Ngô Thị Thu Hng, Ngô Minh Trí / Tạp chí Khoa học Công ngh Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 142-152
142
Phân tích cc nhân tố ảnh hưởng đến s hi lng ca khách hàng v
chất lượng dịch vụ dược ti cc nh thuốc Bệnh viện Trung ương Huế
Analyzing the factors influencing customer satisfaction with pharmaceutical service quality
at hospital pharmacies - Hue Central Hospital
Ngô Thị Thu Hằnga*, Ngô Minh Trb
Ngo Thi Thu Hanga*, Ngo Minh Trib
aTrường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
aHue University of Medicine and Pharmacy - Hue University
bBnh vin Trung ương Huế
bHue Central Hospital
(Ngày nhận bài: 22/12/2023, ngày phản biện xong: 05/04/2024, ngày chấp nhận đăng: 06/05/2024)
Tóm tắt
Đặt vấn đ: Vấn đ chất lượng dch v (CLDV) luôn được Bệnh viện Trung ương Huế (Bnh vin) xem l trng tâm,
trong đ bao gm dch v c ti cc nh thuốc bệnh viện. Theo bộ tiêu ch chất lượng bệnh viện hiện nay, tiến hnh
đnh gi chất lượng nh thuốc hoặc sở bn lẻ thuốc trong khuôn viên bệnh viện l việc cần thiết. Nghiên cứu ny nhằm
pht trin thang đo v CLDV dược ti nh thuốc Bnh vin và phân tch cc nhân t ảnh hưởng đến s hi lng ca khch
hng (KH) v CLDV dược ti cc nh thuc ny.
Đối tượng v phương php nghiên cứu: Bộ công cụ đnh gi mức độ hi lng (MĐHL) v cc yếu tố liên quan được pht
trin thông qua điu tra phỏng vấn KH. Đnh gi kết quả bằng cc phương php kim định thang đo v phân tch.
Kết quả: Thang đo được xây dng với 21 biến quan st. Mức độ hi lng (MĐHL) chung ca khch hng l 3,71 với
thang đo Likert 5. Tui v trnh độ hc vấn liên quan đặc tnh KH c ảnh hưởng đến s hi lng ca KH. C bốn nhân t
ảnh hưởng đến MĐHL; giải thch được 65,4% s biến thiên ca s hi lng.
Kết luận: Đã xây dng được thang đo đo lưng s hài lòng ca KH v dch v c ti cc nh thuc Bnh vin Trung
ương Huế. Khách hàng hài lòng với CLDV dược ti cc nh thuc Bnh vin. Nhân t đp ng ca nhà thuc ảnh hưởng
quan trng nhất đến s hài lòng ca KH.
T khóa: chất lượng dch v c; nh thuc bnh vin; s hài lòng ca khách hàng.
Abstract
Background: The quality of services is consistently prioritized by Hue Central Hospital, particularly pharmaceutical
services within hospital pharmacies. According to current hospital quality standards, evaluating the quality of hospital
pharmacies or retail drug outlets within the hospital premises is deemed crucial. This study aims to develop a
Pharmaceutical Service Quality (PSQ) scale for hospital pharmacies and analyze factors influencing customer satisfaction
with PSQ.
Subjects and methods: Tools for measuring satisfaction levels and associated factors were developed through customer
survey interviews. The assessment was conducted using scale validation method and statistical analysis.
*Tác giả liên hệ: Ngô Th Thu Hng
Email: ntthang.duoc@huemed-univ.edu.vn
03(64) (2024) 142-152
DTU Journal of Science and Technology
Ngô Thị Thu Hng, Ngô Minh Trí / Tạp c Khoa học Công ngh Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 142-152
143
Results: A 21-item scale was constructed, revealing an overall Customer Satisfaction Level (CSL) of 3,71 on a 5-point
Likert scale. The age and educational attainment of individuals are variables that significantly influence customer
satisfaction. Four factors significantly influenced CSL, explaining 65,4% of the variance in satisfaction levels.
Conclusions: An effective scale for measuring customer satisfaction with pharmaceutical services at hospital pharmacies
has been developed. Customers express satisfaction with PSQ at hospital pharmacies, with responsiveness identified as
the most crucial determinant of customer satisfaction.
Keywords: pharmaceutical service quality; hospital pharmacy; customer satisfaction.
