
1
Chương 3:
DVH
Nội dung
Khái quát
1
Nội dung xử lý phát hiện
2
Quy trình xử lý phát hiện
3
DVH
Khái quát
Khái niệm
Là những vấn đề cần phải sửa chữa, điều chỉnh mà kiểm toán viên tìm
thấy trong quá trình thực hiện kiểm toán.
Ý nghĩa
Là nội dung cơ bản của báo cáo kiểm toán.
Quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán
Audit findings are determinations about performance (favorable or
unfavorable) that fulfill the audit's objectives and meet the
standards of evidence. Findings are the substance of an audit’s
results and, as such, are the basis for conclusions and
recommendations where warranted.

2
DVH
Khái quát
Thực trạng
(Condition)
Tiêu chuẩn
(Criteria)
Kiến nghị
(Recommendations)
Nguyên nhân
(Cause)
Tác động/Hậu quả
(Effect)
DVH
Khái quát
Yêu cầu:
Tính xây dựng.
Trao đổi ngay trong quá trình kiểm toán
Cần có bằng chứng vững chắc
Phát triển các nội dung một cách logic
DVH
Thực trạng
Thực trạng là những vấn đề kiểm toán viên phát hiện được trong thực
tế và cho rằng cần phải sửa chữa, hay điều chỉnh. Thí dụ:
Tình trạng thực tế của một hoạt động.
Tình trạng thực tế của một tài sản.
Một thủ tục được thực hiện trong thực tế,.
Một thủ tục không được thực hiện trong thực tế.
Tình trạng của số liệu ghi chép hay báo cáo…
Condition: A situation that exists, or an actual situation compared to
criteria – the extent to which the criteria are achieved.

3
DVH
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những điều lẽ ra phải được thực hiện.
Tiêu chuẩn được đưa ra dựa trên các cơ sở sau:
Các yêu cầu bằng văn bản, cụ thể là các quy định của
pháp luật, của đơn vị hay các chỉ thị, hướng dẫn đã
được ban hành.
Các mục tiêu đã đề ra của tổ chức hay bộ phận.
Ý kiến của chuyên gia.
KTV tự xác định
Criteria: What is required, or possible; the standard for assessing
the adequacy of actual performance, prescribed procedures, or
actual practices.
DVH
Các phương pháp tự xác định
Phân tích so sánh
So sánh kết quả kỳ này với kỳ trước.
So sánh kết quả của đơn vị với các đơn vị khác trong
cùng ngành.
So sánh kết quả với các tiêu chuẩn ngành
Phân tích hợp lý
Sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của kiểm toán viên
Sử dụng các tiêu chuẩn chung của xã hội
Sử dụng các khảo sát hay điều tra cơ bản
DVH
Các nguồn của tiêu chuẩn
Các luật lệ và quy định
Đơn vị được kiểm toán
Các tổ chức bên ngoài
Các chuẩn mực về kỹ thuật
Các thông lệ và định chuẩn được chấp nhận
Các khách hàng

4
DVH
Bài tập 1
Đưa ra cách xác định tiêu chuẩn trong trường hợp
các thực trạng được ghi nhận như sau:
Sản phẩm sản xuất xong được giao cho thủ kho vào
cuối ca sản xuất. Phiếu nhập được lập vào ngày hôm
sau.
Số ngày thu tiền bình quân là 44,5 ngày.
Thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế bình quân là 28
ngày.
Chỉ có 30% dân số được thụ hưởng chính sách bảo
hiểm y tế.
Thời gian lưu kho bình quân của sản phẩm máy tính
xách tay là 208 ngày.
Kho sản phẩm A có hai chìa khóa. Thủ kho giữ một
chìa khóa và bảo vệ giữ một chìa khóa.
DVH
Bài tập thảo luận
Giả sử bạn là KTV nhà nước đang tiến hành kiểm
toán dự án cung cấp nguồn nước sạch cho các
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Bạn chỉ chú trọng
đến tính hiệu quả và hữu hiệu của dự án.
Hãy xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho 2 phương
diện trên. Đồng thời cho biết nguồn để xây dựng
các tiêu chuẩn này.
DVH
Hậu quả/Tác động
Là cơ sở để thuyết phục nhà quản lý thực hiện các hành động cần
thiết để cải thiện tình hình.
Việc phân tích hậu quả đòi hỏi kiểm toán viên phải nhận dạng các hậu
quả và đánh giá mức độ ảnh hưởng của nó.
Effect: The actual or potential consequences of the condition that
varies (either positively or negatively) from the criteria used in the
audit.
Effect = Concequences

5
DVH
Nhận dạng hậu quả
Hoạt động
Tài chính
Tuân thủ
Thực trạng
không đáp
ứng tiêu
chuẩn
DVH
Đánh giá mức độ ảnh hưởng
Cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể với các
thước đo giá trị, thời gian, số lượng nghiệp vụ…
Có thể phải thực hiện một số thủ tục để kiểm tra và thu thập thông tin
cho việc định lượng các tác động của một thực trạng.
Có thể phải sử dụng các kỹ thuật ước tính để mô tả được mức độ
quan trọng của vấn đề.
Ảnh hưởng/ Tác động có thể diễn đạt dưới dạng tiêu cực hay tích
cực.
DVH
Agency Z wasted US $175,000 by not
taking advantage of discount air fares.
Agency Z can realize air travel savings
by taking advantage of discount air
fares. It could have saved US $175,000.