LLờờii CCáámm ƠƠnn

Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi luôn nhân được sự chỉ bảo tận tình của banh lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Việt Đức. Tôi cũng muốn gửi lời cám ơn đến các thầy cô đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm qua quá trình học tập và rèn luyện ở trường, cám ơn bạn bè và gia đình luôn ủng hộ và giúp đỡ.

Tôi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Việt Đức. Cám ơn các cô chú, anh chị trong đơn vị thực tập đã tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với thực tế trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn

3

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: "Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất

tại chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phú

Lộc". Mục tiêu của đề tài là: Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất từ đó tìm ra

các mặt hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó nhằm đưa ra các giải pháp

giúp cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc có hiệu

quả hơn.

Đề tài được thực hiện với những nội dung nghiên cứu sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản

xuất tại Ngân hàng thương mại.

- Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc

+ Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

+ Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009-2012).

+ Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc

- Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.

- Kết luận

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu .....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2 6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4 Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................4 1.1. Hộ sản xuất............................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất ....................................................................................4 1.1.2. Đại diện của hộ sản xuất .................................................................................4 1.1.3. Tài sản chung của hộ sản xuất ........................................................................4 1.1.4. Trách nhiệm dân sự của hộ sản xuất...............................................................4 1.1.5. Đặc điểm kinh tế của hộ sản xuất ...................................................................4 1.1.6. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế ........................................5 1.2. Tín dụng ngân hàng...............................................................................................6 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng........................................................................6 1.2.3. Các phương thức cho vay đối với hộ sản xuất................................................6 1.2.4. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất? ....7 1.2.4.1.Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính nông thôn.....7 1.2.5.2. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn duy trì sản xuất .....................7 1.2.5.3. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn. ....8 1.2.5.4. Tín dụng ngân hàng kiểm soát đồng tiền và thúc đẩy hộ sản xuất thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế ..............................................................................9 1.2.5.5. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất tiếp cận thì trường mở rộng sản xuất hàng hóa ................................................................................................10 1.2.5.6. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất trên cơ sở đó góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn ......10 1.2.5.7. Tín dụng ngân hàng có vai trò về mặt chính trị xã hội ..........................11

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất .............................................................................11 1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay .........................................................................11 1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất........................12 1.3.2.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng:.......12 1.3.2.1.1.Chỉ tiêu định tính ..............................................................................12 1.3.2.1.2.Chỉ tiêu định lượng ...........................................................................13 1.3.2.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với hộ sản xuất ......16 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiêu quả cho vay của ngân hàng đối với hộ sản xuất ........................................................................................................17

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC......................................................................................................21 2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc..........................21 2.2.Giới thiêu chung về chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phú Lộc .........22 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................22 2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................23 2.2.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh trong thời gian qua (2008- 2012) .........23 2.2.3.1. Huy động vốn .........................................................................................23 2.2.3.2.Hoạt động cho vay...................................................................................26 2.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 4 năm (2009- 2012) 28 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc (2009- 20012) ................................................................................................31 2.3.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc..31 2.3.1.1. Quy định cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ..............................31 2.3.1.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay..................................................32

2.3.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh trong thời gian qua (2009- 2012) ...........................................................................................................33

2.3.2.1. Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất................................................33 2.3.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất .................................................36 2.3.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng.36 2.3.2.2.1.1. Chỉ tiêu định tính .......................................................................36 2.3.2.2.1.2. Chỉ tiêu định lượng....................................................................36 2.3.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với hộ sản xuất: .....60

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc những năm qua: ...............................................68 2.4.1. Kết quả đạt được...........................................................................................68 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc ....................................70 2.4.2.1. Những mặt hạn chế, tồn tại ....................................................................70 2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại..............................................................71

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC ...........................................73 3.1. Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương............................................73 3.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng. .........................................................................74 3.3. Tăng cường số lượng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngủ CBTD và có chính sách hợp lý đối với CBTD .........................................................................................75 PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................77 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài .......................................................................77 3. Hướng phát triển đề tài...........................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.

Bảng 2.

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)........................................................................................24 Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012) ...............................................................................................27

Bảng 3.

Bảng 4.

Bảng 5.

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012) ......................................................................29 Tình hình cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012) ......................................................................34 Tỉ trọng cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)..............................................................................35 Bảng 6: Tỷ lệ tăng trưởng DSCV, Dư nợ của hsx qua 4 năm (2009- 2012) ............37 Bảng 7: Hệ số thu nợ của hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)...............................40 Tỷ lệ nợ xấu của hsx qua 4 năm (2009- 2012)............................................47 Bảng 9: Bảng 10: Vòng quay vốn tín dụng qua 4 năm (2009- 2012) ......................................51 Biểu đồ 5: Vòng quay vốn tín dụng cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) .....53 Bảng 11: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo của cho vay hsx qua 4 năm (2009- 2012) ....53 Bảng 12: Tỷ lệ thu lãi cho vay hsx của ngân hàng qua 4 năm (2009- 2012) .............54 Bảng 13: Lợi nhuận thu được từ cho vay hsx qua 4 năm (2009- 2012) .....................55 Bảng 14: Hiệu quả sử dụng vốn cho vay hsx của ngân hàng qua 4 năm (2009- 2012)..56 Bảng 15: Số khách hàng được vay vốn hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ...........58 Bảng 16: Số vốn trung bình mỗi hộ được vay qua 4 năm (2009- 2012) ....................61 Bảng 17: Tỷ lệ cho vay trung hạn qua 4 năm (2009- 2012).......................................62 Bảng 18: Tỷ lệ số người cho rằng lãi vay hợp lý........................................................65 Bảng 19: Tỷ lệ số người cho rằng thủ tuc vay đơn giản.............................................66 Bảng 20: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để thực hiện

kế hoạch sản xuất........................................................................................67

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tỷ lệ tăng trưởng DSCV, Dư nợ của hsx qua 4 năm (2009- 2012).............40

Biểu đồ 2: Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ........................41

Biểu đồ 3: Tỉ lệ nợ quá hạn hsx qua 4 năm (2009-2012) ..............................................46

Biểu đồ 4: Tỷ lệ nợ xấu của cho vay hộ sản xuất trong 4 năm (2009- 2012) ...............51

Biểu đồ 6:Tỷ lệ thu lãi của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)....................55

Biểu đồ 7: lợi nhuận thu được của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ........56

Biểu đồ 8: Hiệu quả sử dụng vốn của cho vay hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012) ...57

Biểu đồ 9: Số vốn trung bình mỗi hộ sản xuất vay qua 4 năm (2009- 2012)................62

Biểu đồ 10: Tỷ lệ cho vay trung hạn của hộ sản xuất qua 4 năm (2009- 2012)............64

Biểu đồ 11: Tỷ lệ sử dụng đúng vốn theo mục đích vay của hộ sản xuất .....................65

Biểu đồ 12: Tỷ lệ hộ đồng ý mức lãi vay của ngân hàng ..............................................66

Biểu đồ 13: Tỷ lệ hộ cho rằng thủ tục cho vay đơn giản...............................................67

Biểu đồ 14: Tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng sau khi vay vốn ..................................68

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc...............................23

Sơ đồ 2: Quy trình xét duyệt cho vay tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.....................33

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH- HDH : Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.

NHTM : Ngân hàng thương mại

NHNN : Ngân hàng nhà nước

CBTD : Cán bộ tín dụng

TCKT : Tổ chức kinh tế

TCTD : Tổ chức tín dụng

KBNN : Kho bạc nhà nước

hsx : Hộ sản xuất

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

UBND : Ủy ban nhân dân

DSCV : Doanh số cho vay

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của nghiên cứu

Dân số Việt Nam ta có khoảng 88 triệu dân trong đó gồm hơn 70% lao động

sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Với quá trình

CNH- HĐH đất nước đặc biệt là quá trình CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn hiện

nay, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông

nghiệp. Trên thực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng,

được phép kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng các mặt hàng kinh

doanh( trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức lao động sẵn có trong

mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đổi cây trồng, vật

nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được mục đích trên hộ phải cần vốn để

đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây trồng vật nuôi, trồng những cây có giá

trị cao để tăng thêm thu nhập, tạo nhiều công ăn việc làm cho bản thân gia đình họ,

đồng thời áp dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Bên cạnh đó còn một vấn đề tồn tại

là trình độ năng lực sản xuất kinh doanh của nhiều hộ sản xuất còn chưa tốt. Do vậy,

họ cần Ngân hàng thương mại hỗ trợ về vốn, đồng thời tư vấn về hướng phát triển như

thế nào để họ thực hiện những phương án trồng trọt- chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ

ngay trên quê hương họ.

Là một ngân hàng dưới sự chỉ đạo của Nhà nước, thực hiện theo đường lối chính

sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp-

nông thôn, chi nhánh NHNo&PTNT Phú Lộc đã cho vay tới tận hộ sản xuất, đáp ứng

nhu cầu cần thiết vốn để phát triển kinh tế. Nhưng xuất phát từ chức năng của Ngân

hàng thương mại là đi vay để cho vay cho nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc

và lãi. Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động bình thường. Đáp ứng được

nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất cũng như nền kinh tế. Để biết được việc cho vay hộ

sản xuất có thực sự đem lại lợi ích cho ngân hàng và hộ sản xuất hay không? Có thực

hiện được mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đề ra hay không thì cần đánh giá hiệu quả

1 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

cho vay hộ sản xuất nhằm tìm ra các mặt còn hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó

đưa ra các giải pháp khắc phục.

Vì những nguyên nhân trên nên em chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả cho vay hộ

sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc”

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM

- Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện

Phú Lộc trong thời gian qua (2009- 2012)

- Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 4 năm (2009- 2012)

- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ

sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

3. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM

4. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Địa bàn huyện Phú Lộc

- Thời gian: số liệu 4 năm, từ năm 2009 đến 2012

5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

+ Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp cán bộ phòng

tín dụng và phỏng vấn khách hàng vay vốn về những thông tin, dữ liệu cần thiết cho

việc nghiên cứu. Phương pháp này sử dụng trong quá trình thu thập số liệu và trong

quá trình giải thích những nguyên nhân liên quan đến biến động của các chỉ tiêu được

phân tích.

+ Phương pháp thống kê: Là phương pháp dựa vào số liệu thu thập được, tiến

hành xác định các chỉ số, so sánh, đối chiếu và cân đối trong nghiên cứu các chỉ tiêu

nội dung, các hiện tượng có quan hệ với nhau.

+ Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: Là phương pháp dựa trên những

số liệu có sẵn để phân tích những biến động, nguyên nhân của biến động để tìm ra giải

pháp. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình phân tích số liệu.

2 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa trên số liệu tiến hành so sánh, đối

chiếu, thường là giữa hai năm để tìm ra sự giảm về tuyệt đối lẫn tương đối của một giá

trị nào đó. Phương pháp này được sử dụng để hỗ trợ cho quá trình phân tích

6. Kết cấu khóa luận

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại

ngân hàng thương mại.

Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông

nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc

3 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Hộ sản xuất

1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất

Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp sản xuất kinh doanh gắn liền với hộ

gia đình, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, là một thể nhân bình đẳng

trước pháp luật, được Nhà Nước bảo hộ lợi ích hợp pháp.

1.1.2. Đại diện của hộ sản xuất

Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các dao dịch dân sự và lợi ích chung của

hộ. Cha mẹ hoặc thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy

quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ dân sự.

Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi ích chung

của hộ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của hộ sản xuất.

1.1.3. Tài sản chung của hộ sản xuất

Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo lập nên

hoặc được tặng, cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thỏa thuận là tài sản

chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài sản chung của hộ sản xuất.

1.1.4. Trách nhiệm dân sự của hộ sản xuất

Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân

sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách nhiệm

dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện

nghĩa vụ chung của hộ thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản

riêng của mình.

1.1.5. Đặc điểm kinh tế của hộ sản xuất

 Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản

4 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình nên hộ sản xuất làm việc một cách tự

chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân và gia đình mình.

 Thực chất hộ sản xuất ở nước ta là những người cùng huyết thống, người chủ hộ là người cha (người mẹ) và các thành viên là con cái trong gia đình. Do đó hộ sản

xuất có tinh thần gắn bó máu mủ về cả hai mặt vật chất và tinh thần, có quyền lợi cùng

hưởng và khó khăn cùng chịu.

 Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính

thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc tiến hành

các ngành nghề khác lúc nông nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan

trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.

 Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ thường có quy mô nhỏ và phân tán ở nhiều nơi không tập trung, ngoài ra đặc điểm kinh tế của hộ thường gắn liền với điều

kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

 Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không

được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động kinh doanh theo

tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức gia

đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.

Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ

cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.

1.1.6. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế

Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn vốn, lao động, tài nguyên,

đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của nền

kinh tế quốc doanh trong quá trình đó để cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn

liền với sản xuất. kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất nhanh tạo

được quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu tăng thu cho ngân sách Nhà nước.

Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị trường

vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.

5 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Cùng với các chủ trương của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện cho kinh tế hộ

phát triển đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và tạo được nhiều việc

làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân

trí, sức khỏe và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã

hội dân chủ công bằng văn minh”. Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ

đã tạo ra bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao

động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một

bộ phận kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thưc,

thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sản xuất các

ngành nghề thủ công phục vụ cho trong nước và xuất khẩu.

1.2. Tín dụng ngân hàng

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch giữa Ngân hàng và các chủ thể

trong kinh tế, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng

trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả

nợ gốc và lãi theo thời hạn đã thỏa thuận.

1.2.2. Khái niệm về cho vay

- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một

khoảng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với

nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

- Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, thông qua hoạt động cho

vay, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối

nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn

để phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống.

1.2.3. Các phương thức cho vay đối với hộ sản xuất

 Cho vay từng lần: Phương thức cho vay từng lần là phương thức áp dụng đối với khách hàng có nhu

cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ

tục vay vốn theo quy định và ký kết của hợp đồng tín dụng.

6 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

 Cho vay theo dự án đầu tư: Theo phương thức này thì tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện

các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ

đời sống. Nhận tài trợ trung, dài hạn cho các dự án đầu tư, giúp các hộ sản xuất xây

dựng, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư trang thiết bị, phát triển cơ sở hạ tầng.

1.2.4. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất?

Để thúc đẩy nông thôn nước ta phát triển, vốn tín dụng đóng vai trò rất quan

trọng trong giai đoạn hiện nay. Tình trạng nông dân thiếu vốn để phát triển sản xuất,

mở rộng ngành nghề và dịch vụ còn rất nhiều. Vì vậy Tín dụng ngân hàng có những

vai trò chủ yếu sau với sự phát triển của nền kinh tế hộ sản xuất:

1.2.4.1.Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính nông thôn

Nước ta là một nước nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống ở nông thôn, với

10 triệu hộ sản xuất nông nghiệp đã sản xuất ra 50% tổng sản phẩm toàn xã hội. Muốn

chuyển nông nghiệp và nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa thì vấn đề đặt ra là

phải hình thành thị trường đồng bộ ở nông thôn vì đây là thị trường lớn, nơi có sức

mua và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của công nghiệp, vừa là nơi cung cấp sản phẩm

hàng hóa nông sản cho tiêu dùng cả nước, nguyên liệu cho chế biến và là nơi cung cấp

nguồn lao động dồi dào cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, việc hình thành thị trường

tài chính ở nông thôn là một đòi hỏi bức súc nhằm tạo động lực cho sự phát triển.

Thị trường tài chính nông thôn bao gồm thị trường vốn và hoạt động tín dụng

cho nên tín dụng ngân hàng là cầu nối trung gian giữa người cần vốn và người cung

cấp vốn, nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Trong phạm vi

khác nhau có thể có vùng, khu vực cần vốn và có khu vực khác thì chưa cần vốn, cho

nên tín dụng phải điều hòa giữa nơi dư thừa vốn và nơi thiếu vốn. Trong việc điều hòa

vốn này, hệ thống NHNo&PTNT có nhiều khả năng hơn vì nó có mạng lưới kinh

doanh rộng khắp ở các vùng nông thôn.

1.2.5.2. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn duy trì sản xuất

Sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng

trưởng kinh tế. Nếu như vốn tham gia vào quá trình đầu tư không đem lại hiệu quả sẽ

không có sự tăng trưởng thậm chí còn gây sức ép tới lạm phát, tạo ra kết cục trái

7 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ngược. Thực tế cho thấy, quá trình sản xuất luôn trải qua những giai đoạn khác nhau,

vì vậy các doanh nghiệp nói chung và hộ sản xuất nói riêng có lúc thừa vốn có lúc

thiếu vôn. Việc vay bổ sung vốn lưu động sẽ giúp cho quá trình sản xuất được liên tục.

Mặt khác, vốn đầu tư từ bên ngoài vào còn giúp cho các thành phần kinh tế tham gia

vào quá trình đổi mới công nghệ, nhất là trong thời kỳ CNH_HDH đất nước như nước

ta hiện nay.

Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất với sự chuyên môn hóa sản

xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất chưa thu hoạch

sản xuất, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập, nhưng trong khi đó họ vẫn cần

tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất

nhiều khoản chi phí khác. Trong những lúc này thì hộ sản xuất cần có sự hỗ trợ giúp

đỡ của tín dụng ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất được liên tục. Nhờ có sự hỗ

trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao

động, tài nguyên đẻ tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức lại sản

xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh

thần cho mọi người.

Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối

với việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Nhu

cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu vực nông thôn trở thành

một thị trường to lớn của tín dụng ngân hàng, cũng vì thế mà thị phần của các hộ sản

xuất trong dư nợ của ngân hàng nông nghiệp càng tăng.

1.2.5.3. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.

Vùng nông thôn là vùng sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết của xã hội, đang

trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa và là các ngành chịu sự tác động mạnh

nhất của thiên nhiên, cơ sở hạ tầng của nó cần có đầu tư lớn, thời gian hoàn vốn dài

cần có sự ưu đãi.

Đối với hộ sản xuất, kết quả của hộ trông chờ trên từng mảnh đất họ canh tác, rủi

ro rất lớn. Ở nông thôn trước đây phần lớn là các hợp tác xã tín dụng cùng các tổ chức

cho vay nặng lãi góp vốn, đóng hụi phát triển mạnh mẽ, hoạt động đan xen lợi dụng

lẫn nhau, gây nhu cầu khẩn trương, giả tạo với tiền tệ. Do hoạt động không có hiệu

8 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

quả, chủ yếu là lừa đảo chiếm đoạt vốn của bà con nông dân nên hàng loạt các hợp tác

xã tín dụng, chủ hụi tan rã và phá sản.