1. Đặt vấn đề
Theo Parasuraman v cng s (1985), chất
lượng dịch vụ l khoảng cch giữa mong đợi ca
khách hàng (KH) v sản phẩm dịch vụ v những
g h cảm thấy khi sử dụng qua sản phẩm dịch
vụ đ [6]. Ông đ xuất hnh thang đo
SERVQUAL v chất lượng dịch vụ năm 1988
vi 5 thnh phần cơ bản l tin cậy, đp ứng, đảm
bảo, đng cảm, phương tiện hu hnh [7].
hnh ny ph hp vi nhiu loi dch v, tuy vy
mi ngnh dch v c những đặc th riêng. Do
vậy, thang đo SERVQUAL cần điu chnh vi
tng nghiên cu c th. Bên cnh đ, s hi lng
ca KH l một khi niệm ph biến đnh gi mức
độ hi lng ca KH khi sử dụng dịch vụ. Theo
Parasuraman, Zeithaml Bery (1985, 1988),
chất lượng dịch vụ l tin đ cho s hi lng ca
KH [6],[7]. Cronin, Taylor (1992) đã kim định
bằng thc nghiệm v đưa ra kết luận rằng chất
lượng dịch vụ dẫn tới s hi lng ca KH [2].
Đối vi dch v y tế, s hi lng ca người
bệnh phản nh chất lượng dịch vụ y tế v uy tn
ca bệnh viện. Ch số hi lng ny đo lường mức
đp ứng ca bệnh viện đối với kỳ vng ca người
bệnh, h trợ qu trnh cải tiến chất lượng dịch
vụ. Việc khảo st v đnh gi s hi lng người
bệnh l một yếu tố quan trng trong bộ tiêu ch
đnh gi chất lượng bệnh viện theo quy định ca
Bộ Y tế [1]. Bệnh viện Trung ương Huế đã liên
tục nâng cao chất lượng chăm sc y tế, đặc biệt
chú trng đến s hi lng ca người bệnh, lm
thước đo chất lượng dịch vụ y tế, bao gm cả
dịch vụ dược. Mặc d đã c nhiu nghiên cứu
đnh gi CLDV dược ti cc nh thuốc cộng
đng đt tiêu chuẩn GPP, nhưng cn t nghiên
cứu tập trung vo đnh gi CLDV dược ti nh
thuốc thuộc bệnh viện. V vậy, chúng tôi tiến
hnh đ ti nhằm 2 mục tiêu:
- Xây dng thang đo v CLDV dược ti nhà
thuốc Bệnh viện.
- Phân tch cc nhân t ảnh hưởng đến s hi
lng ca KH v dch v dược ti cc nh thuốc
Bnh vin.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cc yếu t liên quan
mức độ hi lng KH v chất lượng dch v dược
ti cc nh thuốc Bệnh viện.
- Đối tượng kho st: KH đã đến mua thuc
ti cc nh thuốc ca Bệnh viện được la chn
theo phương php chn mẫu ngẫu nhiên thuận
tiện.
Tiêu chun la chn: độ tui t 18 trở lên, đã
mua thuc ti cc nh thuc thuc Bnh vin v
đng ý tham gia phỏng vấn.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Do ảnh hưởng phc tp ca din biến dch
bnh COVID-19, vic phng vn KH sau khi
mua thuc ti cc nh thuc Bnh vin được thc
hin ngoi khuôn viên Bnh vin trong thi gian
t 6/2022 đến 7/2022.
2.3. Thit k nghiên cu
Nghiên cứu được thc hiện qua 4 bước:
Bước 1: thuyết v thang đo SERVQUAL
ca CLDV (Parasuraman v cng s) [6], [7]
được sử dụng đ xây dng bản thảo bộ câu hỏi
v tham khảo cc bộ câu hỏi đã được xây dng
v khảo st khch hng v CLDV dược ca một
số quầy cp pht ngoi trú, nh thuốc mt s
Ngô Thị Thu Hng, Ngô Minh Trí / Tạp c Khoa học Công ngh Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 142-152
144
địa bn [4], [5], [8]. Sau khi được gửi đi đ thu
thập ý kiến ca ba dược đang lm việc trong
lĩnh vc quản dược v dược lâm sng c t
nhất hai năm kinh nghiệm, bộ câu hỏi bộ được
to ra nhằm la ra cc câu hỏi ph hợp nhất đưa
vo thang đo.
Bước 2: Thử nghiệm bộ câu hỏi sơ bộ với 20
người. Mục tiêu chnh l kim tra mức độ rng
ca tng câu hỏi, sửa đi nội dung, hnh thức đ
ph hợp với thc tế. Bộ câu hỏi chnh thức được
xây dng sau khi chnh sa.
Bước 3: Tiến hnh khảo st chnh thức trên
đối tượng nghiên cứu. Qu trnh thu thập số liệu
được thc hiện bên ngoi khuôn viên Bnh vin,
sau khi KH hoàn thnh giao dịch với nh thuốc.
