TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
212
KIT SC NGH NGHIP VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
NGƯI BÁN L THUC TI CÁC NHÀ THUC
TRÊN ĐA BÀN CÁC QUN THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2023
Trần Văn Đệ, Phm Trung Tín, Lê Trung Hiếu, Nguyn Th Thanh Tho,
Nguyễn Minh Trung, Phan Dương Phúc, Bùi Thị Bích Thy, Trn Tú Nguyt*
. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ttnguyet@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 10/8/2023
Ngày phản biện: 27/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Kit sc ngh nghip là mt vấn đề sc khe ca cuc sng hiện đại ngày
càng tr nên ph biến. T l kit sc nhân viên y tế ước lượng khoảng 67,0% (dao động t 0% đến
80,5%). Mc tiêu nghiên cu: Xác định t lmt s yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip
người bán l thuốc trên đa bàn các qun thành ph Cần Thơ năm 2023. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t cắt ngang trên 193 đối tượng người bán l thuc ti các nhà
thuốc trên địa bàn các qun thành ph Cần Thơ bằng phương pháp chn mu nhiều giai đoạn. Kết
qu: T l kit sc ngh nghiệp trên người bán l thuốc là 37,8%, trong đó 7,8% (12,24 ± 0,56) có
suy kit cm xúc (EE); 4,1% (2,81 ± 0,25) cm giác hoài nghi/ sai lch v bn thân (DP); 34,7%
(35,33 ± 0,51) cm giác v hiu qu chuyên môn công vic ca nhân (PA). Mt s yếu t liên
quan vi kit sc ngh nghip bao gm thi gian làm vic, từng có ý định t b công vic hin ti,
thu nhp đảm bo cuc sng, hài lòng vi thu nhp, cm thy bản thân đang trải qua áp lc và hin
đang hút thuốc (p<0,05). Kết lun: Nghiên cu cho thy kit sc ngh nghip chiếm t l cao,
khuyến cáo cn áp dng các bin pháp để phòng nga kit sc ngh nghip người bán l thuc.
T khóa: Kit sc ngh nghiệp, người bán l thuc, nhà thuc, Cần Thơ.
ABSTRACT
PHARMACISTS’ BURNOUT AND RELATED FACTORS IN PHARMACY
IN DISTRICTS OF CAN THO CITY IN 2023
Tran Van De, Pham Trung Tin, Le Trung Hieu, Nguyen Thi Thanh Thao,
Nguyen Minh Trung, Phan Duong Phuc, Bui Thi Bich Thuy, Tran Tu Nguyet *
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Burnout is a health problem of modern life and is becoming increasingly
common. The rate of burnout among healthcare workers is estimated at 67.0% (ranging from 0% to
80.5%). Objectives: To determine the rate and factors related to burnout among pharmacists in the
districts of Can Tho city. Materials and methods: A cross-sectional study was conducted on 193
pharmacists in pharmacy stores in Can Tho districts. Results: The burnout rate among pharmacists
was recorded at 37.8%, with the following breakdown: 7.8% (12.24 ± 0.56) for emotional
exhaustion (EE); 4.1% (2.81 ± 0.25) for depersonalization (DP); 34.7% (35.33 ± 0.51) for personal
accomplishment (PA). Several factors were associated with burnout, including working time,
intention to quit the current job, secure income, income satisfaction, feeling of being under pressure,
and current smoking status (p<0.05). Conclusion: The research showed that burnout accounts for
a high proportion among pharmacists. Therefore, measures to prevent burnout in this profession
are recommended.