Trong khi các hợp tác xã tín dụng tan rã, hợp tác xã nông thôn chỉ tồn tại trên

danh nghĩa thì chính sách cho vay vốn trực tiếp của ngân hàng tới sản xuất như nguồn

nước mát làm dịu cơn khát vốn của hộ sản xuất. Tín dụng ngân hàng cho vay trực tiếp

tới hộ, cùng với chế độ lãi xuất ưu đãi không chỉ đáp ứng nhu cầu về vốn trong sản

xuất mà còn khuyến khích người sản xuất có thể mở rộng đầu tư, làm giàu trên thửa

ruộng, mảnh đất mà họ có quyền sử dụng.

1.2.5.4. Tín dụng ngân hàng kiểm soát đồng tiền và thúc đẩy hộ sản xuất thực

hiện chế độ hoạch toán kinh tế

Ngân hàng với tư cách là trung tâm tiền tệ, tín dụng thanh toán, thông qua các

nghiệp vụ thanh toán có thể kiểm soát bằng đồng tiền mọi hoạt động của nền kinh tế.

Trước khi cho vay CBTD phải nắm được toàn bộ tình hình sản xuất kinh doanh

của hộ sản xuất có nhu cầu xin vay, về những biến động trong thời kỳ sản xuất, có khả

năng lao động, kỹ năng sản xuất, tình hình vốn tự có. CBTD phải theo dõi trong quá

trình sử dụng vốn vay hộ sản xuất có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không? Có

thu được hiệu quả từ việc sử dụng vốn hay không? Thông qua đó CBTD nắm bắt được

khả năng thực sự của từng hộ để có chính sách đầu tư cho những hộ làm ăn hiệu quả,

hỗ trợ kịp thời cho các hộ khó khăn mà biết năng động sáng tạo trong sản xuất. Từ đó

tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát được toàn diện các hoạt động của hộ sản xuất.

Khi tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn bổ sung cho quá trình sản

xuất của các hộ được tiến hành liên tục thì cũng là lúc ngân hàng buộc các hộ phải

hoàn trả nợ vay (cả gốc lẫn lãi) đúng thời gian trong hợp đồng tín dụng.

Như vậy, bằng động tác gián tiếp ngân hàng đã kích thích các hộ sản xuất nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn, phải hoạch toán kinh doanh để tính toán có hiệu quả, giảm

chi phí sản xuất để sau khi trả nợ cho ngân hàng các hộ sản xuất vẫn còn lãi ròng là

thành quả gặt hái được sau quá trình lao động sản xuất.

9 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.5.5. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy hộ sản xuất tiếp cận thì trường mở rộng

sản xuất hàng hóa

Như đã trình bày, các hộ sản xuất đã quen với quá trình tự cung tự cấp, mọi sản

phẩm làm ra để cho tiêu dùng chính mình. Khi tín dụng ngân hàng đầu tư cho sản xuất

phải tiến đến bước phát triển lớn hơn trong sản xuất nông nghiệp, phải làm quen với

hình thức sản xuất hàng hóa. Sản phẩm làm ra không chỉ cung cấp cho tiêu dùng của

người làm mà nó còn là hàng hóa bán trên thị trường. Chỉ khi bán hàng hóa ra thì hộ

sản xuất mới có khả năng trả lãi và nợ gốc cho ngân hàng. Chính quá trình bán hàng

hóa trên thị trường, với nền sản xuất hàng hóa và do tác động của cơ chế thi trường đã

giúp hộ sản xuất hình thành những biện pháp tốt nhất để tiếp cận và thích ghi với thị

trường, như nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi các loại cây trồng con giống theo

thời vụ cho thích hợp, cải tiến các biện pháp kỹ thuật về giống, tiết kiệm vật tư để sản

phẩm làm ra đáp ứng được với nhu cầu thị trường, thu được lợi nhuận cao.

1.2.5.6. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tập trung sản xuất

trên cơ sở đó góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn

Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn sản xuất của tín dụng ngân hàng đã

được thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Hiệu quả hoạt động kinh

doanh là vấn đề sống còn đối với các ngân hàng phải đảm bảo được độ an toàn và có

lợi nhuận, tránh rủi ro trong cho vay.Bằng cách tập trung vốn vào các doanh nghiệp,

các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có nghĩa là vốn đã được bổ sung vào đúng chỗ

còn thiếu, giúp cho các hộ sản xuất càng có điều kiện để mở rộng sản xuất có hiệu quả

hơn, đóng góp cho xã hội sản phẩm với chất lượng cao thúc đẩy quá trình tăng trưởng

kinh tế và đồng thời ngân hàng cũng đảm bảo tránh được rủi ro tín dụng.

Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, ngân hàng phải quan

tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy ngân hàng sẽ

thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết

kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông, trên cơ sở đó hộ sản xuất phải tập trung vốn như

thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.

10 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.2.5.7. Tín dụng ngân hàng có vai trò về mặt chính trị xã hội

Tín dụng ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát

triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc cho vay mở rộng

sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người

lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm,

người lao động có thu nhập sẽ hạn chế tiêu cực xã hội. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy

các ngành nghề phát triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế

những luồn di dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề

phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hóa, kinh tế xã hội tăng

lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng nhích lại gần nhau, hạn chế bớt sự

phân hóa bất hợp lý trong xã hội, giữ vững an ninh chính trị.

Ngoài ra, tín dụng ngân hàng thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và

Nhà nước, điển hình là chính sách xóa đói giảm nghèo. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy

các hộ sản xuất phát triển nhanh, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo trở nên

khá hơn, hộ khá trở nên hộ giàu. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xóa bỏ

như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn

của lực lượng kinh doanh. Qua đây, chúng ta thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng

trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và hộ sản xuất nói riêng vào sự

lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất

1.3.1. Khái niệm hiệu quả cho vay

 Đối với ngân hàng: Theo nghĩa hẹp, hiệu quả cho vay là sự tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc

giảm tỷ lệ nợ quá hạn, ngân hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn.

Theo nghĩ rộng, hiệu quả cho vay chính là tác dụng kinh tế xã hội của đồng vốn

ngân hàng cho vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát triển kinh doanh.

 Đối với hộ sản xuất: Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục

đích với lãi xuất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang

lại thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất.

11 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất

1.3.2.1.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng:

1.3.2.1.1.Chỉ tiêu định tính

Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ

các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong

hợp đồng cho vay (hợp đồng tín dụng).

- Trên cơ sở pháp lý: hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp

luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân

hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay có hiệu quả

luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng

có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù

hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái

niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.

Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin

vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ

những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay hiệu quả.

- Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, Ngân hàng và

khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định

chi tiết về các yếu tố quan trọng như thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn, số tiền vay,

phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,…và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một

khoản vay được gọi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã kí

trong hợp đồng tín dụng.

Các nhóm chi tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả

cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản vay được coi là

có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì chúng ta cần xét

đến các chỉ tiêu định lượng.

12 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

1.3.2.1.2.Chỉ tiêu định lượng

Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Ta chia các chỉ tiêu thành những nhóm chỉ tiêu chung để so sánh:

a. Nhóm quy mô cho vay hộ sản xuất:

Bao gồm các chỉ tiêu:

 Chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay hộ sản xuất:

(DSCV hsx năm nay- DSCV hsx năm trước) *100% = Tỷ lệ tăng trưởng DSCV hsx DSCV hsx năm trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng cho vay hộ sản xuất qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ cho vay hộ sản xuất của ngân hàng càng ổn,có hiệu quả và ngược lại.  Chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của hộ sản xuất (%)

(Dư nợ hsx năm nay - Dư nợ hsx năm trước = *100% Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ hsx Dư nợ hsx năm trước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay hộ sản xuất qua các năm để đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ cho vay của Ngân hàng càng có hiệu quả.

b. Chỉ tiêu:hệ số thu nợ của hộ sản xuất:

Doanh số thu nợ hsx = *100% Hệ số thu nợ (%) Doanh số cho vay hsx

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất trong việc thu nợ của Ngân hàng. Chỉ tiêu này thể hiện chất lượng thẩm định xét duyệt các khoản cho vay của CBTD, đồng thời nói lên hiệu quả của các phương án sản xuất kinh doanh của các hộ vay. Chỉ tiêu này càng cao thì càng có hiệu quả cho vay tốt.

c.Nhóm chỉ tiêu an toàn

Gồm:

 Chỉ tiêu : Tỷ lệ nợ quá hạn của hộ sản xuất (%)

Nợ quá hạn cho vay hsx = *100% Tỷ lệ nợ quá hạn hsx (%) Tổng dư nợ cho vay hsx

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất. Cho vay hộ sản xuất chứa đựng nhiều rủi ro mà mỗi rủi ro là một thách thức đối với sự tồn tại và

13 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

phát triển của Ngân hàng đặc biệt là trong nên kinh tế thị trường hiện nay, do đó việc đảm bảo thu hồi vốn vay đúng thời hạn là hết sức quan trọng và là yếu tố quyết định hiệu quả cho vay hộ sản xuất của ngân hàng.

 Chỉ tiêu : Tỷ lệ nợ xấu của hộ sản xuất:

Tổng nợ xấu hsx = *100% Tỷ lệ nợ xấu của hsx (%) Tổng dư nợ hsx

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để

phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu là các khoản

nợ có khả năng mất vốn rất cao, một ngân hàng có nợ xấu càng nhiều thì nguy cơ mất

vốn rất cao. Hiện nay phân loại nợ xấu theo Quyết định 18 ban hành ngày 25/4/2007

về sửa đổi, bổ sung Quyết định 493 của NHNN về “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng

dự phòng để sử lý rủi ro tín dụng”, những khoản nợ được xếp từ nhóm 3 đến nhóm 5

là nợ xấu, bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên và nợ xấu được hiểu là nợ

không có khả năng thanh toán. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của

Ngân hàng càng kém, cho thấy hiệu quả cho vay hộ sản xuất không tốt, và ngược lại.

 Chỉ tiêu: Vòng quay vốn tín dụng của hộ sản xuất

Doanh số thu nợ hsx = *100% Vòng quay vốn tín dụng hsx (vòng) Dư nợ bình quân hsx

Trong đó:

(Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ) = *100% Dư nợ bình quân trong kỳ 2

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, thời gian

thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi

là tốt và việc đầu tư càng được an toàn, Ngân hàng có hiệu quả cho vay hộ sản xuất tốt

và ngược lại

 Chỉ tiêu: tỷ lệ khoản vay có tài sản đảm bảo của hộ sản xuất

Tổng khoản vay có thế chấp tài sản đảm bảo của hsx * 100% = Tỷ lệ khoản vay có tải sản thế chấp hsx Tổng doanh số cho vay hsx

14 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ rủi ro ngân hàng phải chịu càng thấp, vì Ngân hàng

có thể thu hồi được một phần vốn nếu khách hàng không trả bằng cách bán tài sản

đảm, cho vay hsx sẽ có hiệu quả hơn và ngược lại.

d. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận

Gồm:

 Chỉ tiêu 3:Tỷ lệ thu lãi của hộ sản xuất:

Tổng lãi cho vay hsx đã thu trong năm * 100% Tỷ lệ thu lãi hsx (%) = Tổng lãi cho vay hsx phải thu trong năm

Chỉ tiêu này dùng để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của ngân

hàng, đánh giá khả năng đôn đốc, thu hồi và tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu

của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì tình hình thu lãi từ hoạt động cho vay hộ sản

xuất càng tốt, ngân hàng thực hiện kế hoạch tài chính tốt, cho thấy hoạt động cho vay

hộ sản xuất của ngân hàng có hiệu quả tốt và ngược lại..

 Chỉ tiêu: Lợi nhuận thu được từ cho vay hộ sản xuất:

= - Lãi thu cho vay hsx Lợi nhuận thu được từ cho vay hsx chi phí trả lãi tiền gửi phân bổ cho cho vay hsx

Lợi nhuận thu được từ cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu đánh giá xem cho vay hộ

sản xuất có thu được lợi ích cho ngân hàng hay không. Bản chất của ngân hàng là kinh

doanh tiền tệ, nên chỉ tiêu này được ngân hàng rất chú trọng, chỉ tiêu này cao cho thấy

hoạt động cho vay hộ sản xuất có hiệu quả và ngược lại.

e. Chỉ tiêu: Hiệu quả sử dụng vốn của hộ sản xuất

Dư nợ cho vay hsx = * 100% Hiệu quả sử dụng vốn hsx Nguồn vốn huy động

Các NHTM huy động vốn để cho vay, do đó cần phải xem xét hiệu quả sử dụng

vốn ngân hàng thông qua mối quan hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho

vay, với mỗi đồng tiền gửi vào ngân hàng sau khi giữ lại 1 tỷ lệ nhất định dưới dạng

tiền dự trữ thì phải cố gắng cho vay càng nhiều càng tốt, như vây ngân hàng được coi

là kinh doanh có hiệu quả khi hiệu suất sử dụng vốn cao, hợp lý, an toàn.

15 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

f. Chỉ tiêu 10: Số khách hàng được vay vốn của hộ sản xuất

Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng (hộ sản xuất) của ngân hàng qua các

thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua.Chỉ

tiêu này cao cho thấy ngân hàng đã có hiệu quả cho vay hộ sản xuất tốt và ngược lại.

1.3.2.2.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với hộ sản xuất

a. Chỉ tiêu 1:Số vốn trung bình mà mỗi hộ sản xuất được vay

Doanh số cho vay hsx = * 100% Số vốn trung mỗi hộ sản xuất được vay Tổng số hsx

Chỉ tiêu này phản ánh số vốn mà hộ sản xuất vay được từ ngân hàng, tín dụng

ngân hàng được coi là có hiệu quả khi doanh số cho vay cao, số hộ được vay nhiều và

số tiền cho vay trên mỗi lượt hộ lớn

b.Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cho vay trung hạn của hộ sản xuất

Dư nợ cho vay hsx trung hạn = * 100% Tỷ lệ cho vay trung hạn Tổng dư nợ cho vay hsx

Dư nợ cho vay trung hạn phải đạt một tỷ trọng nhất định trong tổng số dư nợ cho

vay hộ sản xuất thì các hộ mới đủ vốn để cải tạo cơ sở sản xuất, từ đó nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn ngăn chặn.

c.chỉ tiêu 3: Tỷ lệ sử dụng đúng vốn theo mục đích của hộ sản xuất

Điều tra bảng hỏi để đưa ra được số liệu từ thực tế, cho biết được tỷ lệ sử dụng

vốn vay có mục đích theo kế hoạch ban đầu. Nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ cho vay hộ

sản xuất có hiệu quả và ngược lại.

d.Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ số người cho rằng lãi vay hợp lý của hộ sản xuất

Chỉ tiêu này nhằm mục đích cho thấy từ vốn vay và chi phí để có thể vay vốn thì

hộ sản xuất có thực sự sản xuất tốt và có thể sinh lời từ đồng vốn đó không, họ đã thỏa

mãn với lãi xuất vay hay chưa.

e.chỉ tiêu 5: tỷ lệ số người cho rằng thủ tuc vay đơn giản của hộ sản xuất

Chỉ tiêu này cho biết thủ tục vay vốn đối với hộ sản xuất có phức tạp làm ảnh

hưởng đến việc vay vốn, thực hiện đúng kế hoạch sản xuất đã định ra của hộ sản xuất

hay không?

16 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

f.Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để

thực hiện kế hoạch sản xuất

Chỉ tiêu này cho biết là sau khi vay vốn thu nhập hộ sản xuất có tăng lên không?

Thông qua đó đánh giá đồng vốn vay sử dụng có hiệu quả không? Có mang lại thu

nhập cho hộ sản xuất không?

1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiêu quả cho vay của ngân hàng

đối với hộ sản xuất

Hoạt động cho vay hộ sản xuất diễn ra giữa hai chủ thể là NHTM và Khách hàng.

Bên cạnh đó, hoạt động cho vay hộ sản xuất nằm trong một môi trường được điều tiết

bởi pháp luật, các chính sách kinh tế vĩ mô… là điều kiện của nên kinh tế. Do vậy để

có thể có được một khoản vay có hiệu quả cao thì cần phải có các điều kiện thuận lợi

từ các bên có liên quan. Hiệu quả cho vay của ngân hàng đối với hộ sản xuất ảnh

hưởng bởi các yếu tố sau:

- Chính sách của Đảng và Nhà nước: ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay thông qua

những cơ chế như cơ chế cho vay, đảm bảo tiền, đối tượng cho vay; cơ chế tiêu thụ,

bao tiêu sản phẩm,… Chỉ đạo của NHNN với NHTM

- Chủ quan của NHTM:

+ Nguồn vốn của NHTM.: Nếu ngân hàng có nguồn vốn dồi dào, đủ cung cấp

cho các khoản vay có triển vọng thì ngân hàng sẽ có hiệu quả hơn trong việc cho vay.

Bản chất của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ nên ngân hàng cần thu hút được một

lượng nguồn vốn tốt để cho vay thu lợi nhuận từ chênh lệch việc trả lãi suất. Nếu

nguồn vay không đủ đáp ứng nhu cầu vay của những hộ có kế hoạch sản xuất tốt ngân

hàng sẽ giảm lợi nhuận dẫn đến hiệu quả cho vay hộ sản xuất sẽ kém và ngược lại.

+ Uy tín, tín nhiệm, tinh thần phục vụ của NHTM: Trong kinh doanh thì uy tín,

tín nhiệm và tinh thần phục vụ là một trong những yếu tố quan trọng để khách hàng

tìm đến người cung cấp dịch vụ, đối với NHTM cũng thế uy tín và tín nhiệm được thể

hiện qua thương hiệu của ngân hàng, một ngân hàng có uy tín, nhận được sự tín nhiệm

và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua tinh thần phục vụ thì sẽ được

nhiều khách hàng tìm đến, dẫn đến hiệu quả cho vay sẽ cao và ngược lại.