Phương php lấy mẫu: Nghiên cứu ny sử
dụng phương php phân tch số liệu l phân tch
nhân tố khm ph EFA. Hair v cng s (2013)
đưa ra công thức tnh cỡ mẫu da trên số lượng
cc biến đo lường đ xác định được kích thước
mẫu cần phải t 50 trở lên v t lệ quan st/biến
đo lường l 5:1 v kch thước mẫu tối thiu l 50
[3]. Điu ny cho thấy mt biến đo lường cn t
nht 5 quan sát. bước 2, b câu hi sau hon
thin chnh sửa gm 28 biến, do đ số quan sát
tối thiu cần thiết l 140. Với cỡ mẫu cần thiết l
140, nhm d tnh lấy thêm 10 - 20% mẫu,
tương ứng l 154 - 168 KH đ đảm bảo lượng
phiếu sau khi phân loi đt mức cần thiết.
Bước 4: Dữ liệu thu thập được ha, lm
sch, đưa vo phân tch bằng SPSS 20.0 bằng
cch s dụng: hệ số tin cậy Cronbach's Alpha
(CRα), phân tch khm ph nhân tố EFA, phân
tch tương quan v hi quy bng cch s dng
mô hnh hi quy tuyến tnh như sau:
Y = β0 + β1X1 + β2 X2 + β3 X3 + …..+ βn Xn.
Nhân tố no c gi trị β cng lớn th cng ảnh
hưởng mnh tới biến phụ thuộc [9].
3. Kết quả nghiên cứu
Thc tế, chúng tôi đã phỏng vấn được 239
KH, sau khi sng lc dữ liệu, thu được 218 phiếu
hợp lệ, loi 21 phiếu không đt yêu cầu do đin
thiếu thông tin hoặc chn cng 1 mức trả lời như
nhau ở tất cả cc câu hỏi.
3.1. Xây dng thang đo v cht lượng dch v
dược ti nhà thuốc Bnh vin Trung ương Hu
3.1.1. Xây dựng thang đo
Nhm đã gửi bản thảo bộ câu hỏi tới 03 dược
sĩ, đã tng hợp cc ý kiến ca tng tiêu ch da
trên thang đo Likert 4: 1 đim - hoàn toàn không
quan trng; 2 đim - không quan trng; 3 đim -
quan trng; 4 đim - hon ton rất quan trng.
Sau khi tng hợp đim trung bnh tng tiêu ch,
căn cứ vo ý nghĩa trung bnh ca thang: t
1,00 - 1,75: hon ton không đng ý; 1,76 - 2,50
không đng ý; 2,51 - 3,25: đng ý; 3,26 - 4,00:
rất đng ý [9], số tiêu ch c đim trung bnh
2,51 được giữ li l 28. Bảng câu hỏi bộ sau
đ được phỏng vấn thử nghiệm bước 2. Kết quả
số tiêu ch vẫn giữ li không đi l 28 (Bng 1).
Bảng 1. Đnh gi mức độ quan trng cc mc hi t cc dược sĩ
biến
Tiêu chí
Đim
trung bình
Thang đo Chất lượng dch v dược
PT1
Nh thuốc được bố tr thuận tiện, d thấy
3,67
PT2
Nh thuốc sch sẽ, thong mt
3,67
PT3
Khu vc chờ mua thuốc thoải mi
3,33
PT4
Nh thuốc c đầy đ trang thiết bị cần thiết (my vi tnh, điu ha…) đ
thc hiện dịch vụ
3,67
PT5
Nh thuc b tr thun li cho việc vấn, mua bn thuc (s ng ô,
quầy đ, rng rãi)
3,67
Ngô Thị Thu Hng, Ngô Minh Trí / Tạp c Khoa học Công ngh Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 142-152
145
biến
Tiêu chí
Đim
trung bình
NV1
Nhân viên thân thiện, lịch s
3,67
NV2
Trang phc ca nhân viên nhà thuc (NVNT) gn gàng, nghiêm túc
3,67
NV3
Nhân viên c tc phong nhanh nhẹn
3,33
NV4
Nhân viên ni rõ rng, d hiu đ trao đi với KH
3,67
NV5
Nhân viên dán nhãn có ghi liu dùng, thi đim dùng trên hp thuc, v
thuc.
3,67
NV6
Khi không đ tin mua đúng v đ đơn theo đơn bc sĩ, nhân viên sẽ h
trợ KH tư vấn đ mua lượng thuốc ph hợp với túi tin ca mnh.
