
KÍCH HOẠT NHÃN HIỆU
www.publicrelations.vn

MỘT VÀI CÂU CHUYỆN
MỘT
VÀI
CÂU
CHUYỆN
ề ấ
zOprah winfrey, talkshow truy
ề
n hình lớn nh
ấ
t
nước Mỹ và “song of Solomon” của Toni
Morision
zCol
g
ate ← → Crest tại M
ỹ
và dấu chứn
g
nhận
gỹg
ADA và FDA
z
Chương trình Sampling 2 triệu Lifebuoy thông
Chương
trình
Sampling
2
triệu
Lifebuoy
thông
qua viện Pasteur và ngày chủng ngừa bại liệt
z
Một bài báo trên Người Lao động nói vềlượng
z
Một
bài
báo
trên
Người
Lao
động
nói
về
lượng
Acid quá quy định trong Enpha Growth
www.publicrelations.vn

Phương pháp kích hoạt
Phương
pháp
kích
hoạt
zPR-quan hệ công chúng
z
Sponsorship
–
tài trợ
z
Sponsorship
tài
trợ
zEvent – sự kiện
zSampling – phát mẫu
www.publicrelations.vn

PR
–
quan hệcông chúng
PR
quan
hệ
công
chúng
Sửdýkiế ời khá ói ềhã ủ
z
Sử
d
ụng
ý
kiế
n ngư
ời
khá
c n
ói
v
ề
n
hã
n c
ủ
a
mình
Th ì “t ảtiề”để tớiớiời tiê dù
z
Th
ay v
ì
“t
r
ả
tiề
n
”
để
tới
v
ới
ngư
ời
tiê
u
dù
ng
một cách trực tiếp, chúng ta đến với họ gián
tiếp thông qua
“
nhân tố
”
ảnh hưởng nhân tố
tiếp
thông
qua
nhân
tố
ảnh
hưởng
,
nhân
tố
mà họ tin tưởng và kính trọng
z
Nhân tốcó ảnh hưởng sẽnói vớinhững người
z
Nhân
tố
có
ảnh
hưởng
sẽ
nói
với
những
người
khác, hình thành cái gọi là “hiệu quả truyền
miệng
”
–
mộtthứ
“
virus marketing
”
có sứclan
miệng
một
thứ
virus
marketing
có
sức
lan
truyền mạnh mẽ tức thì
www.publicrelations.vn

PR
–
sựkhác biệt
PR
sự
khác
biệt
zPR là nhận được, không phải là mua
zPR là hai chiều, khôn
g
p
hải một chiều
gp
zCó thể dùng để tấn công hoặc phòng thủ
z
Có thểnói những điềumàquảng cáo không
z
Có
thể
nói
những
điều
mà
quảng
cáo
không
thể
z
Có thểnhắmtớinhững đốitượng mục tiêu
z
Có
thể
nhắm
tới
những
đối
tượng
mục
tiêu
nhỏ hẹp hơn trong tổng thể đối tượng mục
tiêu
tiêu
zDùng giọng nói của “họ”, không phải của ta
www.publicrelations.vn