17 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

+ Công tác tổ chức và quản lý: Tổ chức và quản lý là khâu quan trọng trong mọi

hoạt động nói chung. Với hoạt động của ngân hàng, tổ chức và quản lý có vai trò quyết

định đến tính chuyên nghiệp và hiệu quả của hoạt động cho vay. Công tác tổ chức và

quản lý nếu được phối hợp thực hiện chặt chẽ sẽ góp phần làm giảm thiểu rủi ro và

nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay nói riêng và hoạt động kinh doanh của

NHTM nói chung

+ Trình độ của cán bộ ngân hàng: Trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói

riêng cũng như tất cả các ngành và lĩnh vực khác của nền kinh tế, con người luôn đóng

vai trò quan trọng nhất. Chính vì thế, để nâng cao hiệu quả cho vay, cần phải lấy yếu

tố con người làm trung tâm. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển, các lĩnh vực

đó sẽ ngày càng phức tạp và yếu tố chất xám ngày càng tăng. Thêm vào đó, ngân hàng

là ngành kinh doanh đặc biết của nền kinh tế, nơi mà các công nghệ hiện đại nhất được

sử dụng cùng với tính phức tạp và tinh vi trong việc xử lý các nghiệp vụ luôn đòi hỏi

các cán bộ ngân hàng phải có đủ trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề

nghiệp. Trình độ CBTD ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay,

trước hết là trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Khách

hàng của ngân hàng ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Do đó, CBTD cũng phải có trình độ, hiểu biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá được

khách hàng và phương án kinh doanh.

+ Tổ chức, phân công công tác có phù hợp với năng lực của cán bộ hay không.:

Con người là một nhân tố quan trọng, mỗi người sẽ có một sở trường, một thế mạnh

riêng. Việc nhận biết và tổ chức, phân công công tác phù hợp cho nhân viên là một

yếu tố quan trọng giúp công việc hoàn thành tốt và đạt hiệu quả cho vay cao.

+ Chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các

văn bản phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, nhằm hướng dẫn chung cho

CBTD và nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng,

tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả

năng sinh lời. Một chính sách tín dụng phù hợp sẽ giúp cho hoạt động cho vay của

ngân hàng giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng và do đó hiệu quả cho vay của

các món vay được nâng cao, ngược lại một chính sách tín dụng thiếu chính xác có thể

18 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

đẩy ngân hàng vào tình trạng thua lỗ hay nặng hơn là phá sản. Một chính sách tín dụng

được đánh giá là hoàn thiện nếu nó được xây dựng phù hợp với mục tiêu tổng thể của

ngân hàng trong từng thời kỳ, thực hiện được vai trò định hướng cho hoạt động tín

dụng của ngân hàng, đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế.

+ Khả năng thẩm định cho vay: Trong quá trình tín dụng của ngân hàng, thẩm

định là khâu đầu tiên và quan trọng. Thẩm định là việc đánh giá, thẩm tra, dự đoán về

độ chính xác, an toàn và hiểu quả của một hợp đồng tín dụng. Kết quả của quá trình

thẩm định sẽ quyết định xem có thực hiện cho vay hay không. Mặc dù không thể tránh

được tất cả các sai sót, nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi đủ cả

vốn và lãi đúng hạn. Quá trình thẩm định không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm ngặt

về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và sự phán đoán

linh hoạt của CBTD. Đối với cho vay hộ sản xuất, do tính thời vụ nên khâu thẩm định

phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời đảm bảo chính

xác và an toàn.

- Chủ quan của khách hàng:

+ Trình độ năng lực sản xuất kinh doanh: trong kinh doanh thì trình độ năng lực

sản xuất kinh doanh là một trong những yêu tố quan trọng quyết định sự thành công

của việc sản xuất kinh doanh đó nhất là với thời đại mở cửa như hiện nay.

Nếu trình độ năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng cao thì khả năng

thành công của công việc họ đang làm lớn nên ít rủi ro khi cho vay, nếu ngân hàng

nhận biết được đúng điều này thì sẽ có hiệu quả cho vay cao.

+ Phương án sử dụng vốn vay: Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại

hiệu quả cho món vay. Một phương án tốt sẽ sử dụng tốt vốn vay, sẽ đem lại mức lợi

nhuận cao cho khách hàng, dòng tiền và kết quả kinh doanh tốt sẽ đảm bảo trả gốc và

lãi đúng hạn cho ngân hàng

+ Sự am hiểu về khoa học kỹ thuật: Trong thời kỳ hiện nay thì khoa học kỹ thuật

là một trong những yếu tố mấu chốt giúp sản xuất kinh doanh có kết quả cao. Người

nắm bắt được khoa học kỹ thuật tốt sẽ sản xuất kinh doanh tốt dẫn đến hiệu quả cho

vay đối với những khách hàng đó sẽ cao và ngược lại.

19 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

+ Sự am hiểu và nhạy cảm với nền kinh tế thị trường: Nền kinh tế thị trường hiện

nay biến động rất nhanh, người sản xuất kinh doanh phải am hiểu và nhạy cảm để nắm

bắt được nền kinh tế thì mới sản xuất kinh doanh có hiệu quả, phải hiểu được thị

trường hiện đang cần gì để sản xuất kinh doanh. Ngân hàng nếu đánh giá được sự am

hiểu và nhạy cảm với nền kinh tế của khách hàng như thế nào thì nó cũng góp phần

giúp cho ngân hàng quyết định cho vay đúng đắn, tạo hiệu quả cho vay.

+ Trình độ quản lý và chấp hành pháp luật cũng như sự am hiểu pháp luật: Một

trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay khách hàng là việc nhân viên tín

dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ hộ sản xuất. Thông qua quá trình gặp gỡ

trực tiếp và trao đổi này thì nhân viên tín dụng có thể hiểu thêm nhiều đối tượng cho

vay, về kinh nghiệm, về kiến thức, về ý thức và quyết tâm kinh doanh. Đây mặc dù là

một yếu tố phi tài chính nhưng lại vô cùng quan trọng thuộc về hộ sản xuất và có ảnh

hưởng đến chất lượng tín dụng. Khi chủ hộ có trình độ chuyên môn cao, năng lực lãnh

đạo tốt thì ngay cả khâu đầu tiên là lập dự án đầu tư cũng đã thể hiện khả năng thành

công của dự án. Ngược lại, nếu như chủ hộ không có đủ trình độ quản lý và kinh

nghiệm cần thiết thì khoản vay không phát huy được tác dụng, không đảm bảo được

chất lượng cho vay và kết quả xấu nhất là ngân hàng mất vốn. Bên cạnh việc xem xét

về trình độ chuyên môn của khách hàng, CBTD cũng phải đánh giá khách hàng trên

khía cạnh đạo đức. Tính trung thực, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp

đồng tín dụng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo khoản vay có hiệu quả.

- Thị trường: Yếu tố thị trường tác động đến đầu vào, đầu ra của sản phẩm, hàng

hóa trong sản xuất kinh doanh. Đôi lúc nó tác động bất lợi đến tiêu thụ sản phẩm gây

khó khăn cho người sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng vì

người sản xuất vay vốn ngân hàng.

- Thiên tai: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, người sản xuất kinh doanh vay

vốn của ngân hàng gặp phải rủi ro như nắng hạn kéo dài, mưa lũ, chăn nuôi bị dịch

bệnh,..không thu hoạch được, hạn chế khả năng trả nợ vốn vay đã gây ảnh hưởng đến

hiệu quả cho vay của NHTM.

20 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC

2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc

Huyện Phú Lộc là một huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm về phía Nam

thành phố Huế với địa bàn tương đối rộng, là điểm nối 2 trung tâm đô thị lớn nhất

miền trung là Huế và Đà Nẵng. Dân số hơn 152 ngàn người, có đường quốc lộ 1A trải

dài trên địa bàn huyện, cách thành phố huế 40 km. Cũng như nhiều huyện khác trong

tỉnh, huyện Phú Lộc cũng chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán nên sản xuất nông

nghiệp gặp nhiều khó khăn, năng xuất lúa bị biến động.

Huyện Phú Lộc có diện tích 728,09 km2, gồn 16 xã và 2 thị trấn với tổng số hộ trên địa bàn là 34.988 hộ, phần lớn các hộ trên địa bàn sống chủ yếu bằng sản xuất

nông lâm ngư nghiệp, một số ít hoạt động thương mại dịch vụ. Huyện có hơn 34.000

ha là đất rừng, vườn Quốc gia Bạch Mã là một điểm nhấn trong hệ thống hệ sinh thái

rừng nguyên sinh còn lại trong dãy Trường Sơn hùng vĩ, mặt nước đầm phá Cầu Hai-

Lăng Cô hơn 12.000 ha, có bờ biển dài 60 km. Huyện Phú Lộc là một huyện có tiềm

năng của tỉnh Thừa Thiên Huế với địa hình tương đối phức tạp chia thành 3 vùng rõ

rệt: Vùng gò đồi, đồng bằng và đầm phá ven biển là một lợi thế phát triển kinh tế tổng

hợp. Đặc biệt, địa bàn huyện có cảng Chân Mây, ga Lăng Cô cho nên có thế mạnh

trong giao lưu văn hóa- kinh tế với các vùng khác trong tỉnh và trong nước, thậm chí

cả nước ngoài. Khu kinh tế chân mây mới hình thành cũng hứa hẹn tạo ra nhiều đột

phá trong kinh tế của huyện.

Với tình hình kinh tế của huyện thì thị trường cho vay chủ yếu của ngân hàng là

hộ kinh tế cá thể chiếm gần 60% doanh số cho vay của toàn chi nhánh. Phần đông số

hộ này sống bằng nghề nông lâm ngư nghiệp và các ngành nghề tiểu thủ công ở nông

thôn. Các thành phần kinh tế khác trên địa bàn ít, đặc biệt là số lượng công ty TNHH

và công ty cổ phần. Hiện nay, ngân hàng mới chỉ giao dịch với 5 công ty TNHH, 1

công ty cổ phần và trên 300 doanh nghiệp tư nhân.

21 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

2.2.Giới thiêu chung về chi nhánh ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc được hình thành vào tháng 08/1988, là một chi

nhánh trực thuộc NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngân hàng hoạt động kinh

doanh tiền tệ, trực tiếp giao dịch kinh doanh, hạch toán kinh tế nội bộ, có quyền ngân

hàng cấp trên thành lập phòng giao dịch (ngân hàng cấp 3) ở những nơi cần thiết.

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã công cấp vốn cho 16 xã và 2 thị xã trong địa bàn

huyện góp phần thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thức tỉnh tiềm năng ở nông

thôn, là người bạn đáng tin cậy của bà con nông dân. Bằng nổ lực của chính bản thân

mình, NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã dần tạo uy tín trong địa bàn và hoạt động kinh

doanh có hiệu quả, xếp loại cơ quan khá về mọi mặt.

Quá trình hoạt động của Ngân hàng trong hơn 24 năm qua là quá trình kiên trì đi

theo định hướng phát triển của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế, theo đường lối đổi

mới của Đảng và Nhà Nước. Thị trường hoạt động chủ yếu được xác định là nông

nghiệp- nông thôn, từng bước mở rộng kinh doanh đa năng, mở rộng các dịch vụ Ngân

hàng thông qua các biện pháp đổi mới toàn diện về nghiệp vụ, đổi mới công tác điều

hành, sắp xếp lại bộ máy hành chính, nâng cao chất lượng cán bộ, thực hiện phương

châm: “Đi vay để cho vay” phục vụ cho nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy bén

với các quan hệ cung cầu, lấy hiêu quả kinh tế làm mục tiêu kinh doanh.

Hiện nay NHNo&PTNT huyện Phú Lộc có 4 chi nhánh Ngân hàng cấp 3 trực thuộc:

Truồi, Thừa Lưu, Lăng Cô, Khu 3. Thực hiện mục tiêu hiện đại hóa Ngân hàng là một trong

những nhiệm vụ quan trọng mang tính chiến lược của Chi nhánh trong những năm qua. Đến

nay, NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã trang bị đầy đủ máy vi tính nối mạng phục vụ cho

công tác giao dịch và thanh toán qua mạng. Bên cạnh đó ban lãnh đạo, tập thể Chi bộ Đảng,

Công đoàn, Đoàn thanh niên và chi hội phụ nữ luôn phối hợp chỉ đạo tạo ra mối đoàn kết

nhất trí lao động có trách nhiệm và đạt hiệu quả cao.  NHNo&PTNT CHI NHÁNH PHÚ LỘC  Địa chỉ giao dịch: Thị trấn Phú Lộc, Huyện Phú Lộc, Tỉnh TT Huế

 Điện thoại: 054.38711228

22 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Fax:054.3871205

 Chi nhánh trực thuộc: Ngân hàng cấp 3 Truồi, Ngân hàng cấp 3 Thừa Lưu,

Ngân hàng cấp 3 Lăng Cô, Ngân hàng cấp 3 Khu 3

2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC TÍN DỤNG

KẾ TOÁN NGÂN QUỸ

PHÒNG

PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ

KINH DOANH

TRUNG TÂM HỘI SỞ

NGÂN HÀNG CẤP 3 KHU 3

NGÂN HÀNG CẤP 3 TRUỒI

NGÂN HÀNG CẤP 3 THỪA LƯU

NGÂN HÀNG CẤP 3 LĂNG CÔ

Sơ đồ1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Chú thích: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến

2.2.3. Tình hình hoạt động của chi nhánh trong thời gian qua (2008- 2012)

2.2.3.1. Huy động vốn

23 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bảng 1. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)

Đơn vị tính: triệu đồng

Chênh lệch

2009

2010

2011

2012

2010/2009

2011/2010

2012/2011

Chỉ tiêu

%

%

%

Số tiền

Số tiền

Số tiền

1.Tiền gửi TCKT

26.353

26.699

33.374

43.386

346

1,31

6.675

25

10.012

30

2.Tiền gửiTCTD

80

90

120

200

10

12,5

30

33,3

80

66,7

3.Tiền gửi KBNN

5.072

2.505

8.567

20.869

- 2.567

- 50,6

6.062

242

12.302

143,6

4.Tiền gửi tiết kiệm

156.780

218.952

267.242

347.415

62.172

39,7

48.290

22,1

80.173

30

5.Giấy tờ có giá

2.358

8.506

9.100

10.250

6.148

260,7

594

7

1.150

12,6

190.643

256.752

318.403

422.120

66.109

34,7

61.651

24

103.717

32,6

Tổng

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2009- 2012)

24 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Qua bảng số liệu trên có thể thấy nguồn vốn huy động tại chi nhánh đều tăng qua

các năm. Từ năm 2009- 2010 tổng vốn huy động tăng 66.109 triệu đồng với tốc độ

tăng là 34,7 %, năm 2010- 2011 tăng 61.651 với tốc độ tăng là 24% và đến cuối ngày

31/12/2012 đạt 422.120triệu đồng.

Trong tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi tiết kiệm chiếm tỉ trọng lớn nhất

(trên 80%). Do đó việc tăng tiền gửi tiết kiệm đã góp một phần lớn vào việc tăng

nguồn vốn huy động. Từ 2009- 2010 tiền gửi tiết kiệm tăng 62.172, năm 2010- 2011

tăng 48.290triệu và đạt 347.415triệu vào cuối năm 2009. Đó là nhờ vào hình thức tiết

kiệm bậc thang, tiết kiệm dự thưởng và gửi góp được chi nhánh triển khai tốt trong

giai đoạn này và nhờ tính linh hoạt về lãi suất đã thu hút thêm được một lượng lớn tiền

nhàn rỗi trong dân cư.

Cùng với sự nổ lực của chi nhánh trong công tác huy động vốn, tiền gửi của các

TCKT cũng đã có những bước tiến đáng khích lệ. Năm 2009- 2010 tỷ lệ tiền gửi

TCKT tăng lên không đáng kể (1,31%), nguyên nhân là do ảnh hưởng của cuộc khủng

hoảng đến các TCKT, ngân hàng chưa tạo được nhiều mối quan hệ với khách hàng,

qua năm 2010, nhận biết được tình hình đó thì ngân hàng đã khắc phục được nhược

điểm và thành quả đạt được là tiền gửi của TCKT tăng lên đáng kể, năm 2010- 2011

tăng thêm 6.675 triệu đồng, ứng với 25%, năm 2011- 2011 tăng thêm 10.012 triệu

đồng, ứng với 30%.

Lượng tiền gửi của các TCTD tuy chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng bước đầu đã có

những chuyển biến tích cực, tăng khá nhanh. Một hạn chế của việc huy động tiền gửi

TCTD đó là trên địa bàn có rất ít các TCTD.

Tiền gửi KBNN cũng là một kênh huy động vốn quan trọng của chi nhánh vì

lượng tiền gửi lớn và lãi suất huy động thấp (lãi suất tiền gửi không kì hạn). KBNN

thường duy trì một lượng lớn số dư tiền gửi tại Ngân hàng để các hoạt động thanh toán

được thực hiện nhanh chóng và an toàn, thường là trả lương cho công nhân, viên chức

Nhà nước. Năm 2010, lượng tiền gửi từ KBNN đã giảm khá mạnh 2.567triệu đồng với

tốc độ giảm 50,6%. Để tăng lượng tiền gửi từ KBNN, chi nhánh đã có chế độ ưu tiên

là miễn các phí dịch vụ khi Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán cho KBNN.

Nhờ vào cách đó mà tiền gửi từ KBNN những năm sau tăng lên đáng kể.

25 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Ngoài những hình thức huy động vốn trên, Ngân hàng còn tăng nguồn vốn huy

động bằng cách phát hành giấy tờ có giá (nhận kỳ phiếu, trái phiếu từ Ngân hàng cấp

trên rồi bán ra công chúng). Khoản này tăng lên qua các năm, điều này chứng tỏ ngân

hàng đang dần quan tâm đến hướng huy động bằng hình thức này.

Tóm lại, những kết quả đạt được như trên là do chi nhánh đã có những biện pháp

tích cực như tăng cường mở rộng mạng lưới huy động vốn, đổi mới phong cách giao

dịch và thái độ phục vụ tạo niềm tin của khách hàng, khoán chỉ tiêu nguồn vốn song

song với cho vay đến từng chi nhánh cấp 3, mở rộng công tác thông tin tuyên truyền

quảng cáo, áp dụng lãi suất huy động linh hoạt phù hợp với cơ chế thị trường. Tuy

vậy, nguồn vốn mà chi nhánh thu hút được chưa đáp ứng yêu cầu, chưa thu hút được

khách hàng gởi bằng ngoại tệ do loại hình chưa thật sự đa dạng và lãi suất thấp. Hơn

nữa chi nhánh chưa định mức tồn Ngân quỹ nên đột xuất khách hàng có nhu cầu rút

vốn thì phải chờ sự tiếp quỹ của Ngân hàng cấp trên.

