Tuần 29 NS………………………….. Tiết 38 ND………………………….. KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới, Việt Nam từ 1919-

1954 theo yêu cầu của chuẩn kiến thức kĩ năng. Qua đó, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh

họat động học tập.

- Đánh giá được phương pháp, hình thức dạy học của giáo viên để có sự điều chỉnh hợp

lí.

1. Về kiến thức:

- Việt Nam trong những năm 1919 - 1930

- Việt Nam trong những năm 1930 - 1945

- Việt Nam từ cuối 1946 - 1954.

2. Về kỹ năng:

Học sinh phải có các kỹ năng trình bày, kỹ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kỹ

năng lập luận.

3. Về thái độ:

Học sinh bộc lộ thái độ, tình cảm của mình đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

Hình thức: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN

Tên Nhận biết Thông hiểu chủ đề Vận dụng Vận dụng cao

Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL

I.Việt Biết về Hiểu được

Nam tổ chức công lao

trong An Nam của

những và Tân Nguyễn

Việt năm Ái Quốc.

C1,2 1919- Thắng lợi

1930 đầu tiên

khi có

đảng lãnh

đạo ở

Nghệ-

Tĩnh

C3,4

S câu Scâu: 2 Scâu:2 Scâu: 4

Sđiểm Sđ: 0,5 Sđiểm:0,5 Sđiểm:1

Tỉ lệ % = 10%

II. Việt Biết Biết Giải Phân Nhận Nam được được thích tích định và lí trong Nhật là những được do được giải được những kẻ thù khó khăn đâu Pháp nguyê đâu là trước sau cách năm cấu kết n nhân nguyên 1930- mắt của mạng với Nhật thắng nhên 1945 VN sau tháng Sự chỉ lợi quyết 9/3/1945 Tám đạo chốp của

Và ngày 1945 thời cơ CM định C15 Bến Tre C13 của tháng

Đảng Tám giành

C9,10 1945 chính

C15 quyền

C11,12

Số câu Sc:2 Scâu: 1 Sc:2 Sc: 1b Scâu: 6

Sc:1a Sđ:1,5 S điểm Sđ:0,5 Sđiểm: 2 Sđ:0,5 Sđ: 1,5 Sđ: 6

= 60% Tỉ lệ %

Hiểu được

chủ III.

trương Việt

đúng đắn Nam

sáng tạo từ cuối

và đảng 1946-

của ta 1954

C7,8

Biết được chiến cuộc đông xuân của ta 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ C5,6

Hiểu được sự sáng suốt của Đảng trong lãnh đạo cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ Việt Bắc 1947 C14

Sc: 5 Số câu Scâu: 2 Scâu: 2 Scâu: 1

Sđ: 3 Sđiểm Sđ: 0,5 Sđ:0,5 Sđ: 2

= 30% %

Scâu:15 Số câu: 7 Số câu: 5 Số câu: 3 TSC

Sđ: 10 Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,5 TSĐ

100% 3,5% 3,0% 3,5% %

IV/ Đề kiểm tra:

Trường THCS Bình Khánh Đông-Tây KIỂM TRA VIẾT HKII- NH: 2019 - 2020 Lớp: 9 Môn: Lịch sử Họ tên: Thời gian: 45 phút MÃ 1 I . Trắc nghiệm (3 điểm) A. Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu trả lời mà em cho là đúng. (Mỗi câu 0,25đ)