Keywords: Burnout, pharmacist, pharmacy, Can Tho.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
213
I. ĐẶT VN Đ
Kit sc ngh nghiptình trạng căng thẳng kéo dài liên quan đến ng vic, mt
chẩn đoán chính thức được chp nhận được th hin trong phân loi bnh quc tế (theo
ICD-11) [1]. Tt c các ngành ngh đều th gp tình trng kit sc, tuy nhiên các công vic
ng thẳng cao có th gây ra hi chng kit sc ngh nghip trm trọng hơn so với các ng
việc ít căng thẳng [2]. Tình trng kit sc gp ph biến đối vi các chuyên gia chăm sóc sức
khe có kh năng ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc bệnh nhân. D liu v t l kit sc
đưc phân tích tng hp t 182 nghiên cứu liên quan đến 109 628 nhân 45 quốc gia được
ng b t m 1991 đến năm 2018. Các nghiên cứu này đã báo cáo tỉ l kit sc nhân viên
y tế (NVYT) ước lượng khoảng 67,0% (dao động t 0% đến 80,5%) [3].
Nghiên cu ca các tác gi Patel và các cng s (M) tiến hành trên 412 dược sĩ cho
thấy 74,9% dược sĩ đã mc phi kit sc, trong đó kiệt sc v mt cm xúc là ph biến nht
(68,9%), nhng yếu t nguy gây kit sc bao gm s năm kinh nghiệm ngn, làm vic
ch yếu ti chui nhà thuc thiếu ngun tài lc cn thiết [4]. Protano các cng s
(2019) tập trung vào đánh giá tình trạng kit sc ngh nghip của ợc làm việc ti các
nhà thuc thuc khu vực công nhân Ý, kết qu cho thy khong 11% dược
được phân loi mc chng kit sc ngh nghip, nghiên cứu cũng phân tích các yếu t
ảnh hưởng và cho thy rng tiêu th u, thi gian làm vic và v trí công việc có tác động
đến mức độ kit sc ngh nghip [5]. Nghiên cu ca Youssef và cng s trên các dược sĩ
Liban năm 2021 nhận thy rng t l kit sc ngh nghiệp liên quan đến yếu tnhân,
công vic và khách hàng chiếm lần lượt là 77,8%, 76,8% và 89,7%. Người tr tuổi hơn, làm
vic v trí nhân viên, làm việc hơn 40 giờ mt tun chịu tác động COVID-19 cao
liên quan nhiều đến kh năng mắc kit sc ngh nghip [6].
Các nghiên cu cho thy rng các dược sĩ thường phải đối mt vi áp lc công vic
cao, vi một lượng công việc đáng kể cn phi hoàn thành trong mt khong thi gian ngn,
thường phi gii quyết các vấn đ liên quan đến thuốc chăm sóc sức khe ca bnh
nhân trong khi đảm bo s an toàn và chất lượng cao nhất. Điều này dẫn đến tình trạng căng
thng kit sc trong ngh nghiệp. Căng thẳng kit sc th gây ra những tác động
tiêu cực đến sc khe ca dược sĩ, bao gồm s suy gim chc năng min dch, ri lon gic
ng, trm cm và cm giác mt mỏi [7]. Đồng thi, kit sức cũng có thể ảnh hưởng đến hiu
sut công vic chất lượng dch v được cung cp bởi các dược sĩ. Tại Vit Nam, các
nghiên cu v kit sc ngh nghip ch yếu thc hiện trên các đối tượng bác sĩ, điều dưỡng,
nhân viên y tế nói chung dao đng t 17-78% [10], [13], [14]; vic tiến hành các nghiên cu
điều tra chi tiết v kit sc ngh nghip của người bán l thuc ti các nhà thuc là rt quan
trọng để giúp ci thin sc khe hiu sut công vic ca những đối tượng này. vy,
nghiên cu này: “Tình trng kit sc ngh nghip các yếu t liên quan người bán l
thuc ti các nhà thuốc trên địa bàn các qun thành ph Cần Thơ năm 2023” được thc hin
vi mục tiêu: Xác định t l mt s yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip người
bán l thuốc trên địa bàn các qun thành ph Cần Thơ năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn vào: Người bán l thuốc trên địa bàn các qun thành ph Cn
Thơ, đồng ý tham gia nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
214
- Tiêu chun loi ra: Người l bán thuc không có mt ti thời điểm kho sát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t có phân tích.