2.2.3.2.Hoạt động cho vay

26 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bảng 2. Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)

Đơn vị tính: triệu đồng

Chênh lệch

2009 2010 2011 2012 2010/2009 2011/2010 2012/2011 Chỉ tiêu

% Số tiền % Số tiền % Số tiền

280.534 319.394 396.048 495.060 38.860 13,85 76.654 24 99.012 25 1.Doanh số cho vay

232.751 293.305 353.747 338.692 60.554 26 60.442 20,6 - 15.055 - 4,26 2.Doanh số thu nợ

275.130 311.860 348.279 504.641 36.730 13,35 36.419 11,67 156.362 44,84 3.Dư nợ

9.572 11.368 14.971 14.438 1.796 18,76 3.603 31,69 - 533 - 3,56 4.Nợ quá hạn

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2009- 2012)

27 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Qua 3 năm, quy mô tín dụng của chi nhánh tăng lên đáng kể. Điều này được thể

hiện qua doanh số cho vay năm 2010 đạt 319.394triệu đồng so với 280.534triệu đồng

năm 2009 và năm 2011 đạt mức 396.048 triệu và năm 2012 là 495.060 triệu đồng tăng

99.012 triệu so với 2011. Để đạt được mức tăng trưởng đó là do quá trình hội nhập

đang diễn ra, nhu cầu vốn của khách hàng ngày càng tăng. Bên cạnh đó, cán bộ chi

nhánh đã cố gắng xây dựng cơ chế cho vay thông thoáng hơn (cả lãi suất lẫn thủ tục)

để giải quyết nhanh nhu cầu vay vốn nhưng vẫn đảm bảo an toàn trong cho vay,

CBTD đã mở rộng mối quan hệ với khách hàng tốt mở rộng thị trường.

Cùng với quy mô tín dụng thì doanh số thu nợ của chi nhánh cũng tăng nhanh

qua các năm. Năm 2010 tăng 60.554 triệu đồng so với năm 2009 ,năm 2011 tăng

60.442 triệu so với năm 2010 và năm 2012 doanh số thu nợ giảm, bởi vì trong năm

2011 và 2012 ngân hàng chú trọng hơn trong việc cho vay trung hạn, dẫn đến việc

chưa đến hạn thu nợ của các khoản vay, làm giảm doanh số thu nợ trong khi tốc độ

tăng doanh số cho vay cao.

Dư nợ cho vay vào thời điểm cuối năm 2009, 2010,2011, 2012 lần lượt đạt

275.130 triệu đồng, 311.860 triệu đồng, 348.279 triệu đồng và 504.641 triệu đồng, đã

tăng 13,35%, 11,67%, 44,84% so với năm trước đó, tương ứng số tuyệt đối tăng

36.730 triệu đồng, 36.419 triệu đồng và 156.362 triệu đồng. Để đạt được kết quả trên

Ngân hàng luôn coi trọng việc cải tiến thủ tục vay, gia hạn nợ, khoanh nợ cho các

khách hàng gặp rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh

của khách hàng diễn ra thông suốt vì Ngân hàng luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ

chức cá nhân giao dịch với Ngân hàng.

Nợ quá hạn tăng liên tiếp trong những năm 2009, 2010, 2011 và có giảm nhẹ vào

năm 2012. Nguyên nhân là do kinh tế thế giới ,cũng như kinh tế trong nước gặp nhiều

khó khăn cũng ảnh hưởng đến kinh tế tỉnh nhà , ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

kinh doanh của hộ sản xuất kinh doanh.

Nhìn chung tình hình cho vay của chi nhánh qua bốn năm (2009- 2012) đã có

những chuyển biến theo chiều hướng tích cực, thể hiện ở sự gia tăng hoạt động tín

dụng cả về quy mô và chất lượng.

2.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 4 năm (2009- 2012)

28 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)

Chênh lệch

2009

2010

2011

2012

2010/2009

2011/2010

2012/2011

Chỉ tiêu

%

%

%

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Đơn vị tính: triệu đồng

26.747

27.259

40.914

56.409

512

1,91

13.655

50,1

15.495

37,87

1.Tổng doanh thu

Thu lãi cho vay

21.446

24.419

37.331

42.620

2.973

13,86

12.912

52,9

5.289

14.17

568

673

869

10.234

105

18,49

196

29,12

9.365

1.077,68

Thu dịch vụ

246

267

372

234

21

8,53

105

39,32

- 138

- 37,1

Thu từ các hoạt động khác

4.487

1.900

2.342

3.321

- 2.587

- 57,66

442

23,26

979

41,8

Thu bất thường

22.247

21.210

28.040

35.368

- 1037

- 4,66

6.830

32,2

7.328

26,13

2.Tổng chi phí

16.345

17.298

24.239

31.345

953

5,83

6.941

40,13

7.106

29,32

Chi trả lãi huy động vốn

1.996

1.456

2.345

2.456

- 540

- 27,05

889

61,06

111

4,73

Chi dự phòng rủi ro

Chi khác

3.906

2.456

1.456

1.567

- 1.450

- 37,1

- 1.000

- 40,7

111

7,62

4.500

6.049

12.874

21.041

1.549

34,4

6.825

112,8

8.167

63,44

3.Lợi nhuận

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2009- 2012)

29 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Qua bảng 3 có thể thấy lợi nhuận qua các năm đều tăng, tổng doanh thu tăng

nhanh vào các năm 2011,2012 do mức doanh số cho vay tăng lên đáng kể,năm 2010 so

với năm 2009 tổng doanh thu chỉ tăng hơn 500 triệu đồng. Mặc dù chi phí giảm 1.037

triệu đồng nhưng lượng tiền thu bất thường giảm mạnh gần 2.500 triệu đồng nên lợi

nhuận từ năm 2009 đến năm 2010 của chi nhánh tăng nhưng không cao.

Năm 2011, lợi nhuận cũng tăng thêm 6.825 so với năm 2010. Đây là năm có tốc độ

tăng trưởng lợi nhuận cao nhất gần 113%, với tổng doanh thu là 40.914 triệu đồng, chí

phí 28.040 triệu đồng. Nguyên nhân chính là do chi nhánh đẩy mạnh việc mở rộng quy

mô tín dụng, tăng huy động vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay làm cho yếu tố đóng vai

trò quan trọng trong thay đổi tổng chi phí, doanh thu là chi từ lãi huy động và thu từ lãi

cho vay đều tăng.

Đến năm 2012 lợi nhuận của ngân hàng vẫn cao nhưng tốc độ tăng trưởng vẫn

không nhanh bằng những năm trước đó. Nguyên nhân là do kinh tế thế giới ,cũng như

kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn cũng ảnh hưởng đến kinh tế tỉnh nhà , ảnh

hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ sản xuất kinh doanh, trong năm này

lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản bị dịch bệnh liên tục nên việc đầu tư gặp nhiều hạn chế,

lĩnh vực dịch vụ tuy có đầu tư lớn nhưng chỉ tập trung các hoạt động kinh doanh nhà

hàng ăn uống, phòng nghỉ và một số dịch vụ khác, chưa chú trọng đầu tư dịch vụ vui

chơi giải trí để giữ khách, các ngành tiểu thủ công- nông nghiệp còn mang tính tự phát,

chưa chú trọng đầu tư chiều sâu. Chưa đánh giá được các mô hình hiệu quả điển hình,

đặc biệt là trong nuôi trồng thuỷ hải sản, kinh tế trang trại vừa và nhỏ nên dẫn đến nợ

quá hạn phát sinh lớn so với các năm trước.

Qua phân tích, có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh phụ thuộc

rất lớn vào doanh thu, chi phí từ hoạt động tín dụng. Lợi nhuận qua các năm tăng lên

đáng kể.

 Nhận xét:

Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc trong bốn năm qua có thể kết luận một số điểm sau:

 Thứ nhất, nguồn vốn huy động của chi nhánh trong năm trước cao hơn

năm sau và tốc độ tăng tương đối nhanh.

30 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

 Thứ hai, tình hình cho vay của chi nhánh có chiều hướng phát triển tốt, thể

hiện rõ ở quy mô tín dụng ngày càng tăng.

 Thứ ba, kết quả hoạt động của chi nhánh có nhiều tích cực, bên cạnh việc

giải quyết nhu cầu về vốn của huyện, chi nhánh còn đạt được mức lợi nhuận

đáng kể hàng năm.

2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc (2009- 20012)

2.3.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

2.3.1.1. Quy định cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh

Hiện nay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, hộ sản xuất vay theo hình

thức là vay trực tiếp và phải đảm bảo những quy định sau:

- Thứ nhất: Phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu

trách nhiệm theo quy định của pháp luật, cụ thể là:

+ Phải thường trú tại địa bàn huyện Phú Lộc, trường hợp hộ chỉ có đăng ký tạm

trú thì phải có xác nhận của UBND xã cho phép hoạt động kinh doanh.

+ Người đại diện cho hộ đi giao dịch với Ngân hàng phải là chủ hộ, người đại

diện phải có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

+ Đối với hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp thì phải được cơ quan có

thẩm quyền cho thuê, giao quyền sử dụng đất, mặt nước.

+ Đối với hộ cá nhân kinh doanh phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép

kinh doanh.

+ Đối với hộ làm kinh tế gia đình phải được UBND xã xác nhận cho phép kinh

doanh hoặc làm kinh tế gia đình.

- Thứ hai: Phải có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết, cụ

thể là:

+ Kinh doanh có hiệu quả, không có nợ quá hạn trên 6 tháng với Ngân hàng.

+ Đối với khách hàng vay vốn phục vụ đời sống phải có nguồn thu nhập ổn định

để chi trả cho Ngân hàng.

31 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

- Thứ ba: Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp. Không vi phạm pháp luật,

phù hợp với chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, phù hợp với mục

đích được giao, thuê, khoán quyền sử dụng mặt đất, mặt nước.

- Thứ tư: Phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của

Ngân hàng.

2.3.1.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay

- Để thực hiện vay vốn của Ngân hàng, hộ sản xuất phải lập và cung cấp cho

Ngân hàng các bộ hồ sơ bao gồm:

+ Thứ nhất: Hồ sơ pháp lý:

Bao gồm các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự

(Số hộ khẩu của hộ gia đình cá nhân), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với

hộ kinh doanh); giấy tờ hợp pháp hợp lệ được giao, cho thuê, chuyển quyền sử dụng

đất, mặt nước (đối với hộ làm nông nghiệp, ngư nghiệp).

+ Thứ hai: Hồ sơ vay vốn:

Đối với hộ cho vay trực tiếp: Hồ sơ vay vốn bao gồm : Giấy đề nghị vay vốn;

Phương án sản xuất kinh doanh; Hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định.

- Sau khi khách hàng lập đầy đủ các bộ hồ sơ theo quy định của Ngân hàng,

Ngân hàng sẽ làm thủ tục xét duyệt cho vay:

+ Nếu khoản vay được chấp thuận, cán bộ tín dụng trực tiếp giải ngân cho khách

hàng, không thông qua bộ phận kế toán hay ngân quỹ. Cán bộ tín dụng ghi vào sổ theo

dõi cho vay, thu nợ.

+ Sau khi thực hiện giải ngân, cán bộ tín dụng phải tiến hành kiểm tra tình hình

sử dụng vốn vay theo quy định.

+ Hàng tháng (cuối tháng), cán bộ tín dụng tiến hành sao kê các khoản vay vốn

đã quá hạn, sắp xếp đến hạn, báo cáo giám đốc để chỉ đạo điều hành.

32 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

KHÁCH HÀNG

Không chấp thuận

Nộp:Hồ sơ pháp lý + Hồ sơ vay vốn

NGÂN HÀNG CBTD

Chấp thuận

Từ chối cho vay Xét duyệt

CBTD

Giải ngân, ghi vào sổ theo dõi cho vay

CBTD

Kiểm tra tình hình sử dụng vốn

Sơ đồ 2: Quy trình xét duyệt cho vay tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

2.3.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh trong thời gian qua

(2009- 2012)

2.3.2.1. Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất

Trong nền kinh tế thị trường, để từng bước đưa nền kinh tế nước ta hòa nhập với

các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới, Nhà nước có chủ trương phát

triển kinh tế nhiều thành phần với sự tự chủ trong hoạt động kinh doanh của các thành

phần, trong những năm gần đây các doanh nghiệp, các công ty TNHH trên địa bàn

huyện Phú Lộc phát triển chậm, bởi thế NHNo&PTNT huyện đầu tư vào hộ sản xuất

là chủ yếu. Đây là một thị trường hết sức rộng lớn, sôi động, chứa đựng nhiều tiềm

năng. Để tìm hiểu thêm về hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với hộ sản xuất như

thế nào chúng ta hãy xem bảng số liệu sau:

33 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bảng 4. Tình hình cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 4 năm (2009- 2012)

Đơn vị tính: triệu đồng

Chênh lệch

2010/ 2011/ 2012/ 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu 2009 2010 2011

% Số tiền % Số tiền % Số tiền

59.407 25 198.024 237.629 297.036 29.704 17,6 39.605 20 1. Doanh số cho vay 168.320

144.306 175.983 215.786 203.215 31.677 22 39.803 22,6 - 12.571 - 5,83 2. Doanh số thu nợ

165.080 187.121 208.964 302.785 22.041 21.843 11,7 93.821 44,9 13,4 3. Dư nợ

5.743 6.821 8.983 8.663 1.078 2.162 31,7 - 320 - 3,56 18,8 4. Nợ quá hạn

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2009- 2012)

34 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Qua bảng số liệu trên, có thể thấy được rằng hoạt động cho vay của Ngân hàng

huyện Phú Lộc đối với hộ sản xuất phát triển qua các năm, cụ thể:

Doanh số cho vay năm 2010 tăng 29.704 triệu đồng với tốc độ tăng 17,6%, năm 2011

tăng 39.605 triệu đồng, năm 2012 đạt mức 297.036 riệu đồng tăng 59.407 triệu đồng.

Doanh số thu nợ năm 2010 là 144.306 triệu, tăng 31.677 triệu so với năm 2009. Đến năm 2011, con số này là 175.983 triệu tăng 3.980 triệu với tỉ lệ giảm 22,6% và năm 2012 doanh số thu nợ giảm 12.571 triệu đồng.

Doanh số thu nợ giảm cộng với doanh số cho vay tăng làm tổng dư nợ tăng lên, vào cuối năm 2012 dư nợ là 302.785 triệu đồng trong khi vào cuối năm 2009 chỉ là 165.080 triệu đồng.

Bên cạnh đó nợ quá hạn năm 2010 là 6.821 triệu, tăng 18,8%, năm 2011 là 8.983 triệu, tăng 31,7% nhưng sang 2012 mặc dù dư nợ tăng nhưng nợ quá hạn lại giảm còn 8.663 triệu.

Ta thấy hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất trong năm 2012 đạt mức dư nợ cao hơn và nợ quá hạn thấp hơn năm 2011, điều đó cho thấy quy mô và hiệu quả cho vay cho vay năm sau cao hơn năm trước.

Để biết được tầm quan trọng của cho vay hộ sản xuất trong tổng hoạt động tín

dụng của Ngân hàng ta cần xét đến tỉ trọng của nó.

Bảng 5. Tỉ trọng cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú

Lộc qua 4 năm (2009- 2012)

Đơn vị: Triệu đồng

2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu

% 100 Số tiền 319.394 Số tiền 495.060 Số tiền 396.048 % 100 % 100

293.305 338.692 353.747 100 100 100

311.860 504.641 348.279 100 100 100

% 100 168.320 60,00 198.024 62,00 237.629 60,00 297.036 60,00 100 232.751 144.306 62,00 175.983 60,00 196.127 55,44 203.215 59,00 275.130 100 165.080 60,00 187.121 60,00 208.964 60,00 302.785 61,00 Số tiền 1. Doanh số cho vay 280.534 Hộ sản xuất 2. Doanh số thu nợ Hộ sản xuất 3. Dư nợ Hộ sản xuất

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2007- 2009)

35 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Dựa vào bảng số liệu ta thấy các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư

nợ của hộ sản xuất luôn chiếm tỉ trọng cao hơn 59% lần lượt so với tổng doanh số cho

vay, doanh số thu nợ và dư nợ của cả chi nhánh.

Như vậy có thể kết luận hộ sản xuất là nguồn đầu tư quan trọng nhất trong hoạt

động tín dụng của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng có được thuận lợi

hay không là phụ thuộc vào kết quả hoạt động của hộ sản xuất.

2.3.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất

2.3.2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất đối với ngân hàng

2.3.2.2.1.1. Chỉ tiêu định tính

Thực hiện chỉ đạo của NHNo&PTNT tỉnh TT Huế, trong những năm qua chi

nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã thực hiện nghiêm chỉnh quy định của NHNN,

quy chế, quy trình cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh TT Huế.

Bên cạnh đó việc nỗ lực mở rộng quy mô cho vay hộ sản xuất, NHNo&PTNT huyện

Phú Lộc đã cố gắng nâng cao hiệu quả các khoản vay hộ sản xuất bằng việc thực hiện

đầy đủ và nghiêm túc hơn các điều kiện về qui trình, kiểm tra, giám sát,… trong hoạt

động cho vay. NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã tiếp cận và đặt quan hệ được với nhiều

khách hàng, xây dựng quan hệ lâu dài và trở thành khách hàng truyền thống của ngân

hàng, thực hiện tiêu chí làm bạn với nhà nông. Điều này chứng tỏ hiệu quả hoạt động

cho vay hộ sản xuất đã được nâng cao, nó thể hiện ở việc không chỉ cung cấp vốn kịp

thời, chính xác, hiệu quả cho khách hàng mà còn tạo được niềm tin đối với khách

hàng. Cũng từ đó, khách hàng có thể tin tưởng và kinh doanh hiệu quả, thưc hiện trả

gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng.

