Ki m toán tài chính và ki m toán ho t đ ng-đâu là l a ch n u tiên ? ạ ộ ọ ư ự ể ể
ng pháp ti p c n tài chính đ i v i Ki m toán nhà n ươ ướ ể ậ ể ế ủ ể c, đó Có 3 ph là: Ki m toán tuân th , Ki m toán xác nh n ( Báo cáo tài chính) và Ki m toán ho t đ ng ( hay Ki m toán hi u qu đ ng ti n). ể ố ớ ậ ệ ạ ộ ả ồ ể ề
ế ố ớ c ướ ể ủ 1. Các ph ươ ứ ủ c ghi chép đúng, công quĩ đ ằ ứ ị ượ ử ụ ượ ả ượ ụ ộ ể ch c nh m đ m b o các giao d ch này đ ả ắ ệ ụ ề ặ ượ ằ ể ả ượ ự ể ậ ệ c ượ t các c r ng lu t pháp và các qui đ nh có lien quan đ ng là các báo cáo dài trong đó nêu lên chi ti ế ủ ườ c phát hi n trong quá trình ki m toán ng đ ng pháp ti p c n khác nhau đ i v i Ki m toán nhà n ậ Ki m toán tuân th là hình th c ki m toán ch y u t p trung vào các giao d ch tài chính c a m t ộ ể ủ ế ậ ạ c s d ng và h ch t ị ổ c đáp ng. Các bi n pháp toán m t cách đúng đ n và các nghĩa v v m t nghĩa v pháp lý đ ứ ki m tra đ c th c hi n đ đ m b o đ ị ả tuân th . Báo cáo ki m toán tuân th th ể đi m y u và b t th ệ ườ ủ ế ượ ể ể ấ
ậ ể ươ ư ữ ậ ừ ủ ợ ệ ằ ủ ớ ể ả t c các giao d ch tài chính. Vi c ki m tra này có th ấ ả ệ ể ể ị ể c ti n hành tr ượ ệ ề c m r ng đ bao g m c vi c xem ậ ng pháp ti p c n c b n là ki m toán tuân th pháp lu t-nh m đ a ra nh ng xác nh n và tuân th v i ngân sách. Ki m toán ệ ể ễ ể ế ị ậ ự c khi th c hi n thanh toán ( ti n ki m) ho c có th di n ra sau khi thanh ướ ượ ể ặ ở ộ ỗ ủ ế ậ ả ệ ủ ể ậ ồ Ph ơ ả r ng m i giao d ch và t ng kho n thanh toán là h p l ằ tuân th pháp lu t d a trên vi c ki m tra t đ ể ự toán( h u ki m). Ki m toán tuân th pháp lu t đôi khi đ xét tính đúng đ n.ắ
ạ ể ủ ở ơ ể ọ ế ậ ữ ể ệ ch c. Ý ki n ki m tra th ế ể ể ng đ ứ ượ ự ẫ ẩ ọ ệ ượ ắ ố ộ ề ể ẫ ọ ị ủ ậ ẫ ả ệ ố ổ Ki m toán xác nh n ( Báo cáo tài chính ) là m t lo i ki m toán tuân th đang tr thành quan ộ tr ng h n trong nh ng năm g n đây. Là lo i ki m toán bao g m công vi c ki m toán và vi c ệ ồ ạ ể ầ ườ trình bày ý ki n ki m toán v các báo cáo tài chính c a m t t ng ộ ổ ề ơ ở ệ ng n g n và theo m t m u chu n. Ki m toán xác nh n th c th c hi n trên c s h ườ ể ặ th ng ch n m u. Đi u này có nghĩa là ch có m t m u nh các giao d ch đ c ki m tra ho c ỏ ỉ ộ ủ soát xét . H n n a, h th ng ki m soát n i b c a b n than t ch c và k t qu công vi c c a ả ế ộ ộ ủ ể ki m toán n i b ( n u có) cũng có th cung c p m t m c đ tin c y và đ m b o nh t đ nh. ả ả ộ ấ ữ ơ ộ ộ ế ệ ấ ị ứ ậ ứ ể ể ộ