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t lệ. Trong đó: p=0,749:
nghiên cu ca Patel và các cng s (Mỹ) năm 2021 thì t l kit sc ngh nghip chung là
74,9% [4]. Với α= 0,05 (độ tin cy 95%) thì Z=1,96; d = 0,06; c mu thc tế thu được
n=193.
- Phương pháp chn mu: Áp dụng phương pháp chọn mu nhiều giai đoạn: Chn
ngu nhiên 2/5 qun ti thành ph Cần Thơ; tại mi qun chn thun tin các nhà thuc trên
địa bàn. Ti mi nhà thuc chn toàn b đối tượng tha mãn tiêu chun chn mu tiến
hành phng vn.
- Ni dung nghiên cu:
a. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu như tui, giới tính, trình độ chuyên môn
v c, v trí và nơi làm việc, thâm niên công tác,…
b. Tình hình kit sc ngh nghip: Kit sc ngh nghiệp được xác định da trên b
công c đánh giá kiệt sc ngh nghip (KSNN) ca tác gi Maslach C. Leiter M.P. (2008)
[8] gm 22 câu hi chia thành 3 khía cnh chính là: suy kit cm xúc (EE, 9 câu); cm giác
hoài nghi/sai lch v bn thân (DP, 5 câu) và cm giác v hiu qu chuyên môn nhân
(PA, 8 câu). Quy ước điểm phương pháp đánh giá: Mức độ kit sc ca tng câu hi
được đánh giá theo thang Likert 7 mức độ vi: 0 - Không bao gi, 1 - Mi năm ít nht vài
ln, 2 -Mi tháng ít nht mt ln, 3 -Mi tháng vài ln, 4 - Mi tun mt ln, 5 - Mi tun
vài ln, 6 - Mi ngày; mi khía cnh ca kit sc ngh nghip được đánh giá bng cách tính
tổng điểm ca các tiu mục. Đánh giá sự có mt ca KSNN da vào tham kho nghiên cu
ca Dee J. (2022) [9], bao gm:
+ Người bán l thuốc đưc xem tình trng KSNN v khía cnh suy kit cm
xúc khi có điểm EE ≥ 27; v khía cnh cm giác hoài nghi/sai lch v bản thân khi có điểm
DP ≥ 10; về khía cnh cm giác v hiu qu chuyên môn công vic của nhân khi có điểm
PA ≤ 33.
+ Người bán l thuốc đưc xem tình trạng KSNN chung khi đạt ít nht mt
trong các điều kiện sau: EE ≥ 27, DP ≥ 10, PA ≤ 33.
c. Mt s yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip: tui, gii tính, trình trng hôn
nhân, trình độ chuyên môn v ợc, nơi và vị trí làm vic, thâm niên làm vic, thi gian và
s ngày làm vic, từng ý đnh t b công việc, đảm bo cuc sng hài lòng vi thu
nhp, t tin vào năng lực bn thân, hin có hút thuc và uống rượu.
- Pơng pp thu thp s liu: Thu thp d liu da tn bu hiy dng sn.