2.3.2.2.1.2. Chỉ tiêu định lượng

Ta chia các chỉ tiêu đã nói trên thành những nhóm chỉ tiêu chung để so sánh:

a.Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay hộ sản xuất:

Trong nhóm này ta kết hợp 2 chỉ tiêu sau:

 Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay

 Chỉ tiêu 2: tỷ lệ tăng trưởng dư nợ

36 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bảng 6: Tỷ lệ tăng trưởng DSCV, Dư nợ của hsx qua 4 năm (2009- 2012)

Đơn vị: triệu đồng

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%)

2010/2009 2011/2010 2012/2011

2009 2010 2011 2012 Năm

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%)

25 168.320 198.024 237.629 297.036 29.704 17,65 39.605 20 59.407 Tổng DSCV

20 132.973 158.446 189.069 226.885 25.473 19,15 30.623 19,33 37.816 DSCV ngắn hạn

35.347 39.578 48.560 70.151 4.231 11,97 8.982 22,69 21.591 44,46 DSCV trung hạn

165.080

187.121

208.964

302.785

22.041

13,35

21.843

11,67

93.821

44,9

94.096

103.665

24.717

175.910

9.569

10,17

21.052

51.193

41,05

20,3

Tổng Dư nợ

70.984

83.456

84.247

126.875

12.472

17,6

791

42.628

50,6

0,95

Ngắn hạn

Trung hạn

(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động tín dụng Phòng tín dụng 2009- 2012)

37 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Đối với hộ sản xuất, do chu kì sản xuất thường không kéo dài nên hình thức vay

chỉ là ngắn hạn và trung hạn. Qua bảng 6 có thể thấy rằng tổng DSCV và Dư nợ của

hộ sản xuất đều tăng qua các năm.

 Về DSCV:

Nhìn chung tỷ lệ tăng trưởng DSCV của Ngân hàng đều tăng qua từng năm khá

cao, năm 2009 quy mô vay là 168.320 triệu đồng, năm 2010 tăng thêm 29.704 triệu

đồng, sang năm 2011 tăng thêm 39.605 triệu đồng so với năm 2010, trong đó DSCV

ngắn hạn tăng 30.623 triệu đồng và trung hạn tăng 8982 triệu đồng với tỷ lệ tăng

trưởng DSCV là 19,33% và 22,69% thì có thể nói doanh số cho vay ngắn hạn và trung

hạn đối với hộ sản suất qua 3 năm 2009, 2010, 2011 phát triển khá đồng đều, do trong

những năm này Ngân hàng đều chú trọng mở rộng cả hai loại hình cho vay.

Từ năm 2011 đến 2012 tỷ lệ tăng trưởng DSCV tăng lớn, tăng 25%. Vệc tăng trưởng

nhanh này là vì nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất của các hộ sản xuất hằng năm đều

cao nhưng do lượng huy động vốn của Ngân hàng còn thấp phải trông chờ vào sự cấp

vốn của Ngân hàng cấp trên nên hạn chế việc cho vay, đến năm 2012 bằng việc đưa ra

các chương trình thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư như đưa ra nhiều hình thức

tiết kiệm hấp dẫn, có những chương trình bốc thăm trúng thưởng cho khách hàng gửi

tiền tại ngân hàng,... Ngân hàng đã huy động được nguồn vốn lớn hơn 422 tỷ đồng

cộng với nguồn vốn từ ngân hàng cấp trên đưa về đã đáp ứng được nhu cầu vay tương

đối cao của hộ sản xuất. Đặc biệt, trong năm 2012 DSCV trung hạn tăng lên gần 45%

so với năm 2011. Điều này chứng tỏ năm 2012 Ngân hàng đã chú trọng chuyển sang

các loại hình cho vay trung hạn nhằm cung cấp vốn dài hơn chk h᳙ sảѮ

xuấtРp@ át t2i黃Ů và tHay đổi cơ sṟ sả९ xuấtn Đâࡹ là ấ u iṇ⁵ tốt ɣh

th麥y!lượng ࡶay xộ sản 8uất ngày$cà.g䀠nhiều, ngâf héng đã"䉳hủ động iếp cận

khábh hà g hơn Ŵ a恹 ~ì v黛i cơ chế Ţị động tࡲước Ā胢y䀤thì CłTD đã có

nhữ࡮g lần tới tận nhà nhữn葧耠hộ ản xuất lèư èộ nuôi tô Ġchăn nuôi

heo Ġbò,‶. Để Ŵìm hiểu sự |hi龿u hụt 䁶ốn củaаhọ nhằm tư vấn óho䀠v⁵y, vàO

nhữ쁮g tèáɎg cuối quý 6 năm 2ĸ12 .ɧân†hà䁮g ᄑãȠphát động chương trì h “s⃹ng

nônɧ dân lÀm giàu”†vớm mṩࡣ vay ưu đãi0giúpĠNônw dǢn phát riển sản耠xuất

38 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

4ăng trưởng kafh tếࠠT2onࡧ Ůăm tiếp theo,…耮Tợ fѨững n᫕ lc Trên th¬ NgâѮ

h nɧ đã tững bước mở rộng thị |rườn ˣjo va đến tận cá# vùnf sâu vùîg x耡 trên địa

bàn huyệѮ nxƠ pã Ɍộc$Bình, xã†Lộc Höa,…Cho vai hộ sẢ~ ࡸuất ngày ãàng c胳

h䁩ệu yuả

39 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bi㻃u đồ 1:"T໷ lệ t℃ng`trưởng

T CV

బ †⁄ư nợȤc໵ɡ Hsx quq 4 năm (3009-

20129

Bi㻃u đồ 1:"T໷lệ t℃ng`trưởng T CV

బ †⁄ư

nợȤc໵ɡ Hsx quq 4 năm (3009- 20129

 Về Dư nợ Tỷ lệࠠtăng trưởng dư nợ qua 4 năѭ

đều!tăng, cao nhất , †năM 2012 tăng gần

4࠵%. Dỉ Trởng fư nợ ngắn hạn và trung 聨ạj

t2oîg ɴổng lƐ n廣!của 4 năm k⁨ông có c᫱聴hay ᤑṅi lớï(noắn hạìȠduy trì ᛟ mức

55%- 68% rà tbࡵ ng hạn là 40%' 4 %. 脐iều nàq ch㻩lg tỏ䑠cho va⁉ ngắn hạn vẫn

bhiếm vh麿 mᚡ nh so䄠với cho vay t偲ung ࡨạn, nhᆰ vậy sẽ giჺ p ~mệc quai vòlg

vốn diễn ra nh nhȠhơn&

Nguyê. nhân ãủa sự tăŮg trưởɮg tổ聮ç 䁤ư nợ à 䁤䁯anh số cho 䁶ay cả

nmຯ n hạn và vrung hạn!ⁱua các năm Qều tă࡮gРvÐ lớn†hơ. doa h số

thu!nợ. TroNg đó, năe 2032 Ѥoanh số choРvay tăno ᑮ hƠng doanh䁨số thu nợ

iả䁽 mạᡮ 聨 làm tổng dư ợ tăŮg lên mᛙ t cách nhanh chÓîg. Dư nợ tă.g ch黩ng

|ỏĠqŵy mô hoạt động tín d໥ng dŃng và chi oh䃣nࡨıãĠđạT được hiệu quả eột phắn

về 6mệ䁣 mở rộ~ŧ cho vey hộ sản xuất.

b.уhề tiêu:Рhệ số thѵ$nợ:

Bảo' з: Jệ ࡳố thu nợ c㻷a†hộ sản$xuất0quɡ 4 .ăm 009- 2012)

ℐơn vị tính : tr ệu đồŮg

201 Nă- в00ࡹ 20102011в01 в0

2 12 1

2010

耇Dɯanh†số cho

20 Doanh thu 2࠱ số 175.耹83

3. 耵 vay nợ1Ĵ4.306175.耹83

21 Dɯanh†số cho vay ®7

40 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

N䁧uồn:`Báo cá䁯tình hình hoᚡ聴đ廙Ѿ聧tén tụng Ph²ng 䁴ýn dụng!2009-

84 5 1Ĵ4.306

2012ࠩ



T ỷ lệ Ѵh Ůợ ến ạn tương`đốy cao và tăng t 膰 䁧 聮 ⁵ ࡴ nha H 1 aȠ ṫng ởn

năm, đây lè dລ u hiệu tốt cï tH 䉹ấ CBTD của ngân hàng n䁧ày càng nâng cao ĐƱợc

khả nċîg cho vay cũng Như 䁼hõ hồi vốn choȠngân hànf& T 䁬ỷ ệ nà⁹ càog cao thì

hứng tỏ cho vay hộ sả xuất cà࡮䁇 ࡹcó h ẇu quả.

၂iểe đồ 2:

ệ số thu耠nợ†cho vay hộ sản 聸uất pua 4 năm (2009- 2012)

䁈ệ số tiw nợ của năm 2009 2010,Ƞ2 1耱 tương đốy cao, chỉ䀠Cò năm

68%< nguyên 䁮hân là d 2012 là thấp nhất chỉ ơ năe 2012䀠ngân hàng ɣhú

trọ䁯g 䁣ho䀠vay ࡴrung hỡo đối öới bộ sản xuᛥ t, nên doanh số cho ~ay

tăng,(đồng thờ⁩ các0Khwản vay trqng hạn £`ưࡡ thể đს ï耠hạn tbong năm äẫ聮

đến eoanh số thu nợ giảm nhộȠnên hủȠsố tht nợ trůlg năm`chΰa(cAo.

Nhìn chung thì khả nănG thu hồi nợ0của!ngân hànw tương ĕối tốt,"cho va} hộ

sຣ n 聸tất(đর ợc xem là c䃳 hiêU qu຃.

c.Nhóm chỉ Ѵiêu al toàn

Oồm các chỉ tiêU sau:

ࠨỷ l

 Chộ tiêu: D nợ quá hạn(%9

41 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bản⁧8> Tỷ lệ .ᛣ qua hạn"cỷa hố 3ản xɵất q聵䁡4 năm (200쀹- 2012)

ĐơnȠvị0tính: TrIῇu ԑồng

2°11 201 2 Chỉ tiêu 2Ȱ10 Cࡨênh lᛇ cɨ

0 20!1¯ 209 в 2°1䄐/"009 䀲012/䀲011

0

S໑

S໑

9

% S໑ |iền S᳑ tyề࡮ 耥'Số % ⁎w庯n

|iền |iền tiềo 䁨ạn

Số tiềo ⁎w庯n 䁨ạn

1 quá - 11,9 15 - 3.Nợ ࠱:Ĵ8 125ȇ11,115‹ 1′,' 140䀷

. Hḡ n 1.274 ‹ `1䀵

1.274 1 11,1 1

2

3

103.665 20 51.193 41,05 2>Tổng dư nợ 9 17࠵ 9.569䀇10, 䀲1 052 !2䀴.ࣗ17

. 1

4 ,3 2

. 0 10,2

0

42 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

9

6

- 0l27 m 0,08 - 䀱 1,08 1.䀰0 0倬 3.T㻷(l዇$ ỳ

0 00 , quá xạn

2 3

, ‵



'  Truno 3 ࡴ.389

4 hạn'

茇9.Nợ quáܠ hạn 9.Nợ quáܠ hạn

7

1

83.456 84.247 ±26. 12472 17,6 79 0$95 426"8 7 5 2ȮTổnç dư

875 1 p 0 䁾ợ

. ,

9 6

8

4

-!2,0 '-(0,16- - 0,50 6 3,50 3.Tỷ lệ nợ quá 4,17 4Ĭ0а3

0,50 , ,50 hạ

-(0,16 1 4Ĭ0а

43 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức



9

Tễn/

quá 2.T໕ ng 4.618 !1 24 0,522 1 12 1>Nợ 䂲6.6 58´7 -

hມ n5.¶63 ±069 . 8 29 8Ь9 d膠 nợ〇16

5.¶63 - ±069 5 7 %®08耰

9 Ю 2.T໕ ng

4 1 d膠 nợ〇16 2 %®08耰 1 16%®08耰

- - 0,26 3 3/ Tỷ lệ nợ 2,46 ̲,201,й 1,й3Ї- ć-

0,88 0,88 , - quá)h鲥n 3Ї- 0,88-

3 0,26 0

4 ̲,20 ࠬ

27

- -

0

44 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Nѧ䁴ồ.: Báo cáo tänh hình hoạt độ~g výŮ dấnç Phò.g |˭n dụng 2009- Ȳ012)

27

45 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ɑua ảnW 8Ƞcó dhể tà麥y倠ęược trongࠠsuốt 4 năm- nợ qѴ䃡 hạn ủa chɯ

vay truɮg hạѮ chiᲿm phẇn l廛n tr ng!tổng .ṣ qu䃡 hẠn mặ䁣 dù m᫩c dư ΰ

thấ౰ hƩn hẳn, ̑âyѠLà do khả nă.f th᪩m định và xé䁴 duyệt cụa CBTD đối với

cho†v聡y trungȠhᛡ n chưa ℑƠợ聣 Ŵốt, bên cạ ` đó hộ sản xuất với năNw

lực0quần ࡬ý vâ ࡫hả năng tiế cອ nĠkho èọc kỹ thŵẽt òn kém0nên(việ# vay

v㻑n trung 䁨ạn để oở rộng sản xuấ聴 ha⁹耠4hay 䄑ổi cơ sở(sẫn xuất

còn耠chưa đạt hi廇u qࡵ㺣 cao |èm cxo ợ quá hạn kao.

hì tṷȠlệ .ợ quá hạn cho vay hộ sản䀠xuất của ~çân hà࡮ç Nhưng nhì~ chungᐠ

ột cˡ#h ēáng kể

đ䁡Ng biến động thao xu hướng tích cựcȬ tổng dর nừȠđều tăng lên nhưng nợ auá hạn ôhì Ѯgày Càng giảm0vს o 3䀠năm 2009, 2‰10Ȭ 2011,āiều ࡮ày chO

thấy`khẳ 䁮ă 聧 thẩm đỉnh0của CBTD ngà䁹 càn⁧ tốt, hộ`sản xuất vay䀠vốl đãȠdần

d㺧Ѯ tận Ťụng t㻑t Ƒưảc vốn*vay.†

ByỂ} đồࠠ3: Tỉ l黇 nợ quá hạn xsx(qua 4 ~ăm h200й- 6 1 )

V䃠o nᄃm 2012 tộŧ độ uă g䀠trưởng dư nợ tăng cao hơnȠnhiều sn vớ⁩ ăm

3% trước n˳䠠vỻi t᳷ lῇ gầ~ —5%, đồng ⁴hờiȠn໣quá2hạn c腩 gРt䄃ng ljn gẇ n

l胠m cho |ủ lệ dưРnợ chỉ giảm xuống mộd lượng䀠rẵt 䃭t từ 2,2 % còn 1l93%. Sỹ tāng

lên của ợ quá hạ聮 kh胴ng phẳi là Dấu ⁨iệu của Ѷi㻇c cѨật lượng của ÃBTD(giẢm

sêt&mà lð o trong năM 2012 tình ɨình inh肠tế thếࠠgiồi ,cũf' như䀠kInh tế tro~w

n䆰ớc gặp nhどều khó khăn cũng ản hư᫟ng đếo kinh 䁴᾿ tỉnh hà , ảnh hƱởng đến

hoạt động xuất耡,kinhРdoanh cỷa Ѩộ sảnĠxuᚥ t kinh doanh, đầc biệt là怠trong făm này

,ĩnlĠvự nŵ胴i trồng耠thủy䀠sản bị dịchࠠbệnh liên tụţ ún nợ vay để pɨát triểnࠠthủy

sản của hsx ţhưa t聲ả ıᆰợc tăng lên làm ~ợ qu惱 Ũạn tănw.怠

Tỷ ệ nợ†quá èạn 䁣ioРvax†hsx t↰ơng đối nh㻏!và .gài càng ɧmảm, đâŹ

ìàȠɤẵu hiệu tốt cho ቴ h㺥y cho vay hsx$đang dần"có†hiệ⁵ quảȮ

 Tỷ lễ nợ xấu:

46 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

200 - 2012)

Bảng 9:Tỷ ì᳇ nả xấu ɳủa hsx qٵa 4 năm

2011

010

耲012

䀇

Chც nh ệcx C聨ễ†tiêu  2(09

S ố 2耰12䀯201 1

䀇S ố tiແ n

t i ແ n

Ї1.Nợ xậu

Ngắn`hạn ЇЇ

1037 704 - 164 - 15,x 1.Nợ xậu 8䀷3

1.1䀲 Ĺ

- 耹2 - 8ࠬ14 - 8ࠬ14

- 169 䂭Р쀱 9, 6 䂭Р쀱 9, 6

5 193

9´*°96 103665 9 69 21052 30,14 :ĮDư nợ ࠲0Ĭ3 124717g175 910

4 1 , 175910

5

1 0,7 - 0,2 °Ȭ4 m ‰,3 - 0,3

ijȮTỷ lệ nợ pᚥ u䀅±,2 ±,2 - 0,3

47 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Trung`hạŮ 耇ࠇ

耇耇 耇

1987 2v30 5 - 0,35 1.Nợ!xấu 1980Ї1Җ85

1Җ85

&.875

70.984 83.456 12472 42628'50, 2.Dư nợ 7࠹࠱0,95 耸4 247 1耷Ȭ6

0,95 50,

- 0,3w - 0,4 20 16 - 0,‴3

耇

3.Tỷ lệ nΰ xấuࠇ2,8 2, 37 2,8 2,37 2,37

Tổng䀇ȇ ȇ 耇1,Fợ 㺥u

3116 3.0±7 25%8 7 0,22 - 565 - 18,± 2耷34 1,Fợ 㺥u

1 䀵 6 ࢶ , 8 8

3.VṶ lệ nể yấu䀇0,89

22841 21843 y3821 1;,35 11,v7 44,9 1 , 1 , 208.96 4Ї302

48 IJ耮DᆰĠn ợ1ȶ5080 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

785 6 1 2 2

30278 5 3.VṶ lệ nể yấu䀇0,89 0,89 1ȶ5080 10 7Ȧ121 107Ȧ121

49 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Tỷ lệ nợ ấ của Ngân 䁨à g vẫn chưa được thấp, nhưng đang Có hướng

chuyể^ biến tí hĠc㻱c. Trong đó耠tỉ†tòọng nợ x麥u ngắn hạ~ giảm qu từ 䁧 nă}

và tỉ tѲᛍ ng0nợ xấ trung`hạn có tă~g"lên vào†năe 0012. ]ẶcȠlù耠doanh số cho

vay 䁨ộ쀠sản xõật về rung hạn(bé Hơn`ngອ n hạn nhưng"tỷ l㻇 nợ xấu!Tru~w

nᛣ xấu ngắn h㺡N. Nguyên nhân!là do"việc đánh giá

Ũᾡ䁮 ɭuôn cao!hơn`tỷ`lệఠ {hoản vaŹ"trµng h㪡n {hჳ khăn và ࡲủi 2o lớ~ hơn.(Đặɣ biệŴ trong 聣ho vay hộ

rản xuất của ngân hÐng thì c C khoản0vay ôrunࡧ hạn chủ yếu là hộ sản xuất

xin vaY để mở r黙ng và0 ải tạo cơ ⁰ở!vẩt chầ䁴" lư ⁾uôi tôm chân trắn , nuôi

ca nướa l㻣, trồng rừng( uôi0he䉯 rừng,Ω䀞những dự én ki^`Рdoanh sản xuấѴ0c⃳

thội giaŮ dài và ẳnx bhịu ᾣfh hƐởng của điều kࡩện tự`࡮hiên cũ g như thiê~ t!i nên

rủi ro l㻛n.