ể ể ề ệ ượ ộ ố ơ ể c m t s c quan Ki m toán nhà n ứ ươ ể ể ắ ượ ự ầ ờ ạ ư ả ộ ọ ị Ki m toán ho t đ ng hay ki m toán giá tri ti n t ạ ộ phát tri n nh m b sung cho các ph ổ ắ đ ớ ự ề c gi Nó có th đ ể ượ ớ Công m i ( bao g m t ồ ớ c ướ đ ườ ng ng pháp ki m toán khác. Hình th c ki m toán này th ể c g n li n v i s nh n m nh tính hi u qu trong các lĩnh v c công trong th i gian g n đây. ả ệ i thi u nh là m t ph n c a quá trình c i cách có tên g i là Qu n tr khu v c ự ầ ả ủ ng và các c quan n i b ). ơ ị ườ ấ ệ nhân hoá, các th tr ư ộ ộ
ể ạ ộ ế ệ ồ ả , Efficiency- tính hi u l c và c m c tiêu m t cách ạ ượ ệ ự ộ ụ ế ị ệ ự ệ ơ c đ nh nghĩa là đ t đ ặ ặ ố t ộ ế ố ầ đ u ả ượ ụ ằ ầ ẫ ả ườ ng ự c đo l Ki m toán ho t đ ng bao g m nguyên lý 3 E: Economy – tính kinh t có th đ Effectiveness –tính hi u qu . Tính kinh t ể ượ r h n hay tiêu t n ít h n. Tính hi u l c là th c hi n đúng công vi c ho c chi tiêu m t cách t ẻ ơ ệ ự ố nh t. M c đích là nh m tăng s n l ấ vào. Tính hi u qu là th c hi n đúng công vi c ho c chi tiêu m t cách khôn ngoan nh t. Th ặ ệ ả c v i k ho ch. đ ả ạ ượ ằ ng đ u ra trong khi v n duy trì ho c gi m các y u t ấ ộ ạ ệ ệ ng b ng cách so sánh k t qu đ t đ ườ ớ ế ượ ế
c áp d ng t ạ ộ ượ ế ồ ng pháp ti p c n khác, đang đ ậ ể ỉ ố ế ượ c áp d ng m t s n i dung t i Anh Qu c và Đ c), th ng đ c đánh giá); đánh giá các gi ượ ệ ộ ố ộ ườ ứ ạ ố Ki m toán ho t đ ng có thê bao g m các ph ạ i ể ụ ươ m t s qu c gia bao g m: Ki m toán k t qu , ki m toán các ch s phi tài chính ( đang đ ượ c ể ố ả ồ ộ ố đ nh l p i Anh Qu c, hi n t xem xét t ậ i các h thong tin đang đ ả ị ệ ạ ố ạ ngân sách( đang đ ậ c tho thu n ả ụ ượ th c hi n hang năm. ự ệ
ề ạ ể ề ậ ệ ầ ố ườ ề ề ả V v n đ này, tuyên b Lima c a INTOSAI đã đ c p nh sau: Vi c c n có lo i ki m toán tuân th pháp lu t thong th ậ lo i ki m toán này có th đ ư ng đ i v i các v n đ tài chính là đi u không ph i tranh cãi; tuy nhiên ể ượ ủ ố ớ c b sung b ng lo i ki m toán ho t đ ng. ạ ể ổ ề ấ ủ ạ ể ấ ằ ạ ộ
ể ộ ố ể ạ ầ ủ ể ủ ế ạ ố c 2. Ki m toán tài chính, n i dung c t lõi c a Ki m toán Nhà n ướ ng là ki m toán tuân th và ki m T i h u h t các qu c gia, các lo i hình ki m toán ch y u th ể ườ toán tài chính. C quan Ki m toán Qu c gia ( Anh qu c) và C quan Ki m toán chính ph ( Hoa ơ ủ ế ố ể ể ủ ể ố ơ
