo nội dung quy định trên mẫu, theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh. Tất cả chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp khoa học, hợp lý theo

đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm kiếm cũng trở nên dễ

dàng hơn. Trình tự luân chuyển chứng từ logic, phù hợp với tình hình hoạt động cũng

như điều kiện bộ máy kế toán công ty. Sổ sách kế toán cũng được lập rõ ràng, chính

75

xác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Về hệ thống tài khoản:

Công ty áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC. Các

tài khoản được chi tiết để đảm bảo yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin phù hợp cho

từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

 Về phương pháp kế toán:

Kế toán tại công ty đã áp dụng các nguyên tắc kế toán như: cơ sở dồn tích,

nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc phù hợp,…trong hạch toán nói

chung và trong ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng

tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh

doanh riêng của đơn vị:

- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước phù hợp với đặc

điểm kinh doanh hiện tại của công ty. Vì doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng điện tử

nên rất dễ bị lỗi thời và có xu hướng giảm giá theo thời gian, việc lựa chọn phương

pháp này giúp cho kế toán có thể tính ngay giá trị lô hàng xuất kho, đảm bảo cung cấp

thông tin nhanh chóng cho các khâu tiếp theo. Ngoài ra, phương pháp này còn giúp

doanh nghiệp tính được giá xuất kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó,

như vậy việc xác định kết quả kinh doanh sẽ chính xác hơn.

- Thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tạo thuận lợi

trong việc hạch toán vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản và dễ thực hiện.

- Vận dụng đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình ghi nhận doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi. Việc này đồng

nghĩa công ty đã dự đoán các tổn thất sẽ xảy ra trong tương lai. Do đó, khi các rủi ro kinh

76

tế thực sự xảy ra, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không đáng kể.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh đã được bộ máy kế

toán thực hiện tốt, đúng theo các quy định của Bộ tài chính ban hành. Khi một nghiệp

vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi nhận doanh thu đến hạch toán phát sinh chi phí đều

có đầy đủ chứng từ để chứng minh. Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp của kế toán

trưởng – người có kinh nghiệm, trình độ và hiểu biết cao nên công tác hạch toán doanh

thu, chi phí tại công ty thực hiện khá tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo

dõi chặt chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán

kết quả sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động để có kế hoạch đúng

đắn trong tương lai.

3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại

Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, ở doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số

hạn chế cần được khắc phục:

 Về chính sách bán hàng:

- Mọi quyết định của doanh nghiệp liên quan đến thị trường và giá đều chịu sự

chi phối của nhà cung ứng nên không thể linh hoạt điều chỉnh cũng như khó khăn

trong việc đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán.

- Trong hoạt động kinh doanh của công ty đã có các chính sách thu hút khách

hàng như mở đợt khuyến mãi, kèm quà tặng khi mua hàng, chiết khấu khi mua số lượng

lớn, miễn phí lắp đặt, vận chuyển, sửa chữa hàng hóa,…tuy nhiên nó chưa đem lại hiệu

quả cao. Vì vậy, công ty chưa mở rộng được nhiều hơn khách hàng của mình. Đối với

khách hàng truyền thống lâu năm chủ yếu là mua nợ nên khoản vốn công ty bị chiếm

dụng khá lớn, còn với những khách hàng mua lẻ, khách hàng mới vẫn còn hạn chế.

- Công ty có hình thức bán hàng qua điện thoại, việc sử dụng điện thoại để đặt

hàng dễ gây ra việc nhầm lẫn về số lượng, quy cách, chủng loại,…điều này ảnh hưởng

tới việc ghi nhận nghiệp vụ của công ty và có thể làm mất uy tín với khách hàng.

 Về hệ thống tài khoản:

- Doanh nghiệp vẫn áp dụng hệ thống tài khoản theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

77

mà không có sự cập nhật, điều chỉnh hay sửa đổi cho phù hợp với sự thay đổi tài

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

khoản cũng như cách hạch toán theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC của Bộ tài

chính. Điều này gây ảnh hưởng đến tính chính xác, tính cập nhật trong việc hạch toán

nghiệp vụ cũng như trong báo cáo…

 Về hạch toán nghiệp vụ:

Trong hoạt động kinh doanh của công ty phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ

doanh thu kế toán hạch toán chưa được rõ ràng, theo dõi không chặt chẽ và khó kiểm

soát. Điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới việc xác định kết quả kinh doanh.

- Hàng bán bị trả lại, công ty không lập TK 5213 “Hàng bán bị trả lại” mà tiến

hành xuất trả hàng bán cho nhà cung cấp bằng cách cấn trừ công nợ và ghi nhận đây là

một khoản doanh thu. Điều này có thể tạo điều kiện dễ dàng cho việc hạch toán cũng

như ghi nhận doanh thu nhưng về bản chất kế toán đây lại là một khoản giảm trừ doanh

thu nên cách hạch toán như vậy không đúng. Việc này làm cho việc theo dõi, kiểm soát

các khoản giảm trừ khó khăn và kết quả kinh doanh có phần không chính xác.

