Ki n trúc m ng trong h i h aế
nh th nào?ư ế
Trong h i h a nói chung, b c c đ c xem nh t ng thi t ượ ư ế
k c u t s p x p các y u t th giác. B c c bao hàmế ế ế
nhi u nhân t đ i l p cùng v i nh ng tác d ng t ng h , ươ
hình n n, sángt i, m t ph ng và hình kh i, góc nhìn và
d n h ng, đ ng thái tĩnh thái ướ Đ đ c m t b c c ư
h p lý, vi c t ch c s p x p các m ng chính ph , m ng ế
tr ng,... ý nghĩa h t s c quan tr ng. Trong khuôn kh bài ế
vi t này tôi không tham v ng bàn lu n k đ n b c c c aế ế
tác ph m ch nêu lên m t s suy nghĩ v c u trúc c a
m ng trong sáng tác h i h a.
1. Quan ni m v m ng
Trên m t ph ng c a m t b c tranh, n u đ nguyên v n m t ế
màu tr ng c a gi y hay v i toan đ v thì ta th g i đó
m ng tr ng. N u ta ch m lên đó m t ch m thì th g i đó ế
đi m. N u ti p t c ch m nhi u đi m vào đó thì ta th ế ế
g i đó m t m ng đ c t p h p b i nhi u đi m. T ng t ượ ươ
nh v y, ta m t t p h p nét g m m t m ng đ c c uư ượ
thành b i các nét.
Theo t đi n thu t ng m thu t ph thông, m t l ng màu ượ
nào đó chi m di n tích nh t đ nh trên m t tranh, t o thànhế
m t m ng riêng, phân bi t r t v i các m ng màu xung
quanh nó… thì đó đ c g i làượ m ng màu. S phân bi t này
th do đ đ m nh t, nóng l nh c a màu s c ho c v n i
dung hình th trong tranh. Khi nói đ n m ng màu, ng i ta ế ườ
th ng ch các m ng màu l n. Tuy nhiên, trong các m ngườ
màu l n, ch a đ ng các m ng màu nh h n. Trong tranh ơ
đen tr ng thì đó nh ng m ng màu mang các s c đ khác
nhau c a đen và tr ng.
Các nét, hình và đi m, khi đ c t ch c, s p x p m t cách có ượ ế
ý th c, s t o nên m t hình ho c m t kh i. Nh v y, trong ư
m t m ng th m t ho c nhi u hình, t p h p c a các
nét đi m ng c l i, hình ho c kh i th t p h p ượ
c a m t ho c nhi u m ng. Qua các l p lu n trên, th đ a ư
ra m t quan đi m riêng c a tôi v m ng nh sau: M ng s ư
c u thành c a m t ho c nhi u hình, kh i, cùng s tham gia
c a các t p h p c a đi m, đ ng nét t o nên. ườ
M t b c tranh đ c hình thành trên c s c a nhi u m ng ượ ơ
t p h p l i. S s p x p, t ch c c a các m ng, qua s sáng ế
t o c a h a sĩ, đã đ l i cho nhân lo i nh ng ki t tác v i r t
nhi u tr ng phái và phong cách khác nhau. ườ
2. Quan h gi a m ng hình và n n
Trong t nhiên, không t n t i m i quan h gi a hình t ng và ượ
b i c nh, gi a hình n n. Khi th giác con ng i t p trung ườ
vào m t đi m, h d dàng coi m i th xung quanh b i
c nh và môi tr ng. Chính vì v y, các h a sĩ l i d ng s gi i ườ
h n c a th giác, làm đi m n i lên thành hình, nh ng cái
còn l i thì x thành n n. Đ kh ng ch ph m vi ho t ế
đ ng c a th giác, b i c nh c a h i h a, v c b n, đ u b ơ
khoanh l i trong gi i h n. M t s nhà tâm h c đã phân
đ nh hình n n nh sau: ư “Hình tính nhô n i, m t đ cao,
c m giác đ y ch t, hình d ng ràng, đ ng bao ườ
ho c đ ng ranh gi i... N n tính lùi l i sau, m t đ th p, ườ
không c m giác đ y ch t, hình d ng t ng đ i r i r c, ươ
không có đ ng ranh gi i c đ nh”(1).ườ
Khi đ đ m nh t c a hình n n g n nh nhau thì s phân ư
bi t là đ ng chu vi, n u đ ng chu vi cũng không rõ l m thì ườ ế ườ
ph i d a vào tác d ng c a tính ng ng t c a hình (tâm lý h c ư
th giác g i hình tính ng ng t hình đóng kín). Do kinh ư
nghi m và tri th c th giác c a m i ng i ít, nhi u khác nhau, ườ
cho nên th i gian đ nh n bi t hình v k t qu không th ế ế
gi ng nhau, tính ng ng t s là m u ch t trong vi c th c t nh ư
tín hi u đ c l u tr c a ng i đó. ượ ư ườ
Tính ng ng t c a hình thông th ng hai lo i tình hu ng:ư ườ
d n d t th giác liên k t các hình r i r c, phân tán thành ế
đ ng chu vi, thành ch nh th c a hình; d n d t th giác liênườ
h nh ng ph n ch ch t thành m ng đ b sung thêm hình
th .
Nhìn chung, t góc đ ngh thu t, tính ng ng t ch tính ư
năng t t y u c a hình t ng ngh thu t bên c nh tính ế ượ
thuy t minh giá tr th m m . Nhi u tác gi không theoế
đu i vi c di n t th c hình th , nh ng nh n m nh đ c đ c ư ư
tr ng đi n hình c a nó, ngôn ng h i h a bi u đ t đ c tinhư ư
th n c a hình th thông qua vi c s p x p, c u thành tác ế
ph m ngh thu t.