ng s d ng ba ph n t ườ ầ ư ờ ể ạ ọ ử ụ ể th i gian và ngu n l c mà h có cho nh ng lo i hình ki m toán ố ớ ử ầ ả ư ữ ằ ủ c tiêu cho hang hoá và d ch v ị ả ố ề ư ố ề ộ ư ế ị ể ả ơ ượ ả ằ ủ ủ ắ ộ ng ti n thong tin đ i chúng s là ph ạ ủ ế ủ ẽ ế ệ ươ ệ kỳ) th ồ ự này. Quy trình ki m toán công c n ph i đ a ra đ m b o đ i v i c tri r ng Chính ph không tiêu ả ụ quá t ng s ti n nh đã cam k t trong ngân sách, s ti n đó đ ổ ế ề do Qu c h i quy t đ nh. Qui trình ki m toán cũng đ a ra đ m b o r ng các c quan công quy n ố ho t đ ng m t cách đúng đ n và tuân th pháp lu t. N u chi tiêu c a Chính ph không h p l ợ ệ ậ ạ ộ thì các ph ể ng ti n ch y u thong tin các báo cáo ki m ươ c cho c tri và các nhóm có quan tâm khác. toán có quan đi m trái ng ượ ử ể
ậ ể ụ ữ ỏ c là ph i tr l ượ ướ ủ ạ ậ ủ ế ể ứ ệ ố ộ ộ ị ủ ế ể ả ướ c các sai sót và gian l n hay không? i cho nh ng câu h i sau: Báo cáo Do v y m c tiêu chính c a ki m toán nhà n ả ả ờ ủ c so n l p, ki m toán và phát hành trong tài chính ( Báo cáo quy t toán) c a chính ph có đ ấ vòng 9 tháng sau ngày k t thúc năm tài chính hay không? Có các hành đ ng đáp ng các ch t ế ộ v n và ki n ngh c a Ki m toán nhà n ể c hay không? H th ng ki m soát n i b có gi m thi u ấ ể đ ượ ậ
3. Các v n đ đ i v i ki m toán ho t đ ng ề ố ớ ể ạ ộ ấ
ớ ề ng c a d ch v . Vì th t n t ụ ế ồ ạ ấ ượ ự ưở ố ớ ấ ả ấ ộ i m t ủ ả ự ng v hi u qu đ ng v n. Đi u đáng k nh t là áp l c ố ể , tính hi u su t, ki m soát chi phí, ả ữ ế ủ ẫ ớ ấ ả ể ể ề ị ng ch t l ấ ượ ệ ượ ứ ặ ỹ ụ ể ự ế ể ệ ấ ề ệ i các câu h i v tính kinh t ỏ ề ườ ể ự ề ế ề ầ ả ồ ệ ả ự ạ ệ ả ể ầ ự ự ầ ộ ộ Trong khu v c công ki m soát chi phí ph i đi đôi v i ch t l ự ị t c các ý t áp l c nh t đ nh đ i v i t ả ồ ấ ị ề gi a kh ng ho ng tài chính d n t ẫ ớ ệ ng d ch v hay tính hi u qu . Ki m toán viên i các áp l c v tăng c do đó d n t ự ệ đ c mong đ i ho c ch u s c ép đ th c hi n lo i hình ki m toán này. Tuy nhiên, c n có các k ạ ị ợ ố năng khác nhau và k t qu là r t nhi u ki m toán viên th c hi n ki m toán hi u qu đ ng v n b k t gi a m t bên là s h n ch v năng l c và m t bên là yêu c u c n ph i th c hi n công ữ vi c có hi u qu t t h n. ị ẹ ệ ả ố ơ ệ
ộ ủ ồ ạ ạ ộ ể ẽ ệ ạ ớ ể ố ơ ả ứ ạ ộ ạ ể ạ ả ồ ơ ể ẽ ộ ố ả ồ i hi u qu đ ng H n n a, t n t i m t r i ro là b n than ki m toán ho t đ ng s không mang l ữ ơ v n. Lo i ki m toán này ph c t p h n, khó h n, t n kém h n so v i ki m toán tài chính thong ố ơ th ơ ng. T i Anh Qu c, m t cu c ki m toán hi u qu đ ng v n quy mô trung bình s làm c ệ ố ườ quan Ki m toán Qu c gia t n m t ph n t ầ ư ệ ố tri u b ng Anh. ả ể ộ ố