50 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Siểu đồĠ4: Tỷ lệ`nợ xấuhⅣủa cho všyࠠhộ sẃn uất trong 4 nćm (2 09- 2012!

Năm 2009 ợ`xụu ngắࠪ ⁨ạ࡮ là 1.129 trhệu và tpung hạn là 1>987 praṇu.

Nhưng怠sanw 2010, 2011Ġcùnŧ ࡶới qu聹 mô cho va䁹(tă.g thì nợ xấu c䅩ng giảm

nhưNg với(mức độ†kh胴ng đáng k㻃, năm 2010ࠠnợ xấu ngắn hạn hơn ࠱ tỷ đồng, tỷ

hệ nỢ xấu củ䁡 ngắѮ hạ giᲣm từ 1,2% aòn lại 1Х và怠tru.gĠ ạ 0hơ࡮ 2 ỷ

ı廓no耠tăng gần 8,14%, tỉ$lệ`f㻣†xấU trung 聨ạn ⁴ừ 2,¸%ࠠxuống còn 2l5%.0T⁵y

.ợ xấu vrung h꺡n†có xu hưởng 聴 ≧ān lên nhưng mức độ Ŵăn `c⁨Ậm䁠hĠn s䁯

vớ dư nợ của ngân èàng qua cácᠠ oă đó làm cjo 聴ỷ耠lệ nợ ấu`'⁩ảm䀠m໙t t໷

lệ rất nhỎ.(Nă "20 1 ɮợ xấu >gắn hạn gaảѭ còɮ 873 triệu,0Nợ xấ⁵ tr聵ng lạn cũng

giảm xuốne mộp lượng 4 1 triệu đồnࡧ䀬"điều này†聬àm tỷȠnệ nợĠx庥u trune hạn

từ giạm tử 2,5% ø}ống ɣò~ 2% và t໷ lở nợ xấu trong nċm вp11 Ƒã giẳí xuốn ౧

1,67%耠còn 1,22%. nă}†2012 w黛ѩ sự thaa đổi của chi nhánh vrong mục tiÊu

hkạt⒨động,8bhº trọng!vào$cho vay tòung hạn góp phần làm qu⁹ mǴĠv㻑nࠠtăng

lên,0nhờ쀢việc thẩ ࠑịnh tốt†k(oản va遹 êɮ lượn聧 nỢ x㺥u tăngĠ䁬ên j ưng với

tỷ tŲọng rấp nhỏ, làm cho ôỷࠠlệ nợࠠxấu vẫn giảm vớ聩 tᛁ c độ chậm, từ

1Ĭ22%`xuống cჲ n 0,9%. Đâ⁹ dà thànhpquả nổ lực rᾥ恴 lớ~ của nɧân Ũàng để

giảm Tỷ lệ0nợ xấu ro࡮ç耠ciai 䄑mạn t ị t2ưộng 聰䁈ứk tạp, tˬnh hình kinh$tế

tươn' đối khS khăn.

nă}†2012 w黛ѩ sự thaa đổi của chi nhánh vrong mục tiÊu hkạt⒨động,8bhº

trọng!vào$cho vay tòung hạn góp phần làm qu⁹ mǴĠv㻑nࠠtăng lên,0nhờ쀢việc

thẩ ࠑịnh tốt†k(oản va遹 êɮ lượn聧 nỢ x㺥u tăngĠ䁬ên j ưng với tỷ tŲọng rấp

nhỏ, làm cho ôỷࠠlệ nợࠠxấu vẫn giảm vớ聩 tᛁ c độ chậm, từ 1Ĭ22%`xuống cჲ n

0,9%. Đâ⁹ dà thànhpquả nổ lực rᾥ恴 lớ~ của nɧân Ũàng để giảm Tỷ lệ0nợ xấu

ro࡮ç耠ciai 䄑mạn t ị t2ưộng 聰䁈ứk tạp, tˬnh hình kinh$tế tươn' đối khS khăn.

 Chỉ tiêu: Vò聮Ⅷ 聶 quay ốn ɴín dụngc໧a†#hO vay h 聥ộ sản x ất

Bảng 1‰Ȫ Vòn聧 quay v㻑n tín dụng qua д năm (਒ 0 9- 20q2)

51 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Vòn Nă- Loanh số tiu nợ Dư nợ bình Quân sx

(sx g

qua

x

vốn

tín`

dụn

của

hsx

2009 983 176.1 б41.089ć1,022030175 1耴4 306

耰0

1,02

2030 175 0,99 983 176.1耰0

〲011

9

215.786198.042

198.042

03.7‸5

25=.87´ p,8 2812G03.7‸5

0 (Nçuồ聮: Báo cáo tình hìnɨ hoẁt động ɴín dụno Ph胲 g tín dụɮg 2009-耠2012)

52 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Bѩểu ̑ồ %:†Vòng quɡy 聶ốn tí顮 dụnG hï vѡࡹ hộ"sả~ xuất qua 4

nămТШ2009- 2012)耍

VòogĠQuayȠvốn qeq Các nă} ɴương đối cao, điều này ţho th 㻇 聣 ấy vi $đẦu!tƱ

耠ĕẑi an toàn, ngân (àng c

䁡 dz hɩệu quả cho v y hộ sản xuất Tốt.

tương

 Chỉ0t êu: Tỷ lẇ2cHo vay có tài(sản đảm â麣o sủa ch/ vay h{x

Bảng 112 Tỷ Lủ cho vay ɣó pàiࠠsản đᚣ m bảO của cho vax 䁨cx qua 4 nǃ

200 - 2052)

Đơnࠠvị tíɦh* Triệu ı㻓ng

Năm

2 䀰 09

20 0 2011䂇20ȱ2 2011䂇20ȱ2Tổnɧ kjoản fay #ó t耓ĐB耠của hsx1.93223.7633 3耮26耸 20ȱ2

ȇTổng"dOanh số cho vay jsx

33耮26耸 23 .7 59 .4 Tổnɧ kjoản fay #ó t耓ĐB耠của

53 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

63 07

1 .932

hsx1.93223.7633 3耮26耸 Tổng"dOanh số cho vay jsx

10 ′

䀱 $ Tỷ lệ vayРcó TSĐB của耠hsx (%)

(Nguồn: Báo cáo tì䁮h xình ho麡t độfg d n t῵nç Phòng tín dụng 200й- 2012

Tỷ0lệ cho vay ࡣó!TSĐB của ngân (àng cò࡮ thấp, #ho thấy mức đ㻙 a䁮䀠t࡯àn

ình quân chưa cao, nguyêN n`òn là eo khách x䃠nc vaࡹ䁫hoản ay nhỏ, ỗi䀢hộ

cɨỉ ta⁹ ″8 trkệu, lượng vay trujg hạn còn hạn CHế, ê~ số din!vaѹ trong íỗi hợ`

đỳ~g gònȠchưaРđ ếnȠmức ph i
có ɔSĘB thuo uy0āinh Ngân hàngĠLà∠trც ࡮ 50

䄃ng qѵa từng năm cho t ấy

triêu đ 䀇ồn .䀠Nhưng nѨìn 聣 䁕ng thì tỷ lệ`đóРđ!nGĠt

cho vcu hộ ⁳ản xuấôđang0dần có hiῇt quຣ .

d. Nhóm lỢh ɮhu㺭䁮

Çồm:

 Chỉ tiêu: Dỷ lễ th䁵 lãy của hsx

Bảng 2: Tỷ lῇ怠thu lã艩(ãho vay Hsx của ngân hàng耠聱ua 4 năm )ĺ009- 2012)

ớ tính:

Đơn v riệu đồng

Năm 20Ұ耹 201ذ䀇2011 20±2LÃiࠠđã

⁴hu聴ứ ho va聹 h3xG 2011 20±2LÃiࠠđã ⁴hu 聴ứ ho va聹 h3xG 20±2

22.399 ò .146

14.q″816.457 16.457 16.457 LÃiࠠđã ⁴hu聴ứ ho va聹 h3xG

12.866

Lãi pɨḣi ⁴hutừ hɯ vay hsx Lãi pɨḣi ⁴hutừ hɯ vay hsx

15. 1 0

Љ Р(Nguồn:ᠠBáo cáo tìjh 聨წ Ůx hoạ⁴ động ín dụn䁧Ph胲Îe tån dụ䑮g!Ȳ009-

6012)

54 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Biể䁵 đớ 6:Tỷ lệ thu lãiȠ ủa aho0vay Hộ sảf huất ua 4 năm (2009, 2012)

`ông qua bảng ñố li㻇5 ch thấy tỗࠠlệ耠thuȠlãi hᲑng năm cừࡡ ngân hànG

92 . năm 2011 l

khá 䀣a䁯 v ngày sàngȠtăng, tỷ lệ dhu lãi cệa nă䁭 "Ȱ09 là 90%,䀠năm!2010 là

9µ%`và năm 201Ȳ là$96%. Điều .ài chứn聧 tỏ là ngâ聮 hàng0đã

tѨực hkện t廑t việc đôn đò ,"thu hồi lãy ay, noân `àfg đࣣ`thực 聩ện kếȠhoạch

tài c聨ính tốt,Ƞcho t ấy hoạt động cho vAy của(ngân hàjg có hiệu†quả.

 Chỉ tiêq: lợi nhu 聰ận hu đượcĠcủa ࡣhɯ vay @sp

Bảng`13: Lợy nhuậ聮 thu đƱợc tΎ chg耠vay xsx qua 4 năm0(2009- 䐲012)

Đǡî vị tính: Triệ 脑ồnc

2009 2012

011

20б0

16.´5w 23.578 2 ȱ94

Năm Dã⁩ phả) tHñ耠từ 偣ho vaq hsࡸ14.б28 14.б28

Chi phí trả lãi tiền gᲽi p౨ ân c聨o "ổ ch

14 542 15.脸54

vay 聨sx 9.807䀇1 0.352 9.807䀇10.352

55 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

10.352

6.1`5'9*0 6.1`5'9*0 1  1 8Ю340 8Ю340

耴.³31 耴.³31 9*0 9*0

Ɍợi nѨuậ䁮 thu$ıược của cho vay hsx

18Ю3  18Ю3 40 40 18Ю340 18Ю340 (Nguồn: BÁo ţáo"tì䁮h hình h聿ạt őộ聪g tín fụnç Phòng tín dụng 2009- 2012)

Lợi ~huận 4ừ hoạt độNg c⁨o vay耠ɨộРsản(xUấT耠 ợa ngân là聮g0Ѯgৠ y

cànࡧ t䄃ng, lợi nhuận này là ⁰hần thu nhậࡰ tươ䁮g đối quaN(trỌng đối v黛i

nwânࡠhàng, đâべ cũng nà dấu hiệu tố䉴 cho thấy cho v y hộ sản xtấT noày䀠càng

có hiệq quả.

Biểu đồ 7: ،ợi nhuậ࡮thu Ƒ↰ợc của cho vay〡ɩộ sản Xuḥt!qua 4 nċm (200‹-

䀠"012)

e& Chỉ t⁩êu hiệu ⁱuả sử dụng vốn:

Bảng 14; Hmệѵ quả ử†dṥnࡧ vốn cho váy h聳x aủaР䁮g࣢n hàne qua 4

nămЍ(2009- ࠲012

(2009- ࠲012

Đơ 0vᛋ:Ƞ䁴riệu ̑ồng

Năm

71,44 Dᆰ nợ cho vay ࡈaệ䁵 quảࠠsẏ ࡈaệ䁵 quảࠠsẏ

hsxNࡧuồn fốn dụng fốn dụng fốn

hu᡹`động (% 䀇'2009165. (% 䀇'2009165.

08‰ 23肱.07‶7 08‰ 23肱.07‶7

Nࡧuồn fốn

'2009165.08‰2 '2009165.08‰2

hu᡹`động 1,44 1,44

3肱.07‶ 3肱.07‶

2009165.08‰2 2009165.08‰2

56 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức





3肱.07‶ 3肱.07‶

165.08‰ 23肱.07 165.08‰ 23肱.07

‶ ‶

23肱.07‶ 23肱.07‶

20q0 187.q21 2u6.7=2

65,63 2

11ć208.࠹64 318.4

03

208.࠹64 318.403

318.403

2012 302.785 302.785 422.120 71,73 8 

Nguồn: тᯠcáo

tänࡨ

hình"hoạtࠠđộng

tín dụ g Phòng tín

dụng 2009-

2012)??

71,73

8Nguồn: тᯠcáo tänࡨ hình"hoạtࠠđộng tín dụ g Phòng tín dụng 2009- 2012)??

??

Byểu đồ08: Hiệu quả ѳử dẵng vốn c㻧a ch䁯 v ѹ hộ sả聮 xuấtᐠ qua 4 nģm

(2009- 2012)

Bản chất củc hoạt độngĠngân hà G lð trung gi`n g)ữa 聮gư黝i thừa vốn

vàĠngười cần vốn, hay nó⁩耠đúng8hơn là kinh doqnh tiền tệ, ngân hàng

chú0tr῍䁮gРviệcᠠ huy động(vốn ࡮hӠj rỗi để0cho!viyࠠlấy lãi nên hiỏu耀quẳ†sử ụng

vốn có ảnh hưởNg quan tsọîg"đến lợi ࡮huận hoằu động của ng n hà g>ࡔhông ࡱu

bảng số l䁩ệu trên a 聴hấy đaРs᳁ hiồu quả sử dụN䁧 vốn qua các .ăѭ đều cao t⁲ê.

w0%, chỉ aó năm 2011 là†࠶5<63%.ĠNguyún nhân là ɤo$năm 20‱1 lᆰợ聮g vộ

57 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ay huy đờNç thu được tăng lӪn"nhanh†nhưng ngâ hâno䀠vẫn chưa cj˺ t聲ửn' cho

ⅴrulg hạn nên lượnw dư nợ trofg0năm 2011Ƞࡴăng 偫hônnxanh bằŮg h y động

là࡭ xiệu quả sử ੤ụnࡧ v峑N gũảm†⁘uống.

j.Chỉ Ѵiëu :!Số hộ đư᳣g vay vốn:-Bảng ‱5: Số khách h ng ℑược vay vồn

䁨ộ䀠sản 8w庥p qua 4 nƃm (2009-!2012ȩ耍Đơn vị ộ va9 tính:Рhộ ᑎ ămSố

vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số 䁨ộࠠđược

䁨 ࠠộ được

ộࠠđược

ࠠđược

được

ược

ợc

c

ࡶ 䀠



!y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211

!y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111

y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117



ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8

n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ

(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53

2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.

Bảng ‱5: Số khách h

ℑng ược vay vồn 䁨ộ䀠sản 8w庥p qua 4 nƃm (2009-

!2012ȩ耍Đơn vị ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số tính:Рhộ ᑎ ămSố

䁨 ࠠộ được

ộࠠđược

58 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ࠠđược

được

ược

ợc

c

ࡶ 䀠



!y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211

!y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111

y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117



ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8

n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ

(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53

2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.

Đơn vị ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số tính:Рhộ ᑎ ămSố

䁨 ࠠộ được

ộࠠđược

ࠠđược

được

ược

ợc

c

ࡶ 䀠



!y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211

!y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111

y䀠



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117

59 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức



ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117



ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8

n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ

(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5

) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53

2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.

Số ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá

ᑎ ăm

ràn

Tổng số!hộ trên ̑ừá ràn

õ.569 2009 15.94 3

4.

9

;

4

³010 6*345 18,15 3

4.

9

5

6

201210.

34.97v 2 21117 8ķ534.9

7v #45 2,

2012 5 7 8ķ5

r

(Nguồnz Bӡo cáo tình hì~h hoạぴđộng tín dụng Phò࡮g䀠聴ín dụng 200й- 2012)

Thông qw䁡聢ảng số liệu ta thấy!Ŵặ lệ ɨộ vay†vổn vẫ~!còn ⁴hấpЬ chứng tỏ t⁨ị

䀠 là

໧ ồn chѯ v y vῑn ţ a

hai th¡c ngw trİ 䄑 ࡫ ờlg ể gân hÀɮɧ c˲n rấŴ `ớn, đ ặ biệt

òa

cÁc hộ öéng sâu vùnɧ xa tvên ऑịe bân huyện như Xuân0L 䀠 造 ộc, LỐk @ình,䀠ࡌộc

బ W)nh Haền,…. Điẁ là"nh㻯ng xã txu ᑃ ᳇ộ di

࡮ 䀠

l khû䀠 jhăn nh ~g n'ư 䀠ời dâ/

chưa biết tiếð c ận nguồN vốn gâɮ hàng cho va聹,(CBTD nóѩ riêng ࡶÀ ngân hàng

60 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

聩Ѯ˳

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

chung #ần đ ưa ra cá 䀠cxính sÁch đánh m ⡨ạ. vào lượng hộ còn cần ~ốn

რ䀠

n`ưng cѨưa tiᚿ p cậnȠvới vốn ay của nGâî$hàng. Nhưng nhìn chung thì tỳ lệĠhộ

sảnȠɸuất đư ợc(6ay vố/ cũng ng q mộtĠ ăngĠlên, ѣho ⁶ay h黙 s ản$Xuấ cũng

được coѩ(࡬à bướ# đầu đã c³ ࡨ iệu ѱ ả

2.;.䀲.2.2. ࡃhỉ tyêu đánh giá hɩệu quả"chѯ vay hộ sả聮xuất ıối với hộ sản

xuấtѺĝĐồ đá h gi và phÂn Tích nɨữnç ahỉ†p䁩êu nà ta kết Ũṣp gIữa số liệu

t黛i thứ$cấp(vỻi t聨u ࡴhập t䁩ông†tin thông qu䁡 phỏng vụn, pháô bảnw hỏ

các†h໙ࠠsẳn øuất. Thực hiện v胠 lựa!chọnĠphươ࡞ háp điễu ࡴrq thuậѮ 聴iện

đ㻃 lấy thôn tin, chúnŧ ta đi᫁u tra 90(bảng `ỏi trong$địa bàn heyện.

