Họ và tên: ……………………...........………...………......……...……………...Lớp 1..............Trường Tiểu học Lai Cách1
Bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ II - Năm học 2012 - 2013 Môn Toán - Lớp 1
Điểm:
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Số tròn chục lớn nhất trong các số: 30; 40; 60; 65 là:
A. 65 B. 30 C. 40 D. 60
Câu 2: (0,5 điểm) Các số: 9 ; 23 ; 80 ; 68 được viết theo thứ tự tăng dần là:
A. 9; 23; 80; 68. B. 68; 80; 23; 9. C. 80; 68; 23; 9. D. 9; 23; 68; 80;
Câu 3: (0,5 điểm) Số liền sau số 18 là:
A. 20 B. 19 C. 18 D. 17
Câu 4: (0,5 điểm) 13 + 1 – 2 =
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 5: (0,5 điểm) Đối với hỡnh tam giỏc bờn thỡ:
A. A và B là điểm ở ngoài, C là điểm ở trong.
. A
B. A và C là điểm ở ngoài, B là điểm ở trong.
C. B và C là điểm ở ngoài, A là điểm ở trong.
D. B và C là điểm ở trong, A là điểm ở ngoài.
B . C .
Câu 6: (0,5 điểm) Các phép trừ cho kết quả giống nhau là:
C. 80 - 40; 50 - 10 A. 70 - 50; 60 - 30
D. 40 - 20; 60 - 60 B. 50 - 30; 80 - 10
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2: (2 điểm) Tính:
19 - 4 17 + 2 80 - 60 4 + 15
80 - 70 + 9 = ................ 8 + 11 - 5 = ...................
19 - 6 + 3 = ................ 20 + 10 - 30 = ................
Câu 3: (2 điểm) Trong vườn có 7 bông hoa, sau đó lại nở thêm 11 bông hoa nữa. Hỏi trong vườn
có tất cả bao nhiêu bông hoa?