ạ ộ ươ ợ ụ ả ầ ể ụ ộ t n u chuy n đ i sang vi c áp d ng ki m toán m t cách t ố ế ủ ộ ổ ượ ể ự ộ ả ệ ng pháp h p lý t ừ ừ . ệ ể c d n d n nâng cao và đ th c hi n công ầ ộ ng t ự ộ ầ ạ ế ậ ỏ ộ ộ c kinh nghi m và chuyên môn khi th c hi n cách ti p c n này. Ý t ườ ẽ ự ệ ệ ậ 4. Áp d ng lo i hình ki m toán ho t đ ng-c n m t ph ạ ể K t qu có th là m t ý t ưở ể Đi u này đ đ m b o năng l c c a nhân viên đ ể ả vi c m t cách thành công. M t cách ti p c n là đào t o m t nhóm nh các nhân viên có trình đ ưở ng nh ng ng ế là đ đ m b o r ng m i m t d án ki m toán ho t đ ng này s thành công. ể ế ề ệ ữ ể ả i s thu đ ả ằ ượ ỗ ộ ự ạ ộ ẽ
ể ự ự ộ ch c n th c hi n m t vài d án ki m toán ho t đ ng m i năm và nh ng cu c c d đoán là d th c hi n và d thành công. M t cách ti p c n nh v y có ẽ ượ ỉ ầ ự ệ ộ ễ ự ạ ộ ộ ữ ư ậ ỗ ế ệ ễ ậ ồ ể ắ ầ ể ể ạ ộ ể ế ể ệ ể ố ộ ể ả ơ ố ị ể ả ệ ệ ắ ng t Đ b t đ u, có l ki m toán này đ th bao g m: - Khuy n khích ki m toán viên xác đ nh các n i dung lien quan đ n ki m toán ho t đ ng ho c ặ ế ộ ị hi u qu c a đ ng v n nh là m t n i dung c a cu c ki m toán tài chính. ư ả ủ ộ ộ ủ ồ ệ ng đ gi m thi u kh năng các hoá đ n b tăng kh ng và vi c - Th c hi n các kh o sát th tr ả ị ườ ệ ự mua s m đ c th c hi n m t cách hi u qu . ả ộ ự ví d nh các tr ch c t - So sánh gi a các t ứ ươ ng h c ho c b nh vi n ặ ượ ữ ườ ự ụ ư ệ ệ ổ ọ
ng đ ộ ả ằ ẽ ả ượ ỹ ẽ ồ ưỡ ệ ơ ự ể ệ ự ạ c các k năng c n ầ c phát hi n và ể ượ ệ Các n i dung trên s đ m b o r ng c quan ki m toán s b i d thi đ t và các ki m toán viên có năng l c th c hi n lo i công vi c này có th đ ể c đào t o chuyên sâu. ế ượ ạ
ậ
ủ ả ể ả ứ i thành công. 5. K t lu n ế - Ki m toán tài chính luôn đóng vai trò quan tr ng ể - Ki m toán ho t đ ng có th c i thiên nh h ạ ộ ể - Ki m toán ho t đ ng ph i ch ng minh đ ể ượ ạ ộ - Vi c b t đ u áp d ng ki m toán ho t đ ng m t cách th n tr ng s mang l ạ ộ ụ ệ ọ ng c a ki m toán ưở ể c hi u qu c a đ ng v n ả ủ ệ ậ ộ ắ ầ ả ể ố ẽ ồ ọ ạ
ẽ ể ể ẫ ạ t nh t đ c i thi n vai trò c a ki m toán ho t ấ ể ả ứ ố ủ ể ệ ộ ứ ể ơ ố ệ ơ t là công tác qu n lý tài chính c a các t ng trong công tác qu n lý, và đ c bi ự t ph i sao chép cách th c mà các c quan ki m toán qu c gia khác đang th c ự ả ế c có ể ử ụ ứ ch c ỗ ướ ổ ể ả ườ ủ ệ ả - Ki m toán tài chính s có th v n là cách th c t đ ng trong khu v c công. - Không nh t thi ấ hi n, nh ng có th s d ng kinh nghi m c a các c quan này đ tìm ra cách mà m i n ủ ư th tăng c ặ đ c ki m toán. ệ ể ượ ể