- Phương pháp x s liu: D liệu được nhp x bng phn mm SPSS
20.0. Kết qu nghiên cứu được t bng bng tn sut và t l phần trăm, biểu đ; phân
tích mt s yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip bng phép kiểm χ2 (Chi square test)
hoặc Fisher’s Exact Test khoảng tin cy 95%, s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
215
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung
Bng 1. Thông tin chung của đối ng nghiên cu (n = 193)
Ni dung
Tn s (n)
T l (%)
Tui
≤ 25
105
54,4
> 25
88
45,6
Gii tính
Nam
41
21,2
N
152
78,8
Tình trng hôn nhân
Độc thân
164
85,0
Đã kết hôn
29
15
Trình độ chuyên môn v c
Trung cấp/Cao đẳng
92
47,7
Đại học/Sau đại hc
101
52,3
Nơi làm việc
Nhà thuc
83
43
Chui nhà thuc
110
57
V trí vic làm
Nhân viên bán thuc
183
94,8
Qun lý nhà thuc
10
5,2
Thâm niên công tác trong ngh
ới 5 năm
175
90,7
T 5 năm trở lên
18
9,3
Là người thu nhp chính trong gia đình
Đúng
31
16,1
Không đúng
162
83,9
Thi gian làm vic trong ngày
<8 gi
16
8,3
8-10 gi
148
76,7
>10 gi
29
15
S ngày làm vic trong tháng
<24 ngày
7
3,6
24-28 ngày
115
59,6
29-31 ngày
71
36,8
Từng có ý định t bng vic hin ti
87
45,1
Không
106
54,9
Hài lòng vi thu nhp hin ti
Hài lòng
37
19,2
Chưa hài lòng
156
80,8
Cm thy bn tn đang trải qua áp lc
113
58,5
Không
80
41,5
Đm bo cuc sng t thu nhp hin ti
71
36,8
Không
122
63,2
T tin vào năng lc bn thân
82
42,5
Không
111
57,5
Hiện có đang hút thuốc
18
9,3
Không
175
90,7
Hiện có đang uống rượu
12
6,2
Không
181
93,8
Nhận xét: Đa phần người bán l thuc n chiếm 78,8%; đã kết hôn chiếm 85%,
trình độ chuyên môn Đại học/Sau đại hc chiếm 52,3%; làm vic ti chui nhà thuc (57%)
vi v trí nhân viên nhà thuc (94,8%). Thi gian làm vic trong ngày t 8-10 gi (76,7%),
24-28 ngày trong tháng (59,6%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
216
3.2. Kit sc ngh nghip người bán l thuc ti các nhà thuc
Biểu đồ 1. T l kit sc ngh nghip người bán l thuc (n=193).
Nhn xét: Kit sc ngh nghip chung đối tượng nghiên cu là 37,8%.
Bng 2. Mức độ kit sc của đối tượng nghiên cu (n=193)
Các khía cnh
Tn s (n)
T l (%)
Suy kit cm xúc (EE)
15
7,8
Cm giác hoài nghi/ sai lch v bn thân (DP)
8
4,1
Hiu qu chuyên môn công vic ca cá nhân (PA)
67
34,7
Nhn xét: Suy kit cm xúc (EE) chiếm t l là 7,8%, cm giác hoài nghi/ sai lch
v bn thân (DP) là 4,1%, cm giác v hiu qu chuyên môn công vic ca cá nhân (PA) là
34,7%.
3.3. Các yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip ngưi n l thuc ti các
n thuc
Bng 3. Mt s yếu t liên quan đến kit sc ngh nghip ca đốing nghiên cu (n = 193)
Đặc điểm
Kit sc ngh nghip
OR
(KTC 95%)
p
Không
n
%
n
%
Tui
> 25
35
39,8
53
60,2
1,16
(0,65 2,08)
0,609
≤ 25
38
36,2
67
63,8
Gii tính
Nam
19
46,3
22
53,7
1,57
(0,78 -3,15)
0,210
N
54
35,5
98
64,5
Tình trng hôn
nhân
Đã kết hôn
12
41,4
17
58,6
1,19
(0,53 -2,66)
0,668
Độc thân
61
37,2
103
62,8
Trình độ chuyên
môn v c
Đại học/ Sau đại hc
43
42,6
58
57,4
1,53
(0,85-2,75)
0,154
Trung cấp/Cao đẳng
30
32,6
62
67,4
Nơi làm việc
Nhà thuc
32
38,6
51
61,4
1,06
(0,58 1,89)
0,856
Chui nhà thuc
41
37,3
69
62,7
V trí vic làm
Qun lý nhà thuc
6
60
4
40
2,60
(0,70 9,53)
0,182*
Nhân viên bán thuc
67
36,6
116
63,4
37,8%
62,2%
Có KSNN
Không có KSNN