PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG - TÂY MÔN: GDCD 6 ĐỀ SỐ: 01 Ngày kiểm: 17/10/2018
MA TRẬN ĐỀ
Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Vận dụng thấp Nội dung chủ đề TL TN TL TN TL TL
TN
TN Câu 4: Biết được các hành vi tự chăm sóc sức khỏe.
1 0,25 đ 2,5% 1 0,25 đ 2,5%
B1: Tự chăm sóc và rèn luyện thân thể Số câu Số điểm Tỉ lệ B3 : Tiết kiệm
Câu 7 Phân biệt được hành vi nào là tiết kiệm.
1 1,0 đ 10%
Số câu Số điểm Tỉ lệ B4. Lễ độ
Câu 2 Liệt kê được biểu hiện nào là lễ độ.
1 1,0 đ 10% Câu 5; câu 6: phân biệt được hành vi lễ độ và thiếu lễ độ
Câu 8 vận dụng ca dao, tục ngữ đã học áp dụng vào bài.
1 0,25 đ 2,5%
2 0,5 đ 5% 3 1,25 đ 12,5% 1 0,5 đ 5% Câu 2 b
Số câu Số điểm Tỉ lệ B.5 Tôn trọng kỷ luật
Câu 2 a Nêu được khái niệm của tôn trọng kỷ luật Phân tích vì sao thiên nhiên cần thiết đối với con người.
1 2,0đ 20%
1/2 1,0 đ 10%
Số câu Số điểm Tỉ lệ B6. Biết ơn
Câu 1 b Giải thích vì sao ta phải biết ơn những người này.
1/2 1,0 đ 10% Câu 1 a Nêu được khái niệm Câu 3 Nêu được hành vi thể hiện
sự biết ơn.
1/2 1,0 đ 10%
của sự biết ơn. 1/2 2,0 đ 20% 2 3,25 đ 32,5%
Câu 3 b Rèn luyện bản thân.
Câu 3 a Phân biệt được hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
1 0,25 đ 2,5% Câu 1 Kể việc làm thể hiện yêu thiên nhiên.
1 0,25 đ 2,5 % 4 1,0 đ 10% 1 3,0 đ 30 % 2 0,5 5% 3 1,5 đ 15% 1/2 1,0 đ 10% 1 2,0 đ 20 % 1/2 1,0 đ 10% 1/2 1,0 đ 10% 4 2,75 đ 27,5 % 10 10,0 đ 100 % 1/2 1,0 đ 10% 1 0,5 đ 5%
30 %
70%
Số câu Số điểm Tỉ lệ B7. Yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng SC T.Số điểm Tỉ lệ Trắc nghiệm Tự luận
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY NAM ĐỀ KIỂM TRA 01 TIẾT TRƯỜNG THCS BÌNH KHÁNH ĐÔNG-TÂY MÔN: GDCD 6 Ngày kiểm: 17/10/2018 I. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng Câu 1: Hành vi nào sau đây nói về yêu thiên nhiên sống hòa hợp với thiên nhiên? A. Vứt rác ra hè phố. B. Khai thác gỗ không theo quy trình. C. Xả nước thải ra dòng sông. D. Trồng cây phủ xanh đồi trọc. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây nói về lễ độ? A. Chào hỏi giáo viên trên lớp. B. Nói trống không. C. Ngồi vắt vẻo trước mặt mọi người D. Ngắt lời người khác. Câu 3: Hành vi nào sau đây là thể hiện sự biết ơn? A. Thường xuyên tập thể dục mỗi sáng. B.Thăm mẹ VN anh hùng. C. Đi học đúng giờ. D. Mua tâm tre ủng hộ người mù. Câu 4: Hành vi nào sau đây nóí về việc tự chăm sóc sức khỏe? A. Chỉ ăn sáng khi mẹ nhắc nhở. B. Bốn ngày không tắm vì trời lạnh. C. Ăn quà vặt trước bữa ăn chính. D. Thấy người khó chịu liền đi khám bệnh. Câu 5: Hành vi nào thể hiện lễ độ với mọi người A. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người. B. Ngắt lời người khác đang nói. C. Cử chỉ, điệu bộ kiểu cách. D. Nói chuyện với người khác không nói thẳng ý. Câu 6: Cư xử lễ độ thể hiện điều gì? A. Biết ơn người giúp mình. B. Có văn hóa thể hiện sự quan tâm đến mọi người. C. Truyền thống đoàn kết. D. Học cách làm sang.
Câu 7 Sông tiết kiệm mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thoả mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.
Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sông tiết kiệm?
A. Phung phí sức khoẻ, tiền bạc, thòi gian. B. Mua sắm vật dụng đắc tiền chưa thật cần thiết, C. Hạn chế sử dụng tiền bạc quá mức. D. Sử dụng sản phẩm làm ra một cách hợp lí với nhu cầu bản thân.
Câu 9. Việc biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải, thời gian và sức lực của mình và của ngưòi khác thì được gọi là:
A. tiết kiệm. B. lãng phí.. C. bủn xỉn D. hà tiện.
Câu 10. Những thành ngữ nào sau đây không phải nói về sự tiết kiệm?