Câu 1. Đông Dương cộng sản đảng được thành lập ở A. Trung kì. B. Nam kì. C. Bắc kì. D. Hương Cảng. Câu 2. Tiền thân của Tân Việt là tổ chức gì? A. Hội phục việt. B. Tâm tâm xã. C. Nam đồng thư xã. D. Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 3. Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. liên kết chặt chẽ giữa cách mạng vô sản với cách mạng giải phóng dân tộc. D. sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở nước ngoài. Câu 4. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1935 là A. đấu tranh diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau. B. chính quyền mới thi hành nhiều chính sách tiến bộ. C. phong trào phát triển mạnh trong cả nước. D. thành lập được chính quyền cách mạng ở Nghệ-Tĩnh. Câu 5. Chiến dịch nào được xem là “Lịch sử” kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên Giới. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Tây Bắc. Câu 6. Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì ? A. Đánh nhanh, thắng nhanh. B. Vừa đánh, vừa đàm phán. C. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt. Câu 7. Chủ trương của Đảng trong Hiệp Định sơ bộ 6/3/1946 sáng suốt như thế nào? A. Hòa Pháp đánh Tưởng. B. Hòa Tưởng đánh Pháp. C. Hòa cả Pháp và Tưởng. D. Đánh Pháp đánh Tưởng. Câu 8. Ta mở chiến dịch Biên giới năm 1950 với những mục đích gì? A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc. B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt-Trung. C. Bảo vệ thủ đô Hà Nội và đồng bằng. D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc an toàn. Câu 9. Theo em, vì sao Pháp đồng ý thoả hiệp với Nhật ở Đông Dương? A. Pháp muốn dựa theo Nhật để có phần chia sau khi chiến tranh kết thúc. B. Pháp muốn nhờ vào Nhật để đàn áp cách mạng ở Đông Dương. C. Pháp và Nhật có cùng mục tiêu đô hộ và bóc lột nên bắt tay nhau.

D. Pháp bị Đức chiếm, suy yếu nên buộc phải thoả hiệp để chờ thời cơ. Câu 10. Sự chỉ đạo tài tình của Đảng trong khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thể hiện như thế nào? A. Chọn đúng thời cơ khởi nghĩa. B. Chuẩn bị chu đáo về quân sự. C. Chuẩn bị chu đáo về chính trị. D. Liên kết được sức mạnh toàn dân. Câu 11. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau đêm 9/3/1945 là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Pháp- Nhật. D. Pháp và phong kiến. Câu 12. Bến Tre được giải phóng trong cuộc cách mạng tháng Tám vào thời gian A. ngày 23/8/1945. B. ngày 25/8/1945. C. ngày 19/8/1945. D. ngày 28/8/1945. II. Tự luận (7 điểm) Câu 13. Em hãy cho biết tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào? (2đ) Câu 14. Quân và dân ta đã chiến đấu bảo vệ căn cứ Việt Bắc năm 1947 đạt được kết quả và ý nghĩa như thế nào? (2đ) Câu 15. Phân tích những nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất ? Vì sao? (3đ)

HẾT

Trường THCS Bình Khánh Đông-Tây KIỂM TRA VIẾT HKII- NH: 2019 - 2020 Lớp: 9 Môn: Lịch sử Họ tên: Thời gian: 45 phút MÃ 2 I . Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu trả lời mà em cho là đúng. (Mỗi câu 0,25đ) Câu 1. Chiến dịch nào được xem là “Lịch sử” kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên Giới. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Tây Bắc. Câu 2. Phương châm chiến lược của ta trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì ? A. Đánh nhanh, thắng nhanh B. Vừa đánh, vừa đàm phán.

C. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. D. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt. Câu 3. Chủ trương của Đảng trong Hiệp Định sơ bộ 6/3/1946 sáng suốt như thế nào?

A. Hòa Pháp đánh Tưởng. C. Hòa cả Pháp và Tưởng. B. Hòa Tưởng đánh Pháp D. Đánh Pháp đánh Tưởng.

Câu 4. Ta mở chiến dịch Biên giới năm 1950 với những mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc. B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt-Trung. C. Bảo vệ thủ đô Hà Nội và đồng bằng. D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc an toàn.

Câu 5. Đông Dương cộng sản đảng được thành lập ở A. Trung kì. B. Nam kì. C. Bắc kì. D. Hương Cảng. Câu 6. Tiền thân của Tân Việt là tổ chức gì? A. Hội phục việt. B. Tâm tâm xã. C. Nam đồng thư xã. D. Việt Nam cách mạng Thanh niên. Câu 7. Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là

A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. liên kết chặt chẽ giữa cách mạng vô sản với giải phóng dân tộc. D. sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở nước ngoài.

Câu 8. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1935 là

A. đấu tranh diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau. B. Chính quyền mới thi hành nhiều chính sách tiến bộ. C. Phong trào phát triển mạnh trong cả nước. D. Thành lập được chính quyền cách mạng ở Nghệ-Tĩnh.