Tính ng ng t c a hình trong h i h a còn th hi n thông quaư
màu s c, đ ng nét, đ đ m nh t, di n tích m ng hình, ch t ườ
li u, m t đ c a hình,... t đó t o nên t tr ng, s n ng nh
c a hình th trong tranh. N u x đúng lúc, đúng ch các ế
y u t trên thì các m ng hình s ăn nh p hài hòa v i ph nế
n n và mang l i tính th m m cao cho tác ph m.
3. C u trúc m ng
B t kỳ m t tác ph m nào mu n đ c làm n i dung, ch ượ
đ tác gi c n di n đ t thì vi c c n th hi n ph n
chính và ph n ph . Ph n chính c n ph i là ph n tr ng tâm và
đi n hình, ph n ph ph n h tr đ ph n chính thêm
phong phú h n n i b t tr ng tâm h n. v y, ph n chínhơ ơ
không th quá l n át ph n ph , ng c l i, ph n ph cũng ượ
không đ c quá n i b t làm m t đi tr ng tâm (t c l nượ
át ph n chính). Các m ng chính, m ng ph c n ph i đ c ượ
phân bi t ràng s liên k t t ch c r t t các ế
m ng l n, các m ng nh , ph n hình kho ng tr ng, k t ế
h p v i các m ng màu, các s c đ , s phân b sáng t i, đ c
bi t h th ng các m ng cho phù h p v i n i dung c m
xúc c a tác gi . Mu n đ ph n chính ph n ph ăn nh p
v i nhau mang l i hi u qu th m m , vi c cân b ng th
giác là y u t quy t đ nh.ế ế
Cân b ng th giác
S cân b ng th giác đ c t o ra nh vi c s p x p các hình ượ ế
th m t th ng nhìn th y đ c trên b m t c a di n tích ườ ượ
b c c m t cách hài hòa, h p n đ nh; ph i khái quát
đ c di n tích đó, to hay nh , nh m t t ng th . Cũng ượ ư
th , s cân b ng th giác còn đ c nhìn nh n nh s cânế ượ ư
b ng v tr ng l ng. M t b c c ch làm ta th a mãn khi các ượ
l c c a nó đ c s p x p h p lý. B ikhi quan sát m t hình ượ ế
th , bao gi chúng ta cũng ph i xác đ nh hình đó v i không
gian xung quanh, nói cách khác, đó s so sánh, liên h v i
không gian y đ đo đ c các kh i hình hai phía. Đ cân ư
b ng th giác trong tranh, c n các y u t sau: th nh t, hình ế
th tr ng l ng l n th cân b ng m t hình nh nh ng ượ ư
đòn b y dài h n, hay m t hình di n tích l n h n nh ng ơ ơ ư
s c đ m nh t h n so v i n n thì cũng b ng m t di n tích ơ
nh h n nh ng đ đ m nh t n i h n (t ng quan hình ơ ư ơ ươ
- n n). Th hai, đ t ng ph n m nh so v i n n xung ươ
quanh, t o ra c m giác n ng, nh (2).
Sau khi đã đ t đ c s cân b ng v th giác thì s c căng c a ượ
b c c cũng v n đ c n ph i chú ý. S l ng ch t ượ
l ng c a hình và n n, v i t l to nh , t ng quan sáng t i,ượ ươ
nh h ng r t l n v i vùng tr ng xung quanh t o s c ưở
căng cho toàn b kích th c b c tranh. S p đ t hình th trong ướ
không gian sao cho b n thân chúng m i t ng quan m t ươ
thi t hài hòa t trung tâm đ n các khu v c xung quanh.ế ế
Đ c bi t l u ý đ n đ nh n kho ng tr ng đó là đ i tr ng ư ế
gi ađ y và v i ơ , có ý nghĩa quy t đ nh c a m t b c cế
T ch c s p x p m ng ế
Vi c s p x p, t ch c các m ng, hình, kh i, đ đ m nh t, ế
đ ng nét,... m t ý nghĩa cùng quan tr ng đ nh nườ
m nh tr ng tâm ý đ th hi n c a tác gi v i n i dung
c n truy n đ t. S p x p các m ng chính ph hài hòa vi c ế
làm đ u tiên c a h a sĩ.
Nói đ n m ng chính (m ng tr ng tâm) t c nói đ n m ngế ế
l n ch a đ ng các m ng nh h n, trong đó có th các hình ơ
th , hình kh i. Các m ng, kh i ... đ c hình thành trên t h p ượ
c a các nét c a các đi m khác nhau. Tuy nhiên, các m ng
đó ph i t o nên s th ng nh t, đ ng b trong t ng th b c
tranh.
S th ng nh t th hi n các hình m ng chính r t c n t o
nên s ch t ch v b c c, s sáng t o trong cách t ch c
s p x p trong toàn m ng. S t ch c s p x p bao g m các ế ế
m ng hình, các m ng đ m nh t, sáng t i, các m ng đ c,
kho ng tr ng, s v n đ ng c a các hình, kh i trong không
gian, m t đ c a các h th ng nét đi m, đ c bi t ch t
c a các m ng trong t ch c c a toàn h th ng đó.
Tr c khi s p x p, t ch c các m ng lên m t ph ng tranh,ướ ế
thông th ng h a ph i xác đ nh mình v trên khung hìnhườ
lo i gì, hình ch nh t đ ng hay n m ngang, hình vuông hay
hình tròn... Bên c nh đó, anh ta cũng c n ph i xác đ nh mình
s v tranh theo th lo i th u th đ ph ng án b c c ươ
m ng cho h p lý. Khi t ch c s p x p m ng, r t c n chú ý ế
đ n các y u t sau:ế ế