
BỆNH VIỆN ĐA KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC CỦ CHI
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỔ THÔNG TIN THUỐC
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG, BẢO QUẢN
THUỐC PHẢI CHIA LIỀU
Củ chi, ngày 13 tháng 06 năm 2018
TỔ TRƯỞNG
Đã ký

Thông tin chung
Sai sót hay gặp nhất tại các bệnh viện liên quan đến thuốc đa liều là thời gian bảo quản sau mở nắp,
nhiệt độ bảo quản khi lọ thuốc còn nguyên vẹn - sau mở nắp.v.v. Ngoài ra, nguy cơ nhiểm trùng bệnh
viện và nhiềm chéo tăng lên. Năm 1996, Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Mỹ (the Centers
for Disease Control and Prevention – CDC) đã ước tính nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện do các thuốc tiêm
đa liều bị tạp nhiễm bên ngoài chiếm một tỷ lệ: 0,5 trên 1.000 lọ thuốc [1]. Năm 2008, Bộ Cựu chiến binh
Mỹ (the U.S Department of Veterans Affairs – VA) đã dự đoán sử dụng hơn 4.000.000 lọ thuốc tiêm đa
liều và cho thấy khả năng xảy ra 2.000 ca nhiễm trùng bệnh viện mới có liên quan đến thuốc tiêm đa liều
[2]. Trong một nghiên cứu tại trung tâm quản lý thuốc Chicago – Mỹ cho thấy 90% lọ thuốc tiêm đa liều
chỉ được sử dụng không quá 25% thể tích ban đầu trước ngày hết hạn của lọ thuốc [3]. Đặc biệt hầu hết
hiện nay các thuốc đơn liều đều thiết kế sử dụng cho đối tượng người lớn, khi sử dụng các thuốc này cho
trẻ em có thể chưa hợp lý. Như vậy để giảm chi phí điều trị, đảm bảo an toàn cho bệnh nhân thì việc sử
dụng thuốc đơn liều hay đa liều nên cân nhắc và nhu cầu cần phải có những thuốc đơn liều thiết kế cho
trẻ em.
2. Định nghĩa
Theo Dược điển Mỹ (The United States Pharmacopeia – USP) thuốc tiêm đa liều (multiple - dose vial
- MDV), thuốc tiêm đơn liều (single - dose vial - SDV) và hạn sử dụng của thuốc sau khi mở nắp (beyond
- use date) được định nghĩa như sau:
- Thuốc tiêm đa liều: là một vật chứa đa đơn vị (ví dụ như chai lọ) chế phẩm thuốc chỉ dùng theo
đường tiêm và thường chứa chất bảo quản chống vi sinh vật. Bình(lọ) chứa thuốc đa liều được thiết kế để
có thể rút thuốc nhiều lần khác nhau nhờ chúng có chứa chất bảo quản chống vi sinh vật.
- Thuốc tiêm đơn liều: là vật chứa một đơn vị chế phẩm thuốc dùng theo đường tiêm, được thiết kế
để chỉ dùng 1 lần. Ví dụ lọ chứa thuốc tiêm đơn liều: bút tiêm đóng sẵn thuốc tiêm 1 lần. USP lưu ý rằng:
“các lọ chứa thuốc tiêm đơn liều đã được mở ra hoặc chọc kim tiêm như ống tiêm, túi, chai lọ, xi ranh và
các lọ chứa sản phẩm vô khuẩn…nên được sử dụng trong vòng 1 giờ nếu chúng được mở ra trong điều
kiện chất lượng môi trường thấp hơn tiêu chuẩn ISO cấp 5 (phòng dược pha chế thuốc IV) và phần thuốc
còn dư phải bỏ đi. Các lọ thuốc và xi lanh(bơm tiêm) chứa thuốc không nên bảo quản để sử dụng tiếp [4].
- Hạn sử dụng sau mở nắp: Nếu không có hướng dẫn đặc biệt của nhà sản xuất (ghi rõ hạn sử dụng
sau khi mở nắp là bao nhiêu) thì USP định nghĩa hạn sử dụng của thuốc sau khi mở nắp là 28 ngày kể từ

ngày vật chứa thuốc tiêm đa liều lần đầu tiên được mở (ví dụ như chọc kim tiêm). Mọi thuốc tiêm đa liều
nên được dán nhãn ngày hết hạn của nó. (Cần lưu ý phân biệt giữa hạn sử dụng của thuốc khi còn nguyên
và hạn sử dụng sau khi mở nắp).
Ngoài ra còn có các bình dạng bình xịt đa liều (dạng hít), lọ thuốc đa liều nhỏ mắt, lọ dùng ngoài da
đa liều, lọ bột thuốc đa liều (đường uống sau khi pha với dd)… Các loại thuốc đa liều này được hiểu là
chứa nhiều liều trong một vật (bình, chai, lọ, ống.v.v.) chứa thuốc.
3. Khuyến cáo sử dụng và bảo quản
- Để giảm nguy cơ nhiểm trùng chéo cho bệnh nhân nên ưu tiên dùng thuốc tiêm đơn liều (SDV).
- Nếu chỉ có sẳn thuốc tiêm đa liều (MDV), nên dùng loại thuốc cho phép rút ra 1 liều đơn nhỏ nhất về
thể tích.
- Mổi lọ thuốc đơn liều hay đa liều chỉ nên dùng cho 1 bệnh nhân. Các lọ thuốc không còn nắp cao su
của nhà sản xuất nên được loại bỏ. Các trường hợp ngoại lệ như insulin và vắc xin phải được khoa Dược
xác nhận tính an toàn trước khi sử dụng.
- Luôn tuân thủ kỹ thuật vô trùng khi chuẩn bị dung dịch tiêm và khi tiêm. Theo dõi nhiểm bẩn, đổi màu
thuốc.
- Không dùng 1 bơm tiêm chứa thuốc cho nhiều bệnh nhân ngay cả khi kim tiêm đã được thay. Cần sử
dụng 1 ống tiêm/1 bơm tiêm mới cho mổi bệnh nhân. Tái sử dụng là vi phạm nguyên tắc an toàn của
CDC. Tất cả các bơm tiêm chứa thuốc, lọ thuốc (sau mở nắp) chứa thuốc đơn liều hay đa liều nếu không
được sử dụng ngay đều phải dán nhãn:
+ Tất cả các bơm tiêm chứa thuốc, lọ thuốc (sau mở nắp) trong và ngoài môi trường vô trùng đều dán
nhãn.
+ Ghi nhãn thuốc hay dung dịch ngay khi chuyển từ bao bì gốc sang bơm tiêm, hay chai lọ khác.
+ Nhãn bơm tiêm chứa thuốc ghi rỏ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, thời gian hết hạn sử dụng. Lọ
thuốc gốc sau mở nắp phải ghi ngày mở nắp.
+ Những bơm tiêm chứa thuốc, lọ thuốc gốc sau mở nắp không có nhãn, hay mất nhãn đều loại bỏ.
+ Khi thay đổi ca trực nhân viên y tế có trách nhiện theo dõi chất lượng, màu sắc thường xuyên các
bơm tiêm và lọ thuốc được dán nhãn.
- Đối với các lọ/kít dùng để đánh dấu thuốc phóng xạ và dung dịch chiết TC-99m: tất cả các lọ/kít và
dung dịch chiết TC-99mm đều không chứa chất kháng khuẩn. Vì vậy cần chú ý sau khi đánh dấu, dung
dịch nên sử dụng sớm nhất có thể. Và nên đánh dấu trong lọ/kít (hạn chế đánh dấu trong bơm tiêm).
Tài liệu tham khảo
1. Centers for Disease Control and Prevention(1996). Am J Infect Control, pp. 24:262-277.
2. Press Ganey. Press Ganey knowledge summary: The cost of nosocomial
infections.http://www.pressganey.com/files/nosocomial_infections_cost.pdf. Accessed October 8, 2009.
3. Sheth, NK, Post, GT, Wisnieski, TR, Uttech (1983). J Clin Microbiol. pp. 17: 377-379.
4. U.S. Pharmacopeia. http://www.usp797.org/index.html. Accessed October 8, 2009.

5. Khuyến cáo của nhà sản xuất.

HẠN DÙNG MỘT SỐ THUỐC PHẢI CHIA LIỀU
Lọ thuốc phải được dán nhãn chú thích ngày mở vỏ&không sử dụng sau 28 ngày trừ khi có khuyến
cáo hạn dùng cụ thể như bảng dưới.
Hoạt chất
Biệt dược
Hạn dùng TRƯỚC khi mở
nắp
Hạn dùng SAU khi mở nắp
Insulin [5]
Novorapid
30 tháng
4 tuần
Lantus
36 tháng
4 tuần
Mixtard 30 Flexpen
100IU/ml x3ml
24 tháng
4 tuần
Povidine 10%[5]
Povidin
24 tháng
3 tháng
Povidine dùng ngoài
60 tháng
6 tháng
Tobramycin +
dexamethasone[5]
Tobradex
36 tháng
30 ngày
Dex- Tobrin
36 tháng
15 ngày
Tobidex
Indomethacin[5]
Indocollyre
18 tháng
15 ngày
Sodium hyaluronate
Tearbalance
ophthalmic solution
0.1%
36 tháng
20 ngày