- Khi doanh nghiệp mua hàng, nhận được các khoản chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán. Kế toán không ghi nhận giảm giá trị hàng hóa mà lại ghi nhận đó là

một khoản thu nhập khác, điều này làm cho khoản doanh thu của doanh nghiệp gia

tăng không đúng với thực tế.

Tóm lại, trong vấn đề hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của Công ty TNHH

Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình Minh còn nhiều điểm chưa rõ ràng và thiếu

chính xác. Công ty nên chú ý và xem xét sửa đổi để theo dõi và kiểm soát tốt hơn các

khoản mục, giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh chính xác hơn từ đó đưa ra các

giải pháp gia tăng lợi nhuận, giúp công ty ngày càng phát triển.

 Về sổ sách và chứng từ kế toán:

- Trong một vài chứng từ vẫn không có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan

điều này là sai với quy định. Một số chưa được phê duyệt đầy đủ lúc xảy ra sai sót khó

phân định được trách nhiệm của ai.

- Doanh nghiệp vẫn chưa có đầy đủ các chứng từ, sổ sách cho một số nghiệp vụ

kinh tế xảy ra. Việc chủ quan này ít nhiều ảnh hưởng đến sự chính xác của số liệu gây

78

tổn thất cho doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Thời điểm ghi chép sổ sách kế toán cho một vài nghiệp vụ về doanh thu, chi

phí phát sinh thường được ghi vào thời điểm cuối năm, cùng với thời điểm lập Báo cáo

tài chính nên công việc kế toán bị dồn vào thời điểm này rất nhiều, điều này có thể dẫn

đến sai sót thông tin, nội dung kế toán.

- Công ty chỉ in các chứng từ kế toán liên quan của nghiệp vụ phát sinh rồi

đóng thành tập chứ không tiến hành in và đóng các sổ chi tiết và sổ Cái thành sổ dạng

quyển mà chỉ lưu trên máy tính. Điều này mặc dù tiết kiệm thời gian cho kế toán

nhưng nó không đảm bảo an toàn khi xảy ra trường hợp hư hỏng hay mất máy tính.

Một số điểm còn hạn chế của công ty:

- Doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán nên phải sử dụng phần mềm

hỗ trợ kê khai thuế để xuất tờ khai, việc này gây lãng phí thời gian khi phải sao chép

nội dung qua về giữa 2 bên.

- Công ty kinh doanh về các mặt hàng điện tử nên rất dễ lỗi thời, lạc hậu nhưng

kế toán lại không cập nhật tình hình thường xuyên dẫn đến tình trạng ứ đọng hàng hóa

không bán được.

- Công ty vừa duy trì, vừa mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh nên trong quý 4

năm 2015 công việc kinh doanh bị gián đoạn, khối lượng công việc cần giải quyết cũng

tương đối lớn. Trong khi đó, số lượng nhân viên còn ít nên gặp không ít khó khăn.

- Trình độ của cán bộ nhân viên phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu

hết là người trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm.

- Kế toán cung cấp và báo cáo những thông tin kế toán tài chính, bỏ qua những

báo cáo kế toán quản trị nên khó cho nhà quản lý đưa ra quyết định trong tương lai.

- Công tác tổ chức dữ liệu và chuẩn bị lập Báo cáo tài chính chưa khoa học, hợp

lý. Tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong việc tập hợp dữ liệu cho công tác chuẩn

bị báo cáo nhưng thực tế phần lớn công việc lập đều do kế toán trưởng tiến hành nên

79

vai trò kế toán trưởng rất nặng nề.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và

Thương mại dịch vụ Bình Minh.

- Công ty nên thực hiện thêm chính sách chiết khấu lũy kế, nghĩa là chính sách

ưu đãi dành cho những khách hàng mua hàng thường xuyên và đạt đến mức hàng hóa

quy định thì sẽ nhận được một khoản chiết khấu. Nếu công ty thực hiện chính sách này

sẽ thu hút được nhiều khách hàng và đặc biệt hơn là khách hàng sẽ trung thành với

hàng hóa của công ty cung cấp vì họ sẽ nhận được khoản lợi từ đó.

- Mở rộng quảng cáo hàng hóa của doanh nghiệp bằng việc in ấn tời rơi, tổ chức

giảm giá hàng bán. Điều này sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp nhiều hơn và

khả năng đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ tăng cao.

- Tăng cường và nâng cao chất lượng cũng như số lượng đội ngũ kế toán của

công ty đảm bảo có đầy đủ kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn, phẩm chất

đạo đức.

- Hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách xây dựng phần mềm để sử dụng

trong quá trình hạch toán như vậy công tác kế toán sẽ thuận tiện, dễ dàng hơn.

- Thường xuyên theo dõi lượng hàng hóa tồn kho và có biện pháp xử lý phù

hợp nhằm hạn chế tình trạng ứ đọng, lạc hậu của hàng hóa đồng thời bổ sung lượng

hàng hóa cần thiết phục vụ kinh doanh.