Đồ đá h gi và phÂn Tích nɨữnç ahỉ†p䁩êu nà ta kết Ũṣp gIữa số liệu

t黛i thứ$cấp(vỻi t聨u ࡴhập t䁩ông†tin thông qu䁡 phỏng vụn, pháô bảnw hỏ

các†h໙ࠠsẳn øuất. Thực hiện v胠 lựa!chọnĠphươ࡞ háp điễu ࡴrq thuậѮ 聴iện

đ㻃 lấy thôn tin, chúnŧ ta đi᫁u tra 90(bảng `ỏi trong$địa bàn heyện.

a.Chỉ tiêu耠1:Số vốnȠtrtng bình ɭˠ䀠mỗi hẙ sản |õất được vѡy

bảng 16:Sṑ vốn tReng䄠bình mỗi•Ũ鹙 đượcࠠvai qua 4 năm (2009- 20࠱2)-Ĕơ

vị:!triệu耠đồnŧ< ¨ộ

Ĕơ vị:!triệu耠đồnŧ< ¨ộ

Năí

%

2009 2а 02

䀇2.Tỵng số

1.Doanh(s黑 1.Doanh(s黑

2Ĺ7. 3 耇䀇2 201:'1.Doanh 201:'1.Doanh . 011 1Ķ8.320ı쀹8. .Tỵng số h᳙ (s黑 恣ho vay (s黑 恣ho vay 5 2а 020112 02耼'237.耶29 sẃn耠xuất vay ࡨs⁸ ࡨs⁸ 01:'1.Doanh(s 6

¹ 黑 恣ho vay ı쀹8.02耼'237. h᳙ sẃn耠xuất 恣ho vay ࡨs⁸ 恣ho vay ࡨs⁸ ࡨs⁸ 耶29 vay 1.Doanh(s黑 1.Doanh(s黑 2011 2.Tỵng số h᳙ 237.耶29 恣ho vay ࡨs⁸ 恣ho vay ࡨs⁸ sẃn耠xuất vay

30,22 3/SốРvốn #₱.21 3 ȴ, 6

61 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

tࡲung bì䁮h

mỗi hộ vaѹ

(Nguồn: Báo࠰cáo ình hlnH hoạt!động tíӮ0dụngȠphòng tíl dụ~g 耲00 2012)

Số vốn ⁴r ng B࣬䁮hȠmỗi hộ sản xѵ᪥tđưΰc Vqy tăng qua ࡣáC nĂm, nhưn

ࡴă⁎# với tốs$độ rất cŨậ䅭, cá# hộ sản耠ᡰ uất vẫn cò葮 sản xuất vớy quy mô

nhỏ耠chưa biết hướnɧ phát triển vớiࠠq䁵y mӴ lớ聮, đây là mặ hạn ãɨ㛿 của các hộ

sản xuất, ch䆰a đưa ri ℑưỳc 䃣ǡc bản kế hoạch"đồРngâf iànw0ch vay vớiĠ1 mức

độ lớFȠhơnĬ!nhưŮg nhìn chung thè số vṁn ɴbu.g bìnhႰmỗࡩ hộ được vay

hiệnᠠ tạiРVẫn có uhể Giúp cho các hṙ sản 8uất ࡰhát†triệŮ qui mô sản x}ất của mình,

Biể5 đồ 9: ố

tín dụng gѮ n hàng cũn聧 đর ᫣ɣ coiȠlàࢠ ó hiệu quả.

|๑ n`tRung bình ⩭ỗi hộ sợn xUất vay!q⁵a < năm (2009- 2012)

Biể5 đồ 9: ố |๑ n`tRung bình ⩭ỗi hộ sợn xUất vay!q⁵a < năm (2009- 2012)

p. Chỉ䀠tiêu 2:$⁔᳷ lệ ho vay trung hạn của hộĠSản xuất

Dư nợ cho vay tr⁵ng p䁨ải࠴đạt một uỷ tr nw nhầt định tro g$tổng qố䁠dư nợ

ch聯 vay h廙 䁳ản xuấtРt(ü cáC hộ ѭới đủ v໑ n để cải vạo cơ sở ⁳ả. xuất, từ

đóȠnâng cao hiệuĠ uả sử dụje vốn†ngăn chặn 耍Bảnŧ17:T໷l㻇c⁨ovayࠠtrunghມn

qua4ᡮăm(200䀹-001v)

Bảnŧ 17: T໷l㻇 c⁨o vayࠠtrung hມ n qua 4 ᡮ ăm (200䀹- 001v)

tí.è:(T2iệu đồng ĐΡn vịఠ

62 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Nƃm ∲009 20б′ 2䀰 10 201120б′

2011

94. 96

Ngắn hᚡ n

12 .717

103 665 1? 1.ф໱nợ cho va⁹

5.

9

0

6‵.080

187.121 208 30 966 2怮TổŮg"dư nợ

2.

5

57G55,46 3.Tỷ lệ c(o v y

0,5࠵ 58,1ࠇ

55,4

T2unf hạl

cho 83.457 14 1.Dư nợ 2.ɔổng dư 94n247 б2Ħ.875 б2Ħ.875 vay70.98483.45 5. nợ

7 2.ɔổng dư nợ ‰

70.984 80

41,9 3&Tỷ"lệ ch࡯ váy д '4䀴,63

9$45

4䀴 ,6 39$4

5

39$45

)Nguồn: ࡂáů cão tình hình hoạv động tín dụng Pèòng Ŵín dụng 䀲00)- 2012)

63 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

T聨ông 腱ua bảîg số liệu!4a t(ấy tỷ lệ cho vaù trung hạn chiế聭 tỷ trọ ng t o࡮g

khoản 39- 43%, chỹng̠ vỏ lÀ tỷ ,ệ aho vqࡹĠngắn hạn vẫn kòî cJyế- tỷ tɲ聯ng

Biểu đẓ 蔱䀰: Tỷ ,ệ cho†vay

cao,Ĩnhưnw ɴ࣬ h hìoh 脑ang ɤắ 脑ư᫡ cải thiện.

Nēѭ 2012 tỷ trọng trunc hạn của Hộ sản x ấŴ qua 4 năm (2009- ²012

|聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4 ,9%, đ ều ày cho thấy!cho vaù hộ

sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc vay wốn v黟i hoạ䁩

聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở sản xU t. c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử

äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ sảo Xuất

Biểu đẓ 蔱䀰: Tỷ ,ệ cho†vay trunc hạn của Hộ sản x ấŴ qua 4 năm (2009- ²012

Nēѭ 2012 tỷ trọng |聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4,9%, đ ều

ày cho thấy!cho vaù hộ sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc

vay wốn v黟i hoạ䁩 聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở

sản xU t. c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ

sảo Xuất

ày Nēѭ 2012 tỷ trọng |聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4 ,9%, đ ều

cho thấy!cho vaù hộ sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc vay

wốn v黟i hoạ䁩 聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở sản xU t. c.chỉ

tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ sảo Xuất

64 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ

sảo Xuất

Sử 聤ụng đúnࡧ mục đích všy ࡶốn(là yếu tố khá quan trọ聮g trojg ⁶iệc va쁹

Phú† ộc v䃠 quá tzìnx ti躿n iành kiểm tra thực tỿthì$!00%`⁨黙 sả. puất th໱c hiện

wốn ãò hi㻇u quả (ay k(ông.蠠Theo điềµ tra 90 bảng hỏi trên địa bრ n huyện

đún ɭục đíࡣh đ麃 xin vay vốn.

Biểõ đồ 11:а⁔ỷ lệ†sử dụ䁮gРđú>g vốj耠thdo!mục đích va{ của hộ耤sản puấtd.

Chọ tiêu 4: tỗ ìệ số Įgười cho rằn'†lãi ࡶayđối v᳛i ch vay†hộ sản Ũŷất là hợp䀠lÝ

d. Chọ tiêu 4: tỗ ìệ số Įgười cho rằn'†lãi ࡶay đối v᳛i ch vay†hộ sản Ũŷất là

hợp䀠lÝ

^庿u`⁴Ỷ0l᫇ nàࡹ cao, cèứng`聴ọ hộ sản `uất sử ࣤụng vốn öay có hiệ5 quả, từ

gõồn0vố䁮 6ay tạo rš đư᫣g một"dòng tiền có tỷ xuất sinh lợi lớn hơn chi phí bỏ ra.

Thông qua điều tra ta có bảng sau:

Bảng 18: Tỷ lệ số người cho rằng lãi vay hợp lý

Đơn vị tính: hộ

Thông tin điều tra Tỷ lệ

85 94,44% Số hộ cho rằng lãi vay hợp lý

5 3,56% Số hộ nói lãi vay chưa hợp lý

90 Tổng số hộ điều tra

(nguồn: Thống kê bảng hỏi điều tra)

65 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Biểu đồ 12: Tỷ lệ hộ đồng ý mức lãi vay của ngân hàng

Với mức lãi vay 1%/tháng hiện nay, đây là mức vay ưu đãi của ngân hàng dành

cho khách hàng là hộ sản xuất, có 94,44% số hộ hài lòng với mức lãi vay này đây là

dấu hiệu tốt cho thấy vốn vay thực sự có hiệu quả đối với hộ sản xuất, góp phần tạo

nâng cao đời sống cho hộ sản xuất trong địa bàn huyện

e. chỉ tiêu 5: tỷ lệ số người cho rằng thủ tục vay đơn giản.

Bảng 19: tỷ lệ số người cho rằng thủ tuc vay đơn giản

Đơn vị tính: hộ

Thông tin điều tra Tỷ lệ (%)

87 96,67 Thủ tục cho vay đơn giản

3 3,33 Thủ tục cho vay phức tạp

90 Tổng số hộ điều tra

(Nguồn: Thống kê bảng hỏi điều tra)

Với việc lấy hoạt động cho vay hộ sản xuất làm hoạt động trọng yếu trong những

năm qua, ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã tạo mọi điều kiện cho hộ sản

xuất vay vốn thuận tiện nhất, và theo quá trình điều tra thực tế cho thấy đa số hộ sản

xuất đồng tình với việc thủ tục cho vay của ngân hàng đơn giản.

66 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Biểu đồ 13: Tỷ lệ hộ cho rằng thủ tục cho vay đơn giản

Tỷ lệ này cao là dấu hiệu tốt cho thấy cho vay hộ sản xuất có hiệu quả cao

f. Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để

thực hiện kế hoạch sản xuất

Thông qua tỷ lệ dư nợ quá hạn và nợ xấu qua các năm đang theo chiều hướng

tốt, kết hợp với điều tra thực tế ta có

Bảng 20: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để thực

hiện kế hoạch sản xuất

Thông tin điều tra Số hộ Tỷ lệ(%)

74,44 67 Thu nhập tăng sau khi vay vốn

25,56 23 Thu nhập không tăng hoặc không đủ trả lãi vay sau khi vay vốn

90 Tổng số hộ điều tra

67 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

Thông qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng lên sau khi

vay vốn chưa được cao chỉ chiếm 74,44%, đồng nghĩa với việc các hộ sản xuất vay

vốn chưa cải thiện được kinh tế là 25,56%.

Biểu đồ 14: Tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng sau khi vay vốn

Nguyên nhân là do các hộ sản xuất còn sản xuất với quy mô nhỏ, ngân hàng đã

từng bước cải thiện nâng cao lượng cho vay trung hạn để hộ sản xuất có vốn cải tạo

sản xuất nhưng mà lối sản xuất của các hộ vẫn còn mang tính chất công nghiệp. Tuy

nhiên đây cũng là một bước tiền đáng kẻ trong giai đoạn kinh tế hiện nay, cho vay hộ

sản xuất vẫn được coi là có hiệu quả bới nó đã giúp một tỷ lệ lớn hộ sản xuất có việc

làm và tăng thu nhập.

2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn huyện Phú Lộc những năm qua:

2.4.1. Kết quả đạt được

 Hiệu quả đối với NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Nhìn chung doanh số cho vay đối với hộ sản xuất ngày càng tăng, tỷ lệ thu lãi và

tỷ lệ thu nợ càng ngày càng tăng lên theo chiều hướng tích cực, nguyên nhân một phần

là do chi nhánh đang dần chuyển dịch cơ cấu cho vay sang những ngành có triển vọng

phát triển, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như thương nghiệp, dịch vụ. Bên

cạnh đó chi nhánh vẫn duy trì cho vay có chọn lọc đối với những ngành thế mạnh

nông, lâm, ngư nghiệp. Mặc dù doanh số thu nợ tăng qua các năm, trong đó thu nợ

ngắn hạn luôn lớn hơn trung hạn, nhưng mà doanh số cho vay tăng trưởng với tốc độ

68 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

nhanh hơn. Điều này đã làm dư nợ qua các năm tăng trưởng khá nhanh. Như vậy về

việc mở rộng cho vay hộ sản xuất thì chi nhánh đã đạt được hiệu quả

Nợ quá hạn của chi nhánh khá cao đặc biệt là năm 2009 sau đó có chiều hướng giảm

dần, tỷ lệ nợ xấu cũng dần được cải thiện, điều này chứng tỏ CBTD đã và đang nâng

cao khả năng thẩm định và xét duyệt cho vay, tuy nhiên xét một cách khách quan thì tỷ

lệ này vẫn còn cao cần cải thiện nhiều hơn. Hiệu quả sử dụng vốn tương đối cao,

khoảng từ 65- 72% cho thấy hoạt động cho vay hộ sản xuất là hoạt động cho vay chính

của ngân hàng, vòng quay vốn tín dụng cũng đạt được mức cao, chứng tỏ khả năng

luân chuyển vốn của ngân hàng nhanh,trong 4 năm thì vòng quay vốn năm 2012 là cao

nhất do thu được nợ từ các khoản cho vay trung hạn đến hạn. Ngân hàng đã có hiệu

quả cao trong việc tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn, ngân

hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn tương đối tốt.

Tuy nhiên số hộ được vay vốn vẫn còn thấp năm 2009 chỉ gần 16% và năm 2012 gần

30%, tỷ lệ hộ vay vốn có tăng lên nhưng vẫn chưa cao,ngân hàng vẫn chưa khai thác

hết tiềm năng khách hàng vốn có.

 Hiệu quả đối với hộ sản xuất

Thông qua vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, các hộ đã có thêm nguồn

vốn kinh doanh mua vật tư, nguyên liệu, con giống để phát triển sản xuất không ngừng

nâng cao thu nhập cải thiện đời sống.

Tỷ lệ người có thu nhập tăng lên sau khi được vay vốn làm ăn chiếm tỷ lệ tương

đối cao gần 75%. Cho thấy các hộ được CBTD tư vấn nên sản xuất kinh doanh đúng

hướng hơn, không chạy theo phong trào như trước từ đó người dân có thể học hỏi

nhau, bàn nhau cách làm giàu và biết cách làm giàu.

Đồng vốn Ngân hàng đã góp phần tích cực cho quá trình chuyển dịch cơ cấu

kinh tế, cơ cấu cây trồng vật nuôi, quan trọng hơn nó giải quyết được nhiều công ăn

việc làm cho hàng ngàn người dân trong huyện.

Tuy với tình hình kinh tế đầy biến động làm người dân khó khăn trong việc tiếp

cận nguồn vốn với lãi suất cao nhưng sang 2012 với sự hỗ trợ của NHNN, hộ sản xuất

có thể vay vốn dễ dàng hơn với lãi suất thấp để đầu tư sản xuất kinh doanh. Vốn vay từ

69 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc thực sự mang lại hiệu quả cho hộ sản xuất. Góp phần

thực hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ CNH- HDH đất nước.

2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cho vay hộ sản xuất tại

ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc

2.4.2.1. Những mặt hạn chế, tồn tại

Qua phân tích đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc trong 4 năm (2009- 2012), mặc dù Ngân hàng đã cố gắng

trong việc nâng cao hiệu quả cho vay nhưng vẫn còn một số hạn chế cần xem xét:

- Với tổng doanh số cho vay gần 297 tỷ đồng cuối năm 2012 và số lượt hộ vay là

7.816 hộ thì mức vốn đầu tư bình quân cho một hộ chưa đến 38 triệu trên một lượt hộ.

Trong khi đó mức vay quy định phải thế chấp tài sản tại chi nhánh là trên 50 triệu

đồng. Như vậy số hộ vay không thế chấp tài sản là còn nhiều.

- Chất lượng các dự án đầu tư còn kém mang tính hình thức, nhiều khách hàng

vay vốn không tự xây dựng được dự án và phương án sản xuất kinh doanh mà phải

nhờ vào sự trợ giúp của CBTD. Nhiều hộ vẫn sử dụng vốn theo đúng mục đích vay

nhưng quy mô không đúng như ban đầu,có khi chỉ "phóng đại" lên để được vay nhiều

vốn mà thôi.

- Cho vay còn mang tính chất bị động, khách hàng đi tìm Ngân hàng chứ Ngân

hàng chưa chủ động tìm đến khách hàng.

- Chất lượng thẩm định chưa cao, nhiều dự án mang tính hình thức chưa khẳng

định được hiệu quả thực sự của dự án đầu tư. Đôi lúc chỉ nhìn vào cơ ngơi, thực tế tài

sản thế chấp để cho vay. Do đó khi khách hàng không trả được nợ khả năng xử lý tài

sản thế chấp rất khó.

- Là đơn vị thiếu vốn nên trong những năm qua thường xuyên phải sử dụng vốn

từ cấp trên nên mở rộng cho vay còn hạn chế. Năm 2009- 2012 tổng vốn huy động

được của chi nhánh lần lượt là 190.643 triệu, 256.752triệu, 318.403triệu đồng và

422.120 triệu đồng, trong khi đó doanh số cho vay là 280.534 triệu, 319.394triệu,

396.048 triệu đồng và 495.060 triệu đồng.