B. Góp gió thành bão.
A. Năng nhặt chặt bị. C. Tích tiểu thành đại. D. Ở hiển gặp lành. Câu 11: Ca dao tục ngữ nào sau đây nói về lễ độ. A. Đi thưa về gữi. B. Tích tiểu thành đại. C. Mưa dầm thấm đất. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
Câu 12. Câu tục ngữ nào nói lên tính lễ độ A. Thắt lưng buột bụng B. Lời chào cao hơn mâm cỗ C. Lá lành đùm lá rách D. Uống nước nhớ nguồn
B. Không tham gia hoạt động nhân đạo
D. Thường xuyên giúp mẹ việc nhà
MÃ 2 I. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 đ) I. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng Câu 1: Biểu hiện nào sau đây nóí về việc gây thiêt hại thiên nhiên A. xây dựng chuông trại cách xa nhà. B. Hạn chế sử dụng bao bì bằng ni lông. C. Phát hoang bụi rậm. D. Phá rừng ngặp mặn nuôi tôm. Câu 2: Hành vi nào thể hiện lễ độ với mọi người A. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người B. Ngắt lời người khác đang nói C. Cử chỉ, điệu bộ kiểu cách D. Nói chuyện với người khác không nói thẳng ý Câu 3: Hành vi biểu hiện vô ơn A. Chăm sóc ông bà lúc ốm đau C. Thắp hương bàn thờ tổ tiên Câu 4: Hành vi nào sau đây nóí về việc tự chăm sóc sức khỏe? A. Chỉ ăn sáng khi mẹ nhắc nhở. B. Bốn ngày không tắm vì trời lạnh. C. Ăn quà vặt trước bữa ăn chính. D. Thấy người khó chịu liền đi khám bệnh. Câu 5: Xác định hành vi đúng trong ứng xử A. Nói leo trong giờ học B. Ngắt lời người khác C. Lời nói nhẹ nhàng lễ phép D. Nói trống không Câu 6: Câu tục ngữ nào nói lên tính lễ độ A. Thắt lưng buột bụng B. Lời chào cao hơn mâm cỗ C. Lá lành đùm lá rách D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 7 Sông tiết kiệm mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thoả mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. E. Khó có động lực để chăm chỉ làm việc.
Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện lối sông tiết kiệm?
A. Phung phí sức khoẻ, tiền bạc, thòi gian. B. Mua sắm vật dụng đắc tiền chưa thật cần thiết, C. Hạn chế sử dụng tiền bạc quá mức. E. Sử dụng sản phẩm làm ra một cách hợp lí với nhu cầu bản thân.
Câu 9. Việc biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải, thời gian và sức lực của mình và của ngưòi khác thì được gọi là:
B. tiết kiệm. B. lãng phí.. C. bủn xỉn D. hà tiện.
Câu 10. Những thành ngữ nào sau đây không phải nói về sự tiết kiệm?
B. Góp gió thành bão.
B. Năng nhặt chặt bị. C. Tích tiểu thành đại. D. Ở hiển gặp lành. Câu 11: Ca dao tục ngữ nào sau đây nói về lễ độ. A. Đi thưa về gữi. B. Tích tiểu thành đại. C. Mưa dầm thấm đất. D. Nhất tự vi sư bán tự vi sư. Câu 12. Câu tục ngữ nào nói lên tính lễ độ A. Thắt lưng buột bụng B. Lời chào cao hơn mâm cỗ C. Lá lành đùm lá rách D. Uống nước nhớ nguồn
B. Tự luận: (7,0 đ). Câu 1: a) (2,0 đ) Thế nào là biết ơn? b) (1,0 đ) Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao? Câu 2: a) (1,0 đ) Thế nào là tôn trọng kỷ luật ? b)(1,0 đ) Vì sao phải tôn trọng kỷ luật ? Câu 3: Cho tình huống sau: Trên đường đi học về Tú nhìn thấy ông Hai đang vứt xác động vật xuống dòng sông. a) Việc làm của ông Hai là đúng hay sai? Có tác hại gì? b) Nếu em là Tú em sẽ làm gì?
ĐÁP ÁN:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 đ) Mã 1 (Từ câu 1 câu 6 Mỗi câu 0.25 đ)
4 D 5 A 6 B 1 D 2 A Câu Đ/Á
3 B Câu 7 (1 đ): Đúng: A, B, D Sai C Câu 8 (0.5đ): A, E. Mã 2 (Từ câu 1 câu 6 Mỗi câu 0.25 đ)
6 B 5 C 4 D 1 D 2 A Câu Đ/Á
3 B Câu 7 (1 đ): Đúng: A, B, D Sai C Câu 8 (0.5đ): A, E. B. Tự luận:(7 đ) Câu 1: a (2,0 đ) Biết ơn là bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và có những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với người đã giúp đỡ mình và những người đã có công với dân tộc, với đất nước. b (1,0 đ) Chúng ta cần biết ơn: - Ông bà, cha mẹ: là những người đã sinh ra, nuôi dưỡng mỗi chúng ta nên người. - Thầy cô: Dạy chữ, cung cấp kiến thức cho ta. - Những người có công với dân tộc, đất nước: Hy sinh cho nền độc lập của tổ quốc, tự do cho nhân dân. Câu 2: a (1,0 đ.) Thiên nhiên bao gồm không khí, ánh sáng, bầu trời, rừng cây, đồi núi… b (1,0 đ) Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của con người vì: + Cung cấp không khí, ánh sáng, điều kiện để con người tồn tại và phát triển… + Là nơi để con người phát triển về mặt tinh thần
Câu 3: a) (1,0 đ) Việc làm của ông Hai là Sai. Gây ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đời sống con người. b) (1,0 đ) Nếu em là Tú em sẽ khuyên ông Hai, giải thích tác hại của việc vứt xác động vật chết xuống sông. Nếu ông không nghe em sẽ báo với chính quyền địa phương để kịp thời xử lí.