- Luôn cập nhật thông tin, những thay đổi về chế độ kế toán hay các thông tư,

quy định ban hành để hạch toán đúng và đưa ra thông tin chính xác và hữu ích.

- Doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn về chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh

thu, chi phí dù cho các nghiệp vụ ít xảy ra hoặc không xảy ra thường xuyên. Đồng thời

thực hiện công tác in ấn sổ sách, báo cáo tài chính để lưu trữ theo hằng tháng hay quý

tránh các trường hợp bất trắc xảy ra làm sai sót, mất dữ liệu và dễ dàng hơn trong việc

quản lý, kiểm tra, kiểm soát.

- Để hệ thống chứng từ sổ sách kế toán được hoàn thiện, công ty nên bổ sung

thêm chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để dễ dàng quản lý, theo dõi các

nghiệp vụ phát sinh theo thời gian cũng như đúng với quy định của Bộ tài chính về

80

hình thức kế toán.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên được mở chi

tiết để dễ dàng phân biệt và theo dõi cụ thể hơn khoản doanh thu bán hàng và doanh

thu cung cấp dịch vụ.

- Trong tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh, công ty nên mở chi tiết các

tài khoản cấp 2 để phân biệt rõ hơn chi phí của bộ phận quản lý và chi phí của bộ phận

kinh doanh - bán hàng, từ đó giúp ban giám đốc có cái nhìn đúng đắn hơn về hoạt

động của từng phòng ban.

Tài khoản 642 nên có 2 tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 6421: chi phí bán hàng (chi phí của bộ phận kinh doanh)

81

+ Tài khoản 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí của bộ phận quản lý)

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò rất

quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Xây dựng và

Thương mại dịch vụ Bình Minh nói riêng. Vấn đề này được quan tâm hàng đầu của

ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty, bởi vì thông tin phản ánh trực

tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại phát triển của công ty.

Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Kế toán doanh

thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương

mại dịch vụ Bình Minh”, khóa luận đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:

- Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dựa vào các giáo

trình kế toán, các quyết định thông tư hướng dẫn,...đã giúp bản thân hiểu rõ hơn về

một số khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác

trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh

nghiệp thương mại. Qua đó đặt nền tảng trước khi đi sâu nghiên cứu phần thực trạng

tại doanh nghiệp.

- Hiểu biết thêm về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Bình

Minh trong một số vấn đề như: Lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức quản lý, tình hình

hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn vừa qua. Tiếp cận và tìm hiểu thực tế

về bộ máy, tổ chức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, hệ thống

báo cáo, công tác xử lý, ghi chép chứng từ, sổ sách,…của một số nghiệp vụ kinh tế

xảy ra. Phản ánh trung thực, khách quan công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh trên cơ sở chọn ra những nghiệp vụ kinh tế có liên quan đặc

trưng và chủ yếu nhất.

- Từ những nghiên cứu về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh tôi đã đưa ra những giải pháp có thể áp dụng nhằm

giải quyết những hạn chế còn tồn tại ở công ty. Với đóng góp đó, tôi tin tưởng và

mong muốn rằng trong những năm tới công tác kế toán nói chung và công tác kế toán 82 SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ hiệu quả hơn, phục vụ

tốt hơn hoạt động kinh doanh của công ty.

Trong doanh nghiệp có rất nhiều phần hành kế toán khác nhau nhưng lại có mối

quan hệ chặt chẽ với nhau. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số

điều kiện khách quan khác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận

được một số tài liệu thực tế của đơn vị nên không thể phản ánh cụ thể, chi tiết các

nghiệp vụ kinh tế. Hơn nữa, đề tài nghiên cứu chỉ mới dừng ở tìm hiểu thực trạng công

tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà chưa đi sâu vào phân

tích, đánh giá phần hành kế toán này. Vì vậy, để giúp công ty hoàn thiện hơn về công

tác kế toán các đề tài nghiên cứu sau cần đề cập đến các vấn đề đã nêu trên, đi sâu

phân tích và đưa ra những đánh giá cụ thể, chính xác hơn.

2. Kiến nghị

Đề tài chỉ mới tập trung vào việc mô tả phương thức kế toán, hệ thống chứng từ

sổ sách, nên cần đi sâu vào quá trình ghi nhận, luân chuyển chứng từ và lập hệ thống

báo cáo để thấy rõ hơn việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và đánh giá được hiệu quả

hoạt động của công ty.

Tăng cường phân tích biến động tăng giảm các chỉ tiêu để có thể đưa ra dự báo

83

trong tương lai nhằm hoàn thiện hơn đề tài.

SVTH: Hoàng Thị Nga

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết QĐ số

48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)

2. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội

3. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế

4. Phan Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, ĐHKT Huế

5. Các văn bản pháp luật, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

6. Một số website:

- http://www.webketoan.vn/

- http://tailieu.vn

84

- http://ketoan.org/

SVTH: Hoàng Thị Nga