Câu 9. Vì sao chỉ một năm sao khi Nhật vào Đông Dương có rất nhiều cuộc khởi nghĩa diễn ra?

A. Nhân dân căm ghét Phát Xít Nhật cao độ. B. Lực lượng vũ trang của ta đã đủ mạnh. C. Thời cơ cách mạng đã chín mùi, cần cho khởi nghĩa.

D. Nhật - Pháp câu kết nhau bóc lột nhân dân tàn bạo. Câu 10. Hãy nêu nhận xét về cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi khắp nơi. B. Diễn ra sôi nổi, giành thắng lợi nhanh chóng. C. Diễn ra giành thắng lợi nhanh chóng D. Diễn ra đồng loạt trong cả nước.

Câu 11. Mục đích ta khi kí Tạm ước 14/9/1946 với Pháp là gì? A. Có thời gian hoà hoãn chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài. B. Loại bỏ bớt một kẻ thù hùng mạnh. C. Ta còn yếu chưa chống trả nổi với hai kẻ thù. D. Ta nhân nhượng Pháp để Pháp giúp ta.

Câu 12. Bến Tre được giải phóng trong cuộc cách mạng tháng Tám vào thời gian A. ngày 23/8/1945.

B. ngày 25/8/1945. C. ngày 19/8/1945. D. ngày 28/8/1945. II. Tự luận (7 điểm) Câu 13. Em hãy cho biết tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào? (2đ) Câu 14. Quân và dân ta đã chiến đấu bảo vệ căn cứ Việt Bắc năm 1947 như thế nào? (2đ) Câu 15. Phân tích những nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất ? Vì sao? (3đ)

HẾT

V. Đáp án-biểu điểm MÃ 1 I. Trắc nghiệm (3điểm): Từ câu 1 đến câu 12. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm ) Câu hỏi Đáp án 9 D 6 D 2 A 4 D 7 A 3 B 5 C 1 C 8 B 10 A 11 A 12 B

MÃ 2 I. Trắc nghiệm (3điểm): Từ câu 1 đến câu 12. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm ) 9 4 Câu hỏi D B Đáp án 3 A 6 A 8 D 2 D 5 C 1 C 7 B 10 B 11 A 12 D

II. Tự luận (7điểm) Câu 13: 2đ (mỗi ý đúng 0,5đ) - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược VN. Các lực lượng phản cách mạng ngốc đầu dậy chống phá cách mạng. - Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 chưa khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe dọa đời sống nhân dân. Ngân sách nhà nước như trống rỗng. Nhà nước chưa kiểm soát được ngân hàng Đông dương - Hôn 90% daân số muø chöõ, teä naïn xaõ hoäi tràn lan. Câu 14: (2đ) : mỗi ý 0,5đ - Diễn biến: + Tại BẮc Kạn, ta chủ động bao vây, chia cắt, đánh tập kích địch. + Ở hướng Đông, ta phục kích, chặn giặc trên đường Bản Sao – đèo Bông Lau. + Ở hướng Tây, ta phục kích ở Đoan Hùng, Khe Lau… - Kết quả: Đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, căn cứ VB được bảo toàn, bộ đội chủ lực ta ngày càng trưởng thành. - Ý nghĩa: Chiến thắng của ta buộc địch phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài. Câu 15 (3đ) * Nguyên nhân thắng lợi: 1,5đ - Dân tộc có truyền thống yêu nước sâu sắc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ cứu nước thì được mọi người hưởng ứng. - Coù khoái lieân minh coâng noâng vöõng chaéc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. - Điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. * Nguyên nhân quyết định: 1,5 đ - Cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 thắng lợi quyết định là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là CT HCM với đường lối kháng chiến đúng đắn sáng tạo. (0,5đ) - Vì Đảng đã biết phát huy sức mạnh của toàn dân, Đảng đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo: “Toàn dân, toàn diện, trường kì….”. Đảng đã xây dựng một hậu phương vững mạnh về mọi mặt. (1,0đ) VI. Duyệt đề: VII. Thống kê điểm:

Điểm 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10 0

Lớp 9/1 9/2 9/3 9/4

* Rút kinh nghiệm: