HI ĐNG THUỐC & ĐIU TR
CỘNG HÒA HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
T THÔNG TIN THUỐC
Độc lp- T do- Hạnh phúc
THÔNG TIN THUỐC
Cảnh báo vbiến cố tim mạch
liên quan đến sử dụng các NSAIDs
không phải là Aspirin
Ngày tháng năm 2017
T TRƯỞNG
Đã
DICLOFENAC [1]
Tên chung quc tế: Diclofenac.
ATC: M01A B05, M02A A15, S01B C03.
Loại thuc: Thuc chng viêm không steroid.
Dạng thuc m lượng
Diclofenac được ng chyếu dưới dng muối natri. Mui diethylamoni và mui
hydroxyethylpyrolidin được ng bôi ngoài. Dng base và mui kali cũng có được dùng m
thuc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Viên đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuc nước nh mắt: 0,01%.
Thuc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
ợc lý và cơ chế tác dụng
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chng viêm không steroid. Thuốc tác
dụng chng viêm, giảm đau và gim st mạnh. Diclofenacmột chất ức chế mạnh hot tính
ca cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng k sự to thành prostaglandin, prostacyclin và
thromboxan những cht trung gian ca q trình vm. Diclofenac cũng điu hòa con đường
lipoxygenase và sự kết ttiu cu.
Giống như các thuc chống viêm không steroid khác, diclofenac y hại đường tu hóa do
gim tng hợp prostaglandin dn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dng bảo v đường tu
hóa). Prostaglandin có vai t duy t tưới u thn. c thuốc chng viêm không steroid ức
chế tổng hợp prostaglandin nên có th gây viêm thn kẽ, viêm cầu thận, hoại tnhú và hi
chứng thận hư đặc bit ở những nời bị bnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người
bnh y, các thuc chống viêm không steroid có th làm tăng suy thận cp và suy tim cấp.
Diclofenac được hp thu d dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hp thu nhanh
hơn nếu ung lúc đói. Diclofenac gn rt nhiu với protein huyết tương, ch yếu với albumin
(99%). Khoảng 50% liu uống được chuyn hóa qua gan lần đu và sinh kh dụng trong u
tuần hoàn xấp x 50% sinh kh dng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng đ thuc ti đa trong huyết
tương xut hiện 2 gisau khi uống, nồng đ trong dch bao hot dịch đt mức cao nhất sau khi
ung t4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuc xut hiện 20 - 30 phút sau tiêm bắp, 30 - 60 phút sau
khi đt thuc vào trực tràng, 60 - 120 phút sau khi ung.
Nửa đời trong huyết tương khong 1 - 2 giờ. Nửa đời thi trkhi dch bao hot dịch là 3 - 6
giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dng các chất chuyn hóa còn một phần
hot tính và ới 1% ở dạng thuc nguyên vn; phần còn li thải qua mật và phân. Hấp thu,
chuyn hóa và đào thi hình như không phụ thuc vào tuổi. Nếu liều lượng và khong cách
giữa các lần dùng thuc được tuân th theo chỉ dn thì thuc không bị ch lũy, ngay ckhi
chức ng thn và gan b giảm.
Ch đnh
Ðiều tr dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
Thng kinh nguyên phát.
Ðau cp (vm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Viêm đa khớp dạng thp thiếu niên.
Chng chỉ đnh
Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chng viêm không steroid khác (hen, viêm i,
y đay sau khi dùng aspirin).
Loét d dày tiến trin.
Người bị hen hay co tht phế quản, chảy u, bệnh tim mạch, suy thận nng hoc suy gan
nặng.
Người đang dùng thuốc chng đông coumarin.
Người bị suy tim u, gim thể tích tuần hoàn do thuc lợi niu hay do suy thận, tc đ lọc
cu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xut hiện suy thận).
Người bị bệnh chất to keo (nguy cơ xuất hiện viêm ng não vô khuẩn. Cần c ý là tất cả
các trường hợp bviêm ng não vô khuẩn đu có trong tin sử mt bệnh tmin o đó, n
một yếu t d mắc bnh).
Người mang kính sát tròng.
[2] Bệnh nhân suy tim sung huyết (tđ II đến đ IV theo pn đ chức năng của suy tim theo
hi tim New York NYHA), bệnh tim thiếu u cục bộ, bệnh đng mạch ngoi vi, bệnh
mạch u o.
Cảnh o Thận trng
Người có tiền sloét, chy u hoặc thủng đường tiêu hóa.
Người bệnh suy thận, suy gan, b lupus ban đ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bnh tim có nước hoặc phù.
Người có tiền sbệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kkhi điều tr dài ngày bng
diclofenac.
Người bị nhim khun.
Người có tiền sri loạn đông u, chy u.
Cn khám nhãn khoa cho người bnh bri lon thị giác khi dùng diclofenac.
Diclofenac nhỏ mắt có thm chậm lin sẹo.
[2]Nguy cơ huyết khi tim mạch:
Các thuc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phi aspirin, ng đường toàn tn có
thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến c huyết khối tim mạch, bao gồm c nhi u cơ tim và
đt quỵ, có th dn đến tử vong. Nguy cơ này có th xuất hin sớm trong vài tun đầu dùng
thuc và có th tăng lên theo thời gian dùng thuc. Nguy cơ huyết khi tim mạch được ghi
nhận chyếu ở liu cao.
Bác sĩ cn đánh giá đnh kỳ sxuất hiện ca các biến c tim mch, ngay c khi bệnh nhân
không có các triệu chứng tm mạch trước đó. Bnh nhân cần được cnh o v các triêu
chứng của biến c tim mạch nghiêm trng và cn thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các
triêu chứng y.
Để giảm thiu nguy cơ xut hiện biến c bất lợi, cần sdng diclofenac ở liu hng ngày thp
nhất có hiu quả trong thời gian ngn nht có thể.
Cn cân nhc cn thận khi sử dng diclofenac cho bnh nhân cóc yếu t nguy cơ xuất hiện
các biến c tim mạch rõ rt (n tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái to đường, nghiện
thuc lá).
Thời kỳ mang thai
Ch ng diclofenac cho nời mang thai khi tht cn thiết và khi người bệnh không ng
được các thuc chống viêm thuc các nhóm khác và chng với liều cn thiết thấp nhất.
Không nên ng thuc trong ba tng cuối thai k(nguy cơ c chế tử cung co bóp và làm ng
đng mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiu tun hoàn không hồi phc, suy thận thai).
Người đnh mang thai không nên dùng bt kỳ thuc nào cóc dng ức chế tổng hợp
prostaglandin, k cdiclofenac, vì ức chế phôi o làm tổ.
Thời kỳ cho con
Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dliu v tác dụng trên tr bú mẹ. Người mẹ
cho con có thể dùng diclofenac nếu cn phải dùng thuc chng viêm không steroid.
Tác dụng không mong mun (ADR)
(5 - 15% người bnh dùng diclofenac có tác dng ph b máy tiêu hóa).
Chú ý: Trong s các thuc chống viêm không steroid, diclofenac đc hơn ibuprofen và
ibuprofen thuốc ít đc nhất nng vẫn hiệu qu.
Thường gp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đu, bn chồn.
Tiêu hóa: Ðau vùng thượng v, bun nôn, nôn, a chảy, trướng bng, cn ăn, khó tiêu.
Gan: Tăng các transaminase.
Tai: Ù tai.
Ít gp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: P, dị ứng (đc bit co thắt phế quản người bệnh hen), choáng phản v k cả tụt
huyết áp, viêm i, y đay.
Tiêu hóa: Ðau bng, chảy u đường tu hóa, làm loét tiến trin, nôn u, a u, ỉa chảy
lẫn u, kích ứng ti chỗ (khi đt thuc vào trực tràng).
Hệ thần kinh: Bun ng, ng gật, trầm cm, mất ng, lo âu, kchịu, dễ bị kích thích.
Da: y đay.
hấp: Co thắt phế quản.
Mắt: Nhìn mờ, đim tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gp, ADR <1/1000
Toàn thân: P, phát ban, hi chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
Hệ thần kinh: Vm ng o vô khun.
u: Giảm bạch cu, giảm tiểu cu, giảm bch cu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm
bạch cầu hạt, thiếu u.
Gan: Rối lon co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm đc gan (vàng da, viêm
gan).
Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái u, suy thận cp, viêm thận kẽ, hội chứng thn .
[2]Nguy cơ huyết khi tim mạch : Các thnghiệm lâm sàng và dịch t hc cho thấy vic s
dụng diclofenac có ln quan đến tăng nguy cơ xuất hin biến c huyết khi tim mch ( n
nhồi u cơ tim hoặc đt quỵ), đc bit khi sdụng diclofenacliều cao( 150mg/ngày) và
kéo dài (xem thêm phần Cnh o và thận trọng.
ớng dẫn cách xtrí ADR
Khi có triệu chứng dị ứng với diclofenac phải ngừng thuốc ngay. Ðiều tr các c dụng phụ là
điu tr triu chứng và hỗ trợ.