3,00
ĐƯ1
Nhân viên c đ kiến thức đ tư vấn v giải đp
3,33
ĐƯ2
Nhân viên luôn cung cấp đúng v đầy đ thuốc, số lượng thuốc theo yêu
cầu ca tôi
3,67
ĐƯ3
Nh thuốc c sẵn v đ cc loi thuốc đp ứng nhu cầu, c thuốc cng
loi đ thay thế
3,67
ĐƯ4
Th tục mua bn thuận tiện
3,67
ĐƯ5
KH có th mua thuc bt c lúc cn, ngay c ngày l, ngày ngh
3,67
ĐƯ6
Nh thuc hot động đúng gi quy định
4,00
ĐƯ7
S ợng nhân viên đ đp ng
3,67
TC1
Nh thuốc cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng, không c thuốc qu hn
dùng
3,67
TC2
Thuốc KH mua ti nh thuốc ny luôn được hướng dẫn đầy đ cch dng,
liu dng trên tng loi thuốc
3,33
TC3
Nhân viên luôn kim tra cẩn thận thuốc trước khi giao cho KH
4,00
TC4
KH cảm thấy an tâm khi mua thuốc ti đây
3,67
Thang đo Giá c
GC1
Gi thuốc hợp lý
3,67
GC2
Gi thuốc n định, không tăng khi nhu cầu tăng hoặc c dịch bệnh
3,33
GC3
KH luôn nhận được ha đơn chi tiết gi tng loi thuốc
3,67
Thang đo Hài lòng
HL1
KH hi lng v dịch vụ dược ca nh thuốc
4,00
HL2
KH s tiếp tc mua thuc ti nh thuc ny trong thi gian ti
3,67
HL3
KH sẽ giới thiệu bn bè, người thân đến mua thuốc ti nh thuốc ny
3,00
Nhn xt: 28 mc hỏi đu được cc dược sĩ
đnh gi t mc quan trng tr lên. Sử dụng cc
mc hỏi trên chúng tôi tiến hnh khảo sát KH,
thu thập v xử dữ liệu. Dữ liệu sau khi lm
sch, ha được sử dụng đ tiến hnh đnh gi
thang đo bằng hệ số tin cậy CRα, phân tch EFA.
3.1.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha
Sử dụng dữ liệu phỏng vn chnh thc các
biến thuộc v cc thang đo CLDV dược (22
biến), Gi cả (3 biến), Hi lng (3 biến) đ tiến
hnh phân tch, chúng tôi thu được kết quả sau
(Bng 2):
Ngô Thị Thu Hng, Ngô Minh Trí / Tạp c Khoa học Công ngh Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 142-152
146
Bảng 2. Kết quả Cronbach’s Alpha đối với cc thang đo
Chất lượng dch v dược H s CRα = 0,883
Tương quan
biến tng
H s CRα
nếu loi b
biến
Biến
Tương quan
biến tng
H s CRα
nếu loi b
biến
0,514
0,882
ĐƯ1
0,597
0,885
0,599
0,878
ĐƯ2
0,523
0,889
0,547
0,883
ĐƯ3
0,599
0,887
0,627
0,884
ĐƯ4
0,542
0,885
0,412
0,885
ĐƯ5
0,558
0,881
0,589
0,884
ĐƯ6
0,599
0,878
0,629
0,882
ĐƯ7
525
0,884
0,567
0,878
TC1
0,533
0,872
0,622
0,872
TC2
0,455
0,887
0,456
0,878
TC3
0,568
0,883
0,564
0,885
TC4
0,534
0,885
Giá c H s CRα = 0,885
Hài lòng H s CRα = 0,377
0,457
0,882
HL1
0,426
0,075
0,567
0,884
HL2
0,413
0,064
0,594
0,886
HL3
-0,005
0,761
Nhận xt: Hệ số CRα lần lượt ca thang đo
CLDV dược l 0,883, ca thang đo Gi c
0,885, nằm trong khoảng 0,6 đến 0,9 chứng tỏ
thang đo đt yêu cầu v độ tin cậy.
Gi trị CRα đối với thang đo Hi lng 0,377
(<0,6) không đt yêu cầu. Nếu loi bỏ biến HL3
th hệ số CRα tăng lên đng k, cụ th l 0,761
(>0,6). Kết hợp với quan st thc tế, nhm
nghiên cứu quyết định loi bỏ biến HL3.
3.1.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.1.3.1. Thang đo Chất lượng dịch vụ dược
Phân tch t hp 22 biến quan st ca thang
đo CLDV dược lần 1 cho thấy phân tch EFA l
ph hợp. Cc biến đu c hệ số tải nhân tố lớn
hơn 0,3. Tuy vậy 06 biến PT1, PT3, NV2, NV6,
ĐƯ7, TC2 c phần chệnh lệch giữa cc hệ số tải
không đt yêu cầu lớn hơn 0,3 v bị loi khỏi
thang đo. 16 biến cn li được đưa vo phân tch
lần EFA lần 2 với kết qu Bng 3.
Bảng 3. Kết quả phân tch EFA lần 2 đối với thang đo chất lượng dịch vụ dược
Nhân tố
1
2
3
4
Đp ng
ĐƯ1
0,773
ĐƯ2
0,763
ĐƯ3
0,719
ĐƯ4
0,662
ĐƯ5
0,658
ĐƯ6
0,651
Nhân viên