70 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại

 Về phía Ngân hàng:

- Thủ tục tín dụng còn nhiều phiền hà, phức tạp. Bộ hồ sơ vay vốn của hộ còn quá

nhiều thủ tục giấy tờ và chữ ký.

- Trong thực hiện chính sách cho vay hộ sản xuất thì CBTD là người vất vả nhất,

là người trực tiếp xuống từng hộ gia đình đôn đốc thu nợ đến hạn, quá hạn, ở những

vùng dân trí thấp có khi còn bị đe doạ đến tính mạng, thế nhưng chưa được ưu đãi thoả

đáng công sức họ bỏ ra. Do đó một số CBTD chưa làm việc nhiệt tình, chưa làm việc

hết năng lực của mình.

 Về phía khách hàng:

- Đầu tư vào hộ sản xuất chủ yếu là cho vay nông nghiệp. Do vậy phụ thuộc

nhiều vào điều kiện tự nhiên, dễ xảy ra rủi ro do thiên tai và đầu ra phụ thuộc vào sự

biến động giá cả các loại hàng hóa trên thị trường.

- Địa bàn hoạt động của hộ sản xuất thường nhỏ lẻ nằm rải rác, có những thôn

nằm tách biệt như thôn Châu Thành xã Lộc An CBTD phải đi gần 10 cây số đường

ruộng, trời mưa đường ngập thì phải đi xuồng mới đến được hộ dân. Các vùng xã ven

biển đường xá xa xôi, phải đi qua các con đèo và phá,… Do đó công tác thu nợ, thu lãi

không được thuận lợi và khó trong việc kiểm tra sử dụng vốn vay.

- Hộ sản xuất chưa có kinh nghiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh, ít hiểu

biết về cơ chế hoạt động kinh tế trên thị trường, do đó việc đầu tư sản xuất kinh doanh

của hộ thường xảy ra tổn thất, và đầu tư trên nhiều lĩnh vực không cố định.

- Ngoài ra còn một khó khăn hết sức quan trọng, đó là trình độ dân trí của người

dân ở vùng nông thôn còn thấp, ít am hiểu về luật pháp nhà nước và xã hội, cũng như

những quyền lợi khi đến với Ngân hàng, đó cũng là một khó khăn trong công tác huy

động vốn.

- Nhiều hộ sản xuất có kỷ thuật và công nghệ lạc hậu nên sản phẩm làm ra không

cạnh tranh nổi trên thị trường dẫn đến bị thua lỗ nặng.

71 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

 Nguyên nhân khách quan:

- Chính quyền địa phương nhiều nơi chưa quan tâm đúng mức, thiên về giới thiệu

cho dân vay được vốn mà chưa quan tâm đến việc xem xét, đôn đốc họ hoàn trả nợ

Ngân hàng. Do đó trong xét duyệt hồ sơ cho vay còn qua loa thiếu thực tế.

- Quản lý hộ tịch hộ khẩu còn nhiều sơ hở dẫn đến tình trạng hộ vay vốn làm ăn

sau một thời gian bỏ trốn, chính quyền địa phương không biết khi khách hàng chưa trả

được nợ cho Ngân hàng vẫn ký chứng nhận cho hộ bán tài sản đẩy khó khăn về phía

Ngân hàng.

- Chưa chỉ đạo việc quy hoạch xây dựng các dự án đầu tư theo xã, theo vùng kinh

tế, định hướng trong sản xuất còn chung chung. Chưa chủ động tìm kiếm, lo thị trường

tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho nông dân. Nhiều sản phẩm làm ra bị tư thương ép giá dẫn

đến người sản xuất bị thua thiệt ảnh hưởng đến việc đầu tư và thu lợi của Ngân hàng.

72 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC

Với mong muốn nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi

nhánh, tôi xin đưa ra một số giải pháp sau:

3.1. Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương

Để thực hiện đường lối đổi mới CNH- HĐH của Đảng, chi nhánh cần có một

nguồn vốn ổn định. Trước yêu cầu đó Ngân hàng cần tăng cường nguồn huy động để

đáp ứng mọi nhu cầu vốn cần thiết phục vụ cho chương trình phát triển kinh tế của địa

phương, nhất là vốn cho phát triển nông nghiệp và nông thôn. Do đó chi nhánh phải áp

dụng nhiều biện pháp để thu hút nguồn vốn huy động nhằm giải quyết việc thiếu vốn

trong những năm qua như :

- Đưa ra các chương trình tiết kiệm hấp dẫn, thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong cư

dân. Đặc biệt tăng cường vốn huy động tại các khu vực thị trấn, thị tứ và nơi tập trung

đông dân cư.

- Mở rộng quan hệ với các tổ chức kinh tế và đoàn thể xã hội có lượng tiền thanh

toán để thu hút mở tài khoản thanh toán nhằm khởi tăng nguồn vốn với lãi suất thấp.

- Phát hành kỳ phiếu các loại kỳ hạn khác nhau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12

tháng, 24 tháng trả lãi hàng tháng với lãi suất hấp dẫn, nhằm thu hút lượng tiền nhàn

rỗi trong dân cư.

Từ trước đến nay người dân có thói quen giữ tiền nhàn rỗi trong nhà hoặc mua

vàng để cất giữ. Điều này là do nhu cầu thực tế trong cuộc sống hằng ngày, để tiền

trong nhà sẽ thuận tiện hơn trong sử dụng hoặc có thể ngại do đi gửi rắc rối nhưng mà

mức lãi thu được chẳng bao nhiêu mà tốn thời gian trong việc gửi tiền vào và rút tiền

ra…Vì vậy nếu ngân hàng muốn thu hút nhiều vốn nhàn rỗi của người dân, hạn chế

lượng tiền nhàn rỗi được cất giữ ở nhà thì Ngân hàng cần khuyến khích mở tài khoản

cá nhân, Ngân hàng phải giữ bí mật tuyệt đối số dư trên tài khoản của khách hàng. Cải

tiến giờ giấc làm việc, không nên làm việc theo giờ hành chính, nhất là các quầy tiết

73 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

kiệm. Nhưng để thực hiện những việc trên có hiệu quả thì ngân hàng phải tạo sự tin

tưởng và nâng cao hiểu biết của người dân đối với hoạt động của ngân hàng.

Tóm lại việc đẩy mạnh huy động vốn trong dân cư sẽ tạo cho Ngân hàng có thêm

nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình và giảm bớt vốn vay từ Ngân

hàng Trung ương. Bởi lẽ với cơ chế huy động vốn hiện nay trên địa bàn huyện Phú

Lộc không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt là vốn trung và

dài hạn còn hạn chế.

3.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng.

Hiện nay ngân hàng vẫn nằm trong tình trạng bị động và khách hàng là những

người chủ động tìm đến Ngân hàng. Với tình hình hiện tại, chỉ với chưa đến 30% hộ

sản xuất đang vay vốn của Ngân hàng, chứng tỏ thị trường tiềm năng của Ngân hàng

còn rất lớn, Ngân hàng nên có các bước chủ động tìm kiếm khách hàng như sau:

- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để tiếp cận khách hàng, mở rộng

mạng lưới cho vay. Ở các khu vực vùng sâu vùng xa như các xã Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc

Bình, … Việc hộ sản xuất biết đến việc vay vốn của ngân hàng còn ít, cần thông qua các

phương tiện như loa phát thanh của thôn để tuyên truyền và giúp các hộ biết đến hình thức

cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng, từ đó Ngân hàng sẽ mở rộng được mạng lưới cho vay

đến các vùng còn khó khăn, cần sự giúp đỡ về vốn của Ngân hàng.

- CBTD phải chủ động tìm kiếm khách hàng trên địa bàn quản lý của mình, thái

độ phục vụ của CBTD phải tốt nhằm tạo sự thỏa mái, niềm tin của khách hàng dành

cho ngân hàng, góp ý giúp cho hộ sản xuất biết cách mở rộng kinh doanh phát triển

kinh tế

- Kết hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền về chính sách vay vốn hộ sản

xuất, giúp người dân hiểu rõ hơn về chương trình vay vốn của ngân hàng, giúp họ

mạnh dạn hơn trong vay vốn, phát triển được những ý tưởng làm giàu. Ví dụ như Ngân

hàng có thể cử CBTD xuống để nói chuyện với các hộ trong các cuộc họp ở địa

phương như họp hội nông dân, họp làng,… để tuyên truyền thêm về chính sách cho

vay hộ sản xuất của Ngân hàng.

- Có thể tùy điều kiện của từng địa phương mà ngân hàng phối hợp với chính

quyền địa phương đưa ra các phương án phát triển kinh tế, cho vay giúp người dân có

74 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

đủ vốn để thực hiện những kế hoạch đó. Như Ngân hàng cần kết hợp với các chính

quyền địa phương các xã có đầm phá ven biển, là những địa phương có điều kiện

thuận lợi trong việc nuôi hải sản như tôm chân trăng, cá nước lợ,…. để cho hộ sản xuất

vay vốn nhằm cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao kỹ thuật sản xuất kinh doanh.

Ngân hàng phải luôn luôn là người bạn đáng tin cậy của người nông dân, nâng

cao uy tín và thương hiệu trong địa bàn hoạt động

3.3. Tăng cường số lượng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngủ CBTD và có chính

sách hợp lý đối với CBTD

Với địa bàn rộng 728,09 km2, gồn 16 xã và 2 thị trấn với tổng số hộ trên địa bàn là 34.988 hộ, chi nhánh cần có thêm CBTD có chất lượng để kịp thời thẩm định những

hộ có nhu cầu vay vốn. Việc thẩm định và xét duyeeth dự án là rất quan trọng trong tín

dụng, sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào năng lực trách nhiệm

CBTD. Vì vậy cần phải:

- Tuyển thêm CBTD để bổ sung cho lực lượng CBTD còn thiếu hiện nay.

- Tiến hành phân loại đội ngũ CBTD có kế hoạch cụ thể để đào tạo lại, trang bị

thêm kiến thức pháp lý về nghiệp vụ tín dụng, nên ưu tiên bố trí những cán bộ có năng

lực, trình độ, có tâm huyết sang làm công tác tín dụng. Không chỉ cần có kiến thức

chuyên môn vững mà CBTD phải áp dụng tri thức mới, công nghệ mới, sản phẩm mới,

xâm nhập với thị trường, am hiểu được khách hàng, nắm bắt được phong tục tập quán

địa phương, tranh thủ sự giúp đỡ của các ngành các cấp ở địa phương, từ đó sẽ mở

rộng qui mô, nâng cao hiệu quả cho vay.

- Ngân hàng nên thành lập một bộ phận nghiên cứu phục vụ quá trình đổi mới,

trước hết là nghiên cứu đề xuất và triển khai các biện pháp đổi mới chính sách phục vụ

khách hàng, hoàn thiện các công tác quản trị các hoạt động của chi nhánh, áp dụng các

công nghệ mới để mang lại tiện ích tốt hơn cho khách hàng, giảm chi phí và nâng cao

độ an toàn cho hoạt động Ngân hàng. Tìm hiểu giúp khách hàng thực hiện kế hoạch

kinh doanh tốt.

- Ngân hàng nên tổ chức các lớp dạy cơ bản cho CBTD theo định kỳ, cử cán bộ

đi học các chương trình do trung ương tổ chức, chú trọng đến việc nâng cao trình độ

75 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

ngoại ngữ, tin học theo hướng hiện đại hóa Ngân hàng, tiếp cận với các công cụ, quy

trình công nghệ thanh toán hiện đại.

- Hằng quý nên có cơ chế thưởng, phạt phù hợp đối với từng cá nhân trong Ngân

hàng, dựa trên cơ sở kết quả mà họ đem lại cho Ngân hàng, và cả tính chất công việc

mà mỗi người đảm nhiệm để khuyến khích tinh thần tự học của họ, Đặc biệt là các

CBTD ở vùng sâu, vùng xa làm việc có hiệu quả đêm lại lời nhuận nhiều cho cơ quan.

- Thực hiên triệt để cơ chế khoán tài chính đến cán bộ tín dụng Ngân hàng nâng

cao năng suất lao động. Tăng cường chế độ hoạch toán kinh doanh, thực hiện tiết

kiệm.

Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ CBTD cũng là góp phần nâng cao hiệu quả

tín dụng cho Ngân hàng.

76 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

PHẦN 3: KẾT LUẬN

1. Kết luận

Trên đây là thực trạng hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hộ sản xuất đặc biệt là người nông dân là người

bạn đáng tin cậy của NHNo&PTNT. Nông nghiệp, nông thôn thực sự là thị trường đầy

tiềm năng và triển vọng.

Qua những số liệu đã được phân tích ở Chương II của luận văn về hiệu quả hoạt

động cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, có thể khẳng định rằng

hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của cả

chi nhánh và có vai trò hết sức quan trọng không chỉ với NHNo&PTNT huyện Phú

Lộc mà còn đối với sự phát triển kinh tế tại địa phương. Đặc biệt trong giai đoạn hiện

nay, khi nền kinh tế đất nước đang gặp khó khăn, hoạt động này càng được quan tâm

sâu sát. Việc làm thế nào để nâng cao hiệu quả cho vay không chỉ là nhiệm vụ trước

mắt của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói

chung trong những năm đầu bước sang kinh doanh trong công cuộc đổi mới hoạt động

Ngân hàng và trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, mà còn là nhiệm vụ lâu dài

gắn liền với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đồng thời đây cũng là đang thực

hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.

Từ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực trạng tôi cũng mạnh dạn nêu lên một số

mặc còn tồn tại và nguyên nhân của chúng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm để dần

dần tháo gỡ những khó khăn vương mắc để hiệu quả cho vay hộ sản xuất ngày càng

được nâng cao hơn trong hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.

Bài viết không tránh khỏi những sai sót rất mong được các cô chú, anh chị trong Ngân

hàng và thầy, cô cùng bạn đọc góp ý để đề tài này được hoàn thiện hơn.

2. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài

Đề tài còn những hạn chế và thiếu sót sau:

 Mặc dù được các cô chú trong Ngân hàng và thầy hướng dẫn tận tình chỉ bảo nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên tôi không

thể đi sâu nghiên cứu tất cả mọi vấn đề của mảng tín dụng này.

77 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

 Nội dung bài viết chưa phản ánh hết được những khía cạnh của công tác

cho vay đối với hộ sản xuất .

 Đề tài chưa phân tích được hiệu quả theo nghĩa rộng là “hiệu quả cho vay chính là tác động kinh tế xã hội của đồng vốn Ngân hàng cho vay để đầu

tư phục vụ các chương trình phát trienr kinh doanh.

3. Hướng phát triển đề tài

Tiếp tục đi sâu nghiên cứu phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng

theo nghĩa rộng, xem xét về mặc tác động kinh tế xã hội của đồng vốn Ngân hàng cho

vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát trienr kinh doanh.

78 SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình Ngân hàng thương mại

PGS.TS. Phan Thị Thu Hà - NXB Đại học Kinh tế quốc dân HN - 2007

2. Tín dụng Ngân hàng

PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn - NXB Thống kê - Hà Nội - 2003

3. Quản trị Ngân hàng thương mại

PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi - NXB Tài chính - Hà Nội - 2006

4. Kinh tế hộ nông dân

GS.VS. Đào Thế Tuấn - NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội - 1997

5. Kinh tế nông hộ và trang trại

PGS.TS. Mai Văn Xuân - Đại học Kinh tế Huế - 2008

6. Luật các tổ chức tín dụng

NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội - 2004

7. Cẩm nang tín dụng

NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2002

8. Sổ tay tín dụng

NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2004

9. Phương pháp và quy trình thẩm định dự án đầu tư - thẩm định cho vay

NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2006

10. Các website, số báo tạp chí ngân hàng, thị trường tài chính tiền tệ.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

PHỤ LỤC

PHIẾU ĐIỀU TRA

Xin chào các cô (chú)! Tôi là sinh viên lớp K43 TCNH, Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “ đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất PTNT huyện Phú Lộc”. Vậy kính mong các cô (chú) dành chút thời tại NHN gian để trả lời câu hỏi theo quan điểm cá nhân của các cô (chú).

Câu 1:Cô (chú) có vay vốn của NHN PTNT huyện Phú Lộc theo hình thức

cho vay hộ sản xuất không?

a.Có b.Không. (nếu không thì chuyển đến câu 8)

b.1 triệu đến 3 triệu/tháng

Câu 2: Mức thu nhập bình quân hàng tháng của gia đình là bao nhiêu? a.dưới 1 triệu/tháng c.Tù 3 triệu đến 5 triệu/tháng d.trên 5 triệu/ tháng Câu 3: Sau khi vay vốn cô (chú) có sử dụng vốn đúng theo mục đích kế hoạch

ban đầu không? a.Có b.Không

Câu 4:Cô (chú) thấy lãi vay hiện tại của ngân hàng có hợp lý không?(Có-

>chuyển sang câu 6, không tiếp câu 5)

a.Có b.Không

c. Quá phức tạp

Câu 5: Mức lãi xuất mà cô (chú) thấy hợp lý để vay vốn ngân hàng là bao nhiêu? Mức lãi suất hợp lý là:………………………………………….. Câu 6: Cô (chú) thấy thủ tục vay như thế nào? b. Tương đối phức tạp a.Đơn giản Câu 7:Sau khi được vay vốn để thực hiện kế hoạch kinh doanh thì thu nhập gia đình hằng tháng có tăng và cải thiện được đời sống của cô (chú) hơn không?(chuyển đến câu 9) a.Có b.Không

Câu 8: Tại sao cô (chú) lại không vay vốn cho vay hộ sản xuất của NHN

PTNT huyện Phú Lộc?

a.Cô (chú) đã đủ vốn để sản xuất. b.Thủ tục vay phức tạp. c.Không biết đến việc có thể vay vốn này.

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức

d.Lý do khác…………………………………………..

Câu 9:Những điều cô chú cảm thấy chưa hài lòng khi vay vốn hộ sản xuất?

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………… Cô (chú) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:Tên…………………,địa chỉ

cư trú………………..

Cảm ơn sự hợp tác của cô (chú), những ý kiến này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc

nghiên cứu của tôi

SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH